Professional Documents
Culture Documents
Ngày 11 Tháng 1 Năm 2022
Ngày 11 Tháng 1 Năm 2022
Bài 1. a) Khi khai triển (x−y +4z −3t)18 , ta được bao nhiêu đơn thức khác nhau? Trong
số đó có bao nhiêu đơn thức có dạng cxm y n z p tq với hệ số c ̸= 0, m > 1, n ≥ 3, p = 2,
và 1 ≤ q < 7?
Chứng minh. a) Khi khai triển (x − y + 4z − 3t)18 , ta được N1 đơn thức khác nhau; trong
đó N1 là số các đơn thức xa y b z c td thoả mãn a + b + c + d = 18 (tương ứng số các bộ
số nguyên không âm (a, b, c, d) thoả mãn a + b + c + d = 18). Theo công thức chia kẹo
Euler, ta có N1 = 21
3
.
Trong số đó, N2 là số các đơn thức có dạng cxm y n z p tq với hệ số c ̸= 0, m > 1, n ≥
3, p = 2, và 1 ≤ q < 7; trong đó N2 tương ứng với các bộ số nguyên (m, n, p, q) sao cho
m ≥ 2, n ≥ 3, p = 2, 1 ≤ q < 7, m + n + p + q = 18. Nói cách khác, N2 = N3 − N4 với
N3 là số các bộ nguyên (m, n, p = 2, q) sao cho m ≥ 2, n ≥ 3, q ≥ 1, m + n + q = 16 và
N4 là số các bộ nguyên (m, n, p = 2, q) sao cho m ≥ 2, n ≥ 3, q ≥
7, m + n + q = 16.
12 6 12 6
Dễ dàng ta tính được N3 = 2 và N4 = 2 . Vậy N2 = 2 − 2 .
b) Có thể thấy ngay số các dãy số như vậy là hoán vị lặp của hai số 3, ba số 7, ba số 8,
12!
và bốn số 4, tức là . Hoặc ta có thể tính từng bước như sau: số cách chọn ra
2!3!3!4!
hai vị trí điền số 3 vào 12 vị trí trống là 12
2
, số cách điền ba số 7 vào 12 − 2 = 10 vị
trí trống là 3 , số cách điền ba số 8 vào 10 − 3 = 7 vị trí trống là 73 , số cách điền
10
4
bốn số 4 vào 7 − 3 = 4 vị trí trống cuối cùng là 4
. Tóm lại, số các dãy số như vậy là
12 10 7 4
2
× 3 × 3 × 4 .
Trong các dãy số trên chỉ có 4 và 8 là các số chẵn. Ta gọi N1 là số các dãy số gồm 12 chữ
số như trên với hai chữ số đứng đầu là 4; N2 là số các dãy số gồm 12 chữ số như trên
10! 10!
với hai chữ số đứng đầu là 8. Lý luận như trên, ta có N1 = và N2 = .
2!3!3!2! 2!3!1!4!
Vậy số các dãy số có hai chữ số đứng đầu là hai chữ số chẵn giống nhau là N1 + N2 .
1
Chứng minh. Phương trình đặc trưng của hệ thức đệ quy là x2 − x − 2 = 0, bao gồm hai
nghiệm x1 = −1 và x2 = 2. Do đó, nghiệm tổng quát của hệ thức đệ quy thuần nhất là
n n
aTQ
n = C1 (−1) + C2 2 với C1 , C2 ∈ R với mọi n ≥ 0. Mặt khác, do 2 là nghiệm đơn của hệ
n
thức đệ quy nên hệ thức đệ quy có nghiệm riêng có dạng aR
n = n2 Q1 (n) với Q1 (n) = an + b
với mọi n ≥ 0. Thế nghiệm riêng này vào hệ thức gốc, ta có
b) Ta có
Bài 4. a) Trên T = {a, b, c, d}, hãy xét các tính chất phản xạ, đối xứng, phản xứng và
truyền của quan hệ hai ngôi R = {(b, b), (a, d), (c, c), (c, b), (a, a), (b, a), (d, b), (d, d)}.
−1
b) Trong Z3949 , dùng phần b) của Bài 3 để giải thích tại sao 886 khả nghịch và tìm 886 .
Giải các phương trình 886.x = 10000 và 94776.y = 29663 trong Z3949 .
2
Chứng minh. a) Ma trận biểu diễn quan hệ R được xác định như sau:
a b c d
a 1 0 0 1
b 1 1 0 0
c 0 1 1 0
d 0 1 0 1
Quan hệ hai ngôi CÓ tính phản xạ vì đường chéo của ma trận là 1, i.e. xRx với mọi
x ∈ T ; KHÔNG CÓ tính đối xứng vì ma trận trên không là ma trận đối xứng, ví dụ
aRd nhưng d̸ Ra; KHÔNG CÓ tính KHÔNG phản xứng (nghĩa là CÓ phản xứng) bởi
vì không tồn tại cặp x, y ∈ T sao cho x ̸= y ∧ xRy ∧ yRx; KHÔNG CÓ tính bắc cầu
vì aRd và dRb nhưng a̸ Rb.
b) Do −35 × 3949 + 156 × 886 = 1 nên 156 × 886 ≡ 1 mod 3949, và do đó 156.886 = 1
trong Z3949 . Do đó 886 khả nghịch trong Z3949 và 156 là nghịch đảo của nó.
Nhân 156 vào hai vế của phương trình, ta được
x x x x
z 3,6 3,4 t
z 4,5 t
z 1 1,2 1,2 1,5 t
z 2 2,6 t
y y y y
• TB1: zt;
3
• TB2: yz;
• TB3: xzt;
• TB4: xyz;
• TB5: xyt;
• TB6: xyt.
b) Do ô (3, 1) và ô (4, 2) đều chỉ tương ứng duy nhất được phủ bởi TB1 và TB2, nên
ta buộc phải chọn TB1 và TB2. Khi đó các ô còn chưa phủ bao gồm (1, 3), (1, 4), và
(2, 4).
• Ở ô (1, 3) nếu ta phủ bởi TB3 thì ta còn ô (2, 4) chưa được phủ. Khi đó, hoặc
– ô (2, 4) sẽ được phủ bởi TB4; hoặc
– ô (2, 4) sẽ được phủ bởi TB5.
• Ở ô (1, 3) nếu ta phủ bởi TB6 thì ta còn hai ô (1, 4) và (2, 4) chưa được phủ.
– Ở ô (1, 4) nếu ta phủ bởi TB3 và ô (2, 4) sẽ được phủ bởi TB4 hoặc TB5.
– Ở ô (1, 4) nếu ta phủ bởi TB4 thì ô (2, 4) cũng sẽ tự động được phủ.
Tóm lại, các bộ sau đây sẽ giúp tạo nên biểu đồ S: TB1 ∪ TB2 ∪ TB3 ∪ TB4 hoặc
TB1 ∪ TB2 ∪ TB3 ∪ TB5 hoặc TB1 ∪ TB2 ∪ TB6 ∪ TB3 ∪ TB4 hoặc TB1 ∪ TB2 ∪
TB6 ∪ TB3 ∪ TB5 hoặc TB1 ∪ TB2 ∪ TB6 ∪ TB4. Các công thức đa thức tối tiểu của
f là zt ∨ yz ∨ xzt ∨ xyz, hoặc zt ∨ yz ∨ xzt ∨ xyt, hoặc zt ∨ yz ∨ xyt ∨ xyz.