Professional Documents
Culture Documents
2022 BG 5. Dòng CH y Qua L - Dòng Tia
2022 BG 5. Dòng CH y Qua L - Dòng Tia
x = 0,05 - 0,06;
e = 0,63-0,64 ;
j = 0,97-0,98
m = 060 - 0,62,hay m =0,61
I. DÒNG CHẢY QUA LỖ
1. DÒNG CHẢY TỰ DO ỔN ÐỊNH QUA LỖ NHỎ THÀNH MỎNG
Dòng chảy khỏi lỗ, khi cột nước tác dụng H không đổi,
là một dòng chảy ổn định, tức là lưu tốc, áp lực đều
không thay đổi với thời gian
• Mô tả: Khi chất lỏng chảy ra khỏi lỗ,
+ ở ngay trên mặt lỗ, các đường dòng không song song,
+ nhưng cách xa lỗ một đoạn nhỏ, độ cong của các
đường dòng giảm dần các đường dòng trở thành song
song với nhau,
+ đồng thời mặt cắt ướt của luồng chảy co hẹp lại: mặt
cắt đó gọi là mặt cắt co hẹp.
Vị trí mặt cắt này phụ thuộc hình dạng của lỗ; đối lỗ
hình tròn, mặt cắt co hẹp ở cách lỗ chừng một nửa
đường kính lỗ.
Tại mặt cắt co hẹp, dòng chảy có thể coi là dòng đổi
dần; ra khỏi mặt cắt co hẹp, dòng chảy hơi mở rộng ra
và rơi xuống dưới tác dụng của trọng lực
I. DÒNG CHẢY QUA LỖ
2. DÒNG CHẢY NGẬP, ỔN ÐỊNH, QUA
LỖ THÀNH MỎNG - không phân biệt lỗ
to hay nhỏ
2 trường hợp chảy tự do và chảy ngập,
hệ số co hẹp e không khác nhau, do đó
công thức dòng chảy ra khỏi lỗ khi chảy
tự do và chảy ngập giống nhau, chẳng
những về hình thức mà hệ số lưu lượng
m giống nhau.
+ Khác nhau chủ yếu ở chỗ khi chảy
ngập
✓ H là độ chênh cột nước thượng lưu
và hạ lưu, còn khi chảy tự do H là cột
nước kể từ trọng tâm cuả lỗ
I. DÒNG CHẢY QUA LỖ
2. DÒNG CHẢY NỬA NGẬP, ỔN ÐỊNH, QUA LỖ THÀNH MỎNG
❑Chất lỏng chảy qua vòi thường sinh ra co hẹp ở chỗ vào vòi, sau
đó mở rộng ra và chảy đầy vòi.
❑Khoảng không gian giữa mặt ngoài dòng chảy tại chỗ co hẹp và
mặt thành vòi là một khu nước xoáy, áp lực nhỏ hơn áp lực không
khí nên ở đó hình thành chân không. Trị số chân không lớn nhỏ tùy
theo cột nước tác dụng vào vòi.
❑Vì trong vòi có sinh ra chân không nên lưu lượng của vòi thông
thường lớn hơn lưu lượng qua lỗ; đó là đặc tính cơ bản của vòi khi
chất lỏng chảy đầy vòi.
II. DÒNG CHẢY QUA VÒI
• Người ta thường phân loại vòi làm ba loại:
1. Vòi hình trụ tròn: tùy theo vị trí gắn vòi mà chia ra làm vòi trụ tròn gắn
ngoài và vòi trụ tròn gắn trong.
2. Vòi hình nón: hình nón có thể mở rộng hoặc thu hẹp theo phương
chảy mà có thể chia làm vòi hình nón mở rộng và hình nón thu hẹp.
3. Vòi đường dòng.
VÒI TRỤ GẮN NGOÀI
Vòi nón thu hẹp
NGOÀI
Vòi đường dòng
TRONG
VÒI TRỤ GẮN TRONG Vòi nón mở rộng
Công dụng các loại vòi
III. DÒNG CHẢY QUA VÒI
II. DÒNG CHẢY QUA VÒI
Do đó hai điều kiện đầy đủ cho vòi hình trụ tròn gắn ngoài có thể làm việc
được bình thường và ổn định là:
1. L = (3 - 4)d
2. h ck ≤ 7m hoặc H 0 ≤ 9m
Dùng vòi hình trụ gắn ngoài, ta có thể tăng lưu lượng được 32% so với dùng
lỗ nhỏ thành mỏng
• Nếu so sánh công thức lưu lượng chảy qua vòi và công thức lưu lượng chảy
qua lỗ thì ta thấy hai công thức hoàn toàn giống nhau, hai công thức ấy khác
nhau chủ yếu ở trị số của hệ số lưu lượng m (mlỗ » 0.62 và mVÒI = 0.82)
Dòng tia tự do được sử dụng nhiều trong kỹ thuật, như súng thủy lực
dùng để phá đất, khai thác than, dòng tia chữa cháy.
Những loại này cần dùng phần tập trung của dòng tia, nhưng khi cần làm
mưa nhân tạo thì lại lợi dụng phần tan rã .
III. DÒNG TIA NGẬP
• Dòng tia ngập
III. DÒNG TIA NGẬP
• Cấu tạo của dòng tia, dựa vào sự phân tích biểu đồ phân
bố lưu tốc trên những mặt cắt ngang của dòng tia, bao
gồm:
• a. Khu lõi hoặc khu tốc độ không đổi: bắt đầu từ mặt cắt
đầu ở miệng vòi, nhỏ dần và kết thúc ở mặt cắt tại đó chỉ
có tốc độ ở trục dòng tia bằng tốc độ u0. Theo thí nghiệm
đường giới hạn này là một đường thẳng.
• b. Khu tầng biên giới: là khu có tốc độ liên tục biến đổi
cho tới nơi có tốc độ bằng không. Ðường nối các điểm tốc
độ bằng không là đường phân chia.
Theo thí nghiệm đường phân chia là một đường thẳng;
trên thực tế, có sự trao đổi những phần tử chất lỏng bằng
mạch động giữa khu tầng biên giới và môi trường chất
lỏng, xung quanh đường phân chia.
III. DÒNG TIA NGẬP
Theo chiều dài của dòng tia, chia làm 2 đoạn:
a. Ðoạn đầu: từ mặt cắt đầu đến mặt cắt quá
độ tức là mặt cắt kết thúc khu lõi: trong phạm vi
hai đường phân chia ở đoạn đầu, có hai khu: khu
lõi và khu tầng biên giới.
b. Ðoạn cơ bản: từ mặt cắt quá độ trở đi,
trong phạm vi hai đường phân chia, đoạn cơ bản
chỉ bao gồm tầng biên giới; tốc độ tại trục dòng tia
giảm dần.
• Giao điểm của hai đường phân chia gọi là điểm
cực của dòng tia.
III. DÒNG TIA NGẬP
Xem xét sự biến thiên của tốc độ trên trục dòng tia:
- Trong đoạn đầu, tốc độ giữ không đổi và bằng tốc độ u0 tại
mặt cắt đầu.
- Trong đoạn cơ bản, thí nghiệm chứng tỏ rằng tốc độ u1 trên
trục dòng tia ở cách mặt cắt đầu l, biến thiên theo quy luật
hypecbol:
trong đó: d0 đường kính của dòng tia ở mặt cắt đầu,
j hệ số thí nghiệm
III. DÒNG TIA NGẬP
Về sự biến thiên của tốc độ trên trục dòng tia:
- Tính hệ số lưu tốc j (hệ số thí nghiệm)
• Trong dòng tia không ngập phun vào không gian đầy
không khí: - Theo Milovit: j = 6
- Theo Abơramôvit:
• Trong dòng tia ngập phun vào không gian đầy nước:
- theo Cônôva lốp
III. DÒNG TIA KHÔNG NGẬP
• Dòng tia không ngập: gồm phun thẳng đứng và
phun nghiêng.
✓Tính độ cao đoạn liên kết HK và
✓Tính độ cao từ miệng đến khi hết phun HC
✓Tính khoảng cách từ miệng vòi đến hết phần mưa bụi
III. DÒNG TIA KHÔNG NGẬP
III. DÒNG TIA KHÔNG NGẬP
✓Tính độ cao đoạn liên kết: phun thẳng đứng