Professional Documents
Culture Documents
Li Thuyet Gia Phau
Li Thuyet Gia Phau
TM chủ dưới,
Lỗ Đm chủ ngưc:
ống ngực
Đm chủ ngực
Lỗ thực quản:
Thực quản
Khe trong:
TK tạng lớn
Khe ngoài:
TM đơn
Đm chủ ngực
Trung thất:
Thần kinh hoành phải và trái: Đi trước các phế quản gốc là dây hỗn
hợp vừa vận động vừa cảm giác
Bắt chéo trước và bên trái thực quản ở ngang đốt sống ngực IV: quai ĐM chủ
Ống ngực: Nhận bạch huyết của toàn bộ nửa dưới cơ thể và nửa trái của
đầu, mặt, cổ, chi trên, thân mình bên trái
TM đơn lớn: giữa chuỗi hạch giao cảm phải và ống ngực
TM đơn bé: nằm giữa ĐM chủ ngực và chuỗi hạch giao cảm trái
dây X đi sau cuống phổi rồi: Đi dọc 2 bên thực quản, tới lỗ thực quản của cơ hoành
thì dây X trái đi ra trước, dây X phải đi ra sau thực quản
Phổi:
Đơn vị giải phẫu chức năng cuối cùng của phổi: chùm phế nang
Cấu trúc để lại 1 ấn rõ nhất ở phổi phải trên tiêu bản: TM đơn lớn
Phế quản gốc phải to và ngắn hơn phế quản gốc trái
Phế mạc tạng bao phủ toàn bộ bề mặt phổi và len sâu vào các rãnh gian thùy
Phế mạc thành và tạng liên tiếp và dính chặt nhau ở rốn phổi
Đường nách giữa, bờ dưới của phổi và màng phổi ở ngang mức xương sườn 8,10
Thành phần của cuống phổi chức phận là: ĐM, TM phổi
Cuống phổi dinh dưỡng: (cả a và c) Thần kinh thực vật, bạch huyết
Cuống phổi: SAI Thần kinh thực vật thường đi theo bạch huyết
Túi cùng Haller (xoang chếch) nằm giữa: Tĩnh mạch phổi phải và Tĩnh mạch phổi trái
Giới hạn dưới của màng phổi: Tất cả đúng
Thần kinh chi phối màng phổi là: Tất cả thần kinh trên
Màng phổi được nuôi dưỡng bởi ĐM: GIAN SƯỜN SAU, Hoành ngoại tâm mạc
Tĩnh mạch phế quản nhỏ: đổ về Tĩnh mạch quanh tiểu thùy
Tim:
Trục của tim: Chếch từ trên xuống dưới, từ phải sang trái và từ sau ra trước
Thần kinh phó giao cảm của tim: các nhánh tim của dây X
Thần kinh thực vật của tim: không có tác dụng điều khiển nhịp nhĩ thất
các nhánh giao cảm của hạch cổ là: SAI Thần kinh tim giữa tách từ dây quặt ngược
Bạch huyết dòng trái đổ vào các hạch khí phế quản.
Bạch huyết dòng phải đổ vào hạch trước ĐM chủ của chuỗi hạch
trung thất trước
Dây chằng động mạch: Một tổ chức sợi còn lại của bào thai nối động mạch phổi trái và Động
mạch chủ
Di động
Tâm nhĩ phải: Có 3 lỗ đổ vào của TM chủ trên, TM chủ dưới, xoang TM vành
Tĩnh mạch tim lớn: Nhận máu tĩnh mạch sau của tâm thất trái
SAI: Nhận máu tĩnh mạch sau của tâm thất phải.
SAI: TM tim chếch đổ trực tiếp vào tâm nhĩ phải
Động mạch vành trái: Chui qua khe giữa thân ĐM phổi và tiểu nhĩ trái
Vị trí đối chiếu của đỉnh tim trên lồng ngực là: Khoang liên sườn 5 đường giữa đòn T
Thành sau tâm nhĩ phải, giữa lỗ đổ của Tĩnh mạch chủ trên và dưới
Bó nhĩ thất
Mang các kích thích của tâm nhĩ xuống tâm thất
SAI mang kích thích của tâm thất tới tâm nhĩ.
Di tích của lỗ Botal (lỗ bầu dục): Mặt phải của vách liên nhĩ
Xoang ngang màng ngoài tim là ngách nằm giữa: Động mạch chủ lên, thân động mạch phổi ở
phía trước và Tĩnh mạch chủ trên ở phía sau
Động mạch vành và Tĩnh mạch tim nằm: Giữa lá tạng bao thanh mạch màng ngoài tim và bề
mặt cơ tim
Động mạch vành phải và trái nối với nhau ở: Đỉnh tim
Động mạch vành trái: Chui qua khe giữa thân ĐM phổi và tiểu nhĩ trái
SAI: Động mạch vành trái: Chia 2 nhánh (nhánh gian thất trước và sau).
Xoang tĩnh mạch vành: SAI Đổ về tâm nhĩ trái
Rãnh gian thất trước: có Nhánh gian thất trước của động mạch vành trái, Tĩnh mạch tim lớn
Nhánh mũ của động mạch vành trái: nằm ở Rãnh vành trái
Nhánh liên thất trước của động mạch vành trái: nằm ở Rãnh liên thất trước
Vách nhĩ thất ngăn cách: Tâm nhĩ phải với tâm thất trái
BỤNG
GAN MẬT
Mặt dưới của gan không liên quan với: TỤY, KHÚC II TÁ TRÀNG
SAI: Mạc chằng liềm: là phương tiện giữ gan chắc nhất
Chia mặt trên gan thành 2 thùy phải, trái là: Mạc chằng liềm
Phần ĐM gan nằm giữa ĐM thân tạng và ĐM vị tá tràng là: ĐM gan chung
ĐM gan riêng:
SAI: Dựa vào sự phân bố đường mật trong gan, người ta chia gan làm 4 thùy: Phải, trái, vuông, đuôi
TM cửa được hình thành bởi: TM MTTT với thân TM tỳ mạc treo tràng ở sau cổ tụy
Rốn gan chứa: ngành phải, trái của ĐM gan, TM cửa, ống gan
Điểm túi mật trên thành bụng tương ứng: Chỗ đáy túi mật
Thành phần chính của cuống gan (TM cửa, ĐM gan riêng, ống gan chung, ống mật chủ) nằm trong:
Mạc nối nhỏ
Các Thành phần của cuống gan đi qua rãnh: ngang mặt dưới gan
Đường dẫn mật trong cuống gan gồm: Toàn bộ ống gan chung và 1 phần ống mật chủ
Đường dẫn mật trong cuống gan nằm bên: Phải. phía trước tĩnh mạch cửa
cấp máu cho: (tất cả đúng) tá tụy, nửa phải đại tràng, toàn bộ tiểu tràng
TM mạc treo tràng trên nối với TM tỳ mạc treo tràng tạo thành TM cửa ở: sau cổ tụy
Mặt sau dạ dày liên quan tới: Tụy qua hậu cung mạc nối
SAI: Phần ngang dạ dày tương ứng với vùng thượng vị ở thành bụng
Nối bờ cong bé dạ dày với khúc 1 tá tràng với gan là: mạc nối bé
Tĩnh mạch vị phải và tĩnh mạch vị trái đổ vào: Tĩnh mạch cửa
Khi đến dạ dày, ĐM vị mạc nối trái nằm trong: mạc nối vị - kết tràng
TÁ TỤY
Phần của tá tràng dính chặt nhất vào đầu tuỵ là: khúc II
Khúc III tá tràng: liên quan với động, tĩnh mạch mạc treo tràng trên
SAI: TỤY nằm ở TẦNG TRÊN mạc treo đại tràng ngang và DI ĐỘNG
SAI: Đầu cổ tụy không liên quan với mạch máu nào
Mặt trước khối tá tụy liên quan với: rễ mạc treo đại tràng ngang
Mặt sau khối tá tụy liên quan với: ống mất chủ
Mặt sau khối tá tụy không liên quan với: ĐM hồi manh kết trung tràng
Phía trên là ĐM tỳ
SAI: KHUYẾT TỤY DO ĐM MẠC TREO TRÀNG DƯỚI ấn vào mặt dưới tụy
Tá tụy trên
Tụy dưới
Tá tụy dưới
KHÔNG nuôi dưỡng cho phần thân và đuôi tuỵ là các động mạch xuất phát từ: ĐM vị tá tràng
Quây quanh môn vị tá tràng là các ĐM: VỊ PHẢI, vị tá tràng, vị mạc nối phải, GAN CHUNG
LÁCH
Phần nào không liên quan với tỳ: Thùy TRÁI gan
Trụ cơ hoành: là các bó cân cơ bám vào: Thân đốt sống L1,2,3
Liên quan đến lách, dạ dày, tụy và trụ trái cơ hoành là: tuyến thượng thận trái
Gân kết hợp được tạo thành bởi: CÁC THỚ DƯỚI cơ tréo bụng trong và cơ ngang bụng
Thành trước ống bẹn là: Da, tổ chức dưới da, cân cơ chéo bụng NGOÀI
Ở dưới cân cơ chéo bụng ngoài gấp lại tạo thành: RÃNH cung đùi
LỖ BẸN SÂU nằm ở: hố bẹn ngoài TRÊN ĐIỂM GIỮA CUNG ĐÙI 1.8 cm
Thành trước ống bẹn được tạo bởi: cân cơ chéo bụng ngoài
Thoát vị bẹn trực tiếp: b và c đúng
SAI: thoát vị bẹn trực tiếp: Xảy ra ở hố bẹn giữa, là thoát vị nội thớ
SAI:
Hố bẹn giữa ở giữa động mạch thượng vị trên và thừng động mạch rốn
Cả ý a và b
a. Nút xoang nhĩ nằm ở thành sau tâm nhĩ phải, giữa TMC (tĩnh
mạch chủ) trên và TMC dưới.
b. Nút nhĩ thất nằm ở mặt phải vách nhĩ thất, giữa lá trong của van
3 lá và lỗ xoang TM vành.
c. Bó nhĩ thất phải, trái nằm ở mặt phải, trái của vách liên thất.
d. Tất cả sai.
SAI:
b. Nút nhĩ thất là nơi tập trung các kích thích của tâm nhĩ.
c. Bó nhĩ thất mang kích thích của nút nhĩ thất tới tâm thất.
d. b và c sai.
SAI!
a. Nút xoang nhĩ nằm ở thành sau tâm nhĩ phải, giữa TMC (tĩnh
mạch chủ) trên và TMC dưới.
b. Nút nhĩ thất nằm ở mặt phải vách nhĩ thất, giữa lá trong của van
3 lá và lỗ xoang TM vành.
c. Bó nhĩ thất phải, trái nằm ở mặt phải, trái của vách liên thất.
d. Tất cả sai.
TỨ CHI
Tứ giác Velpeau:
Cơ tròn bé, cơ tròn lớn, đầu dài cơ tam đầu CT, xương CT
Đm mũ - mũ sau, TK mũ
Chứa: Đm quay
TK quay:
Chạy cùng động mạch cánh tay sâu trong rãnh xoắn xương cánh tay, máng nhị đầu ngoài
Vận động cơ khu cánh tay sau, cẳng tay sau và cẳng tay ngoài
SAI Dây quay vận động cơ khu cẳng tay trước trong
TK trụ:
Chạy theo cơ GẤP CỔ TAY TRỤ Vận động cơ gấp cổ tay trụ là dây trụ
Chi phối các cơ Ô MÔ ÚT gan tay
Dây trụ chạy song song, nằm phía trong động mạch trụ
Khi dây trụ bị tổn thương: Ngón út và ngón nhẫn luôn ở tư thế đốt 1 bị duỗi, đốt 2,3 bị gấp
Dây trụ vận động hầu hết các CƠ Ở BÀN TAY
SAI: Chọc qua vách gian cơ trong ở 1/3 trên cánh tay
TK giữa:
Hợp thành bởi: Rễ ngoài, rễ trong tách ra từ bó ngoài và bó trong tương ứng
Chạy cùng: Động mạch cánh tay trong ỐNG CÁNH TAY
TK ngón tay chung của dây giữa chạy trước khoang gian cốt
ngón 1, 2, 3
Cảm giác mặt mu các đốt 2,3 của nửa ngoài ngón 4 là dây giữa
Vận động hầu hết các cơ ô mô cái là dây giữa
Thần kinh ngực dài: được hợp thành bởi các nhánh tách ra từ nhánh trước dây thần kinh sống
C5,C6,C7
Thần kinh trên vai: tách ra từ THÂN TRÊN của đám rối thần kinh cánh tay
Thần kinh bì cánh tay sau: cảm giác da mặt sau cánh tay
Thần kinh bì cẳng tay sau: Cảm giác Da phần giữa mặt sau cẳng tay
Của dây giữa, vận động cho các cơ lớp sâu vùng cẳng tay trước
SAI Thần kinh dưới vai trên, giữa tạo nên vai thần kinh cơ ngực
sai về đám rối thần kinh cánh tay: a và b
a. Bó ngoài tách ra dây thần kinh bì đùi và rễ ngoài dây giữa
b. Bó trong tách ra thần kinh giữa, dây thần kinh trụ
Rãnh mạch được tạo thành do: Gân cơ ngửa dài (gân cơ cánh tay quay) và gân cơ gan tay lớn (gân
cơ gấp cổ tay quay).
Vai dưới.
Cùng vai ngực.
Động mạch mũ
Ngực lớn.
Ngực bé.
Quạ cánh tay
Vị trí thắt rất nguy hiểm: Giữa động mạch mũ và động mạch vai dưới
Có các vòng nối với động mạch dưới đòn, động mạch cánh tay.
Có ngành bên lớn nhất là động mạch vai dưới.
Có vòng nối quanh vai nằm sau xương vai.
SAI Nằm trước tĩnh mạch nách trong hố nách
ĐM cánh tay:
ĐM quay:
ĐM trụ:
ĐM liên cốt trước: Động mạch đi cùng với dây thần kinh giữa
Cung động mạch gan tay sâu: được cấu tạo chủ yếu bởi (a,c đúng)
Động mạch quay và nhánh gan tay sâu của động mạch trụ:
Tĩnh mạch xuyên qua mạc đòn ngực trước khi đổ về tĩnh mạch nách: TM đầu
Động mạch chi trên bị chi phối bởi các sợi thần kinh thực vật: a, b, c đều đúng
Giao cảm.
Thông qua các sợi thần kinh của đám rối thần kinh cánh tay.
Vận động và cảm giác của chi trên được chi phối bởi: 9 ngành bên và 7 ngành cùng của ĐRTKCT