You are on page 1of 5

PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ HALOGEN

Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại


Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.
Câu 4: Đun nóng Na với Cl2 thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc)
đã phản ứng là:
A. 4,6gam; 2,24 lít. B. 2,3gam; 2,24 lít.
C. 4,6gam; 4,48lít. D. 2,3gam; 4,48 lít.
Câu 5: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí
clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 g. B. 38,0 g. C. 50,8 g. D. 42,0 g.
Câu 6: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?
A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.
Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu
Câu 7: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được
dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y.
Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl
trong hỗn hợp X là
A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X .
Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan
y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được
dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y
= x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là
A. 5,4%. B. 4,5%. C. 3,7%. D. 7,3%.
Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
a. HCl tác dụng với kim loại
Câu 9: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 16,8 gam. B. 11,2 gam.C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô
cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là
A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng
thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 55,5 g. B. 91,0 g. C. 90,0 g. D. 71,0 g.
Câu 12: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng
(dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
A. 1,12 g. B. 2,80 g. C. 4,75 g. D. 5,60 g.
Câu 13: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong
hỗn hợp đầu là
A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam.
C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.
Câu 14: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là?
A. 25,4 g. B. 31,8 g. C. 24,7 g. D. 18,3 g.
Câu 15: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí
X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được
khối lượng muối khan là
A. 19,025 g. B. 31,45 g. C. 33,99 g. D. 56,3 g.
Câu 16: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn
toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch
HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn
hợp là:
A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu
được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối
khan. V có giá trị là?
A. 8,96. B. 5,6. C. 6,72. D. 3,36.
b. HCl Tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Câu 18: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là
A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.
Câu 19: Muốn điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy
để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 13,2 g. B. 13,7 g. C. 14,2 g. D. 14,7 g.
Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
Câu 20: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l.
Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Câu 21: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa
đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.
Câu 22: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của
x là
A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp
oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :
A. 250 ml. B. 500 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y
gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl.
Khối lượng hỗn hợp X là
A. 31,3 g. B. 24,9 g. C. 21,7 g. D. 28,1 g.
Câu 25: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam
hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là
A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12.
Câu 26: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn
hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,60. D. 0,30.
Câu 27: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít
khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.
Câu 28: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng
dung dịch HCl đã dùng là
A. 152,08 g. B. 55,0 g. C. 180,0 g. D. 182,5 g.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư,
thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.
Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen
Câu 30: Cho dung dịch BaCl2 có dư tác dụng với dung dịch AgNO3 2M thu được 28,7 gam kết
tủa. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng là
A. 150 ml. B. 80 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.
Câu 31: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,045. B. 10,77. C. 8,61. D. 11,85.
Câu 32: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được
chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?
A. 46,30 g. B. 57,10 g. C. 53,85 g. D. 43,05 g.
Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
Câu 33: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28
lít H2 (đktc). Kim loại đó là?
A. Ba B. Ca.C. Mg. D. Sr.
Câu 34: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.
Câu 35: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim
loại M là
A. Cu. B. Zn.C. Fe. D. Al.
Câu 36: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch
HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại
kiềm thổ đó là
A. Be và Ca. B. Mg và Ca.
C. Be và Mg. D. Mg và Sr.
Câu 38: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư
dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất
A là
A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.
Câu 39: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:
A. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
C. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 40: Cho dung dịch chứa 24,12 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX <
ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 34,44 gam kết tủa. Phần trăm số mol của NaX trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 60%. B. 40%. C. 66,67%. D. 50%.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan
hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và
dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất
rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Kim loại M là sắt.
C. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
D. Số mol kim loại M là 0,025 mol.
Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng
Câu 42: Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu
chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%)?
A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 6,048 lít. D. 5,6 lít.
Câu 43: Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để
được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444
gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?
A. 20%. B. 80%. C. 40%. C. 50%.
Câu 44: Khối lượng thuốc tím và HCl cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo là (biết H = 80%)
A. 12,64 gam và 23,36 gam. B. 15,8 gam và 29,2 gam.
C. 12,64 gam và 14,6 gam. C. 15,8 và 18,25 gam.
Dạng 8: Bài toán tổng hợp
Câu 45: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là .
Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%
Câu 46: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa
đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam
CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98.
Câu 47: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa
12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 18,78. B. 19,425. C. 20,535. D. 19,98.
Câu 48: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần %
về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở đktc)
A. 33,09%. B. 26,47%. C. 19,85%. D. 13,24%.
Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m
+ 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được
7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
A. 33,33%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 66,67%.
Câu 50: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí
Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thu
được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al
trong 0,40 mol hỗn hợp X là
A. 1,54. B. 4,05. C. 2,31. D. 3,86.
Câu 51: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau
phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào
dung dịch Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X?
A. 76,7%. B. 56,36%. C. 51,72%. D. 53,85%.
Câu 52: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn
khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch
AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi
trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %. B. 33,33%. C. 38,79 %. D. 44,44 %.

You might also like