You are on page 1of 29

TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

BÀI 16: HÔ HẤP TẾ BÀO


I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
1. Định nghĩa
- Hô hấp tế bào là chuyển đổi năng lượng trong tế bào sống.
Các chất hữu bị phân giải thành CO2 + H2O đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt
động sống của TB.
2. Phương trình tổng quát
C6 H2O6 + O2  CO2 + H2O + Q
3. Các giai đoạn của hô hấp tế bào.
- Đường phân
- Crep
- Chuỗi vận chuyển electron
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
1. Đường phân.
- Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất
- Kết quả của quá trình đường phân:
2ATP + 2 NADH+ 2 axit pỉuvic
2. Chu trình Crep.
- Xảy ra ở: Chất nền ti thể
- Kết quả: 2ATP + 8 NADP+ 2 FADH2
Một phần năng lượng mất đi dưới dạng nhiệt, phần lớn đang dự trữ trong 10 NADH + 2
FADH2 + 6 CO2
3. Chuỗi chuyền êlectron.
- Diễn ra ở: Màng trong ti thể
- Kết quả: 34 ATP + H2O
=> Phần lớn năng lượng được tế bào thu nhận từ quá trình này.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Hô hấp tế bào là quá trình 
A. phân giải nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng cho các
hoạt động sống.
B. phân giải nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng cho các
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
hoạt động sống.
C. tổng hợp nguyên liệu hữu cơ thành các chất đơn giản và tích lũy năng lượng cho các hoạt
động sống.
D. tổng hợp nguyên liệu vô cơ thành các chất đơn giản tích lũy năng lượng cho các hoạt
động sống.
Câu 2. Các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là 
A. chu trình Crep --> đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp.
B. đường phân --> chuỗi chuyền electron hô hấp--> chu trình Crep. 
C. đường phân --> chu trình Crep --> chuỗi chuyền electron hô hấp .
D. chuỗi chuyền electron hô hấp -->đường phân --> chu trình Crep.
Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào một phân tử glucozơ tạo
A. 2 ATP. C. 20 ATP.
B. 4 ATP. D. 38 ATP.
Câu 4. Trong tế bào ATP chủ yếu được sinh ra trong
A. đường phân. C. chuỗi chuyền electrôn hô hấp.
B. chu trình Crep. D. chu trình Canvin.
Câu 5. Đường phân diễn ra ở
A. bào tương. C. chất nền lục lạp.
B. chất nền ti thể. D. màng trong ti thể.
Câu 6. Ở tế bào nhân thực, chu trình Crep diễn ra ở diễn ra ở
A. bào tương. C. chất nền lục lạp.
B. chất nền ti thể. D. màng trong ti thể
Câu 7. Ở tế bào nhân sơ, chu trình Crep diễn ra ở diễn ra ở
A. bào tương. C. chất nền lục lạp.
B. bào tương (tế bào chất). D. màng trong ti thể.
Câu 8. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tế bào thu được
A. 2 axit pyruvic, 2 ATP, 2 NADPH. C. 2 axit pyruvic, 6 ATP, 2 NADPH.
B. 1 axit pyruvic, 2 ATP, 2 NADPH. D. 2 axit pyruvic, 2 ATP, 4 NADPH.

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
BÀI 17: QUANG HỢP
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP
1. Khái niệm:
- Quang hợp là sừ dụng năng lượng ánh sáng măt trời tổng hợp các chất hữu cơ từ nguyên
liệu vô cơ.
- Xảy ra : lục lạp
2. Phương trình tổng quát:
CO2 + H2O  C6 H2O6 + O2
II. CÁC PHA CỦA QUANG HỢP
PHA SÁNG PHA TỐI
Cần ánh sáng
Ánh sáng

Màng tilacoit Chất nền


Vị trí

CO2, ATP + NAPDH


Nguyên liệu
Ánh sáng, H2O, ADP + NAPD+
CH2O + ADP + NAPD+
Sản phẩm
O2 + ATP + NAPDH

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Câu 1. Quang hợp là gì?
A. Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các sinh vật có khả năng sử dụng quang năng
để tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Quang hợp là quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ trong tế bào cây xanh.
C. Quang hợp là quá trính sử dụng các chất vô cơ để lớn lên và phân chia các tế bào thực
vật .
D. Quang hợp là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2.
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?
A. Quang hợp tích lũy năng lượng, hô hấp giải phóng năng lượng.
B. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng, hô hấp là quá trình
phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
C. Sản phẩm C6H12O6 của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp.
D. Đây là 2 quá trình ngược chiều nhau.
Câu 3. Trong quá trình quang hợp oxi được tạo ra ở
A. pha tối nhờ quá trình phân li CO2. C. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
B. pha tối nhờ quá trình phân li nước. D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
Câu 4. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A. bào tương. C. màng tilacôit.
B. tế bào chất. D. chất nền lục lạp
Câu 5. Pha tối của quang hợp diễn ra ở
A. bào tương. C. màng tilacôit.
B. tế bào chất. D. chất nền lục lạp

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
CHỦ ĐỀ: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC KÌ CỦA NGUYÊN PHÂN
TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH
I. CHU KÌ TẾ BÀO
1. Khái niệm:
- Chu kì tế bào là ................................................................................................................
- Gồm: ................................................................................................................................
2. Đặc điểm chu kì tế bào
Kì trung gian Nguyên phân

Pha S Ngay sau khi kết thúc kì trung


Thời gian
gian

Gồm 4 kì: Đầu, giữa, sau, cuối.

Gồm 3 pha:

Pha G1: Tổng hợp chất cần thiết cho


sinh trưởng tế bào

Pha S: Pha nhân đôi ADN, NST


Đặc điểm
Pha G2: TỔng hợp chất còn lại cần
cho phân chia tế bào

3. Sự điều hoà chu kì tế bào


- Số lượng tế bào sinh ra đủ theo nhu cầu từng giai đoạn của cơ thể.
- Tế bào vượt qua cơ chế điều hòa  phân chia liên tục tạo khối u chèn ép cơ quan bộ phận
khác: Ung thư.
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

Các kì Đặc điểm

Kì trung gian NST nhân đôi

- Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại

Kì đầu - Màng nhân và nhân con tiêu biến

- Thoi phân bào(vô sắc) xuất hiện

- Các NST kép co xoắn cực đại.

Kì giữa - Sắp xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.

- Các cặp NST kép tách nhau ra tại tâm động tạo thành các NST đơn
Kì sau
dàn thành hai hàng ngang phân li về phía hai cực của tế bào

- Các NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Kì cuối - thoi vô sắc tiêu biến

- màng nhân và nhân con xuất hiện

2. Phân chia tế bào chất


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
* Kết quả nguyên phân: .....................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Ý nghĩa sinh học
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
- Với sinh vật nhân thực đa bào: tăng sinh số lượng tế bào trong cơ thể.
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.

Hình: Sinh sản nảy chồi ở thủy tức Tái sinh ở động vật
2. Ý nghĩa thực tiễn:

- Ứng dụng đặc điểm này trong nuôi cấy mô tế bào , giâm , chiết , ghép cành đạt hiệu
quả

  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Vẽ hình mô tả quá trình nguyên phân.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
Câu 2: Ở cà chua 2n=24, một tế bào của loài trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp. Tính số tế
bào con được tạo thành
............................................................................................................................................
Câu 3. Khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp được gọi là
A. chu kì tế bào. C. quá trình phân bào.
B. chu kì dao động. D. quá trình phát triển tế bào.
Câu 4: Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của
A. nguyên phân. C. kì cuối.
B. kì trung gian. D. kì giữa.
Câu 5: Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia thành mấy pha?
A. 1 pha. C. 3 pha.
B. 2 pha. D. 4 pha.
Câu 6: Các NST tự nhân đôi ở pha nào của kì trung gian?
A. Pha G1. C. Pha G2.
B. Pha S. D. Pha G1 và pha G2.
Câu 7: Trong kì đầu của nguyên phân, NST có những hoạt động nào?
A. Tự nhân đôi tạo NST kép. C. Bắt đầu dãn xoắn.
B. Co xoắn cực đại. D. Bắt đầu co xoắn.
Câu 8: Hiện tượng các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào xảy ra ở
A. kì đầu. C. kì sau.
B. kì giữa. D. kì cuối.
Câu 9: Trong quá trình nguyên phân, trạng thái đơn của NST tồn tại ở
A. kì đầu và kì cuối. C. kì sau và kì giữa.
B. kì sau và kì cuối. D. kì cuối và kì giữa.
Câu 10: Các tế bào con tạo ra sau nguyên phân có bộ NST
A. giống hoàn toàn mẹ. C. khác hoàn toàn mẹ.
B. giảm đi một nửa so với mẹ. D. gấp đôi so với mẹ
Câu 11: Cơ thể đa bào lớn lên là nhờ quá trình
A. nguyên phân. B. giảm phân.
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
C. thụ tinh. D. phân đôi.
Câu 12: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở
A. vi khuẩn. C. thực vật.
B. nấm. D. động vật

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
BÀI 19: GIẢM PHÂN
Giảm phân
- Xảy ra ở : Tế bào sinh dục chín hoặc tế bào sinh dưỡng sơ khai.
- Gồm hai lần phân bào nhưng chỉ một lần NST nhân đôi.
I. GIẢM PHÂN
1. Giảm phân I

2. Giảm phân II

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

II. Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN


- Tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.
- Sự kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã dảm bảo duy trì, ổn định bộ NST đặc
trưng của những loài sinh sản hữu tính.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Phân biệt nguyên phân và giảm phân
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 2: Có 20 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra tinh trùng. Tính số tinh trùng được tạo ra
trong quá trình giảm phân trên.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 3: Có 64 tế bào sinh trứng giảm phân bình thường. Tính số tế bào trứng và thể cực được
tạo ra trong quá trình giảm phân trên.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 4: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở
A. tế bào sinh dưỡng. C. tế bào mầm sinh dục.
B. tế bào sinh dục vào thời kì chín. D. hợp tử và tế bào sinh dưỡng.
Câu 5: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần.
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần.
Câu 6: Kết thúc quá trình giảm phân, từ 1 tế bào mẹ cho ra mấy tế bào con?
A. l. C. 3.
B. 2. D. 4.
Câu 7: Trong giảm phân I, khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các NST xếp
thành
A. 4 hàng. C. 1 hàng.
B. 2 hàng. D. 3 hàng.
Câu 8: Trong giảm phân I, kì nào chiếm phần lớn thời gian?
A. Kì đầu I. B. Kì giữa I.
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
C. Kì sau I. D. Kì cuối I.
Câu 9: Trong giảm phân , nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào

A. kỳ giữa I. C. kỳ giữa II.


B. kỳ trung gian trước lần phân bào I. D. kỳ trung gian trước lần phân bào II.

Câu 10: Trong giảm phân các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

A. kỳ giữa I và kì giữa II. C. kỳ giữa I và sau II. 


B. kỳ giữa II và sau II.  D. kỳ giữa I và sau II. 
Câu 11: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li về 2 cực của tế bào là diễn
biến của
A. kì sau giảm phân I. C. kì giữa giảm phân II.
B. kì sau nguyên phân. D. kì cuối giảm phân I.
Câu 12: Kết thúc giảm phân I, từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con?
A. 2. C. 4.
B. 3. D. 1.
Câu 13: Trong giảm phân I, thoi vô sắc tiêu biến ở
A. kì đầu I. C. kì sau I.
B. kì giữa I. D. kì cuối I

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
BÀI 21: ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO
* Hệ thống kiến thức thành phần hóa học của tế bào, cấu tạo tế bào, chuyển hóa vật
chất, phân chia tế bào dưới dạng sơ đồ tư duy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT
BÀI 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ở VI SINH VẬT
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT
Vi sinh vật là các sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực
- Kích thước rất nhỏ và thường chỉ quan sát được qua kính hiển vi.
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG
1. Các loại môi trường cơ bản
-Môi trường tự nhiên gồm:
- Môi trường tổng hợp gồm :
- Môi trường bán tổng hợp gồm :
Ví dụ:
2. Các kiểu dinh dưỡng: 4 loại :
+ Quang tự dưỡng
+ Hoá tự dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hoá dị dưỡng
III. THỰC HÀNH: LÊN MEN LACTIC VÀ ETILIC
- Hướng dẫn học sinh làm ở nhà
- Báo cáo kết quả thu được.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Khi có ánh sáng và giàu khí CO2, một loại sinh vật có thể phát triển trên môi trường
với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3P04 - 1,5; KH2P04 - 1,0; MgS04 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0
a) Môi trường trên là loại môi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Câu 2. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và CO2.      C. chất vô cơ và CO2.         
B. ánh sáng và chất hữu cơ.  D. chất hữu cơ.
Câu 3. Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt.
Đây là loại môi trường
A. tự nhiên.                    C. bán tổng hợp.                  
B. tổng hợp.                          D. bán tự nhiên
Câu 4. Kiểu dinh dưỡng của vi khuẩn lam là
A. hoá tự dưỡng.            C. hoá dị dưỡng.                  
B. quang tự dưỡng.               D. quang  dị dưỡng.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có tế bào nhân sơ.
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.
Câu 6. Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của nấm là
A. khí CO2. C. ánh sáng.
B. chất hữu cơ. D. chất vô cơ.
Câu 30. Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là
A. nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
B. nguồn năng lượng và khí CO2.
C. nguồn năng lượng và nhiệt độ.
D. ánh sáng và nhiệt độ.

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
BÀI 25+26: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng sinh số lượng tế bào của quần thể
sinh vật.
- Thời gian thế hệ là khoảng thời gia từ lúc tế bào sinh ra cho đến lúc phân chia
VD: +E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.
+ Vi khuẩn lao 1000 phút.
+ Trùng đế giày 24 giờ.
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
1. Nuôi cấy không liên tục
- Là môi trường nuôi cấy không cung cấp thêm chất dinh dưỡng cũng như không lấy ra các
sản phẩm chuyển hóa.
- Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
Đặc điểm số lượng tế bào Nguyên nhân

Pha tiềm phát

Vi khuẩn thích nghi với môi


trường, số lượng tế bào trong
quần thể chưa tăng. Enzim cảm
ứng được hình thành để phân giải
cơ chất

Pha lũy thừa

Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ


lớn nhất và không đổi, số lượng
tế bào trong quần thể tăng lên rất
nhanh

Pha cân bằng Số lượng vi khuẩn trong quần thể


đạt đến cực đại và không đổi theo
thời gian, vì số lượng tế bào sinh
ra bằng số lượng tế bào chết đi.

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
Pha suy vong Số tế bào sống trong quần thể
giảm dần do tế bào trong quần thể
bị phân hủy ngày càng nhiều,
chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất
độc hại tích lũy quá nhiều.

2. Nuôi cấy liên tục


- Là môi trường nuôi cấy bổ sung thêm chất dinh dưỡng đồng thời lấy ra các sản phẩm
chuyển hóa.
III. Giới thiệu các hình thức sinh sản của VSV
- Phân đôi.
- Nảy chồi và tạo thành bào tử.
IV. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
IV.1. CHẤT HÓA HỌC
a. Chất dinh dưỡng
- Chất dinh dưỡng là :
- Gồm hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- Một số chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của SV mà chúng không thể tự tổng hợp được
từ các chất vô cơ gọi là :
b. Chất ức chế sự sinh trưởng
- Chất ức chế sinh trưởng là :

- VD: các hợp chất phenol, các loại cồn, iốt, clo, cloramin, các loại khí êtilen oxit(10 – 20%),
các chất kháng sinh...
IV.2. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Câu 1: Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn
trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 2: Hãy vẽ đồ thị đường cong sinh trưởng của vi sinh vật.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 3: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại
và không đổi ở pha
A. cân bằng và luỹ thừa. C. tiềm phát và luỹ thừa.
B. tiềm phát và suy vong. D. luỹ thừa.
Câu 4: Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng là
A. số tế bào được sinh ra nhiều hơn số tế bào chết đi.
B. số tế bào chết đi nhiều hơn số tế bào được sinh ra.
C. số tế bào được sinh ra bằng số tế bào chết đi.
D. chỉ có tế bào chết đi mà không có tế bào được sinh ra.
Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở pha nào?
A. Pha tiềm phát. C. Pha cân bằng.
B. Pha lũy thừa. D. Pha suy vong.
Câu 6: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong
quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là
A. thời gian nuôi cấy. C. thời gian phân chia.
B. thời gian thế hệ. D. thời gian sinh trưởng.

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
CHỦ ĐỂ: VIRUT VÀ BÊNH TRUYỀN NHIỄM
(Bài 29, 30, 31, 32)
I. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
1. Đặc điểm chung
- Virut là dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào
- Có kích thước siêu nhỏ
- Có cấu trúc rất đơn giản.

Hình: Virut corona


2. Cấu tạo
Gồm 2 thành phần:
- Vỏ casit
- lõi axit Nucleic
- Phức hợp axit nucleic và vỏ capsit gọi là nucleocapsit.
- Một số virut còn có thêm lớp vỏ ngoài (lipit kép và protein). Trên bề mặt vỏ ngoài có các
gai glycoprotein. Virut không vỏ là virut trần.
3. Hình thái
Dựa vào cách sắp xếp của capsome, người ta chia virut thành 3 dạng
- Cấu trúc xoắn:
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…
- Cấu trúc khối:
VD: Virut bại liệt
- Cấu trúc hổn hợp:
VD: Phagơ

II. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

Hình: Chu trình nhân lên của phago


Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn:

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan).
- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm
tan).
III. HIV/ AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.
- HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch
của cơ thể.
-VSV cơ hội:
- Bệnh cơ hội:
2. Ba con đường lây truyền HIV:
- Máu
- Mẹ có thể truyền snag con.
- Tình dục
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:
- Cửa sổ: Sơ nhiễm
- Ủ bệnh: Không triệu chứng
- Phơi nhiễm: Biểu hiện bệnh
4. Biện pháp phòng ngừa:
-Chưa có vacxin, thuốc đặc trị
- Chỉ có thuốc làm chậm quá trình phơi nhiễm của bệnh.
IV. VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
1. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng:
a. VR kí sinh ở VSV (phagơ):
- VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc
trừ sâu sinh học, mì chính,…
b. VR kí sinh TV:
- Có khoảng ………… loài.
- Quá trình xâm nhập của VR vào thực vật:
+ VR không tự xâm nhập được vào thực vật.
+ Đa số VR xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng.
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
+ Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm
kí sinh.
- Đặc điểm cây bị nhiễm VR:
+ Sau khi nhân lên trong tế bào, ......................................................................................
+ Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
+ Thân bị lùn hoặc còi cọc.
c. VR kí sinh ở côn trùng:
- Xâm nhập ........................................................................................................................
- Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh
cho ĐV và người.
2. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:
a. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: (VD như sản xuất interferon – IFN)
b. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR
V. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
1. Bệnh truyền nhiễm
a) Khái niệm
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
b) Tác nhân gây bệnh
VI sinh vật
c) ĐK gây bệnh:
+ Độc lực
+ Số lượng đủ lớn
+
2. Các phương thức lây truyền và phòng tránh

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022

2. Miễn dịch
- Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
+ Miễn dịch đặc hiệu.
+ Miễn dịch không đặc hiệu.

3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm


- Dùng kháng sinh thích hợp, không lạm dụng thuốc.
- Tiêm vacxin phòng ngừa.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
- Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi, ve, vật nuôi…

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Câu 1: Xét hai chủng virut A và B. Khi trộn lẫn axit nuclêic của chủng A với vỏ prôtêin
của cả chủng A và B thì chủng lai sẽ có dạng như thế nào? Nếu nhiễm chủng lai vào cây
thuốc lá sau đó phân lập virut thì sẽ thu được các thế hệ sau có đặc điểm cấu trúc như thế
nào?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 2: Vì sao mỗi virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 3: Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV? Điều đó nguy hiểm
như thế nào đối với xã hội?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
............................................................................................................................................
Câu 4: Hãy giải thích tại sao virut có đời sống kí sinh bắt buộc?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 5: Nếu em đang chơi thân với một bạn nhưng vô tình biết bạn này bị nhiễm HIV, em
sẽ có thái độ và cư xử như thế nào với bạn mình?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 6: Virut là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, cấu tạo gồm 2 thành phần
chính là vỏ protein và lõi axit nucleic. Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ gen của virut?
A. Luôn luôn là AND B. Luôn luôn là ARN
C. Chứa cả ADN và ARN D. Chỉ chứa một trong hai loại là AND và ARN
Câu 7: Thuật ngữ Nucleocapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
A. Axit nucleic và vỏ capsit B. Axit nucleic, capsit và vỏ ngoài
C. Axit nucleic, capsit và lipit D. Vỏ capsit rỗng, không chứa axit nucleic
Câu 8: Quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra qua 5 giai đoạn. Thứ tự đúng
của 5 giai đoạn này là
A. hấp phụ  xâm nhập  lắp ráp  sinh tổng hợp  phóng thích
B. hấp phụ  xâm nhập  sinh tổng hợp  lắp ráp  phóng thích
C. sinh tổng hợp  lắp ráp  phóng thích  hấp phụ  xâm nhập
D. xâm nhập  sinh tổng hợp  hấp phụ  lắp ráp  phóng thích
Câu 9: Tại sao mỗi loại Virut chỉ có thể xâm nhập và lây nhiễm cho một hoặc vài loại tế
bào nhất định?
A. Do không phù hợp về hệ gen
B. Do không phù hợp về enzim
C. Do không phù hợp giữa protein bề mặt virut và thụ thể bề mặt tế bào
D. Do tế bào tiết chất ức chế xâm nhập của virut

TỔ TỰ NHIÊN
TRƯỜNG TH – THCS – THPT Song Ngữ Á Châu 2021 - 2022
Câu 10: Ở virut người ta dùng thuật ngữ nhân lên thay cho sinh sản vì chúng hoàn toàn
phụ thuộc vào tế bào chủ để tăng số lượng bản sao của mình. Giai đoạn virut kiểm soát bộ
máy của tế bào để tổng hợp mạnh mẽ hệ gen và protein của mình được gọi là
A. Hấp phụ C. Sinh tổng hợp
B. Xâm nhập D. Lắp ráp.
Câu 11: HIV là hội chứng suy giảm miễn dịch ở người, HIV có thể lây truyền qua nhiều
con đường, ngoại trừ con đường nào sau đây
A. Qua đường máu ( truyền máu, tiêm chích, ghép tạng…)
B. Quan hệ tình dục không an toàn
C. Mẹ truyền sang con qua nhau thai, khi sinh nở, qua sữa mẹ
D. Ăn uống chung hoặc bắt tay giao tiếp
Câu 12: Đối tượng nào sau đây có nguy cơ bị nhiễm HIV cao nhất
A. Học sinh, sinh viên C. Người cao tuổi, sức đề kháng yếu
B. Trẻ sơ sinh D. Người nghiện ma túy, mại dâm
Câu 13 Ngành công nghiệp nào sau đây bị thiệt hại do hoạt động kí sinh của thể thực
khuẩn
A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học C. Sản xuẩt thuốc kháng sinh
B. Sản xuất mì chính (bột ngọt) D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Virut xâm nhập từ ngoài vào tế bào thực vật bằng cách nào sau đây
A. Tự chui qua thành xenlulozơ để vào trong tế bào
B. Qua vết chích của côn trùng hay qua vết xước trên cơ thể thực vật
C. Lây lan nhờ gió
D. Lây lan nhờ nguồn nước

TỔ TỰ NHIÊN

You might also like