You are on page 1of 18

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY PHÁT ĐIỆN YTG75 TLV-OM


CÔNG SUẤT THIẾT KẾ: 52Kw - LIÊN TỤC: 48Kw
ĐIỆN ÁP: 380V SỐ PHA: 3 TẦN SỐ: 50 Hz

MÁY PHÁT ĐIỆN YTG75TLV - TÀU HẬU CẦN HC308.03


BẢNG HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN (YTG75-TLV-YANMAR)

(SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ENGINE MODEL: 4TNV-160T)

A. CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG MÁY.

1.Kiểm tra mức dầu các te máy qua que thăm dầu (Mức dầu thường ở mức lớn nhất).

2.Kiểm tra các van dầu vào máy và van nước làm mát máy đã mở chưa.

3.Kiểm tra mức nước ngọt làm mát máy, nếu thiếu bổ xung thêm

4.Kiểm tra tổng thể máy xem có rò lọt dầu, nước hay có bất cứ bất thường nào không.

5.Kiểm tra nguồn ác quy đề xem đấu nối đúng chưa,tuyệt đối không đấu nối phụ tải khác vào ác quy
nguồn, tránh chập cháy và đấu nối sai khi tháo nắp dây phụ tải với các cực ác quy.

B. VẬN HÀNH, KIỂM TRA CÁC THÔNG SỐ MÁY KHI ĐÃ ĐƯA VÀO KHAI THÁC.

1.Lăng xê máy bằng cách ấn giữ nút “Stop” đồng thời bật công tác khởi động sang “Start” để máy quay
khoảng 5 giây.Việc này giúp bôi trơn các bộ phận máy trước khi nổ máy.

2.Tiến hành nổ máy khi chuyển công tác khởi động từ “On” sang “Start” sau đó kiểm tra các thông số
sau:

+Vòng quay của máy: 1500 vòng / phút, đồng hồ vòng quay có dao động không.

+Kiểm tra mức dầu các te khi máy chạy, nếu nó nằm giữ vạch cao nhất và thấp nhất là được, có thể bổ
xung nếu thấy thiếu.

+Kiểm tra áp lực dầu các te thường khoảng 4Kg/cm2

+Kiểm tra lưu lượng nước biển làm mát bằng cách xem trực tiếp tại đường ống thoát ngoài mạn hay kính
thủy được thiết kế tại tàu

+Kiểm tra nhiệt độ khí xả (Thường dưới 120oC), nhiệt độ dầu và nước làm mát (Thường dưới 60oC).

+Kiểm tra tổng thể máy xem có dò lọt hay có tiếng ồn bất thường nào không, để máy chạy không tải 5
phút.

+Khi vòng quay máy lên 1500 vòng / phút và chuẩn bị cho quá trình nhận tải (Nên cho máy nhận tải khi
nhiệt độ nước ngọt đạt từ 55-60oC)

+Khi cho máy nhận tải, thường xuyên kiểm tra các điều kiện khai thác máy như: nhiệt độ khí xả, nhiệt độ
và áp lực dầu bôi trơn máy, nhiệt độ nước làm mát máy, vòng quay máy phát và các thông số tải (KW),
đồng hồ ampe (A), đồng hồ tần số (Hz) và điện áp (V)

*Dừng máy: Ra tải cho máy phát, cho máy chạy không tải khoảng 5 phút trước khi ấn và giữ” stop” tới
khi máy dừng hẳn, đảm bảo nhiệt độ máy được giảm dần khi tắt máy.
B. CÁC LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO CỦA HÃNG KHI KHAI THÁC MÁY

+Máy đạt công suất thiết kế: 52KW*50Hz / 1500RPM, 220 /380V

+Nhiệt độ nước làm mát duy trì từ 69.5oC-72.5oC, nhiệt độ làm mát lớn nhất cho phép 85oC.Trong khai
thác khi nhiệt độ nước gần tới 85oC phải vệ sinh sinh hàn nước ngọt tránh máy bị quá tải nhiệt khi nhận
tải

+Áp lực dầu bôi trơn máy duy trì:3.5 - 4.5 Kg/cm2 nhiệt độ dầu cho phép nhỏ hơn 107oC.Trong khai thác
khi nhiệt độ dầu lớn hơn 85oC cần kiểm tra lại chế độ tải máy phát, vệ sinh sinh hàn dầu, sinh hàn nước
ngọt định kỳ, tránh quá tải và ảnh hưởng tới chế độ bôi trơn và làm mát cho động cơ.

+Trong khai thác sau 100 giờ đầu tiên và định kỳ 250 giờ thay dầu nhờn các te và phin lọc dầu nhờn.
(Tuyệt đối không dùng lại phin lọc dầu nhờn cũ khi đã thay dầu các te)

+Định kỳ sau 500 giờ thay phin lọc dầu đốt và phin tách dầu nước, thường xuyên xả nước cho két nhiên
liệu.

+Thường xuyên vệ sinh phin lọc gió tua bin tránh lưới lọc bẩn gây ra thiếu gió nạp cho máy

+Ác quy đề máy: 12V-65A +Thể tích dầu các te: 14 lít. +Thể tích nước làm mát:10 lít

+Áp suất phun nhiên liệu của súng phun: 220-230kg / cm2

+Thứ tự nổ các xi lanh: 1-3-4-2-1.

+Báo động áp lực dầu thấp và cắt máy: 0.8 kg / cm2

+Tuyệt đối không mở nắp nước ngọt khi máy đang chạy hoặc sau khi dừng máy 30 phút, tránh nước nóng
trào ra gây bỏng cho người khai thác.

+Suất tiêu hao dầu đốt máy ở 100% tải, tần số 50Hz, vòng quay 1500 vòng / phút: 12.6 lít / giờ.

*Lưu ý đặc biệt: Khi đưa máy vào khai thác phải ghi nhật ký cho máy:Các thông số cần ghi là thời
điểm khởi động và tắt máy để theo dõi được giờ máy chạy thực tế hàng ngày, nhiệt độ khí xả, nhiệt
độ nước làm mát, áp suất và nhiệt độ dầu bôi trơn. Đối với máy phát ghi các thông số Tải (KW),
Dòng (A), Điện áp (V), Tần số (Hz).
A

3 C

1 2

AUTO

ON
4 5 6 7 8 9 14
OFF
10 11 12 13
RGENC CY STO BATTERY FUEL
ME Y EN P ON SS

A
G

PU
E

BY P
EMER

LA P

MP
M

OFF
SWITCH
B

1.Nút để ra tải cho máy phát ( Khi ấn nút này máy phát đang cấp điện cho bảng điện chính sẽ tác động để
ngắt tải của máy phát ra khỏi bảng điện- máy phát chạy không tải )

2.Nút để vào tải cho máy phát ( Khi ấn nút này phải đảm bảo máy phát đang trong trạng thái sẵn sàng
nhận tải ( thông số vòng quay 1500 vòng/ phút, tần số 50Hz, điện áp 380V ), nút này cho phép máy phát
sẽ cấp điện cho bảng điện chính ).

3.Nút này dùng để di chuyển và xem thông tin trên màn hình chỉ thị “C”

4.Nút dừng máy và hoàn nguyên các cảnh báo sự cố máy (Khi máy xảy ra bất kỳ sự cố nào, sau khi sự cố
được khắc phục nhưng bảng điện vẫn ghi nhận sự cố đó, để máy có thể khởi động lại được phải ấn nút
hoàn nguyên này trước khi ấn nút “Start” để nổ máy

5.Nút thiết lập chế độ bằng tay. Khi máy chọn chế độ này thì mọi công việc khởi động ấn nút (9), vào tải
máy phát ấn nút (2), ra tải cho máy phát ấn nút (1) đều phải thực hiện bằng tay.

6.Nút thiết lập chế độ kiểm tra. Khi ấn nút này thì bảng điện sẽ thiết lập chế độ theo dõi và kiểm tra các
điều kiện vào tải cho máy phát.Sau đó ấn nút Star (9) máy phát sẽ chạy không tải, khi đủ vòng quay và
các điều kiện ăn tải, bảng điều khiển sẽ tự động đóng tải cấp điện cho bảng điện chính, còn không đủ
máy sẽ chạy không tải và không được đóng tải lên bảng điện chính.

7.Nút thiết lập chế độ tự động. Khi ấn nút này thì bảng điện sẽ thiết lập chế độ chạy máy tự động, theo dõi
các điều kiện vào tải của máy cũng như ra tải cho máy phát theo chế độ điều khiển từ xa. Chế độ này còn
đặt rơ le thời gian cho việc dừng máy đảm bảo việc dừng máy khi nhiệt độ làm mát đã được giảm xuống.
8.Nút tắt còi báo động khi xảy ra cảnh báo sự cố máy.

9.Nút khởi động máy”Star”. Nút này chỉ hoạt động khi máy đặt ở chế độ bằng tay (5) hoặc máy đang ở
chế độ thiết lập kiểm tra (6) hoặc sau khi khắc phục sự cố xong và nút hoàn nguyên (4) đã được ấn về
hoàn nguyên.

10.Nút dừng máy khẩn cấp. Nút này cho phép dừng máy khẩn cấp khi phát hiện bất thường nào từ máy
của người khai thác, mà không cần quan tâm máy đang ở chế độ công tác nào trên bảng điện.

11.Nút này để tắt đèn báo động sự cố chỉ thị trên màn hình (C) khi sự cố đã được khắc phục.

12.Công tác nguồn ác quy

13.Bơm dầu tuần hoàn máy phát. Bơm này được bật để bơm dầu trước khi khởi động máy.

14.Cầu giao nguồn để kết nối hay ngắt nguồn điện cho bảng điều khiển.

A, B: hai ổ khóa cho bảng điều khiển.


DSE6020 MKII
Menu Module Fault LED. Will be

Navigation Display constant on warning


and flash upon
Electrical Trip and
Shutdown Fault

Transfer to Transfer to

Mains (Manual Generator


Mode Only) (Manual Mode
Only)

Stop / Reset Manual Test Auto Alarm Mute Start

Mode Mode Mode Mode & Lamp Test

Mains Generator
Available LED Available LED

Selected Mode Mains Generator

Indication LED Breaker LED Breaker LED


NÚT ĐIỀU KHIỂN

Kí hiệu Mô tả
Stop / Reset Mode (Chế độ Dừng/Thiết lập lại)

Nút này đặt module vào chế độ Dừng/Thiết lập lại . Thao tác này sẽ xóa
mọi điều kiện báo động mà tiêu chí kích hoạt đã bị loại bỏ. Nếu động cơ
đang chạy và mô đun được đưa vào chế độ Stop, Module tự động chỉ thị cho
máy phát ở chế độ không . Nếu bất kỳ hình thức tín hiệu khởi động từ xa có
mặt khi ở chế độ Dừng/Khởi động lại, máy phát điện vẫn ở trạng thái nghỉ.

Manual Mode (Chế độ điều khiển bằng tay)

Nút này đặt mô đun vào chế độ Điều khiển bằng tay . Một khi ở chế độ
Manual Mode , Mô đun sẽ phản ứng với nút Start để khởi động máy
phát điện và chạy không tải.

Để đặt máy phát vào chế độ chạy tải, sử dụng nút Transfer to Generator
. Mô đun tự động chỉ thị cho máy phát ở chế độ chạy tải. Để dặt máy phát
vào chế độ không tải, sử dụng nút Transfer to Mains hoặc Open
Generator . Mô đun tự động chỉ thị cho máy phát ở chế độ không tải.
Nếu động cơ chạy không tải ở chế độ Manual Mode và có sự khởi
động từ xa, Mô đun tự động chỉ thị cho máy phát ở chế độ chạy tải. Khi
loại bỏ tín hiệu Khởi động từ xa, máy phát sẽ giữ nguyên ở chế độ chạy có
tải cho tới khi lựa chọn chết độ Stop/Reset Mode hoặc Auto Mode .

Test Mode (Chế độ Kiểm tra) (của bảng điều khiển DSE6020 MKII)

Nút này đặt mô đun vào chế độ Kiểm tra . Khi ở chế độ Test Mode ,
Mô đun sẽ phản ứng với nút Start để khởi động máy phát điện và chạy
ở chế độ không tải.

Một khi thiết lập đã bắt đầu sẽ tự động vào chế độ chạy tải
Kí hiệu Mô tả
Auto Mode (Chế độ tự động)
Nút này đặt máy phát vào chế độ Tự động . Chế độ này cho phép Mô đun
tự kiểm soát chức năng của máy phát điện một cách tự động. Mô đun sẽ
giám sát tín hiệu khởi động từ xa và khi yêu cầu được thực hiện, thiết lập sẽ
bắt đầu tự động khởi động vào đặt vào chế độ chạy có tải.
Khi loại bỏ tín hiệu khởi động, Mô đun sẽ loại bỏ tải từ máy phát và đóng
thiết lập quan sát bộ đếm thời gian dừng và bộ hẹn giờ làm mát khi cần
thiết. Sau đó Mô đun sẽ đợi tới khi lần khởi động tiếp theo.
Alarm Mute / Lamp Test ( Tắt tiếng báo động/ Kiểm tra đèn)

Nút này sẽ hủy kích hoạt đầu ra cảnh báo âm thanh (nếu được cấu hình) và
chiếu sáng tất cả đèn LED trên màn hình Mô đun.
Start (Khởi động)
Nút này duy nhấy chỉ được kích hoạt ở chế độ Stop/Reset Mode , Manual
Mode và chế độ Test Mode .

Ấn nút Start ở chế độ Stop/Reset Mode cấp năng lượng lên ECU
nhưng không khởi động động cơ. Điều này có thể được sử dụng để kiểm
tra tình trạng của giao tiếp CAN và để làm chủ hệ thống nhiên liệu.

Ấn nút Start ở chế độ Manual Mode hoặc Test Mode sẽ khởi


động máy phát điện và chạy không tải ở chế độ Manual Mode hoặc có tải
ở chế độ Test Mode .

Kí hiệu Mô tả
Menu Navigation (Điều hướng bảng chọn)

Được sử dụng để điều hướng thiết bị, nhật ký sự kiện và màn hình cấu hình.

Transfer To Generator (Chuyển sang máy phát điện)

Nút này duy nhất chỉ được kích hoạt khi ở chế độ Manual Mode và cho
phép người vận hành chuyển tải vào máy phát điện.

Open Generator (Mở mát phát điện)( của bảng điều khiển DSE6010
MKII)

Nút này duy nhất chỉ được kích hoạt ở chế độ Manual Mode and cho
phép người vận hành mở cắt máy phát điện và loại bỏ tải.
Transfer To Mains (Chuyển tới bảng điện chính) (của bảng điều khiển
DSE6020 MKII)
Nút này duy nhất chỉ được kích hoạt ở chế độ Manual Mode và cho
phép người vận hành chuyển tải tới bảng điện chính.
HIỂN THỊ MÔ ĐUN

Màn hình của Mô-đun chứa các phần sau.

NOTE: Tùy thuộc vào cấu hình của màn hình hiển thị Mô đun, một số màn
hình hiển thị có thể bị tắt. Để biết chi tiết hơn về hiển thị Mô đun, tham khảo
DSE Publication: 057-223 DSE60xx MKII Configuration Software Manual.

Kí hiệu
thiết bị đo Thiết bị đo đạc Đơn vị Kí hiệu
cảnh
Cấu hình báo
hoạt động Thiết bị đo đạc Đơn vị
Kí hiệu
Tự động
chế độ
chạy Thiết bị đo đạc Đơn vị

Ví dụ về màn hình hiển thị của bảng điều khiển DSE6020 MKII

230 V L1N 230 V

230 V L2N 230 V

230 V 230 V
L3N

ĐÈN NỀN

Đèn nền LCD đang bật nếu thiết bị có điện áp đầy đủ trong khi thiết bị được bật, trừ khi máy
đang bật sáng mà đèn nền tắt.
KÍ HIỆU THIẾT BỊ ĐO ĐẠC

When viewing instrumentation pages, an icon is displayed in the Inst. Icon section to
indicate what section is currently being displayed.

Icon Details
/ Trang chủ mặc định hiển thị điện áp của máy phát và điện áp
nguồn (chỉ của bảng DSE6020 MKII ).
Màn hình thiết bị điện áp và tần số của máy phát điện.

Màn hình đo điện áp và tần số nguồn (chỉ của bảng DSE6020 MKII ).

Màn hình thiết bị phát điện hiện tại.

Màn hình thiết bị nguồn điện(chỉ của bảng DSE6020 MKII ).

Màn hình thiết bị đo công suất.

Màn hình đo tốc độ động cơ.

Màn hình hiển thị giờ chạy.

Màn hình thiết bị điện áp pin.

Màn hình thiết bị áp suất dầu.

Màn hình thiết bị đo nhiệt độ làm mát.

Màn hình thiết bị cảm biến linh hoạt.

Xuất hiện khi đăng nhập sự kiện.

Thời gian hiện tại được giữ trong đơn vị.

Giá trị hiện tại của thời gian chạy và thời gian chạy trình lên
lịch.
Mã rắc rối chẩn đoán ECU.

Bộ phận bảo trì bộ lọc dầu.

Bộ phận bảo trì bộ lọc không khí.

Bộ hẹn giờ bảo trì bộ lọc nhiên liệu.


ACTIVE CONFIGURATION – CẤU HÌNH HOẠT ĐỘNG

Một biểu tượng được hiển thị trong phần Active Config để cho biết cấu hình đang hoạt động trong
vùng hiện đang được chọn trong bộ điều khiển
Ico Details
n Xuất hiện khi cấu hình chính được chọn.

Xuất hiện khi cấu hình thay thế được chọn.

FRONT PANEL EDITOR( FPE) / AUTO RUN - BIÊN TẬP BẢNG ĐIỀU KHIỂN/ KÍ
HIỆU TỰ ĐỘNG CHẠY

Khi chạy ở chế độ Auto Mode và trên Trang chủ / ) , một kí hiệu xuất hiện trên
phần FPE / Auto Run để chỉ ra nguồn gốc của tín hiệu khởi động tự động.

Ico Auto Run Reason


n Xuất hiện khi một đầu vào khởi động từ xa đang hoạt động.

Xuất hiện khi hoạt động của pin yếu.

Sự cố điện.

Xuất hiện khi chạy theo lịch trình đang hoạt động.

MODE ICON – KÍ HIỆU CHẾ ĐỘ

Nếu một kí hiệu hiện trên phần Mode Icon để chỉ ra chế độ bộ điều khiển hiện đang ở.

Kí hiệu Chi tiết


Xuất hiện khi động cơ nghỉ và máy đang ở chế độ Stop/Reset Mode .

Xuất hiện khi động cơ nghỉ và máy đang ở chế độ Manual Mode .

Xuất hiện khi động cơ nghỉ và máy đang ở chế độ Test Mode .

Xuất hiện khi động cơ nghỉ và máy đang ở chế độ Auto Mode .

Xuất hiện khi bộ đếm thời gian hoạt động.

Xuất hiện khi động cơ đang chạy, và tất cả các bộ tính giờ đã hết hạn, hoặc bật
hoặc tắt tải. Tốc độ hoạt ảnh giảm xuống khi chạy ở chế độ nhàn rỗi.

Xuất hiện khi thiết bị ở trình soạn thảo bảng điều khiển phía trước.
Xuất hiện khi kết nối USB với bộ điều khiển.

Xuất hiện nếu tệp cấu hình hoặc tệp động cơ bị hỏng.

ALARM ICONS (PROTECTIONS) – TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG ( BẢO VỆ)

Một biểu tượng được hiển thị trong phần Biểu tượng Báo động để báo hiệu báo động
đang hoạt động trên bộ điều khiển.

Trong trường hợp báo động cảnh báo, màn hình LCD chỉ hiển thị Biểu tượng Báo động. Trong
trường hợp có điện báo hoặc tắt máy, Mô-đun sẽ hiển thị biểu tượng Báo động và đèn LED của
nút Stop/Reset Mode bắt đầu nhấp nháy.

Nếu nhiều báo động đang hoạt động cùng một lúc, Biểu tượng báo động sẽ tự động xoay
vòng qua tất cả các biểu tượng thích hợp để cho biết mỗi báo động đang hoạt động.

Ví dụ:

Nếu bộ điều khiển DSE đã cảm nhận báo động báo động xáo trộn điện, sự chậm trễ trên báo
động hiện tại và một báo động điện áp AC cùng một lúc, nó sẽ xoay vòng tất cả các biểu tượng
để hiển thị.

Icon
cycle

procedur
e
WARNING ALARM ICONS – KÍ HIỆU BÁO ĐỘNG

Cảnh báo là các điều kiện báo động không quan trọng và không ảnh hưởng đến hoạt động của
hệ thống máy phát, chúng phục vụ để thu hút sự chú ý của người vận hành đến một điều kiện
không mong muốn.

Theo mặc định, cảnh báo cảnh báo là tự đặt lại khi điều kiện lỗi được lấy ra. Tuy nhiên cho
phép tất cả các cảnh báo được cùng gây ra báo động cảnh báo để chốt cho đến khi thiết lập lại
bằng tay. Tính năng này được kích hoạt sử dụng Bộ Cấu hình DSE kết hợp với một máy PC
tương thích.

Kí Lỗi Mô tả
hiệu
Đầu vào phụ Module phát hiện ra rằng một đầu vào phụ đã được người sử
dụng cấu hình để tạo ra một điều kiện lỗi đã được kích hoạt.

Đầu vào tương tự Module phát hiện ra rằng một đầu vào được cấu hình để tạo ra
một điều kiện lỗi đã được kích hoạt.

CHÚ Ý: Không thể dừng có thể chỉ ra cảm biến áp suất dầu
bị lỗi. Nếu động cơ nghỉ ngơi kiểm tra dây dẫn và cấu hình
Không thể dừng
cảm biến dầu.
Mô-đun đã phát hiện ra một điều kiện chỉ ra rằng động cơ
đang chạy khi nó đã được chỉ thị dừng lại..
Sạc lỗi Điện áp của máy phát điện phụ xoay chiều thấp như được đo
từ thiết bị đầu cuối W / L.

Mức nhiên liệu Mức độ phát hiện bởi bộ cảm biến mức nhiên liệu thấp hơn
thấp mức cài đặt trước khi đặt mức nhiên liệu thấp.

Mức nhiên liệu Mức độ phát hiện bởi bộ cảm biến mức nhiên liệu cao hơn
cao mức cài đặt trước báo động nhiên liệu cao.
Nguồn DC đã giảm xuống dưới hoặc tăng lên trên mức điện
Pin dưới điện áp áp thấp được đặt trước.
Cài đặt trước báo động.

Điện áp quá tải Nguồn DC đã tăng lên trên cài đặt điện áp cao đặt trước báo
của pin động .

Máy phát điện Điện áp ra của máy phát đã giảm xuống dưới cài đặt trước khi
dưới áp thiết lập báo động sau khi Bộ hẹn giờ An Toàn đã hết hạn.
Máy phát điện áp Điện áp ra của máy phát đã tăng lên trên cài đặt báo động
trên áp trước khi đặt.

Máy phát dưới tần Tần số đầu ra của máy phát đã giảm xuống dưới cài đặt trước
số báo trước đã đặt trước sau khi Bộ hẹn giờ An toàn Hẹn giờ hết
hạn.
Máy phát trên tần Tần suất đầu ra của máy phát đã tăng lên trên cài đặt trước
số báo động đặt trước.

Lỗi CAN ECU ECU động cơ đã phát hiện ra báo động.


Lỗi dữ liệu CAN Module được cấu hình cho hoạt động CAN và không phát
hiện dữ liệu trên động cơ. Có thể liên kết dữ liệu.
Ngay lập tức Dòng đo được đã tăng lên trên mức độ hoạt động được cấu
quá dòng hình.
Chậm trễ hơn hiện Dòng đo được đã tăng lên trên mức độ hoạt động được cấu
tại hình trong một khoảng thời gian đã được định cấu hình.
Báo động bảo trì Bảo trì cho bộ lọc dầu.
bộ lọc dầu
Báo động bảo trì Báo động Bảo trì Bộ lọc Không khí.
bộ lọc Không khí
Báo động bảo Bảo trì do bộ lọc nhiên liệu.
dưỡng bộ lọc nhiên
liệu

ELECTRICAL TRIP ALARM ICONS – TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG ĐIỆN

CHÚ Ý: Các điều kiện báo động phải được sửa chữa trước khi một thiết lập lại diễn ra. Nếu
tình trạng báo động vẫn còn, không thể đặt lại thiết bị (Ngoại trừ điều này là báo động dầu áp suất
thấp và tương tự hoạt động từ an toàn khi báo động, vì áp suất dầu thấp với động cơ khi nghỉ ngơi).

Electrical trips are latching and stop the Generator but in a controlled manner. On initiation of
the electrical trip condition the module de-energises all the Delayed Load Output and the
Close Gen Output outputs to remove the load from the generator. Một khi điều này xảy ra,
mô-đun bắt đầu bộ định thời Làm mát và cho phép động cơ làm mát không tải trước khi tắt
động cơ. Báo động phải được chấp nhận và xóa, và lỗi được gỡ bỏ để thiết lập lại mô-đun.
Báo động điện là các báo động ngắt và để loại bỏ lỗi, ấn nút Stop/Reset Mode trên Mô
đun.

Kí Lỗi Mô tả
hiệu
Đầu vào phụ Module phát hiện ra rằng một đầu vào phụ đã được người sử
dụng cấu hình để tạo ra một điều kiện lỗi đã trở nên hoạt
động. phát hiện ra rằng một đầu vào được cấu hình để tạo ra
Module
Đầu vào tương tự
một điều kiện lỗi đã trở nên hoạt động.

Mức nhiên liệu Mức độ phát hiện bởi cảm biến mức nhiên liệu thấp hơn mức
thấp cài đặt báo động mức nhiên liệu thấp.

Mức nhiên liệu Mức độ phát hiện bởi cảm biến mức nhiên liệu cao hơn mức
cao cài đặt báo động mức nhiên liệu cao.

Chậm trễ hơn hiện Dòng đo được đã tăng lên trên mức độ hoạt động được cấu
tại hình trong một khoảng thời gian đã được định cấu hình.

Quá tải kW KW đo được đã tăng lên trên mức độ kết nối được cấu
hình trong một khoảng thời gian đã định cấu hình.
VẬN HÀNH

CHÚ Ý: Các mô tả sau đây chi tiết các trình tự theo sau bởi một mô-đun có chứa các tiêu chuẩn
'cấu hình nhà máy'. Luôn đề cập tới nguồn cấu hình của bạn cho các trình tự chính xác và bộ đếm giờ
được quan sát bởi bất kỳ mô đun cụ thể nào trong trường.

HƯỚNG DẪN KHỞI ĐỘNG NHANH

Phần này cung cấp hướng dẫn bắt đầu nhanh cho hoạt động của mô đun.

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ

Ấn nút Manual
...tiếp theo nút
Mode ...
Start
DỪNG ĐỘNG CƠ

Ấn nút Stop/Reset

mode. Máy phát sẽ


dừng lại!

STOP/RESET MODE (CHẾ ĐỘ DỪNG/ THIẾT LẬP LẠI)

CHÚ Ý: Nếu một đầu vào số được cấu hình để Panel Lock đang hoạt động, không thể thay đổi các
chế độ module. Xem các dụng cụ và các bản ghi sự kiện KHÔNG bị ảnh hưởng bởi Panel Lock.

CHÚ Ý: Để biết chi tiết hơn, tham khảo DSE Publication: 057-223 DSE60xx MKII Configuration
Software Manual.

Stop/Reset Mode được kích hoạt khi ấn nút Stop/Reset Mode .

Kí hiệu Stop/Reset Mode được hiển thị để chỉ ra chế độ Stop/Reset Mode

Ở chế độ Stop/Reset Mode , Mô-đun loại bỏ các máy phát điện từ tải (nếu cần thiết) trước
khi dừng động cơ nếu nó đã được chạy.
Nếu động cơ không dừng lại khi được yêu cầu, báo lỗi FAIL TO STOP ( KHÔNG DỪNG
ĐƯỢC) sẽ được kích hoạt (tùy thuộc vào cài đặt của bộ đếm thời gian không). :
 Tốc độ động cơ bằng không khi phát hiện bằng ECU CAN.
 Điện áp và tần số của máy phát điện phải bằng 0.
 Điện áp của máy phát điện phải bằng 0.
 Cảm biến áp suất dầu phải cho thấy áp suất dầu thấp.
Khi động cơ đã ngừng, có thể gửi tập tin cấu hình đến Mô đun từ phần mềm PC Suite Cấu hình
DSE và để vào Front Panel Editor để thay đổi các tham số.
Mọi báo động đã bị khóa đã được xóa sẽ được đặt lại lại khi Stop/Reset Mode được nhập.

Động cơ không khởi động khi vào chế độ Stop/Reset Mode . Nếu tín hiệu khởi động từ xa
được đưa ra thì đầu vào sẽ bị bỏ qua cho đến khi Auto Mode được nhập.

Khi còn lại Stop/Reset Mode với không ấn nút trên màn hình và cấu hình cho Power
Save Mode, Mô đun sẽ ở chế độ Power Save Mode. Để “đánh thức” Mô đun, ấn bất kì
nút nào trên màn hình bảng điều khiển.

Power Save Mode in the


DSE Configuration Suite
Software

MANUAL MODE – CHẾ ĐỘ ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY

CHÚ Ý : Nếu một đầu vào số được cấu hình để Panel Lock đang hoạt động, thay đổi chế độ mô-đun
là không thể. Xem các dụng cụ và các bản ghi sự kiện KHÔNG bị ảnh hưởng bởi khóa bảng.

Manual Mode được kich hoạt khi ấn nút Manual Mode .

Kí hiệu Manual Mode được hiển thị để chỉ ra hoạt động Manual Mode .

Ở Manual Mode , Thiết lập không tự động khởi động được. Để bắt đầu khởi động quá trình,
ấn nút Start .

STARTING SEQUENCE – QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG

CHÚ Ý: Nếu đơn vị đã được cấu hình cho CAN, ECU tương thích sẽ nhận lệnh bắt đầu bằng CAN.

CHÚ Ý: Để biết thêm chi tiết về cấu hình Mô đun, tham khảo DSE Publication: 057-223 DSE60xx
MKII Configuration Software Manual.
Rơle nhiên liệu được kích hoạt và động cơ được quay.

CHÚ Ý: Không có sự chậm trễ khởi động trong phương thức hoạt động này.

Nếu động cơ không hoạt động trong thời gian cố gắng cranking này, động cơ khởi động sẽ
được giải phóng cho khoảng thời gian Crank Rest Timer sau khi khởi động lần kế tiếp. Nếu
trình tự này tiếp tục vượt quá số lượng Số lần thử, chuỗi bắt đầu được chấm dứt và hiển thị
hiển thị LỖI KHI KHỞI ĐỘNG.

Động cơ khởi động được giải phóng khi động cơ cháy. Tốc độ phát hiện được định cấu
hình nhà máy để được bắt nguồn từ tần số đầu ra AC , Nhưng có thể bổ sung được đo từ
một Pickup từ gắn trên bánh đà hoặc từ liên kết CAN đến ECU động cơ tùy thuộc vào
cấu hình Mô đun.
Ngoài ra, áp suất dầu tăng có thể được sử dụng để ngắt kết nối động cơ khởi động (nhưng
không thể phát hiện được tốc độ động cơ hoặc tăng tốc).
Sau khi khởi động động cơ khởi động, bộ hẹn giờ Safety On Delay kích hoạt, cho phép áp suất
dầu, nhiệt độ động cơ cao, tốc độ chậm, sạc phí và bất kỳ đầu vào lỗi phụ trợ bị trì hoãn nào để
ổn định mà không gây ra lỗi.

You might also like