You are on page 1of 3

Họ và tên: Nguyễn Thị Huyền Trang

Lớp: DH9QTKD1
Mã sinh viên: 1911180274

Bài Làm
Yêu cầu a
Sản lượng tiêu thụ = Tồn đầu kỳ + Sản xuất trong kỳ - tồn cuối kỳ.
Lập bảng tính
Loại Tồn đầu kỳ Sản xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Tiêu thụ trong kỳ
SP
KH TH KH TH KH TH KH TH
A 5.000 4.000 70.000 64.000 4.000 4000 71.000 64.000
B 10.000 9.000 60.000 62.000 2.700 2.800 67.300 68.200
C 3.000 4000 30.000 32.000 3.000 2.000 30.000 34.000
Cộng 18.000 17.000 160.000 158.000 9.700 8.800 168.300 166.200

⚫ Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ


Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa:
∑ q1i p0i 64.000 𝑥 16 + 68.200 𝑥 14 + 34.000 𝑥 10
𝑥100 = 𝑥 100
∑ q0i p0i 71.000 𝑥 16 + 67.300 𝑥 14 + 30.000 𝑥 10
2.318.800
= 𝑥100 = 98,50% < 100%
2.378.200
Vậy DN chưa hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
⚫ Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng:
∑ 𝑞𝑖′ p0i 64.000 𝑥 16 + 67.300 𝑥 14 + 30.000 𝑥 10
𝑥100 = 𝑥 100
∑ q0i p0i 71.000 𝑥 16 + 67.300 𝑥 14 + 30.000 𝑥 10
2.266.200
= 𝑥100 = 95,29% < 100%
2.378.200
Vậy DN chưa hoàn thành kế hoạch tiêu thụ các mặt hàng
Yêu cầu b
Lập bảng phân tích
SP Tổng DT tính theo Tổng GVHB tính theo Tổng LN gộp
q0p0 q1p0 q1p1 q0c0 q1c0 q1c1 G0f G1f
A
1.136.000 1.024.000 1.088.000 710.000 640.000 704.000 426.000 384.000
B
942.200 954.800 886.600 538.400 545.600 477.400 403.800 409.200
C
300.000 340.000 408.000 150.000 170.000 136.000 150.000 272.000
Cộng
2.378.200 2.318.800 2.382.600 1.398.400 1.355.600 1.317.400 979.800 1.065.200

Bước 1: đánh giá khát quát


Tổng LN gộp kỳ TH tăng:
∆𝐺𝑓 = 𝐺1𝑓 − 𝐺0𝑓 = 1.065.200 − 979.800 = 85.400 nghđ
Tốc độ tăng giảm lợi nhuận gộp
∆𝐺𝑓 85.400
𝑥100 = 𝑥100 = 8,72%
𝐺0𝑓 979.800
Vậy ta thấy tổng LN gộp kỳ TH tăng 85.400 nghđ, tương ứng với tốc độ tăng
8,72%
Như vậy DN đã hoàn thành kế hoạch lợi nhuận gộp
Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng như sau
* Nhân tố số lượng sản phẩm:
∑ 𝑞1 𝑝0 2.318.800
∆Q = [ 𝑥100% − 1] 𝑥 𝐺0𝑓 = [ 𝑥100% − 1] 𝑥 979.800
∑ 𝑞0 𝑝0 2.378.200
= −24.472 nghđ
* Nhân tố cơ cấu sp tiêu thụ:
∆k = ∑(𝑞1 − 𝑞0 )(𝑝0 − 𝑐0 ) − ∆Q
= (64.000 − 71.000) 𝑥 (16 − 10) + (68.200
− 67.300) 𝑥 (14 − 8) + (34.000 − 30.000) 𝑥 (10
− 5) – (−24.472) = 7.872 𝑛𝑔ℎđ
* Nhân tố giá bán đơn vị

∆P = ∑ 𝑞1 (𝑝1 − 𝑝0 ) = ∑ 𝑞1 𝑝1 − ∑ 𝑞1 𝑝0 = 2.382.600 − 2.318.800


= 63.800 nghđ
* Nhân tố giá vốn đơn vị

∆C = − ∑ 𝑞1 (𝑐1 − 𝑐0 ) = − (∑ 𝑞1 𝑐1 − ∑ 𝑞1 𝑐0 )
= −(1.317.400 − 1.398.400) = 38.200 nghđ
Yêu cầu c
Bước 1: đánh giá khát quát
LNT kỳ kế hoạch: 1.065.200 - 28.200 = 1.037.000 nghđ
LNT kỳ thực tế: 979.800 - 19.500 = 960.300 nghđ
Mức độ tăng giảm
∆LNT = 𝐿𝑁𝑇1 − 𝐿𝑁𝑇0 = 1.037.000 − 960.300 = 76.700 nghđ
∆𝐿𝑁𝑇 76.700
Tốc độ tăng lợi nhuận thuần = 𝑥100 = 𝑥100 = 7,99%
𝐿𝑁𝑇0 960.300

Vậy ta thấy tổng LN thuần kỳ TT tăng so với kỳ KH là 76.700 nghđ, tương


ướng với tốc độ tăng 7,99%
Như vậy DN đã hoàn thành kế hoạch lợi nhuận thuần
Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng như sau
Ngoài các nhân tổ ảnh hưởng giống như LN gộp thì có nhân tố chi phí bán
hàng và QLDN
* Nhân tố chi phí bán hàng và QLDN
∆CP = −(𝐶𝑃1 − 𝐶𝑃0 )
= −(19.500 − 28.200) = 8.700 𝑛𝑔ℎđ

You might also like