Professional Documents
Culture Documents
CO2 là phân tử cacbon đioxit, không cháy được (dùng để dập tắt các đám cháy lớn).
Về mặt hóa học, khi đề cập đến một chất tức là đề cập đến phân tử chất đó. Ta cũng có thể nói
ngược lại: Nói đến một phân tử là đề cập đến một chất. Mối liên hệ đó có thể diễn đạt như sau:
Chất Phân tử
1.2. Đơn vị đo trong hóa học
1.2.1. Đơn vị đo khối lượng
1.2.1.1. Số Avogadro (NA)
Là số nguyên tử có trong 12g 12C; NA= 6,023.1023
1.2.1.2. Đơn vị khối lượng nguyên tử (u hay đơn vị Cacbon)
Đơn vị khối lượng (u hay đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử 12C
1u = 1đvC = 1/12 m 12C = 1/12.12 (g)/NA = 1,66056.10-24 (g)
1.2.1.3. Khối lượng nguyên tử (nguyên tử lượng)
Là khối lượng nguyên tử tính ra đơn vị cacbon. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các
hạt e, p, n.
1.2.1.4. Khối lượng phân tử (phân tử lượng)
Là khối lượng phân tử tính ra đơn vị cacbon. Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các
nguyên tử có trong phân tử.
1.2.1.5. Nguyên tử khối - Phân tử khối
- Nguyên tử khối của nguyên tử X hay khối lượng tương đối của nguyên tử X (A X) cho biết khối
lượng của nguyên tử X gấp bao nhiêu lần khối lượng được chọn làm đơn vị, nghĩa là gấp bao nhiêu lần
1/12 khối lượng của nguyên tử 12C (1đvC).
Nguyên tử khối không có đơn vị
Ví dụ: MH = 1,0079
- Phân tử khối của một phân tử bằng tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành.
Ví dụ: MH2 = 1,0079.2 = 2,0158
1.2.1.6. Mol
Mol là lượng chất chứa NA hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion, electron…).
1.2.1.7. Khối lượng mol
Khối lượng mol (ký hiệu M) của một chất là khối lượng của 1 mol phần tử cùng cấu trúc (nguyên
tử, phân tử, ion, đơn vị công thức) của chất đó và có đơn vị là g/mol.
Ví dụ: khối lượng mol của Fe là 55.85 g/mol, của H2O là 18,02 g/mol.
1.2.2. Đương lượng (Đ)
1.2.2.1. Định nghĩa
Đương lượng của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có thể kết hợp hoặc thay thế 1 mol nguyên
tử H trong phản ứng hóa học.
* Quy ước: ĐH = 1, ĐO = 8
Ví dụ 1: H2 + 1/2O2 H2O
Cứ 2 mol nguyên tử H kết hợp với 16 gam Oxy, vậy 1 mol nguyên tử H kết hợp với 8 gam Oxy. Từ
đó ĐO = 8.
Ví dụ 2: Na + HCl NaCl + 1/2H2
1 mol Na kết hợp với 1 mol H/HCl. ĐNa = 23
* Đương lượng của một nguyên tố là tỉ số giữa nguyên tử khối của nguyên tố và hóa trị của nó.
Đ = M/n ; n: hóa trị
* Đương lượng của một chất: Là lượng chất đó có thể kết hợp hoặc thay thế với 1 đương lượng của
1 chất khác
ĐA = MA/n
Cách tính n:
+ Đối với axit: n là số ion H+ mà 1 phân tử axit trao đổi trong phản ứng
Ví dụ: ĐHCl = 36,5/1 = 36,5
ĐH 2 S O4 =?
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Đ H 2 S O4 = 98/2 = 49
NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O Đ H 2 S O4 = 98/1 = 98
+ Đối với bazơ: n là số ion OH- mà 1 phân tử bazơ trao đổi trong phản ứng
Ví dụ: ĐNaOH = 40/1 = 40
Đ Cu (OH ) = ?2
+ Đối với muối hay oxit: n là tích số điện tích của cation hay anion với số nguyên tử của nó trong
phân tử.
Ví dụ: Đ Al ¿¿ = M/6, Đ K O = M/2
2 2
+ Đối với phản ứng oxi hóa - khử: n là số e mà 1 phân tử chất đó trao đổi trong phản ứng.
Ví dụ: KMnO4 + FeSO4+ H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O