Professional Documents
Culture Documents
Trong đó,
p(x) và q(x) là các hàm số liên tục trên khoảng (a, b) cho trước
y y(x) là hàm khả vi trên khoảng (a, b) cần tìm
Đặt (x) e
p(x )dx
thì
p(x )dx
(x) e
e
p(x )dx
p(x)dx e p(x)dx
p(x)
ye e q(x)e
p(x )dx p(x )dx p(x )dx
p(x)y
q(x)e
p(x )dx
y y
q(x)e
p(x )dx
(y)
p(x )dx dx C
y q(x)e
ye p(x )dx dx C
p(x )dx
q(x)e
p(x )dx p(x )dx dx C
y e q(x)e
(trong đó, C là hằng số tùy ý)
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình () là:
Trang | 1
Chương 7: Phương trình vi phân
Trong biểu thức nghiệm tổng quát, nếu cho C nhận một giá trị cụ thể nào đó thì ta nhận được một
nghiệm riêng.
Nếu q(x) 0 x (a, b) thì ta có phương trình thuần nhất:
y p(x)y 0 ()
Ghi chú: Khi giải phương trình vi phân tuyến tính cấp 1, ta thường dùng công thức
e ln g (x ) eln[g(x )] [g(x)]
1
Xét phương trình (1) : y y 2 ln x
x
1
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) ; q(x) 2 ln x
x
Đặt
1
1
(x) e e x e ln x e ln(x ) x 1
p(x)dx dx 1
x
(chú ý rằng x 0 vì trong phương trình (1) có chứa hàm ln x )
1
Nhân 2 vế của (1) với hàm (x) :
x
1 1 2 ln x
y 2 y
x x x
1 2 ln x
y
x x
y
y ln x
2 dx
x x
ln x 1
Ta tính tích phân bất định x
dx bằng công thức đổi biến số: u ln x du dx
x
Trang | 2
Chương 7: Phương trình vi phân
ln x u2 ln 2 x
x dx udu
2
C
2
C
y ln 2 x
2 C y x(ln 2 x C)
x 2
3
y y 6x 4 (1)
2
x
y(1) 0 ( 2)
3
Xét phương trình (1) : y y 6x 2 4
x
3
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) ; q(x) 6x 2 4
x
Đặt
1
(x) e e x e3ln|x| eln|x| | x |3
p(x )dx 3 dx 3
yx 3 x (6x 4)dx
3 2
Mà
Do đó, nghiệm tổng quát của (1) trên khoảng (0, ) là:
C
yx 3 x 6 x 4 C y x 3 x , x0
x3
Xét trên khoảng ( , 0) : (x) x 3
Trang | 3
Chương 7: Phương trình vi phân
yx 3 3x 2 y x 3 (6x 2 4)
yx 3 3x 2 y x 3 (6x 2 4)
Đến đây, ta trở lại phương trình () nên nghiệm tổng quát của (1) trên khoảng (, 0) vẫn là:
C
y x3 x , x0
x3
Tóm lại, nghiệm tổng quát của (1) trên khoảng (, 0) (0, ) là:
C
y x3 x , x0
x3
C
Xét (2) : y(1) 0 13 1 0 C 2
13
2
Vậy, bài toán có nghiệm duy nhất là: y x 3 x , x0
x3
Ví dụ: Giải phương trình
2
y y x 2x (1)
2
x
y(1) 0 (2)
2
Xét phương trình (1) : y y x 2 2x
x
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với
2
p(x)
x
q(x) x 2 2x
Đặt
1
(x) e e x e2ln|x| eln(|x| ) | x |2 x 2
p(x )dx 2 dx 2
Trang | 4
Chương 7: Phương trình vi phân
yx
2
x 4 2x 3
y
yx 2 (x 2x 3 )dx
4
x5 x 4
yx 2 C
5 2
3
x x2 C
y 2
5 2 x
x3 x2 C
Vậy, nghiệm tổng quát của (1) là: y 2
5 2 x
13 12 C 7
Xét (2) : y(1) 0 2 0C
5 2 1 10
x3 x2 7
Vậy, bài toán có nghiệm duy nhất là: y
5 2 10x 2
Ví dụ: Giải phương trình
x
y 2 y 2x (1)
x 1
y(0) 0 (2)
x
Xét phương trình (1) : y y 2x
x 1
2
x
p(x) 2
x 1
q(x) 2x
Đặt
x 1 1 1
x 2 1dx 1
(x) e
p(x )dx ln(x 2 1) 2
1)
e e eln(x (x 2 1)
2
2 2
x2 1
1
Nhân 2 vế của (1) với (x) thì được:
x2 1
Trang | 5
Chương 7: Phương trình vi phân
1 x 2x
y 3
y
x 1
2
(x 1)
2 2 x2 1
1 2x
y
1
x 2 x2 1
y
y 2x
x 1
2
x2 1
dx
y
2 x2 1 C
x 1
2
y 2(x 2 1) C x 2 1
p(x) sin x
q(x) sin x cos x
Đặt
(x) e e
p(x )dx sin xdx
e cos x
(ye cos x
) e sin x cos x
cos x
y
ye cos x
ecos x sin x cos xdx
u z du dz
Tích phân từng phần:
dv e dz v e
z z
Trang | 6
Chương 7: Phương trình vi phân
ze e
dz ze dz ze e z C ez (z 1) C ecos x (cos x 1) C
z z z z
udv uv vdu
Vậy
y(1) e 2 ( 2)
Tính f ( 6)
x
Xét (1) : y y0
x2 3
x
Đây là phương trình thuần nhất với p(x) và có nghiệm tổng quát là:
x2 3
x
dx
y Ce
p(x )dx x 2 3
Ce x 2 3
Ce
Ví dụ: Cho phương trình vi phân y 4y 6e2x , chọn phát biểu SAI:
A. Mọi nghiệm y y(x) của phương trình đều thỏa lim y(x) 0
x
B. Mọi nghiệm y y(x) của phương trình đều thỏa lim y(x) 0
x
Trước hết, ta giải phương trình để tìm nghiệm tổng quát y y(x, C) với C là hằng số. Nghiệm riêng
có được từ nghiệm tổng quát bằng cách cho C nhận một giá trị cụ thể nào đó.
Xét phương trình: y 4y 6e2x
Đây là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) 4; q(x) 6 e2x
Đặt (x) e e
p(x )dx 4dx
e 4x
Trang | 7
Chương 7: Phương trình vi phân
Nhân hai vế của phương trình vi phân với (x) e 4x thì được:
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình là: y 3e 2x Ce4x
t t
Nhắc lại các giới hạn cần dùng: e t và e t 0
Bây giờ, ta xét từng phát biểu:
Phát biểu “mọi nghiệm y y(x) của phương trình đều thỏa lim y(x) 0 ” là SAI vì với
x
Phát biểu “mọi nghiệm y y(x) của phương trình đều thỏa lim y(x) 0 ” là ĐÚNG vì
x
Phát biểu “phương trình có một nghiệm riêng là y 3e 2x ” là ĐÚNG vì nghiệm này có
được từ nghiệm tổng quát ứng với C 0
Phát biểu “phương trình có một nghiệm riêng là y e 2x (e 2x 3) ” là ĐÚNG vì nghiệm này
có được từ nghiệm tổng quát ứng với C 1
Vậy, phát biểu SAI là câu A.
II. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng
Dạng tổng quát:
với a, b là các hằng số, còn f (x) là hàm liên tục cho trước.
Mệnh đề. Nếu phương trình thuần nhất () có nghiệm tổng quát là y y(x, C1 , C2 ) và phương
trình không thuần nhất () có một nghiệm riêng là y 0 y 0 (x) thì y y 0 là nghiệm tổng quát của
phương trình không thuần nhất ()
Trang | 8
Chương 7: Phương trình vi phân
Theo mệnh đề này, để tìm nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất () , ta cần giải 2
bài toán:
Bài toán 1: Tìm nghiệm tổng quát y của phương trình thuần nhất
Việc tìm nghiệm tổng quát y của phương trình thuần nhất () phụ thuộc vào việc tìm được hai
nghiệm riêng độc lập tuyến tính của () .
Cho các hàm số y1 y1 (x); y 2 y 2 (x) xác định trên khoảng (a, b) . Ta nói các hàm y1 , y 2 là độc
lập tuyến tính nếu từ đồng nhất thức:
1 y1 (x) 2 y 2 (x) 0 x (a, b)
dẫn đến 1 2 0
Ví dụ: Chứng minh rằng các hàm số y1 , y 2 sau đây là độc lập tuyến tính
y e1x
a) 1 2 x
với 1 2
y
2 e
Giả sử 1y1 2 y 2 0 x
Khi đó
1e1x 2e 2 x 0 x
Lấy đạo hàm 2 vế của đồng nhất thức trên, ta được đồng nhất thức:
11e1x 2 2 e2 x 0 x
1 2 0
Cho x 0 vào 2 đồng nhất thức này, ta có hệ phương trình:
11 2 2 0
1 1
Đây là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX O với ma trận hệ số là A
1 2
1 1
Vì det A 2 1 0 nên hệ thuần nhất này có nghiệm duy nhất là nghiệm tầm thường
1 2
1 2 0
Trang | 9
Chương 7: Phương trình vi phân
y e0 x
b) 1 0 x
với 0
y 2 xe
Giả sử 1y1 2 y 2 0 x
Khi đó:
e0x 0
0 x 0 x
1e 2 xe 0 x 1 2 x 0 x 1 2 0
(một đa thức triệt tiêu với mọi x thì tất cả các hệ số của đa thức đều bằng 0)
Vậy, các hàm y1 , y 2 độc lập tuyến tính.
y ex sin x
c) 1 x
với ; 0
y 2 e cos x
Giả sử 1y1 2 y 2 0 x
Khi đó:
0 0
Cho x 0 vào 2 đồng nhất thức này, ta được: 2 1 2 0
1 0
Ghi chú: Lấy 0 thì các hàm {sin x, cos x} là độc lập tuyến tính.
Mệnh đề. Nếu y1 , y 2 là hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () thì
nghiệm tổng quát của () là:
y C1 y1 C2 y 2
Để tìm hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () , ta giải phương trình
bậc 2 sau đây:
2 a b 0
Phương trình bậc 2 này được gọi là phương trình đặc trưng của phương trình thuần nhất () .
Trang | 10
Chương 7: Phương trình vi phân
Phương trình đặc trưng 2 5 6 0 có 2 nghiệm thực khác nhau là 1 3, 2 2 nên 2 nghiệm
y e 1x e3x
riêng độc lập tuyến tính là: 1 2 x
y2 e e
2x
b) y 6y 9y 0
Phương trình đặc trưng 2 6 9 0 có nghiệm kép là 0 3 nên 2 nghiệm riêng độc lập tuyến
y e 0 x e3x
tính là: 1 0 x
y 2 xe xe
3x
c) y 2y 5y 0
Bài toán 2: Tìm 1 nghiệm riêng y0 của phương trình không thuần nhất
Trang | 11
Chương 7: Phương trình vi phân
Gọi y1 , y 2 là hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất () (xem bài toán
1 ở trên), ta tìm một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất () dưới dạng:
Trong đó, C1 (x) và C2 (x) là các hàm số cần xác định sao cho y0 là nghiệm của ()
Bằng cách tính đạo hàm y0 , y0 rồi thay y 0 , y0 , y0 vào () , ta sẽ thấy rằng: để y0 là nghiệm thì
cần chọn các hàm C1 (x) và C2 (x) sao cho
y1C1 y 2C2 0
y1C1 y2C2 f (x)
Giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm được C1 và C2 , sau đó lấy nguyên hàm để có được C1 và C 2 , từ
đó có được nghiệm riêng y 0 C1 (x)y1 (x) C 2 (x)y 2 (x)
y C1 y1 C 2 y 2 C1 sin x C 2 cos x
sin 2 x
Thay C1 sin x vào (1) thì được: sin 2 x cos x.C2 0 C2
cos x
Trang | 12
Chương 7: Phương trình vi phân
Vậy
C1 sin x
sin 2 x
C
2
cos x
Lấy nguyên hàm, ta được: C1 cos x (chỉ cần tìm 1 hàm C1 (x) là đủ rồi) và
sin 2 x cos 2 x 1 1 1
C2 dx dx (cos x )dx sin x dx
cos x cos x cos x cos x
1
Ta tính tích phân bất định cos x dx như sau:
1 cos x cos x
cos x dx cos 2
x
dx
1 sin 2 x
dx
1 sin 2 x dx
2
(ln u 1 ln u 1) C (ln sin x 1 ln sin x 1) C
2
Vậy
1 1
C2 sin x dx sin x (ln sin x 1 ln sin x 1) (chọn C 0)
cos x 2
Vì 1 sin x 1 nên sin x 1 1 sin x và sin x 1 1 sin x
Do đó,
1 sin x
ln(1 sin x) ln(1 sin x) sin x ln
1 1
C2 sin x
2 2 1 sin x
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là:
Trang | 13
Chương 7: Phương trình vi phân
1 1 sin x
y0 C1 (x)sin x C 2 (x) cos x cos x.sin x sin x ln cos x
2 1 sin x
1 1 sin x
ln cos x
2 1 sin x
Nghiệm tổng quát của của phương trình không thuần nhất là:
1 1 sin x
y y y 0 C1 sin x C 2 cos x ln cos x
2 1 sin x
Nếu hàm f (x) có dạng đặc biệt như sau thì ta có thể biết được dạng của nghiệm riêng y0 :
Nếu không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng: y0 ex Q(x)
Nếu là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng: y0 xex Q(x)
Nếu là nghiệm kép của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng: y0 x 2 ex Q(x)
y e 1x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 2x
y2 e e
2x
Trang | 14
Chương 7: Phương trình vi phân
Vì 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
a 1
2a 1 0 2
7
2b 6a 4 0 b 2
2a 3b 2c 0
c 19 4
1 7 19
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 x 2 x
2 2 4
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
1 7 19
y y y 0 C1e x C2 e2x x 2 x
2 2 4
b) y 2y 5e2x
y1 e 1x 1
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 2x
y2 e e
2x
Ta thấy vế phải f (x) 5e2x ex P(x) , trong đó 2 và P(x) 5 là đa thức bậc 0.
Vì 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Trang | 15
Chương 7: Phương trình vi phân
Ta có
y0 a(xe
) a(1.e
2x
2x
.x) ae 2x (2x 1)
2e2x
uv u v vu
Phương trình đặc trưng: 2 2 0 có hai nghiệm thực khác nhau là 1 1, 2 2
y e 1x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 2x
y2 e e
2x
Ta thấy vế phải f (x) 6xe 2x ex P(x) , trong đó 2 và P(x) 6x là đa thức bậc 1.
Vì 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Khi đó,
Trang | 16
Chương 7: Phương trình vi phân
y0 [e 2x (ax 2 bx)] 2e2 x (ax 2 bx) (2ax b)e 2x e 2x (2ax 2 (2a 2b)x b)
uv u v vu
y0 [e (2ax (2a 2b)x b)] 2e 2x (2ax 2 (2a 2b)x b) (4ax 2a 2b)e2 x
2x 2
uv u v vu
a 1
6a 6 0
Đồng nhất các hệ số: 2
2a 3b 0 b 3
2
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y0 xe 2x (x )
3
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
2
y y y 0 C1e x C 2e2x xe2x (x )
3
d) y 2y y 6xe x
y e 0 x e x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 0 x
y 2 xe xe
x
Vì 1 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
Khi đó,
Trang | 17
Chương 7: Phương trình vi phân
y0 [e x (ax 3 bx 2 )] e x (ax 3 bx 2 ) (3ax 2 2bx)e x e x (ax 3 (3a b)x 2 2bx)
uv u v vu
y0 [e (ax (3a b)x 2bx)] e (ax (3a b)x 2 2bx) (3ax 2 2(3a b)x 2b)e x
x 3 2 x 3
uv u v vu
6a 6 0 a 1
Đồng nhất các hệ số:
2b 0 b 0
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y0 x 3e x
Tìm nghiệm y y(x) của phương trình thỏa y(0) 1; y(0) 5
Trước hết, ta tìm nghiệm tổng quát y y(x, C1 , C 2 ) rồi chọn C1 , C2 sao cho y(0) 1; y(0) 5
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của phương trình thuần nhất là:
y1 e 1x 1
2 x 2x
y2 e e
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:
y C1 y1 C 2 y 2 C1 C 2 e 2x
Ta tìm một nghiệm riêng y0 của phương trình này. Vế phải của phương trình có dạng
f (x) e x P(x) với 0 và P(x) 12x 2 4x 2 là đa thức bậc 2.
Vì 0 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng y0 có dạng:
Trang | 18
Chương 7: Phương trình vi phân
6a 12 0 a 2
6a 4b 4 0 b 2
2b 2c 2 0 c 3
Vậy một nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là:
y0 2 x 3 2x 2 3x
Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là:
y y y0 C1 C 2 e 2x 2 x 3 2x 2 3x
Ta có:
y C1 C2 e 2x 2 x 3 2x 2 3x y(0) C1 C2
y 2C 2 e 2x 6x 2 4x 3 y(0) 2C 2 3
C1 C 2 1 C 5
1
2C2 3 5 C 2 4
Vậy, nghiệm duy nhất của bài toán là:
y 5 4e 2x 2 x 3 2x 2 3x
Trang | 19
Chương 7: Phương trình vi phân
Nếu i không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng:
y 0 ex R(x)sin x S(x) cos x
Nếu i là nghiệm của phương trình đặc trưng thì nghiệm riêng có dạng:
y0 xe x R(x) sin x S(x) cos x
Trong đó, R(x) và S(x) là các đa thức có cùng bậc là max{m, n}
Chú ý rằng, dù P(x) và Q(x) có thể có bậc khác nhau nhưng R(x) và S(x) lại có cùng bậc
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1e 2x sin x C2 e 2x cos x
Ta thấy vế phải f (x) 3cos x ex (P(x)sin x Q(x) cos x) , trong đó
0, 1
P(x) 0 là đa thức bậc m 0
Q(x) 3 là đa thức bậc n 0
(chú ý rằng, hằng số là đa thức bậc 0)
Xét số phức i 0 1i i
Vì i i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
(vì P(x) có bậc 0, Q(x) có bậc 0 nên R(x) và S(x) đều có cùng bậc là max{0,0} 0 )
Khi đó,
y0 (a sin x b cos x) a cos x bsin x
y0 (a cos x b sin x) a sin x b cos x
Trang | 20
Chương 7: Phương trình vi phân
(a sin x b cos x) 4(a cos x b sin x) 5(a sin x b cos x) 3cos x x
(4a 4b)sin x (4b 4a) cos x 3cos x x
(4a 4b)sin x (4b 4a 3) cos x 0 x
Do các hàm {sin x, cos x} là độc lập tuyến tính nên từ đồng nhất thức trên kéo theo:
a 3
4a 4b 0 8
4b 4a 3 0 b 3 8
3
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 (sin x cos x)
8
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
3
y y y0 C1e2x sin x C2 e2x cos x (sin x cos x)
8
b) y 2y 2y 3e x sin 4x
y e x sin x e x sin x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 x
y 2 e cos x e cos x
x
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1e x sin x C2 e x cos x
Ta thấy vế phải f (x) 3e x sin 4x ex (P(x) sin x Q(x) cos x) , trong đó
1, 4
P(x) 3 là đa thức bậc m 0
Q(x) 0 là đa thức bậc n 0
(chú ý rằng, hằng số là đa thức bậc 0)
Xét số phức i 1 4i
Vì i 1 4i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
(vì P(x) có bậc 0, Q(x) có bậc 0 nên R(x) và S(x) đều có cùng bậc là max{0,0} 0 )
Khi đó,
Trang | 21
Chương 7: Phương trình vi phân
e x [(15a 8b)sin 4x (8a 15b) cos 4x] 2e x [(a 4b) sin 4x (4a b) cos 4x]
2e x (a sin 4x b cos 4x) 3e x sin 4x x
Do các hàm {sin 4x, cos 4x} là độc lập tuyến tính nên từ đồng nhất thức trên kéo theo:
1
15a 3 0 a
5
15b 0 b 0
1
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 e x sin 4x
5
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
1
y y y 0 C1e x sin x C 2e x cos x e x sin 4x
5
c) y 4y 6sin 2x
y e x sin x sin 2x
Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính: 1 x
y 2 e cos x cos 2x
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất: y C1 y1 C 2 y 2 C1 sin 2x C 2 cos 2x
Ta thấy vế phải f (x) 6sin 2x ex (P(x) sin x Q(x) cos x) , trong đó
0, 2
Trang | 22
Chương 7: Phương trình vi phân
Vì i 2i là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng có dạng:
(vì P(x) có bậc 0, Q(x) có bậc 0 nên R(x) và S(x) đều có cùng bậc là max{0,0} 0 )
Khi đó,
y0 [x(a sin 2x b cos 2x)] (a sin 2x b cos 2x) x(2a cos 2x 2b sin 2x)
4b 6 0 a 0
3
4a 0 b 2
3
Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất: y 0 x cos 2x
2
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất:
3
y y y 0 C1 sin 2x C2 cos 2x x cos 2x
2
Mệnh đề. (nguyên lý chồng chất nghiệm)
Cho phương trình không thuần nhất: y ay by f1 ( x) f 2 (x) ()
Trang | 23
Chương 7: Phương trình vi phân
Nếu y01 là nghiệm riêng của (1) và y 02 là nghiệm riêng của (2) thì y 0 y01 y 02 là nghiệm riêng
của ()
Ví dụ: Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình (không cần tìm nghiệm cụ thể)
a) y y 2x 3e 4x
y y 2x (1)
Vế phải của (1) là f1 (x) 2x ex P(x) với 0 và P(x) 2x là đa thức bậc 1 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 0 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (1) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 1)
Vế phải của (2) là f 2 (x) 3e 4x ex P(x) với 4 và P(x) 3 là đa thức bậc 0 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 4 không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (2) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 0)
Vậy, y0 y 01 y02 x(ax b) ce4x là nghiệm riêng của phương trình đã cho.
Trang | 24
Chương 7: Phương trình vi phân
Vế phải của (1) là f1 (x) 3xe2x ex P(x) với 2 và P(x) 3x là đa thức bậc 1 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 2 là nghiệm kép của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (1) có dạng:
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 1)
Vế phải của (2) là f 2 (x) 5sin 2x ex P(x) sin x Q(x) cos x với
0, 2
P(x) 5 là đa thức bậc 0
Q(x) 0 là đa thức bậc 0
(trường hợp đặc biệt 2)
Vì số phức i 0 2i 2i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của
(2) có dạng:
(chú ý rằng, R(x) và S(x) có cùng bậc là max{0,0} 0 nên đều là các đa thức bậc 0)
Vậy, y0 y 01 y02 x 2e2x (ax b) csin 2x d cos 2x là nghiệm riêng của phương trình đã cho.
Vế phải của (1) là f1 (x) 2e x ex P(x) với 1 và P(x) 2 là đa thức bậc 0 (trường hợp đặc
biệt 1).
Vì 1 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (1) có dạng:
Trang | 25
Chương 7: Phương trình vi phân
(chú ý rằng, Q(x) cùng bậc với P(x) nên là đa thức bậc 0, nghĩa là Q(x) là hằng số)
Vế phải của (2) là f 2 (x) e x x sin 2x ex P(x) sin x Q(x) cos x với
1, 2
P(x) x là đa thức bậc 1
Q(x) 0 là đa thức bậc 0
(trường hợp đặc biệt 2)
Vì số phức i 1 2i không là nghiệm của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (2)
có dạng:
y 02 e x R(x) sin x S(x) cos x e x (bx c) sin 2x (dx e) cos 2x
(chú ý rằng, R(x) và S(x) có cùng bậc là max{1, 0} 1 nên đều là các đa thức bậc 1)
Vậy, y0 y01 y02 axe x e x (bx c)sin 2x (dx e) cos 2x là nghiệm riêng của phương trình đã
cho.
BÀI TẬP
y y e x (1)
1. Cho phương trình
y(0) 0 (2)
Giải phương trình trên và tính lim y(x) , trong đó y y(x) là nghiệm của phương trình.
x
5
y y 4 ln x (1)
2. Giải phương trình x
y(1) 0 (2)
4. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình y 4y 5y x(sin 2x 3)
x sin 2x 3x f1 f 2
HẾT CHƯƠNG 7
Trang | 26