Professional Documents
Culture Documents
Từ xa xưa,con người đã biết sử dụng các công nghệ làm lạnh để bảo quản
thực phẩm, tuy nhiên đến thể kỷ thứ 19, ngành Kỹ thuật lạnh mới thực sự phát
triển trên toàn thế giới. Ở việt Nam, ngành Công nghệ Kỹ thuật lạnh đã phát
triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, nhiều công ty chuyên về công nghệ
lạnh đã có vị thế cao trong ngành công nghiệp của Việt Nam. Nhu cầu nguồn
nhân lực cho ngành ngày một tăng cao về số lượng và chất lượng, do đó việc
trang bị kiến thức chuyên ngành cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật lạnh luôn
được đặt lên hàng đầu trong các cơ sở giáo dục.
Quyển sách này được biên soạn nhằm cung cấp tài liệu tham khảo cho
học sinh, sinh viên chuyên ngành Nhiệt lạnh các trường đại học kỹ thuật và cao
đẳng, các kỹ sư và công nhân kỹ thuật những kiến thức cơ bản về kỹ thuật lạnh.
Đồng thời, sách còn bổ sung thêm nguồn tài liệu học tập cũng như giảng dạy
phong phú cho môn Kỹ thuật lạnh. Nội dung cuốn sách gồm có phần lý thuyết
và bài tập tích hợp nhằm giúp cho sinh viên có thể thiết kế hoàn chỉnh được một
hệ thống lạnh như một kho lạnh truyền thống, kho lạnh lắp ghép, một bể đá cây,
một máy làm đá hoặc một máy kết đông thực phẩm từ các khâu tính toán riêng
lẻ như chu trình lạnh một cấp, chu trình lạnh hai cấp, các thiết bị ngưng tụ, thiết
bị bay hơi, thiết bị tiết lưu, thiết bị phụ trợ.
Tác giả chân thành cảm ơn KS. Nguyễn Xuân Mẫn và KS. Nguyên Văn
Quang đã giúp đỡ tác giả hoàn thành quyển sách này.
Cuốn sách này được xuất bản lần đầu nên chắc chắn không tránh khỏi
thiết sót. Chúng tôi vui mừng được bạn đọc sử dụng và đóng góp ý kiến để lần
tái bản tiếp theo được hoàn thiện hơn.
Các tác giả
3
MỤC LỤC
5
2.7 Thể tích chết và không gian chết ................................................... 63
2.8 Phương trình công từ đồ thị p – V với thể tích chết ....................... 63
2.9 Hiệu suất hút................................................................................... 65
2.10 Hệ số ảnh hưởng tổng hiệu suất hút ............................................... 68
2.11 Quá trình nén hai cấp với làm mát trung gian ................................ 73
2.12 Mô tả máy nén ................................................................................ 77
2.13 Hiệu quả của máy nén lạnh pittong ................................................ 80
2.14 Máy nén roto .................................................................................. 94
2.15 Máy nén trục vít ........................................................................... 102
2.16 Máy nén ly tâm ............................................................................. 104
2.17 Máy nén cánh xoắn ...................................................................... 116
2.18 Hệ số áp suất và hệ số trượt ......................................................... 117
2.19 Sự dao động .................................................................................. 119
2.20 Hiệu quả của máy nén ly tâm ....................................................... 120
2.21 Điều chỉnh công suất của máy nén pittong .................................. 122
2.22 Điều chỉnh công suất của máy nén ly tâm .................................... 125
2.23 So sánh hiệu quả của máy nén pittong và máy nén ly tâm ........... 127
2.24 Sự bôi trơn .................................................................................... 139
6
3.9 Quá nhiệt không có sử dụng làm mát ........................................... 175
3.10 Sử dụng làm mát để tạo ra hơi quá nhiệt ...................................... 176
3.11 Ảnh hưởng của tổn thất áp suất .................................................... 203
3.12 Chu trình có hồi nhiệt ................................................................... 222
7
6.9 Cánh tản nhiệt trên ống ................................................................ 370
6.10 Sự hoạt động của thiết bị ngưng tụ về mặt mặt knh tế ................. 376
6.11 Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí ................................ 376
6.12 Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi ..................................................... 378
8
9.4 Đá khô hoặc CO2 rắn .................................................................... 438
9.5 Nguyên lý sản xuấtCO2 rắn .......................................................... 438
9.6 Máy nén lạnh ba cấp giải nhiệt bằng nước và có làm mát
trung gian...................................................................................... 441
9.7 Tạo nhiệt độ thấp .......................................................................... 444
9.8 Hệ thống làm lạnh sâu .................................................................. 445
9.9 Hiệu ứng Joule – Thomson .......................................................... 445
9.10 Tỷ số Joule - Thomson và đặc tuyến nghịch đảo ......................... 445
9.11 Tỷ số Joule - Thomson bằng các thuật ngữ p, v, T,cp .................. 448
9.12 Sự hóa lỏng của chất khí .............................................................. 448
9.13 Hệ thống Hampson cho sự hóa lỏng khí ...................................... 449
9.14 Gas lỏng của hệ thống Claude ...................................................... 452
9.15 Sự hóa lỏng hidro ......................................................................... 461
9.16 Sự hóa lỏng của Heli .................................................................... 463
9.17 Giải thích chu trình Linde hoặc chu trình Joule – Thomson ........ 464
10
BẢNG KÝ HIỆU
11
Chương I
MÔI CHẤT LẠNH
13
Tiêu chuẩn so sánh môi chất lạnh được sử dụng trong công nghiệp
làm lạnh trên nhiệt độ bay hơi -150C và nhiệt độ ngưng tụ của +300C.
1.3 NHẬN BIẾT CÁC MÔI CHẤT QUA KÝ HIỆU MÔI CHẤT
Thực tế hiện nay trong ngành công nghiệp làm lạnh xác định các
môi chất bằng số. Hệ thống tiêu chuẩn xác định các thông số là do Hội kỹ
sư nhiệt lạnh của Mỹ (ASHRAE). Một vài môi chất lạnh thường sử dụng:
Ký hiệu môi chất Tên và công thức hóa học
R-11 Trichloromonofluoromethane CCl3F
R-12 Dichlorodifuoromethane CCl2F2
R-22 Monochlorodifluromethane CHClF3
R-500 Hỗn hợp đồng sôi 73% (R-12) và 26.2% (R-152a)
R-502 Hỗn hợp đồng sôi 48.8% (R-22) và 51.2% (R-115)
R-717 Ammonia NH3
R-134a Tetrafluoroethane CH2FCF3
Nguồn gốc của hợp chất có từ gốc hydro-carbon bão hòa như sau:
Công thức hóa học được viết như sau Cm H n FpClg
14
Bảng 1.1
Điểm tối hạn Khối Nhiệt
lượng dung Nhiệt dung
riêng Cp Hằng số
Điểm riêng của riêng của k Điểm ba
Áp tương lỏng từ - hơi từ -150C Cv chất khí
đóng Nhiệt pha
suất đối tại 150
C 0 R
ăng 0C độ 0C đến 300C -15 C0 đến 0
C
bar áp suất 30 C kJ/kg K
đến 300C kJ/kg K
khí
quyển kJ/kg K
- - - - - 1.0048 1.4 0.287 -
- 30.98 73.748 - 2.208 1.42 1.778 - -
tại -150C tại -150C tại -150C
11.413 15.783 12.524
tại 300C tại 300C tại 300C
-77.8 133 114.24 0.684 4.689 2.19 1.31 - -
(210C)
-111 197.96 44.07 1.468 0.862 0.576 1.1395 0.0605 -110.47
157.8 111.78 41.249 1.480 0.950 0.6465 1.213 0.0686 -
-181 28.85 38.7 - 1.265 1.045 1.172 - -
(-250C)
-160 96.14 49.9 1.411 1.2075 0.8035 1.3395 0.096 -
-35 215.4 34.11 1.559 0.962 0.707 1.08 0.044 -
tại 300C tại 400C (600C)
-94 145.7 32.58 - 0.996 0.653 1.088 0.0486 -
-97.8 152 66.78 1.002 1.59 1.0048 1.28 -
(250C)
-159 105.6 44.26 - 1.118 0.83 0.13 0.0837 -
-101 101.03 40.56 - 1.369 0.928 1.2025 - -103.30
Mọi thông số đã được tính toán từ dữ liệu ASHRAE.
Do đó Trichloromonofluoro methane tức là CCl2F có thể được viết R-
(1-1)(0+1)(1) tức là R-11, CCl2F2 là R-12, CHClF2 là R-22 C2H2 là 170…
Môi chất có nguyên tử Br được viết tắt là B thêm vào và chỉ số
phân tử Cl thay bằng Br. Do đó, R-13B1 gốc là R-13 có một Cl thay
bằng Br. Do đó R-13B1 có công thức hóa học là CF2Br.
Hợp chất không bão hòa có (n p q) 2m có 1 được đặt trước số
(m-1). Vì vậy ethylene là R-1150. Cho môi chất vô cơ, số khôi lượng
phân tử được thêm vào là 700. Vì vậy CO2 có khối lượng phân tử là 44
được thành lập trong R-744 như R-717.
17
R-30 6 R-611 Methyl
R-11 5 Formate
R-22 4 R-764 Sulphur
Dioxide
R-123 6
R-500 6 Nhóm 3 Loại
R-502 4 R-600 Butane 5
R-40 Methylene R-170 Ethane 5
chloride R-601 Iso-Butane 5
R-290 5
18
dò halogen. R-11 có thể dùng để làm sạch phần bên trong hệ thống khi
đại tu sửa chữa hệ thống, đặc biệt trong hệ thống có nhiều độ ẩm.
R-12 Dichlorodifluoromethane. R-12 không màu, ở dạng lỏng
không có mùi với điểm sôi khoảng -29.80C tại áp suất khí quyển
(1.01325 bar). Không độc hại, không ăn mòn, không kích thích và không
dễ cháy. Về hóa học, ở nhiệt độ bình thường không có phản ứng gì và
tính chất nhiệt động ổn định ở 5000C.
R-12 có enthalpy tương đối thấp cho quá trình bay hơi và nó là ưu
điểm quyết định máy làm lạnh nhỏ nhất, bởi vì khối lượng môi chất tuần
hoàn lớn sẽ cho phép sử dụng nhiệt hiện thấp, chính xác hơn, quyết định
chiều quay hoạt động của động cơ. Được sử dụng trong máy nén pittong,
roto và mày nén ly tâm công suất lớn. Nó làm việc với nhiệt độ thấp
nhưng tại vị trí đầu và áp suất hút và có hiệu suất hút tốt. R-12 là 159.625
kJ/kg tại -150C. Ngoài ra R-12 rò rỉ có thể xác định bằng đèn halogen hay
đèn dò điện tử. Nước ít tan trong R-12. Tại -150C nó chỉ có thể chứa
được 6 phần triệu trọng lượng và hình thành sự ăn mòn kim loại cho kết
cấu tủ lạnh. Dầu môi chất không ảnh hưởng đến hành động.
R-12 chứa nước có giới hạn so với R-22 tan trong dầu ở -700C.
Dầu sẽ bắt đầu tách tại nhiệt độ này và bởi vì nó nhẹ hơn môi chất, sẽ
nằm trên bề mặt chất lỏng. Môi chất này sẽ làm cho kích thước xylanh
thay đổi. Màu của xylanh thường là màu trắng.
R-134a Tetrafluoroethane. Trong thực tế phát hiện ra rằng môi chất
CFC HCFC góp phần làm cạn kiệt ozone và làm nóng toàn cầu, tăng tia
cực tím trên bề mặt trái đất là nguyên nhân làm ung thư da, phát hủy thủy
sản và thực vật, được sự đồng ý của quốc tế đã xóa bỏ môi chất
“Montreal Protocol” năm 1995. Thay thế CFC (R-12) trong sử dụng gia
đình và đề nghị thay thế R-134a. Khả năng phá hoại ozone là zero. Điểm
sôi bình thường -26.070C (tại áp suất 1.01325 bar) so với -29.80C (tại
1.01325 bar) của R-12. Điểm động đặc là -1010C. Khối lượng phần tử
của R-134a nhỏ hơn so với R12. Enthalpy của sự bay hơi tại -150C là
209.455 kJ/kg. Nó hoạt động tại nhiệt độ thấp nhưng tại đầu nén và áp
suất hút và hiệu suất hút rất tốt. Nó có đặc điểm truyền nhiệt rất tốt so với
môi chất R-12. Nó là môi chất có công thức hóa học đơn giản. Khuyết
điểm của nó nhiều so với R-12. Thể tích riêng của R-134a cao hơn R-12.
Liên kết flo của nó rất cao. Dầu được sử dụng cho R-134a là poloyl ester,
dầu này dễ phân hủy khi gặp ẩm tạo thành axit. Do đó phải quan tâm tối
đa ngăn chặn ẩm vào hệ thống lạnh. Phân tử R-134a nhỏ hơn R-12, rất dễ
phát hiện rò rỉ bằng đèn dò điện tử. Thực tế, sự rò rỉ tỷ lệ nghịch với khối
lượng phân tử. Khối lượng phân tử của R-134a nhỏ hơn R-12.
19
R-22 Monochlorodifluoromethane (CHClF2). R-22 là môi chất hóa
học tổng hợp đặt biệt sử dụng cho sự làm lạnh cần nhiệt độ bay hơi thấp.
Một ví dụ cho thiết bị này cho việc làm đông nhanh và duy trì nhiệt độ tại
-300C đến -400C. Nó sử dụng rất tốt trong máy lạnh và tủ lạnh gia đình.
Nó chỉ sử dụng cho máy nén pittong. Áp suất hoạt động của R-22 không
cần thiết phải thấp hơn áp suất khí quyển để có được nhiệt độ thấp.
R-22 có điểm sôi là -40.80C tại áp suất khí quyển (1.01325 bar).
Enthalpy của sự bay hơi là 216.38 kJ/kg tại -150C. Áp suất đầu đẩy tại
300C là 11.924 bar. Môi chất có tính ổn định và không độc, không ăn
mòn, không kích thích, không gây cháy. Áp suất bay hơi tại -150C là
2.9635 bar. Nước tan nhiều trong R-22 hơn R-12 với tỷ số là 3:1. Do đó,
nước phải được giữ ở mức độ nhỏ trong môi chất lạnh này, bởi vậy phải
có phin lọc và bộ hút ẩm để hút ẩm. R-22 hoàn tan trong dầu rất tốt ở -
100C. Dầu bắt đầu được tách ra tại nhiệt độ này. Độ rò rỉ có thể xác định
được bởi dùng đèn halogen hay đèn dò điện tử.
R-21 Dichloromonofluoromethane. Nhiệt độ sôi dưới áp suất khí
quyển là 8.90C. Thực tế môi chất không gây nổ và không gây cháy. Có
mùi giống CHCl3 và nó không gây kích thích ở bất kỳ trường hợp nào.
Hòa trộn với dầu với một tỷ lệ nhất định và có thể kiểm tra bằng đèn dò
halogen hay đèn điện tử. Không gây ăn mòn, không gây độc hại. Tại -
150C áp suất bay hơi là 0.3621 bar và tại +300C áp suất là 2.1555 bar. Do
đó tại -150C môi chất hoạt động dưới áp suất khí quyển. Lỏng môi chất
có thể tích riêng là 6.9356×10-4 m3/kg tại -150C và 0.11684 m3/kg tại
+300C. Nhiệt dung riêng của lỏng khoảng 1.0886 kJ/kgK. Enthalpy của
sự bay hơi tại -150C là 254.725 kJ/kg và tại +300C là 230.9 kJ/kg. Môi
chất này được sử dụng chủ yêu cho máy nén ly tâm.
R-30 Methylene Chloride. R-30 môi chất làm việc rất tốt với áp
suất thấp và nó hoạt động với áp suất là 22.35 cm áp suất chân không tại
300C. Nhiệt độ đóng băng là -96.60C. Ở dạng khí có mùi nhẹ nhưng
không gây khó chịu. Nhiệt dung riêng của lỏng là 1.4235 kJ/kgK và điểm
sôi tại áp suất khí quyển là 39.70C
R-113 Trichlorotrifluoroethane (CCl2FCClF2).R-113 là môi chất
có áp suất rất thấp và chủ yêu sử dụng cho máy nén ly tâm trong hệ thống
điều hòa không khí có công suất làm lạnh lớn. Tại -150C nó bay hơi ở áp
suất là 0.0694 bar và áp suất cao tại +300C là 0.5436 bar. Thể tích riêng
tại -150C là 1.6401 m3/kg với enthalpy của quá trình bay hơi là 162
kJ/kg. Nó có thể thử nghiệm rò rỉ khi nóng đến +800C với sản phẩm có
áp suất là 2.6559 bar. Sự rò rỉ có thể xác định bởi đèn halogen hay đèn dò
điện tử. Tại nhiệt độ và áp suất phòng, môi chất dạng lỏng và thùng chứa,
20
do đó có thể thực hiện ở nơi kín tốt hơn. Nó được phân loại ở nhóm một
an toàn với lửa và loại môi chất 4 là loại độc.
R-114 Dichlorotetrafluoromethane(CClF2CClF2)or (C2Cl2F4). R-
114 có điểm sôi tại áp suất khí quyển là 3.680C. Nó thuộc họ với R-12
ngoài trừ nó hoạt động với áp suất tương đối thấp. Tại -150C áp suất bay
hơi là 0.465 bar. Tại -150C enthalpy của quá trình bay hơi là 138.49
kJ/kg. Môi chất thể lỏng không màu và có mùi nhẹ. Không gây ăn mòn
khi có nước. Không nổ. Rò rỉ có thể phát hiện bằng đèn halogen hay máy
dò điện tử.
R-500 (R-152a+R-12)[CCl2F2/CH3CHF2]. R-500 được sử dụng
trong máy nén pittong và được sử dụng trong cả lạnh công nghiệp và
thương mại. Nó là hỗn hợp đồng sôi 26.2% là R-152a, và 73.8% là R-12.
Đường cong nhiệt độ vào áp suất hơi không thay đổi và khác biệt so với
R-12. Môi chất này cho công suất tốt hơn khoảng 20% so với R-12 khi
sử dụng cùng thiết bị. Áp suất bay hơi của R-500 tại -150C là 2.1426 bar
và tại +300C có áp suất ngưng tụ là 8.7911 bar.Tại áp suất khí quyển,
điểm sôi của môi chất là -33.50C. Tại -150C có enthalpy của quá trình
bay hơi là 191.68 kJ/kg. R-500 có thể sử dụng bất kỳ công suất cao hơn
R-12 cần đạt được, nhiệt độ ngưng tụ thay đổi rất ít. Nước hòa tan rất
cao. R-500 hòa tan với dầu rất cao. Rò rỉ có thể phát hiện với đèn do
halogen hay máy điện tử dò rò rỉ, dùng xà phòng hay giấy quỳ tím đổi
màu. Màu nhận biết R-500 là màu đỏ. Do đó nước khó hòa tan được,
phải dùng hút ẩm và phin lọc.
R-502(R-22+R-115)[CHClF2/CClF2CF3].Môi chất R-502 là hỗn
hợp đồng sôi có 48.8% R-22 và 51.2% R-115. Không gây cháy, không ăn
mòn và thực tế không gây độc ở dạng lỏng. Môi chất làm việc ở nhiệt độ
thấp rất tốt từ -150C đến -500C. Thường được sử dụng trong thực phẩm
đông lạnh, và trữ lạnh và làm kem. Chủ yếu sử dụng cho máy nén
pittong. Điểm sôi tại áp suất khí quyển là -45.420C. Áp suất bay hơi tại -
150C là 3.4872 bar, áp suất ngưng tụ tại +300C là 13.189 bar. Enthalpy
bay hơi tại -300C là 165.14 kJ/kg. R-502 là tổng hợp đặc tính của R-12 và
R-22. Dùng cho máy lạnh có công suất khoảng bằng với R-22 và vẫn duy
trì nhiệt độ ngưng tụ của hệ thống sử dụng R-12.
Áp suất ngưng tụ giảm so với R-22 và vẫn duy trì nhiệt độ thấp như
mong muốn, cho máy nén hoạt động tại áp suất, nhiệt độ ngưng tụ thấp
hơn, kéo dài tuổi thọ của van nén. Nhiệt độ ngưng tụ thấp cho thiết bị dễ
bơi trơn. Không độc hại, không gây cháy, không ăn mòn và rò rỉ có thể
dễ dàng phát hiện được bởi đèn dò halogen hay thiết bị dò rò điện tử. R-
502 có thể chứa được 1.5 lần độ ẩm nhiều hơn so với R-12. Hòa tan torng
dầu rất tốt trên 800C. Nhiệt độ này thấp, dầu có xu hướng tách ra. Vì vậy
21
dầu có thể bị đưa vào thiết bị ngưng tụ. Dầu trong thiết bị bay hơi sẽ tách
ra với môi chất và có thể sử dụng đặc biệt để hồi dầu về máy nén.
R-744 Carbon Dioxide CO2.R-744 được sử dụng đầu tiên vào năm
1881. Đặc điểm của nó rất khác so với các loại môi chất khác. Phạm vi
áp suất hoạt động cao hơn rất nhiều so với các loại môi chất khác. Tại áp
suất và nhiệt độ bình thường, R-744 không màu và không mùi, ở dạng
khí nặng hơn không khí. Nó không gây nổ, không gây cháy và không độc
hại. Điểm sôi của CO2 là cực kỳ thấp tại -150C với áp suất là 22.909 bar
cần tránh trong thiết bị bay hơi, trong khí nhiệt độ +300C, trong thiết bị
ngưng tụ áp suất hầu như là 72.111 bar cần thiết hóa lỏng nó. Nhiệt độ
tới hạn của nó là +30.980C. Vì thế chi có thể sử dụng cho thiết bị ngưng
tụ làm mát bằng nước tương đối và không thể sử dụng cho tất cả các thiết
bị ngưng tụ làm mát bằng không khí.
Như áp suất hoạt dộng cao, máy nén R-744 khá nhỏ cho công suất
làm lạnh lớn và do đó có thể dễ dàng di chuyển. Enthalpy của sự bay hơi
-150C là 270.53 kJ/kg và enthalpy của sự ngưng tụ là +300C là 61.07
kJ/kg.
Rò rỉ có thể dễ dàng phát hiện bởi vết dầu loang hay dùng xà
phòng. R-744 có thể tạo thành đá khô. Điều đó cho thấy, rắn CO2 R-744
có thể hình thành tại -56.570C dưới áp suất khí quyển 5.1806 bar. Chất
rắn này tại áp suất môi trường có nhiệt độ là -78.550C. Nó bay hơi tại
nhiệt độ rất thấp, thay biến đổi pha từ rắn sang khí (thăng hoa) và không
qua trạng thái lỏng.
23
1.7 MÔI CHẤT LẠNH NHÓM 3
Một vài môi chất lạnh trong nhóm này là
1. R-600 Butane C4H10
2. R-170 Ethane C2H6
3. R-290 Propane C3H3
Những môi chất này có xu hướng đốt cháy cao hay hình thành hỗn
hợp cháy được với nồng độ không khí lớn. Vì vậy những môi chất này
không sử dụng phổ biến nên không đi vào chi tiết.
Giá trị k C p / Cv phải lớn để có thể tăng giá trị hiệu suất hút.
24
Bảng 1.2
(ii) Nhiệt độ và áp suất tới hạn. Nếu nhiệt độ tới hạn của môi chất
rất gần với nhiệt độ ngưng tụ, công suất ần thiết là rất lớn. Bảng 1.3 đưa
ra so sánh của các môi chất phổ biến có nhiệt độ và áp suất tới hạn.
Bảng 1.3
25
R-114 145.88 32.61
R-123 183.68 36.68
R-134a 101.03 40.560
R-500 105.60 44.26
R-717 (NH3) 132.22 113.333
R-744 (CO2) 30.98 73.748
(iii) Nhiệt độ đông đặc. Môi chất được yêu cầu có nhiệt độ đông đặc
phải thấp hơn nhiều so với nhiệt độ hoạt động của hệ thống. Môi chất
phổ biến hiện nay có nhiệt độ đông đặc thấp -350C. Do đó, tính chất này
được xem là chỉ có làm việc với nhiệt độ thấp. Bảng 1.4 so sánh nhiệt độ
đông đặc của vài môi chất phổ biến hiện nay.
Bảng 1.4
26
So sánh hệ số làm lạnh của các môi chất lạnh được cho trong Bảng
1.5. So sánh công suất lý thuyết cần thiết được cho trong bảng. Công suất
cần thiết tỷ lệ nghịch với hệ số làm lạnh. Lưu ý rằng hệ số làm lạnh cho
hầu hết các môi chất lạnh phổ biến và công suất yêu cầu khá giống nhau,
ngoài trừ carbon dioxide có điểm tới hạn rất thấp và là môi chất quan
trọng nhất để sản xuất đá khô. Có thể như giống như R-11 có hệ số cao
nhất với mức tiêu thụ công suất thấp nhất và CO2 có hệ số thấp nhất với
công suất tiêu thụ lớn nhất.
3.5kW 210 kJ / min
Công suất kW (6.2)
60
Bảng 1.5
sg ( 15) sg (30)
1 ig ( 15)
C p (30)
Lưu ý. wisentropic ig (30) 303 C p (30) e
27
Lưu ý.Cho R-13, nhiệt độ tới hạn 28.850 C 300 C
(vi) Nhiệt ẩn bay hơi. Nhiệt ẩn bay hơi lớn tại nhiệt độ thiết bị bay
hơi được ưa thích bởi vì điều này sẽ làm cho năng suất làm lạnh tăng trên
mỗi kg môi chất tuần hoàn. Do đó lượng môi chất trên mỗi tấn lạnh sẽ
giảm. Diện tích sẽ giảm do tiết lưu và area under super heat portion
(super heat horn) nó nhỏ không đáng kể so với enthalpy bay hơi. Hệ số
sẽ gần với giá trị của chu trình carnot.
Bảng 1.6 đưa ra sự so sánh các năng suất làm lạnh cho chu trình có
0
-15 C và 300C và ngoài ra lượng môi chất trên mỗi tấn lạnh và thể tích
lỏng môi chất trên mỗi tấn lạnh.
Bảng 1.6
Thể tích
Năng suất làm lạnh
Lượng môi lỏng môi
kJ/kg Enthalpy
chất tuần chất tuần
(chu trình bão hòa bay hơi
Môi chất một cấp) hoàn trên mỗi hoàn trên
kJ/kg tại - tấn lạnh mỗi tấn
-15 C đến +300C
0
150C lạnh.
[ ig (150 C ) ig (300 C ) ] lit/phút tại
+300C
R-11 157.04 195.66 1.3375 0.9136
R-12 118.53 159.55 1.7796 1.3768
R-13 - 286.84 - -
R-22 161.02 215.11 1.3043 1.1147
R-113 121.05 161.86 1.7348 1.1195
R-114 95.03 138.49 2.2098 1.5381
R-123 142.42 183.39 1.4745 1.0165
R-134a 148.055 209.44 1.4183 1.1946
R-500 140.95 191.68 1.4898 1.3085
R-717 1106.48 1312.91 0.1898 0.31899
(NH3)
R-744 131.71 270.53 1.5944 2.6837
(CO2)
Lưu ý. Cho R-13 có nhiệt độ tới hạn 28.250 C 300 C
(vii) Thể tích riêng. Hành trình quét của pittong của máy nén lý
thuyết phụ thuộc vào thể tích riêng của hơi môi chất tại nhiệt độ bay hơi,
tức là tại đầu hút đến máy nén, và năng suất làm lạnh trên mỗi kg môi chất.
28