Professional Documents
Culture Documents
C7 (Tóm)
C7 (Tóm)
F
Qo=
P−V
VD2: Trích 1 số chỉ tiêu trên BCTN dự kiến của cty ở vd1:
DT: 5 triệu $
Tổng CPHĐ: 4 triệu $
EBIT: 1 triệu $
YC: Hãy phân tích tđ tăng hoặc giảm 10% DT do sản lg đến EBIT của cty qua
2 TH:
a. Cấu trúc CP có 25% là định phí
b. Cấu trúc CP có 50% là định phí
Bài giải
a. FC = 4 triệu$ * 25% = 1 triệu $
Tăng 10% DT => DT= 5,000,000*1.1 = 5.5 triêu $
EBIT = DT- tổng CPHĐ = 5,500,000 – (1,000,000 + 3,000,000*1.1)
= 1,200,000
Giảm 10% DT => DT= 5,000,000*0.9 = 4.5 triêu $
EBIT = DT- tổng CPHĐ = 4,500,000 – (1,000,000 + 3,000,000*0.9)
= 800,000
=>Khi sản lượng tăng/giảm 10% => DT tăng/giảm 10%=> EBIT tăng/giảm)
20%
b. FC = 4 triệu$ * 50% = 2 triệu $
Tăng 10% DT => DT= 5,000,000*1.1 = 5.5 triêu $
EBIT = DT- tổng CPHĐ = 5,500,000 – (2,000,000 + 2,000,000*1.1)
= 1,300,000
Giảm 10% DT => DT= 5,000,000*0.9 = 4.5 triêu $
EBIT = DT- tổng CPHĐ = 4,500,000 – (2,000,000 + 2,000,000*0.9)
= 700,000
=>Khi sản lượng tăng/giảm 10% => DT tăng/giảm 10%=> EBIT tăng/giảm
30%
=> Cấu trúc CP có định phí càng cao thì khả năng khuếch đại EBIT càng
lớn nhưng rủi ro KD càng nhiều
2.1.3. Rủi ro KD vs việc phân tích đồn bẫy KD
Tác dụng (p152) và hạn chế (p 157-158) của phân tích điểm hòa vốn kd
2.1.3.1. Đòn bẩy kinh doanh là gì?
Đbkd là việc sd tiềm năng của định phí, lấy định phí làm điểm tựa để khuếch
đại EBIT->Khấu hao
2.1.3.2. Độ nghiêng đòn bẫy kd (DOL)
Độ nghiêng đòn bẫy kd (DOL) đánh giá độ nhạy cảm của EBIT khi DT thay
đổi. Cụ thể, DOL đo lường số lần thay đổi của EBIT dưới tđ của việc thay đổi 1
lần DT
Công thức xđ DOL
DOL = Tỷ lệ % thay đổi EBIT / Tỷ lệ % thay đổi DT
Q X ( P−V )
DOL =
Q X ( P−V )−F
EBIT + F
DOL = EBIT
Q
DOL = Q−Qo
2.2. Rủi ro tài chính với việc phân tích đòn bẫy tài chính
2.2.1. Rủi ro tài chính là gì?
Rủi ro tài chính là rủi ro gắn liền với việc sd nguồn tài trợ có CP tài chính là nợ
và cổ phần ưu đãi (lãi vay và lợi tức cổ phần ưu đãi được gọi là CP tài chính cố
định)
Rủi ro tài chính đem đến sự bất ổn, sự không chắc chắn hay độ nhạy cảm cho
thu nhập của chủ sở hữu cty (EPS, ROE).
2.2.2. Tác dộng của đòn bẫy tài chính đối với thu nhập và rủi ro của cổ
đông thông qua phân tích mối quan hệ giữa EBIT và EPS
Cùng 1 giá trị EBIT nếu cấu trúc vốn khác nhau thì EPS cũng khác nhau, cụ thể:
CTV: cấu trúc vốn
T: thuế suất, thuế thu nhập DN(%)
R: lãi vay($)
VD 3: Cũng công ty ở các ví dụ trên có tình hình như sau:
Tổng TS cần cho hoạt động : 5 triệu $ , công ty đang xem xét 2 phương án tài
trợ :
+ PÁ 1 : Tài trợ = 100 % VCP thưởng
+ PÁ 2 : Tài trợ = 80 % nợ và VCP thường
-Mệnh giá 1 cổ phần = 50 $ , lãi suất vay nợ 10 % , thuế suất thuế TNDN 40 %
-EBITdự kiến = 1triệu $
a . Với mục tiêu tối đa hóa EPS , công ty nên chọn phương án tài trợ nào ?
b . Nếu EBIT dự kiến bị sụt giảm 25 % thì quyết định tài trợ của công ty có bị
ảnh hưởng không ?
c . Nếu EBIT dự kiến bị sụt giảm 60 % thì quyết định tài trợ của công ty có bị
ảnh hưởng không ?
a. Với mục tiêu tối đa hóa EPS, cty nên chọn phương án 2 dể tài trợ
EBIT 1000000 750000 400000
EBIT∗0.6 6$ 4.5$ 2.4$
EPS1¿ 100,000
EPS2 18$ 10.5$ 0$
( EBIT −400,00)∗0.6
¿
100,000
CT2:
2.3. Rủi ro tổng thể với việc sd đòn bẫy tổng hợp
2.3.1. Đòn bẫy tổng hợp
Đòn bẫy tổng hợp là việc sd cùng 1 lúc 2 đòn bẫy là đòn bẫy kinh doanh và
đòn bẫy tài chính trong nỗ lực khuếch đại thu nhập cho chủ sở hũu.
2.3.2. Độ nghiêng của đòn bẫy tổng hợp (DTL)
DTL đánh giá độ nhạy cảm của EPS khi DT thay đổi, cụ thể DTL đo lường
số lần thay đổi của EPS dưới tác động của việc thay đổi 1 lần DT.
Công thức xđ DTL