Professional Documents
Culture Documents
Ngày 11 Tháng 1 Năm 2022
Ngày 11 Tháng 1 Năm 2022
Bài 1. a) Khi khai triển (4x−y+3z−5t)15 , ta được bao nhiêu đơn thức có dạng cxm y n z p tq
với hệ số c ̸= 0, m > 3, n = 2, p ≥ 0, và q < 4?
Hệ số đứng trước x2 y 10 zt2 trong khai triển nói trên là bao nhiêu?
Chứng minh. a) Số đơn thức có dạng thoả mãn yêu cầu đề bài bằng với số bộ nguyên
(m, n, p, q) thoả m + n + p + q = 15 với m > 3, n = 2, p ≥ 0, 0 ≤ q < 4. Và giá trị này
bằng N1 −N2 , trong đó N1 là số bộ (m, p, q) thoả m+p+q = 13 với m ≥ 4, p ≥ 0, q ≥ 0
và N2 là số bộ(m, p, q) thoả q = 13 với m ≥ 4, p ≥ 0, q ≥ 4. Ta dễ dàng tính
m + p + 11
được N1 = 11 2
và N2 = 7
2
. Vậy có 2
− 72 đơn thức thoả mãn yêu cầu đề bài.
Hệ số đứng trước x2 y 10 zt2 là
15!
× 42 × (−1)1 0 × 3 × (−5)2 .
2!10!1!2!
Bài 2. Tính an nếu a0 = 0, a1 = 17 và an+2 = an+1 + 2an + (8n + 26)3n với mọi n ≥ 0.
1
Chứng minh. Phương trình đặc trưng của hệ thức là x2 − x − 2 = 0, có hai nghiệm là −1
n n
và 2. Vậy nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy thuần nhất là aTQ n = C1 (−1) + C2 2 . Do 3
không là nghiệm của phương trình đặc trưng, nên nghiệm riêng của hệ thức đệ quy có dạng
n
aR
n = 3 (an + b) với a, b ∈ R. Thế nghiệm riêng này vào hệ thức đệ quy, ta thu được phương
trình
3n+2 [a(n + 2) + b] = 3n+1 [a(n + 1) + b] + 2.3n (an + b) + (8n + 26)3n
với mọi n ≥ 0. Phương trình trên được rút gọn thành
4n(a − 2) + 15a + 4b = 26
với mọi n ≥ 0. Điều này chỉ xảy ra khi và chỉ khi a = 2 và b = −1. Vậy nghiệm của hệ
n n n
thức đệ quy có dạng an = aTQ R
n + an = C1 (−1) + C2 2 + 3 (2n − 1). Từ giả thiết a0 = 0
và a1 = 17, ta suy ra C1 = −4 và C2 = 5. Vậy nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy là
an = (−4)(−1)n + 52n + 3n (2n − 1) với mọi n ≥ 0.
Bài 3. Cho m = 793800 và n = 354564. Đặt d = (m, n) và e = [m, n].
a) Dùng thuật chia Euclide để tìm d và tìm r, s ∈ Z thoả d = rm + sn.
m 1 u
b) Tính e và tìm một dạng tối giản của phân số n
. Chỉ ra u, v ∈ Z thoả e
= m
+ nv .
Chứng minh. a) Ta có
Vậy d = (m, n) = 5292. Ngoài ra, do 5 × 15876 = 84672 − 5292 nên 5 × 354564 =
20 × 84672 + 5 × 15876 = 20 × 84672 + 84672 − 5292 = 21 × 84672 − 5292. Do
21 × 84672 = 5 × 354564 + 5292 nên 21 × 793800 = 42 × 354564 + 21 × 84672 =
42 × 354564 + 5 × 354564 + 5292 = 47 × 354564 + 5292. Tóm lại, ta có
d = 21m − 47n.
m
mn m 150
b) Ta có e = d
= 53184600 và một dạng phân số tối giản của n
là d
n = 67
. Ngoài ra,
d
từ đẳng thức d = 21m − 47n, bằng cách chia hai vế cho mn, ta thu được
1 d −47 21
= = + .
e mn m n
Vậy u = −47 và v = 21.
.
Bài 4. a) Cho S = {1, 2, 5, 6, 10, 12, 15, 25, 30, 75} và quan hệ thứ tự .. trên S như sau:
.. ..
x . y nếu và chỉ nếu x chia hết cho y. Vẽ sơ đồ Hasse của (S, .) và tìm các phần tử
min, max, tối tiểu, và tối đại (nếu có).
2
b) Giải các phương trình sau trong Z90 :
12 30 75
6 10 15 25
2 5
1
Ta thấy ngay rằng 12, 30, 75 là các tối tiểu nhưng không có phần tử nhỏ nhất; 1 vừa
là tối đại vừa là phần tử lớn nhất.
Phương trình đầu tiên thoả với mọi x ∈ Z90 . Phương trình thứ hai suy ra phương trình
0 ≡ 18y ≡ 33 ≡ 1 mod 2, vô lý. Vậy phương trình thứ hai vô nghiệm. Phương trình
thứ ba tương đương với 63z ≡ 36 mod 90, phương trình này tương đương với 7z ≡ 4
mod 10. Nhân cả hai vế với 3 (do 3 × 7 ≡ 1 mod 10), ta suy ra z ≡ 2 mod 10. Vậy
z ∈ {2, 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82}.
a) Vẽ biểu đồ Karnaugh cho f và xác định các tế bào lớn của nó.
x x x x
z 1 t
z 1,2 2 t
z 3,4 1,2 2,3 t
z 4,5 5,6 1,6 t
y y y y
• xy;
3
• xt;
• yzt;
• xyz;
• xzt;
• yzt.
b) Các công thức đa thức tối tiểu cho f bao gồm xy ∨xt∨yzt∨xzt hoặc xy ∨xt∨xyz ∨xzt
hoặc xy ∨ xt ∨ xyz ∨ yzt.