You are on page 1of 5

NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI ESSAY HOẶC

PARAGRAPH
Một dưới một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc
Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo
suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt
theo một số công dụng khác nhau như:

Mở đề (opening)
It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người
cho rằng…..
 In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
 We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều
người trong số chúng ta…..
 ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có
nhiều ý kiến trái chiều……
 …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi
được hiểu.
 It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today:
Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta
phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai
mặt của vấn đề

STT Từ vựng Dịch nghĩa

Many/some people claim/believe


1 Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng …
that…

2 There is no denying that… Không thể phủ nhận rằng…

3 It is often said that… Người ta thường nói rằng …

These days…/ Nowadays…/ In this Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời
4
day and age… đại ngày nay …

5 It goes without saying that… Không cần phải nói rằng …

6 It is universally accepted that… Mọi người đều chấp nhận rằng …

We live in an age when many of us Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều
7
are… người trong chúng ta …

People are divided in their opinion


8 Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về …
regarding…

…. is one of the most important


9 …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất …
issues…

10 Whether …. or …. is a controversial Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi …


issue…
Bảng từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing

STT Từ vựng Dịch nghĩa

Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan


Let us examine both views before reaching a
1 điểm trước khi đi đến một quyết định
concrete decision.
cụ thể.

The following paragraphs discuss whether …… Các đoạn sau thảo luận về việc ……
2
or …… and reach a reasonable conclusion. hay …… và đưa ra kết luận hợp lý.

The following essay takes a look at both sides of Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai
3
the argument. mặt của lập luận.

4 My two cents go for… Hai xu của tôi dành cho …

Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng


5 However, I strongly believe that…

I oppose the view and my reasons will be Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi
6
explained in the following paragraphs. sẽ được giải thích trong các đoạn sau.

I will support this view with arguments in the Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối
7
following paragraphs. số trong các đoạn sau.

8 I personally believe that… Cá nhân tôi tin rằng …

Thus the advantages far outweigh the Do đó, những lợi thế vượt xa những
9
disadvantages… nhược điểm …

I wholeheartedly believe that this trend should be Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng
10
changed. này nên được thay đổi.
Bảng từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu – cụm từ thông dụng trong writing
thường gặp
Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending
colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man
to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a
certificate or someone might attribute it as a step towards career development.
Giới thiệu luận điểm (introducing points)
 Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào
…../ Bắt đầu với …..
 First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
 Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
 Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa,
…../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
 Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa
đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
 Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối
cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
 When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
 In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
 With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
 Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
 According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
 Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
 There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
 For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
 As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
 ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
 Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
 On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
 One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
 Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
 Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm –
ing
 Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
 On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
 However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao
đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
 As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
 From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
 In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
 Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
 My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……

STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 In my opinion… Theo ý kiến của tôi…

2 I strongly opine that… Tôi cực lực phản đối rằng …

3 I strongly agree with the idea that… Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng …

I strongly disagree with the given Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho
4
topic… …

5 I think… Tôi nghĩ…

6 My opinion is that… Quan điểm của tôi là đây…

7 Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

8 In my view… Theo quan điểm của tôi …


9 I believe… Tôi tin…

10 Apparently… Rõ ràng …

11 Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

12 According to me… Theo tôi…

From my point of view… (Not ‘In my Theo quan điểm của tôi … (Không phải “Theo
13
point of view’) quan điểm của tôi”)

14 As far as I am concerned… Theo như tôi biết …

15 From my perspective… Từ quan điểm của tôi…

16 I realise… Tôi nhận ra…

17 To my way of thinking… Theo cách nghĩ của tôi …

18 It seems to me that… Theo tôi thì…

19 To me… Với tôi…

20 To my mind… Theo suy nghĩ của tôi …

21 My own view on the matter is… Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là …

22 It appears that… Có vẻ như …

23 I feel that… Tôi cảm thấy rằng…

24 I understand… Tôi hiểu…

25 I suppose… Tôi giả sử…


Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing
 To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
 All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
 Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
 Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
 The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt
hơn những bất lợi…..

STT Từ vựng Dịch nghĩa

1 In conclusion… Cuối cùng…

2 In summary… Tóm tắt…

3 To conclude… Để kết luận …

4 To conclude with… Để kết luận với …


5 To sum up… Tóm lại…

6 In general… Nói chung…

7 To summarise… Để tóm tắt …

8 In short… Nói ngắn gọn…

9 All in all… Tất cả trong tất cả…

10 Overall… Nhìn chung …

11 On the whole… Trên toàn bộ …

12 To draw the conclusion… Để rút ra kết luận …

13 In a nutshell… Tóm lại …

Để làm sáng tỏ … (‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là


To elucidate…(‘To elucidate’ means –
14 – ‘làm cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải
‘make something clear’ or ‘to explain’.)
thích’.)

15 All things considered… Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc…

16 By and large… Bởi và lớn …

17 Taking everything into consideration… Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét…

18 Taking everything into account… Đưa mọi thứ vào tài khoản …

Weighing up both sides of the


19 Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận …
argument…
Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a
reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and
dedicated to studying.

You might also like