You are on page 1of 10

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THIẾT KẾ CÁC TRANG WEB

TỔNG QUAN

GV: Phan Ngọc Yến 1


NỘI DUNG

I. Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản?


II. HTML là gì ?
III. Các đặc điểm của siêu văn bản
1. Độc lập với phần cứng và phần mềm
2. Độc lập với khái niệm trang và thứ tự các
trang

2
I. Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản

• WWW (World Wide Web): mạng toàn cầu các máy


tính sử dụng Internet để trao đổi tài liệu web.
• Protocol: là tập hợp các quy tắc được thống nhất
giữa hai máy tính nhằm thực hiện trao đổi dữ liệu
được chính xác.
– Các giao thức thông dụng: TCP, HTTP, FTP, SMTP…
• Web page: một tài liệu (thường là HTML) được
thiết kế để phân phối trên môi trường web.
• Web site: là tập hợp các web page có liên quan
đến 1 công ty hay cá nhân

3
I. Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản
• Home page: là web page có mức cao nhất,
gọi là trang chủ của website.
• IP Address: một con số xác định duy nhất cho
mỗi máy tính trên Internet
– VD: 192.168.10.1
• Domain name: tên xác định website
– VD: www.ctd.edu.vn
• DNS (Domain name service): một chương
trình chạy trên server, chuyển tên miền sang
IP và ngược lại.

4
I. Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản

• Trang web tĩnh:


– Chứa nội dung cố định (thường là HTML, để cập nhật
nội dung phải cập nhật trực tiếp trên HTML).
– Không cho phép sử dụng tương tác, cập nhật dữ liệu
trên trang web.
– Một trang web chứa các hình ảnh chuyển động cũng
có thể là trang web tĩnh!
• Trang web động:
– Kết hợp HTML và mã lệnh.
– Mã được thực thi trực tiếp trên server, gửi kết quả là
HTML về người sử dụng.
– Có khả năng tương tác với người sử dụng!

5
II. HTML là gì ?

HTML - nền tảng của web


• HTML: HyperText Markup Language – ngôn
ngữ đánh dấu siêu văn bản.
• Do Tim Berner-Lee phát minh và trở thành
ngôn ngữ chuẩn để tạo trang web.
• HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ
liệu
• Tạo khung/bảng cho trang web

6
II. HTML là gì ?
• Đánh dấu (Markup): HTML là ngôn ngữ của
các thẻ đánh dấu - Tag. Các thẻ này xác định
cách thức trình bày đoạn văn bản tương ứng
trên màn hình.
• Ngôn ngữ (Language): HTML là một ngôn
ngữ tương tự như các ngôn ngữ lập trình, tuy
nhiên đơn giản hơn. Nó có cú pháp chặt chẽ
để viết các lệnh thực hiện việc trình diễn văn
bản. Các từ khoá có ý nghĩa xác định được
cộng đồng Internet thừa nhận và sử dụng.
Ví dụ: b=bold, ul=unordered list, ...

7
II. HTML là gì ?

• Văn bản (Text): HTML đầu tiên và trước hết là để


trình bày văn bản và dựa trên nền tảng là một văn
bản. Các thành phần khác như hình ảnh, âm
thanh, hoạt hình.. đều phải "cắm neo" vào một
đoạn văn bản nào đó.
• Siêu văn bản (Hyper): HTML cho phép liên kết
nhiều trang văn bản rải rác khắp nơi trên Internet.
Nó có tác dụng che dấu sự phức tạp của Internet
đối với người sử dụng. Người dùng Internet có thể
đọc văn bản mà không cần biết đến văn bản đó
nằm ở đâu, hệ thống được xây dựng phức tạp
như thế nào. HTML thực sự đã vượt ra ngoài
khuôn khổ khái niệm văn bản cổ điển.

8
III. Các đặc điểm của siêu văn bản
1. Độc lập với phần cứng và phần mềm
• Một tài liệu HTML được viết bằng một phần mềm
soạn thảo cụ thể bất kỳ, trên một máy cụ thể nào
đó đều có thể đọc được trên bất kì một hệ thống
tương thích nào.
• Trong thực tiễn, HTML chỉ thực sự độc lập đối với
phần cứng, chưa hoàn toàn độc lập đối với phần
mềm. Chỉ phần cốt lõi là chuẩn hóa, còn các phần
mở rộng do từng nhà phát triển xây dựng thì
không hoàn toàn tương thích nhau.

9
III. Các đặc điểm của siêu văn bản

2. Độc lập với khái niệm trang và thứ tự các


trang
• Văn bản được trình bày tùy theo kích thước của
cửa sổ hiển thị: cửa sổ rộng bề ngang thì sẽ thu
ngắn hơn, cửa sổ hẹp bề ngang thì sẽ được
kéo dài ra để hiển thị cho hết nội dung. Độ dài
của văn bản HTML thực sự không bị hạn chế.

10

You might also like