Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
XANH VIỆT NAM
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện kế toán máy......................................................................................27
1.5 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính...........................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:............................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TÓAN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM XANH VIỆT NAM....................................................33
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển sản phẩm Xanh Việt Nam 33
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phát triển
sản phẩm xanh Việt Nam..............................................................................33
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển
sản phẩm Xanh Việt Nam............................................................................36
2.1.2.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh........................................................36
2.1.2.2 Thị trường tiêu thụ hàng hóa..........................................................36
2.1.2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình kinh doanh............37
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty.................................................39
2.1.3.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí...........................................39
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phậnvà mối quan hệ giữa các
bộ phận chức năng trong bộ máy.................................................................39
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty................................40
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức sơ đồ bộ máy kế toán.........................................40
2.1.4.3 Chính sách áp dụng tại công ty........................................................43
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
.........................................................................................................................16
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên...................18
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ......................................19
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................21
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt đông tài chính
...................................................................... Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí, thu nhập khác................................... 24
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành....................................26
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................27
Sơ đồ 1.9: Quy trình xử lý thông tin kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng..................................................................................................31
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kinh doanh sản phẩm của công ty...........................39
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành tại Công ty......................... 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................. 41
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ của công ty TNHH phát triển sản Phẩm Xanh
Việt Nam.........................................................................................................44
Sơ đồ 2.5 : Quy trình xuất kho hàng hóa:...................................................67
Biểu đồ:
Đối với doanh nghiệp thương mại có 2 loại đó là: Doanh nghiệp thương
mại nội địa và doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu.Tương ứng
với từng loại hình doanh nghiệp có các hình thức bán hàng sau:
a/ Đối với doanh nghiệp thương mại nội địa:
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có
thể sử dụng một trong các phương thức sau:
Bán buôn qua kho.
SV:Nguyễn Thị Ngọ c-CQ 53/ 21.12 Page 8
Đây là hình thức bán buôn mà hàng hoá bán được xuất ra từ kho của doanh
nghiệp. Theo phương thức này có 2 hình thức bán buôn:
+ Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp.
+ Bán buôn qua kho bằng cách chuyển thẳng hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng.
Đây là hình thức bán buôn mà các doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua.
Phương thức này được thực hiện theo các hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán( Bán buôn
giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp không tham gia vào việc thanh
toán tiền mua hàng, bán hàng với người mua, người bán. Doanh nghiệp chỉ thực
hiện việc môi giới: sau khi tìm được nguồn hàng, thoả thuận giá cả số lượng
(dựa trên cơ sở giá cả số lượng trong đơn đặt hàng của người mua) doanh nghiệp
tiến hành bàn giao hàng ngày tại kho hay địa điểm giao hàng của người bán và
người mua có trách nhiệm thanh toán với người bán chứ không phải với doanh
nghiệp. Như vậy, hàng hóa trong trường hợp này không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp được hưởng hoa hồng môi giới.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức
này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng chuyển hàng đi bán thẳng cho
bên mua tại một địa diểm đã thoả thuận. Hàng hoá lúc này vẫn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp. Chỉ khi bên mua thanh toán hoặc khi doanh nghiệp nhận được
giấy biên nhận hàng và bên mua chấpnhận thanh toán thì hàng hoá được xác
nhận là tiêu thụ. Trong trường hợp này, doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả
hai bên: Thu tiền bán hàng của người mua và trả tiền mua hàng cho người bán.
Phương thức bán lẻ:
Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
+ Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
(4) Kết chuyển doanh thu thuần để (1)Doanh thu bán hàng và
xác định KQKD cung cấp dịch vụ phát sinh
TK 3331
TK 333(2,3)
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1 Các phương pháp tính giá
Trong doanh nghiệp thương mại thường áp dụng một trong các phương
pháp tính giá sau:
* Phương pháp giá đích danh
* Phương pháp giá bình quân gia quyền
* Phương pháp giá nhập trước xuất trước
* Phương pháp giá hạch toán
1.2.3.2 Các bước tính giá vốn hàng bán
Xuất kho hàng gửi Trị giá vốn hàng Trị giá vốn hàng
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán vốn hàng bán đối với doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4.1.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm
TK 152, 153,242
242..
(2) Chí phí về NVL, CCDC,
cho BH, QLDN
TK 214
(3) Chí phí khấu hao TSCĐ
dùng cho BH, QLDN
TK 333
(4) Thuế, phí phải nộp nhà
nước
1.2.4.2. Kế toán chí phí và doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản kế toán sử dụng:
*TK 635 – Chi phí tài chính: Dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
* TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131,...
* Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
TK 1112,
TK 1111,1121,121,228
1122,121, 228
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
TK 121,228
TK111,112 TK 911
TK 111,112,331
TK 111,112,242
TK 156
SV:Nguyễn Thị Ngọ c-CQ 53/ 21.12 Giá trị ghi sổ Page 24
TK 811: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Trình tự kế toán chi phí khác:
TK 331,331
TK 211 TK 214
NG
GTHM
TK 635 TK 515
K/c doanh thu hoạt
K/c CP tài chính động tài chính
TK 6421, 6422
TK 711
K/c CPBH và CPQLDN K/c thu nhập khác
TK 811
K/c chi phí khác TK 8212
K/c số PS Có>số PS Nợ
TK 8212
TK 8211
1.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
Cùng với sự phát triển về qui mô hoạt động kinh doanh, Công ty đã đầu tư
mới máy móc thiết bị, đổi mới cơ chế quản lý, cấu trúc lại bộ máy từ văn phòng
công ty đến các đơn vị. Nhờ vậy, hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển. Thực hiện chiến lược phát triển kinh doanh đa ngành, đa nghề, tập
GIÁM ĐỐC
-Tổ chức bộ máy lãnh đạo của công ty là một việc mà bất kì doanh nghiệp
nào cũng phải cần và không thể thiếu được .Nó đảm bảo sự giám sát quản lí chặt
chẽ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp .
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phậnvà mối quan hệ giữa các bộ phận
chức năng trong bộ máy.
Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý:
Các phòng ban trong doanh nghiệp có quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau.
Các phòng cung cấp thông tin, phối hợp thực hiện với các phòng ban khác thực
hiện nhiệm vụ mà công ty giao phó.
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và
làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định hiện hành. Giám đốc điều
hành mọi hoạt động kinh của công ty, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý của doanh nghiệp theo nguyên tắc gọn nhẹ đảm bảo hoạt động
kinh doanh có hiệu quả.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Thủ
Kế toán Kế Kế toán
Kế toán toán Qũy
Công toán thanh
tổng hợp tiền
nợ Thuế toán
lương
Cụ thể:
* Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
để nhập vào máy tính, theo các mục được thiết kế sẵn trên phần mềm.
* Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được nhập vào máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào các sổ kế toán.
* Cuối tháng ( Hoặc vào bất cứ thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
2.1.4.3 Chính sách áp dụng tại công ty
a/ Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống
kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính( Mẫu số B01 a-DNN)
-Bảng Cân đối kế toán ( Mẫu B01-DN)
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH phát triển Sản Phẩm Xanh Việt Nam.
2.2.1 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng tại công ty
Hiện nay công ty bán hàng dưới hình thức xuất khẩu, công ty thu mua
sản phẩm nông sản từ các hộ nông dân, ngoài ra công ty còn có khu vườn rau
sạch,được chăm sóc an toàn để cung cấp cho khách hàng. Sản phẩm sau khi thu
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM XANH VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0106178995
Địa chỉ: Thôn Đoàn Kết, Xã Đại Yên, Huyện Chương Mỹ, Tp Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản: Tại:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty TNHH GDP EARL
Mã số thuế: 0109781645
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:………………………….
ST ĐV SỐ ĐƠN THÀNH
TÊN HÀNG HÓA,DỊCH VỤ
T TÍNH LƯỢNG GIÁ(euro) TIỀN
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)×(5)
01 Lá lạc dai khô hữu cơ kg 29 2,5 72,5
02 Lá thìa canh khô hữu cơ kg 28 1,5 42
03 Lá râu mèo khô hữu cơ kg 336 2,0 672
04 Lá lạc tiên hữu cơ khô kg 4 2,0 8
05 Lá đan sâm cơ hữu cơ kg 198 3,0 594
06 Hạt chôm chôm khô hữu cơ kg 225 2,5 562,5
07 Vỏ chôm chôm khô hữu cơ kg 60 2,0 120
08 Cơm chôm chôm khô hữu cơ kg 52 2,0 104
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm tự động
lên sổ Nhật kí chung, Sổ cái các TK 131,TK 156, TK 5111,.
* Sổ Chi tiết TK 131 ( Chi tiết cho khách hàng là Công ty GDP EARL)
* Sổ Cái tài khoản 156 ( Biểu 2.04) , Sổ Cái TK 632 ( Biểu 2.05)
Công ty TNHH Phát triển sản phẩm xanh Việt Nam Mẫu sổ: S03b-DNN
Thôn Đoàn Kết, Xã Đại Yên, Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội Ban hành theo thông tư 133/2016 TT- BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật Kí chung)
( Quý 4 Năm 2018)
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu 2.03 Sổ chi tiết TK 131- ( Công ty TNHH GDP EARL) theo hình thức Nhật Ký chung
Mẫu số S12-
Công ty TNHH Phát triển sản phẩm Xanh Việt Nam DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
Thôn Đoàn Kết , Xã Đại Yên, Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 131
Đối tượng: Công Ty
TNHH GDP EARL
Loại tiền : VNĐ
Ngày Chứng từ Thời hạn Số phát sinh Số dư
tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng được chiết
Nợ Có Nợ Có
sổ hiệu tháng khấu
A B C D E 1 2 3 4 5
Số dư đầu kì 67,980,550
Số phát sinh trong kỳ
10/10/201 Xuất kho bán hàng cho công 5111 58,421,349
Công ty TNHH Phát triển sản phẩm xanh Việt Nam Mẫu sổ: S03b-DNN
Thôn Đoàn Kết, Xã Đại Yên, Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội Ban hành theo thông tư
133/2016 TT- BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài
Chính
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật Kí chung)
( Quý 4 Năm 2018)
Tài khoản 156
Nhật ký Sổ
Chứng từ Số tiền
chung hiệu
Ngày, tháng,
Diễn giải TK
ghi sổ Số Trang STT
Ngày, tháng đối Nợ Có
hiệu sổ dòng
ứng
SV:Nguyễn Thị Ngọ c-CQ 53/ 21.12 Page 58
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ 3,000,000
Số phát sinh trong kỳ
111
05/10/2018 NK017 05/10/2018 Nhập kho nông sản 1 12,220,000
111
09/10/2018 NK018 09/10/2018 Nhập kho nông sản 1 11,500,000
111
09/10/2018 NK019 09/10/2018 Nhập kho nông sản 1 15,163,000
111
10/10/2018 NK020 10/10/2018 Nhập kho nông sản 1 9,562,500
111
10/10/2018 NK021 10/10/2018 Nhập kho nông sản 1 8,334,000
111
11/10/2018 NK022 11/10/2018 Nhập mua nông sản 1 11,953,000
111
11/10/2018 NK023 11/10/2018 Nhập mua nông sản 1 7,535,500
Xuất kho bán hàng cho Công Ty GDP
12/10 XK07 12/10/2018 EARL 632 23,7888
Xuất kho bán hàng cho Công ty Green
12/12 XK08 12/12/2018 Power 632 51,580,000
Cộng số phát sinh 75,268,000 75,368,000
Sô dư cuối kỳ 3,900,000
285,868,00
Cộng lũy kế từ đầu năm 289,768,000 0
SV:Nguyễn Thị Ngọ c-CQ 53/ 21.12 Page 59
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
biểu
( Ký, họ tên, đóng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
dấu)
Trị giá vốn của Trị giá mua của Chi phí thu mua của
= +
hàng xuất bán hàng xuất bán hàng xuất bán trong kỳ
Tại Công ty sử dụng kết quả giá vốn đã tính sẵn trên phần mềm, do vậy
sau mỗi nghiệp vụ ghi nhận doanh thu chưa ghi nhận ngay giá vốn. Cuối mỗi
kỳ kế toán thì kế toán tiến hành xác định giá vốn xuất kho bình quân cho cả
kỳ.
* Trích mặt hàng cụ thể trong quý 4 năm 2018 của Công ty TNHH Phát
triển sp xanh: VN như sau :
Mã HH Tên HH ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
SL TT SL TT SL TT
Hạt chôm chôm khô hữu
HHN42 cơ kg 200 1800000 1500 18600000 550 66000000
BGĐ phê
duyệt
Sổ theo dõi
Bảo vệ hàng hóa ra vào
kiểm tra cổng
Nhật ký
Sổ Số tiền
chung
hiệu
Ngày, tháng, ST
Diễn giải TK
ghi sổ Tran T
Số hiệu Ngày, tháng đối Nợ Có
g sổ dò
ứng
ng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
....
Xuất kho bán hàng cho công
PXK07 156
12/10/2018 12/10/2018 ty GDP 24,788,000
Xuất kho bán hàng cho công
PXK08 156
12/12/2018 12/12/2018 ty Green Power 51,580,000
31/12/2018 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 9111 75,368,000
Cộng số phát sinh trong kỳ 75,368,000 75,368,000
Số dư cuối kỳ
Lũy kế từ đầu năm 285,868,000 285,868,000
Nhật ký Sổ
Chứng từ Số tiền
Ngày, chung hiệu
tháng, ghi Diễn giải TK
Ngày, Trang STT
sổ Số hiệu đối Nợ Có
tháng sổ dòng
ứng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
18/10/201
8 64 18/10/2018 Thanh toán phí vận chuyển 1111 500,000
19/10/201
8 67 19/10/2018 Thanh toán phí vận chuyển 1111 10,000,000
22/10/201 36 22/10/2018 Cước vận chuyển 331 35,789,700
Ngà
y 31 tháng 12 năm 2018
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu ba trăm tám mươi nghìn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................
+ Số tiền quy đổi: ......................................................................
Biểu 2.06 Trích sổ cái Tài khoản 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH Phát triển sản phẩm xanh Việt Nam Mẫu sổ: S03b-DNN
Thôn Đoàn Kết, Xã Đại Yên, Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội Ban hành theo thông tư
133/2016 TT- BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật Kí chung)
( Quý 4 Năm 2018)
Tài khoản 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngà
y 31 tháng 12 năm 2018
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 635
Ví dụ: Cuối quý 4/ 2018, Công ty đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ và phát sinh chi phí tài chính do khoản chênh lệch tỷ giá cuối kì là
3.706.621, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm kế toán bút toán như
sau:
Nhật ký
Chứng từ Số tiền
chung
Sổ hiệu
Ngày, tháng, ST
Diễn giải TK đối
ghi sổ Số Trang T
Ngày, tháng ứng Nợ Có
hiệu sổ dò
ng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong kỳ
31/12/2018 1 31/12//2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 250,204,537
31/12/2018 3 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 120,500
31/12/2018 4 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 75,368,000
31/12/2018 5 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 635 3,717,621
31/12/2018 6 31/12/2018 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 62,981,661
31/12/2018 7 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QLDN 6422 101,571,630
31/12/2018 8 31/12/2018 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 821 1,337,225
31/12/2018 9 31/12/2018 Xác định kết quả kinh doanh 4212 5,348,900
Cộng số phát sinh trong kì 250,325,037 250,325,037
Số dư cuối kỳ
Lũy kế từ đầu năm 922,847,073 922,847,073
1111 15,163,000
... .... ...
11/10/2018 PC58 11/10/2018 Chi tiền vé máy bay đi công tác 6422 2,490,910
1111 2,490,910
11/10/2018 PC59 11/10/2018 Thuế phí khác 6422 540,000
1111 540,000
. 1111 7,000,000
....
04/12/2018 PC80 04/12/2018 Mua CCDC nhập kho 153 258,727
25,87
1331 3
1111 284,600
07/12/2018 PC84 07/12/2018 Chi tiền mua vé máy bay 6422 3,814,546
1331 315,454
1111 4,130,000
Xuất kho bán hàng cho Công ty Green
12/12/2018 XK08 12/12/2018 Power 632 51,580,000
156 51,580,000
HD0000001
8 12/12/2018 Bán hàng cho Công Ty Green power 131 191,783,188
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/ 2016 của Bộ tài chính)
Mã số thuế: 0106178995
Công ty TNHH Phát triển Sản phẩm Xanh Việt Nam
Người nộp thuế:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Thuyết
Stt Chỉ tiêu Mã Quý IV Quý III
minh
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Doanh thu bán hàng và cung 250,325,037
1 01 IV.08 230,090,650
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
2 02 0 0
thu
Doanh thu thuần về bán hàng
3 và cung cấp dịch vụ 10 250,204,537 230,090,650
(10 = 01 - 02)
75,368,000
4 Giá vốn hàng bán 11 70,455,150
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
5 cung cấp dịch vụ 20 174,863,537 159,635,500
(20 = 10 - 11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 120,500 100,550
7 Chi phí tài chính 22 3,717,621 3,948,337
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 164,580,291 157,890,225
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
9 kinh doanh 30 6,686,125 (2,102,512)
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10 Thu nhập khác 31 0 0
11 Chi phí khác 32 0 0
3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
3.1.1 Yêu cầu
Kế toán trong doanh nghiệp nói chung mà cụ thể ở đây là kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là công cụ đắc lực của DN trong hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung nên đòi hỏi nó phải luôn hướng tới sự
hoàn thiện. Chính vì thế mà quá trình tổ chức công tác kế toán của DN phải
đáp ứng được những yêu cầu sau:
* Tôn trọng nguyên tắc, chế độ, chuẩn mực kế toán. Đây là yêu cầu bắt
buộc, là cơ sở, nền tảng cho việc quản lý, điều hành thống nhất hoạt động sản
xuất kinh doanh của tất cả DN. Mỗi DN khác nhau có thể áp dụng những hình
thức, phương pháp kế toán k hác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tuân thủ đúng
chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Đó chính là hành lang pháp lý của
công tác kế toán tạo ra khả năng so sánh, đối chiếu được và thuận tiện cho
việc kiểm tra, chỉ đạo, đào tạo đội ngũ kế toán.
* Tổ chức kế toán nói chung và kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh nói riêng phải phù hợp với đặc điểm của DN, công tác quản lý. Mỗi
DN có hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau thì sẽ lựa chọn cho mình một
hình thức kế toán, phương pháp kế toán khác nhau để đảm bảo phù hợp với
DN mình. Nếu DN chỉ áp dụng cứng nhắc một hình thức, một phương pháp
kế toán nào đó không thích hợp với tình hình thực tế của DN tất yếu sẽ tạo ra
sự bất hợp lý trong hạch toán và không đem lại hiệu quả cao trong công tác kế
toán như mong muốn.
Phương pháp này có ưu điểm: Đáp ứng kịp thời thông tin kế toán, cập
nhật được liên tục giá trị thực tế hàng hóa . Tuy tốn nhiều thời gian và công
sức tính toán, nhưng kế toán có thể tính toán và xác định đơn giá xuất kho
một cách phù hợp với thị trường. đặc biệt là đối với các mặt hàng xuất khẩu,
có sự thay đổi về tỷ giá ngoại tệ.
Ví dụ: Trích tài liệu trong quý IV/2018 tại công ty TNHH Phát triển Sản
phẩm Xanh ta có:
(4.000.000+16.340.000)
Đơn giá xuất kho = = 42.375 (đ/kg)
(100 +380)
* Thứ hai: Về phương thức bán hàng .
- Về phương thức bán hàng: Không nên chỉ chú trọng mảng xuất khẩu
hàng hóa, cần có các chiến lược tìm hiểu thị trường trong nước, mở rộng quy
mô thông qua các hình thức quảng cáo sản phẩm.
- Phát triển mở rộng các kênh bán hàng hơn nữa như bán hàng internet,
qua các phương tiện truyền hình để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
- Tăng cường bán lẻ để phát triển thêm khách hàng nhỏ lẻ tránh trường
hợp bán buôn tập trung.
* Thứ ba: Hoàn thiện kế toán kiểm soát nội bộ hàng tồn kho
- Hàng tồn kho luôn là trung tâm trong doanh nghiệp, bởi vì hàng hóa
của công ty chủ yếu là nông sản, loại hàng này không để được lâu nên việc
bảo quản hàng tồn kho là khó vì thế công ty cần có biện pháp bảo quản an
toàn , tối thiểu hóa sự hư hỏng mất mát hàng hóa trong kho.
- Tổ chức, phân loại hàng hóa cụ thể và có phương pháp kiểm kê phù
hợp cho từng mặt hàng trong kho.Khi kiểm kê phải lập hội đồng hoặc ban
kiểm kê với đầy đủ các thành phần theo quy định, tiến hành cân đo đong đếm
cụ thể với từng mã hàng hóa, lập biên bản kiểm kê theo mẫu, xác định số
chênh lệch giữa thực tế kiểm kê và sổ sách kê toán theo từng tháng, quý, từng
mặt hàng.
Thời gian thanh toán % Chiết khấu (Tính trên giá bán)
Trước 1 tuần 20%
Trả ngay 10%
sau 1 tuần 5%
sau 2-3 tuần 2%
sau 1 tháng Không hưởng chiết khấu
- Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều khoản khác
nhau, được phân chia thành định phí và biến phí. Khi lập dự toán, các khoản
chi phí này phải căn cứ vào dự toán tiêu thụ, dự toán chi phí sản xuất và các
nhân tố khác ảnh hưởng đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp như: Phương thức bán hàng, phương thức quản lý, địa điểm kinh
doanh, nơi tiêu thụ...
- Đối với biến phí bán hàng có thể dự toán căn cứ vào khối lượng sản
phẩm tiêu thụ và đơn giá biến phí của 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ căn cứ vào
doanh thu tiêu thụ và tỷ suất biến phí tiêu thụ (số tiền biến phí tính cho 100
hay 1000đ doanh thu bán hàng).
- Đối với định phí bán hàng cũng được dự toán tương tự như biến phí,
lấy tổng định phí bán hàng chia đều cho 4 quý hoặc có thể tính đến một số
yếu tố thay đổi khác như giá phí, tính thời vụ và văn minh bán hàng.
- Công ty nên lập Báo cáo kết quả kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến
phí. Phân loại chi phí thành biến phí và đinh phí là cơ sở để phân tích mối
quan hệ Chi phí- sản lượng- Lợi nhuận.Từ đó, tạo đó tạo điều kiện tốt hơn
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điểm:
- Bằng số :...................
- Bằng chữ:.................