Professional Documents
Culture Documents
1
Truyền thông trên kênh
Kênh AWGN
u s( ) r( ) = s( ) + n( )
2
Vấn đề tại phía bộ thu
u s( ) r( ) = s( ) + n( )
3
Xây dựng hệ cơ sở trực chuẩn B từ M (không gian bao gồm các
si(t))
C 4 given r if V ( s ) scelgo
Chọn sR s
4
Xác suất lỗi – Error probability
Để xác định chất lượng của một đường truyền vô tuyến số: ta
cần tính xác suất phát hiện lỗi: có 2 loại
5
Một số khái niệm
Rb
Tốc độ truyền dòng bit
Tb = 1/ Rb
Thời gian truyền 1 bit
T = k Tb
Thời gian truyền một ký hiệu, với giả thiết 1 ký hiệu tương ứng k bit
R = 1/T
Tốc độ truyền ký hiệu
6
Eb
Năng lượng để truyền 1 bit
ES
Năng lượng để truyền 1 ký hiệu
S = Eb Rb = ES R
Công suất tín hiệu
7
N0
Mật độ phổ công suất tạp âm
B
Băng thông tín hiệu
N = N0 B
Công suất tạp âm
8
S/N
Tỷ số Tín trên Tạp (Signal to Noise ratio)
Eb/N0
Tỷ số S/N liên quan đến 1 bit thông tin, hay nói cách khác tỷ số năng lượng
truyền 1 bit / mật độ phổ công suất tạp âm
S Eb Rb Eb
Mối liên hệ:
N N0 B N0
Rb
Trong đó B hiệu quả sử dụng phổ (spectral efficiency
9
Hiệu năng của hệ thống được diễn tả như một hàm của Eb/N0
S Eb Rb Eb
S N N0 B Rb N 0
N N0 B N0
10
Tính SER
PS (e | sT si ) P( sR sT | sT si )
11
SER computation
1 P( V ( si ) | sT si )
PS (e | sT si ) P( sR sT | sT si ) P( V ( si ) | sT si )
P( sR si | sT si ) P( V ( s j ) | sT si )
j i j i
12
Cách diễn đạt thứ nhất:
PS (e | sT si ) 1 P( V ( si ) | sT si )
13
Cách diễn đạt thứ 2
PS (e | sT si ) P( V ( si ) | sT si ) P( V ( s j ) | sT si )
j i
14
Tính toán BER
Khi tín hiệu nhật được là đúng (sR= sT), thì chuỗi nhị phân (dữ liệu quan
tâm) sẽ đúng (vR= vT).
Khi tín hiệu nhận được là sai (sR≠ sT), thì chuỗi nhị phân nhận được chắc
chắn cũng sẽ bị sai (vR ≠ vT), nhưng số lượng bit sai sẽ phụ thuộc vào
việc gán nhãn Hamming và được đại diện bởi:
d H (v R , vT )
k
Với dH là khoảng cách Hamming giữa vR và vT (số bit khác nhau giữa 2 vector
/ cụm bit này)
15
Tính toán BER
Ta có 1 m
Pb (e) Pb (e | sT si )
m i 1
Với Pb (e | sT si ) Pb (e, sR s j | sT si )
j i
d H (v j , vi )
P ( sR s j | sT si )
j i k
d H (v j , vi )
P( V ( s j ) | sT si )
j i k
where v e 1 s
i i
and v j e1 s j
16
1 m
Pb (e) Pb (e | sT si )
m i 1
d H (v j , vi )
Pb (e | sT si ) P( V ( s j ) | sT si )
j i k
17
Giới thiệu: Hàm erfc
- Trung bình µ
- Phương sai σ2
- Hàm mật độ pbxs:
1 ( x )2
f n ( x) exp( 2
)
2 2 2
Ta có
1 x
P (n x) f n ( x) dx erfc
x
2 2
18
erfc
Với định nghĩa
2 t 2
erfc( x) e dt
Ta có x
1 ( x )2
P (n x) f n ( x) dx exp( 2
) dx
x x 2 2 2
1 t 2 1 x
e dt erfc
( x )
2 2
2
1 x 1 x
P (n x) erfc erfc
2 2 2 N
0
19
Tính toán SER/BER cho các tín hiệu đối cực nhị phân
Xem xét không gian tín hiệu 1 chiều (d=1) gồm 2 tín hiệu (m=2), đối xứng
qua gốc tọa độ:
M {s1 ( A) s2 ( A) }
Vùng Voronoi của từng tín hiệu được định nghĩa như sau:
V ( s1 ) { ( 1 ) , 1 0 }
V ( s2 ) { ( 1 ) , 1 0 }
20
Ta có:
1 m 1
PS (e) PS (e | sT si ) PS (e | sT s1 ) PS (e | sT s2 )
m i 1 2
PS (e | sT s1 )
Và:
PS (e | sT s2 )
21
PS (e | sT s1 ) P( V ( s2 ) | sT s1 ) P( 1 0 | sT s1 )
Ta có: r sT n r sT s1
Do vậy:
1 A n1
22
PS (e | sT s1 ) P( 1 0 | sT s1 ) P ( A n1 0) P (n1 A)
n1 là biến ngẫu nhiên Gaussian, với giá trị TB = 0 và phương sai N0/2
1 A
PS (e | sT s1 ) P (n1 A) P (n1 A) erfc
2 N
0
23
Với sT = s2
PS (e | sT s2 ) P( V ( s1 ) | sT s2 ) P( 1 0 | sT s2 )
Ta có:
r sT n r sT s2
Do đó:
( 1 ) s2 ( s21 ) ( A) n (n1 )
1 A n1
24
PS (e | sT s2 ) P ( A n1 0) P (n1 A)
1 A
PS (e | sT s2 ) erfc
2 N
0
25
Ta có PS (e | sT s1 ) PS (e | sT s2 )
Vì vậy:
1
PS (e) PS (e | sT s1 ) PS (e | sT s2 ) PS (e | sT s1 )
2
Do đó:
1 A
PS (e) PS (e | sT s1 ) erfc
2 N
0
[ lưu ý:
1 d
PS (e) PS (e | sT s1 ) erfc
2 2 N
0
26
Ta có:
1 A
PS (e) PS (e | sT s1 ) erfc
2 N
0
27
Ta có:
1 Eb
PS (e) erfc
2 N0
28
Với không gian tín hiệu này ta có thể thiết lập phương án gán nhãn nhị phân:
e : H1 M
v1 (0) s1
v2 (1) s2
Và trong phương án này, nếu tín hiệu sai thì dữ liệu nhị phân cũng chắc chắn
sai theo, do đó:
1 Eb
Pb (e) PS (e) erfc
2 N0
29
costellazione binaria antipodale
1
0.1
0.01
1E-3
1E-4
1E-5
1E-6
1E-7
BER
1E-8
1E-9
1E-10
1E-11
1E-12
1E-13
1E-14
-2 0 2 4 6 8 10 12 14 16
Eb/N0 [dB]
30
Các không gian tín hiệu khác nhau mà có cùng một không gian vetor
thì giá trị BER là như nhau!
Như ví dụ: BER không phụ thuộc vào dạng song của vector trực chuẩn:
1
b1 (t ) PT (t )
T
2
b1 (t ) PT (t ) cos(2 f 0t )
T
31