You are on page 1of 6

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY PHÁT ĐIỆN


HYUNDAI SEASALL

ÁP DỤNG CHO MÁY: Q176GS - TÀU HẬU CẦN HC 308.03


CÔNG SUẤT THIẾT KẾ: 176Kw CÔNG SUẤT LIÊN TỤC: 160Kw
ĐIỆN ÁP: 380V SỐ PHA: 3 TẦN SỐ: 50 Hz
BẢN HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN (Q176GS-HYUNDAI SEASALL)

A.CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG MÁY.

1.Kiểm tra các van nước biển vào ra máy phát đã mở chưa.

2.Kiểm tra dầu các te máy qua que thăm dầu (Máy dừng mức dầu thường ở vạch cao nhất).

3.Kiểm tra các van nhiên liệu cấp vào máy và van hồi trở lại két service đã mở chưa

4.Kiểm tra mức nước ngọt làm mát máy và mở nắp bổ xung nếu thiếu.

5.Kiểm tra kết nối và nguồn ác quy xem đã đấu nối đúng chưa (Ác quy nổ máy tuyệt đối không
đấu nối cấp thêm cho phụ tải khác, tránh chập cháy và đấu nối sai khi tháo nắp cực ác quy với
dây dẫn phụ tải)

6.Kiểm tra tổng thể xung quanh máy xem có bất kỳ sự dò lọt dầu, nước làm mát hay có bất kỳ sự
bất thường gì trước khi nổ máy.

B.CÁC BƯỚC VẬN HÀNH VÀ KIỂM TRA THÔNG SỐ MÁY SAU KHI KHỞI ĐỘNG.

1.Lăng xê máy bằng cách ấn và giữ nút “Stop” kết hợp với bật chìa khóa từ” Off” sang”
Start”.Công việc này có thể cho máy quay khoảng 5 giây mà không cho nổ máy, giúp cho việc
cấp dầu bôi trơn lên các cổ bạc trước khi nổ máy.Sau đó bật công tác chìa khóa về “Off”

2.Khởi động máy phát, bật chìa khóa sang “Start” và giữ cho máy nổ, tiến hành kiểm tra các
thông số sau:

+Kiểm tra áp lực dầu bôi trơn máy: thời điểm này đồng hồ áp lực thường trên 4Kg/cm2

+Kiểm tra lại mức dầu các te qua que thăm dầu: mức dầu nằm giữ vạch thấp và cao nhất, có thể
bổ xung nếu thấy thiếu.

+Kiểm tra đồng hồ vòng quay xem có đạt vòng quay không tải:700-800 vòng / phút,đồng hồ
vòng quay có dao động không.

+Kiểm tra lưu lượng nước biển có thoát ra ngoài mạn không(Kiểm tra thực tế ngoài mạn hoặc
qua kính quan sát nếu được thiết kế tại tàu).

+Cho máy chạy ở vòng quay không tải khoảng 10 phút và kiểm tra các thông số của máy như
nhiệt độ khí xả (ban đầu thường dưới 120oC), nhiệt độ nước ngọt làm mát (Ban đầu thường dưới
60oC) và nhiệt độ dầu bôi trơn máy (Ban đầu thường dưới 60oC).

+Bật công tác trên bảng tap lô từ” IDLE” sang “RUN” để tăng vòng quay máy lên 1500 vòng/
phút, để máy chuyển từ vòng quay ga lăng ty sang vòng quay khai thác nhằm sẵn sàng nhận
tải(Tuyệt đối không đóng tải khi chưa chuyển công tác lên” RUN” để tăng vòng quay máy lên
1500 vòng/phút)

+Khi không có bất kỳ dò lọt hay bất thường nào ta có thể tiến hành vào tải( Nên vào tải khi nhiệt
độ nước ngọt làm mát lên tới 55-60oC).

*Khi dừng máy trước tiên phải ra tải cho máy phát, ngắt cầu dao cấp tải cho máy phát, sau đó để
động cơ chạy không tải khoảng 3 phút cho nhiệt độ khí xả và nhiệt độ dầu nước giảm dần xuống
sau đó gạt công tác “Eng.Stop” và giữ cho tới khi máy dừng hẳn.Tiếp đó chuyển công tác
“RUN” về “IDLE” như trạng thái ban đầu trước khi nổ máy, có thể đóng lại các van dầu và nước
biển nếu thấy cần thiết.

C.CÁC LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO CỦA HÃNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH KHAI
THÁC MÁY.

+Máy nên sử dụng dầu nhờn loại SAE 15W-40, sau100 giờ đầu tiên và định kỳ 250 giờ chạy
máy thay mới dầu các te và phin lọc dầu nhờn một lần.(Không sử dụng phin lọc dầu nhờn cũ khi
đã thay mới dầu các te)

-Nhiệt độ dầu nhờn lớn nhất của máy là 115oC.Thường khi nhiệt độ dầu đã đạt tới gần 95oC nên
vệ sinh sinh hàn nước ngọt và sinh hàn dầu định kỳ, tránh khai thác máy luôn trong trạng thái
làm mát kém sẽ ảnh hưởng tới khả năng bôi trơn làm mát máy của dầu bôi trơn.

+Máy nên sử dụng dầu đốt có tỷ trọng ở 15oC: 0.89 – 0.90 kg/m3 với độ nhớt từ 2-11cst(mm3/s).
Định kỳ 600 giờ khai thác phải thay mới phin lọc dầu đốt, phin lọc tách nước cho hệ thống dầu
đốt.

+Thường xuyên kiểm tra và vệ sinh lọc gió tua bin định kỳ, tránh lọc gió bẩn thiếu khí nạp cho
động cơ (Quy chuẩn thiết kế cho dòng máy này là: lưu lượng khí nạp vào buồng đốt 14 m3/ phút
và lưu lượng khí xả thoát ra tua bin là 41.5 m3/ phút)
+Định kỳ 1000 giờ khai thác nên thay nước làm mát và bổ xung mới công chất chống cáu cặn
cho nước làm mát.Dải nhiệt độ nước ngọt làm mát cho máy 71- 95oC. Trong khai thác nên
thường xuyên theo dõi nhiệt độ nước ngọt làm mát máy. Khi nó từ 88-90oC nên vệ sinh sinh hàn
nước ngọt tránh động cơ bị quá nhiệt khi mang tải.

+Định kỳ 250 h tháo kiểm tra kẽm chống ăn mòn, nếu kẽm mòn hơn 40% nên thay mới kẽm
chống ăn mòn cho máy.

+Tuyệt đối không mở nắp nước ngọt khi máy đang chạy hoặc sau khi dừng máy 30 phút, tránh
nước nóng trào ra gây bỏng cho người vận hành.

D. CÁC THÔNG SỐ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN (Q176GS-HYUNDAI SEASALL)

+Máy phát điện HYUN DAI SEASALL được thiết kế cho việc khai thác thích hợp tại vùng nhiệt
đới với nhiệt độ môi trường: -10oC tới 45oC, độ ẩm ≤ 85% , nhiệt độ nước biển cho phép từ 0-
32oC, với các điều kiện ngoại cảnh như trên cùng với việc khai thác và lựa chọn dầu bôi trơn và
nhiên liệu phù hợp như nêu trên máy có thể đạt được hiệu suất tối ưu và hiệu quả lâu dài.

-Dải công suất thiết kế máy: 160KW* 50Hz / 1500 RPM , 220 / 380V

-Thông số Đường kính xi lanh x hành trình x số xi lanh: 130mm x 140mm x 6

-Dao động điện áp cho phép: ± 2.5%, dao động tần số cho phép: ±5%

-Nhiệt độ khí xả lớn nhất cho phép: ≤ 600oC

-Củ nạp điện: 24V-70A -Thứ tự nổ: 1-5-3-6-2-4

-Thể tích nước ngọt làm mát: 45 lít / Thể tích dầu các te: 24 lít

-Báo động nhiệt độ dầu cao: 115oC (ngắt máy) / Báo động nhiệt độ nước ngọt cao: 103oC(ngắt
máy)

-Báo động áp lực dầu thấp cắt máy khẩn cấp: 0.3 – 0.7Kg/cm2
*
TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC LƯU Ý ĐẶC BIỆT CẦN GHI NHẬT KÝ MÁY HÀNG
NGÀY ĐỂ BIẾT ĐƯỢC TÌNH TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC MÁY PHÁT.
+Các thông số cần ghi: thời điểm khởi động và dừng máy, nhiệt độ dầu, nhiệt độ nước làm
mát máy, nhiệt độ khí xả, vòng quay máy, tải (Kw), Điện áp (V), Tần số (Hz)
1) Đồng hồ vòng quay máy 7) Công tác cấp nguồn 24V cho bảng táp lô

2) Đồng hồ chỉ báo điện áp ác quy 8) Công tác tăng vòng quay lên 1500 vòng

3) Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát 9) Bảng hiển thị báo động

4) Đồng hồ áp lực dầu bôi trơn 10) Công tác dừng máy khẩn cấp

5)Chuông báo động 11)Ổ khóa khởi động máy

6)Công tác chế độ tự động(Công tác không tự hoàn nguyên - nếu để chế độ Auto
khi có báo động liên quan tới ngắt máy, máy sẽ tự động dừng khẩn cấp để bảo vệ
hệ thống)

SWITCHS (Công tác trên bảng táp lô)


1) AUTO switch - Chức năng dừng máy khi sự cố tại cả buồng máy và buồng lái.
2) Fuse switch – Dùng để bật nguồn 24 cho bảng điện táp lô
3) Engine stop switch – Thiết lập tắt máy khẩn cấp trên buồng lái

WARNING LAMP (Đèn báo động hiển thị trên bảng số 9)


Alarm would sound when alarm lamps flicker.(Báo động phải được nghe thấy khi đèn
sáng)

1) CHECK ENGINE
• Đèn báo cung cấp cho bạn thấy rằng máy đang bị sự cố nghiêm trọng
2) ENGINE OIL PRESSURE LOW
• Báo cho bạn áp lực dầu bôi trơn máy đang rất thấp
3) HIGH COOLANT TEMP.
• Báo cho bạn nhiệt độ nước ngọt làm mát cao hơn mức bình thường
4) CHARGING.
• Báo cho bạn biết mạch điện nạp cho ác quy hoặc củ phát điện có vấn đề.
5) OVER SPEED
. Báo cho bạn biết vòng quay máy đang quá tốc độ là 110% (nghĩa là vòng quay máy
định mức khai thác là 1500 vòng / phút thì khi đó nó đã là 1650 vòng / phút)

6) ENGINE STOP
. Báo máy đã dừng khi vòng quay máy trở về 0.

7) POWER
. Đèn báo công suất chỉ báo máy đang nhận tải.

You might also like