Professional Documents
Culture Documents
GS43001 1
GS43001 1
Định nghĩa: là sự thay đổi vị trí của một vật trong không gian.
Tính chất: chuyển động cơ có tính tương đối, phụ thuộc vào vật
được qui ước đứng yên (vật mốc).
Động học: là phần cơ học nghiên cứu về hình thái chuyển động
của các vật mà không xét đến lực là nguyên nhân làm thay đổi
trạng thái chuyển động.
Động lực học: có xét đến lực.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Định nghĩa: là vật có kích thước rất nhỏ so với quãng đường mà
nó chuyển động.
Định nghĩa: là vật được chọn làm mốc và xem như đứng yên để
xét chuyển động của các vật khác trong không gian.
Đặc điểm: với hệ qui chiếu khác nhau thì chuyển động sẽ khác
nhau.
Lưu ý: khi mô tả chuyển động trên Trái Đất, người ta thường
chọn hệ qui chiếu gắn liền với Trái Đất
MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Định nghĩa: là phương trình xác định vị trí của chất điểm theo
thời gian.
Công thức tổng quát: r r(t)
Trong hệ tọa độ Descartes: x = x(t); y = y(t); z = z(t)
Ví dụ:
+ Chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt
x R cos ωt
+ Chuyển động tròn đều:
y R sin ωt
x v0 cos t
+ Chuyển động ném xiên: 1 2
y v 0 sin t gt
2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
y R sin ωt y R 2
sin 2
ωt
+ Chuyển động ném xiên:
x v0 cos t
g
1 2 y 2 x 2
tan x
y v0 sin t 2 gt 2v 0 cos
2
II. VECTƠ VẬN TỐC CỦA CHẤT ĐIỂM
r
Vectơ vận tốc trung bình: v
t
s
Giá trị đại số của vectơ vận tốc trung bình: v (m / s)
t
z
M
r v v
r M’
r
O y
x
VECTƠ VẬN TỐC CỦA CHẤT ĐIỂM
v v 2x v 2y v 2z
III. VECTƠ GIA TỐC CỦA CHẤT ĐIỂM
v
Vectơ gia tốc trung bình: a
t
2
v dv d r
Vectơ gia tốc tức thời: a lim 2
t 0 t dt dt
Lưu ý: a luôn hướng theo dv .
dv dv x dv y dv z
a i j k ax i a y j azk
dt dt dt dt
v
vA Bán kính cong: R = ds/dφ
M M’
dj dv n
ds dv
d v dv n d v
s
R dv v B
a an a
O
v2 dv
an a
R dt
2 2
v dv
2
R dt
IV. VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC
TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
j
Vận tốc góc trung bình: rad / s
t
j dj
Vận tốc góc tức thời: lim
t 0 t
rad / s
dt
v
t + t
r s Liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài:
j
O t ds Rdj
v R
VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
dj
Vectơ vận tốc góc:
dt
Chiều: tuân theo qui tắc vặn nút chai (hoặc bàn tay phải).
v
R
R
v
VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Gia tốc góc trung bình:
t
rad / s 2
d
Gia tốc góc tức thời: lim
t 0 t
dt
rad / s 2
dv d
a R
dt dt
a R
VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
d
Vectơ gia tốc góc:
dt
Chiều:
• Quay nhanh dần: cùng chiều vận tốc góc.
• Quay chậm dần: ngược chiều vận tốc góc.
a
R R
a
VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
s vt j t
v v0 at 0 t
1 2 1 2
s v 0 t at j 0 t t
2 2
v 2 v02 2as 2 02 2j
VẬN TỐC GÓC VÀ GIA TỐC GÓC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
v R
dv d dR
Mà a R
dt dt dt
a R v
an v a R
v
v
an a
R
V. RƠI TỰ DO
1 2 v gt
h gt v 2 v 02 2gh
2
v0 0
vx
v0
v0y vy
v
g x
v 0x
g
Phương trình quỹ đạo: y x 2
tan x
2v 0 cos
2 2
v02 sin 2
Độ cao cực đại: H max
2g
v 02 sin 2
Tầm xa: L max
g
VII. PHÉP CỘNG VẬN TỐC VÀ
GIA TỐC CỔ ĐIỂN
y’ M
y
r
r
O
O’ x’
R x
z z’
Xét Δ(OO’M): r R r
PHÉP CỘNG VẬN TỐC VÀ GIA TỐC CỔ ĐIỂN
dr dR dr
dt dt dt
dr
v
v13
dR d r
V v 23 v v 12
dt dt dt
PHÉP CỘNG VẬN TỐC VÀ GIA TỐC CỔ ĐIỂN
dv dV dv
dt dt dt
a A a
a13 a12 a 23
z’
dj
dj r
dj vdt
R M
r r
Gia tốc
ly tâm
N
Thái
Bình
Dương
S
CHƯƠNG II:
ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Phát biểu:
Một chất điểm có khối lượng m chịu tác
dụng của một lực F , sẽ chuyển động với
một gia tốc a thỏa phương trình:
F ma
F là tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm.
BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
Nhận xét:
Tương tự như định luật I, định luật II Newton
cũng chỉ đúng với các hệ qui chiếu quán tính.
Định luật I chỉ là một trường hợp riêng của
định luật II (F = 0 thì a = 0, tức là nếu vật không
chịu tác dụng của ngoại lực thì nó sẽ tiếp tục
đứng yên hay chuyển động thẳng đều).
Tuy nhiên Newton vẫn phát biểu nó thành một
định luật riêng do tầm quan trọng của định luật
này về phương diện lý luận khi nghiên cứu
chuyển động.
BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
Vậy: FAB FBA
BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
Phát biểu:
Khi một vật tác dụng lên một vật khác bằng
một lực F21 (tác lực) thì ngược lại
nó cũng sẽ
chịu tác dụng từ vật kia một lực F12 (phản lực)
đối kháng (cùng phương, cùng trị số, ngược
chiều).
F12 F21 2.8
F21 F12
1 2
Hình 2.1
BA ĐỊNH LUẬT NEWTON
Nhận xét:
Định luật 3 Newton chỉ đúng với hệ
qui chiếu quán tính.
Lực và phản lực có hai điểm đặt khác
nhau không triệt tiêu nhau. Khi xét cả
hệ thì chúng mới triệt tiêu nhau.
BÀI TẬP VÍ DỤ
HỆ QUI CHIẾU KHÔNG QUÁN TÍNH – LỰC QUÁN TÍNH – NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILÉE
Từ (2.9)
và (2.11) ta thấy: đối với hệ (O) chỉ
có lực
F tác dụng còn đối với hệ (O’) thì ngoài
lực F còn có một lực nữa là - mA được gọi là
lực quán tính.
Fqt mA 2.12
Phát biểu
Một hiện tượng cơ học bất kỳ thì
xảy ra như nhau đối với các hệ
qui chiếu quán tính khác nhau.
HỆ QUI CHIẾU KHÔNG QUÁN TÍNH – LỰC QUÁN TÍNH – NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILÉE
Chứng minh
Xét chất điểm khối lượng m chuyển động đối với
hai hệ quy chiếu quán tính, trong đó: hệ (O)
đứng yên, hệ (O’) chuyển động thẳng đều: A 0
đối với (O).
Phương trình định luật II Newton đối với (O):
F ma
Phương trình định luật II Newton đối với (O’):
F ma
HỆ QUI CHIẾU KHÔNG QUÁN TÍNH – LỰC QUÁN TÍNH – NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILÉE
Nếu vật m vẫn nằm yên, có nghĩa ngoài F còn
có một lực thứ hai tác dụng lên vật m theo
chiều ngược lại và có độ lớn bằng ngoại lực F ,
lực thứ hai này được gọi là lực ma sát nghỉ.
MỘT SỐ LỰC TRONG CƠ HỌC
Tăng dần lực F thì lực ma sát nghỉ cũng
tăng theo, cho đến khi vượt quá một giá trị
giới hạn thì vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng
tiếp xúc.
Fgh kN 2.17
Trong đó k gọi là hệ số ma sát nghỉ, phụ
thuộc vào bản chất của vật liệu và trạng thái
của các mặt tiếp xúc (nhẵn, gồ ghề, …); N là
phản lực vuông góc với bề mặt của mặt phẳng
tiếp xúc.
MỘT SỐ LỰC TRONG CƠ HỌC
a F
F ms m
Ma sát trượt
Hình 2.4: Lực ma sát trượt
Khi lực kéo F Fgh thì vật bắt đầu trượt. Lực
ma sát khi đó gọi là ma sát trượt. Trong thực tế
khi vận tốc trượt không lớn lắm ta có thể áp
dụng công thức (2.17) cho lực ma sát trượt, lực
ma sát trượt không đổi suốt quá trình trượt.
Fmst kN 2.18
MỘT SỐ LỰC TRONG CƠ HỌC
Ma sát lăn
Lực ma sát xuất hiện khi một
vật lăn trên bề mặt một vật khác gọi
là lực ma sát lăn.
Fmsl k N 2.19
Ma sát nhớt
Ma sát nhớt phụ thuộc vào vận tốc (khác
với ma sát khô)
Với các vận tốc nhỏ, lực ma sát nhớt tỉ lệ
với vận tốc:
Fmsn ηv 2.20
Với vận tốc lớn, lực ma sát nhớt tỉ lệ với
bình phương vận tốc
Fmsn ηvv 2.21
là hệ số ma sát nhớt, phụ thuộc hình
dạng, kích thước của vật và môi trường
MỘT SỐ LỰC TRONG CƠ HỌC
Câu 1: Trên một xe ôtô, khi xe tăng tốc, những hành khách bị
ngã về phía sau. Ai là người bị ngã về phía sau nhiều nhất?
a) Người có khối lượng lớn
b) Người có khối lượng nhỏ
c) Người ngồi gần đầu xe
d) Người ngồi cuối xe
Câu 2: Một lực 10N gây ra gia tốc 5 m/s2 cho một vật. Để tạo
ra gia tốc là 1,0 m/s2 trên vật đó ta cần tác dụng một lực là:
a) 1N b) 2N c) 5N d) 50N
Câu 3: Hai người kéo hai sợi dây được buộc vào một cân đo
lực. Nếu mỗi người kéo một lực là 100N thì số chỉ của cân là:
a) 0N b) 200N c) 100N d) Số khác
HỆ QUI CHIẾU KHÔNG QUÁN TÍNH – LỰC QUÁN TÍNH – NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐỐI GALILÉE
Ví dụ:
Xe tăng tốc: A hướng về trước, Fqt -mA
hướng về sau → người trên xe bị ngã về
phía sau.
Xe hãm gấp: A hướng về sau, Fqt -mA
hướng về trước → người trên xe bị ngã về
phía trước.
Chương 3
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
TRONG CƠ HỌC
3.1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO
TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
3.1.1. Cho một chất điểm
Động lượng p của một chất điểm khối lượng m,
chuyển động với vận tốc v là
p m.v (***)
ta lấy đạo hàm theo biến t dp dv
m ma F (*)
dt dt
dp Fdt
Định luật biến thiên của động lượng (định
lý về động lượng) : Độ biến thiên của động
lượng của chất điểm trong khoảng thời
gian dt bằng xung lượng của ngoại lực tác
dụng lên chất điểm trong thời gian đó.
Dạng (*) là dạng tổng quát của định luật hai Newton. Mặc dù
chúng ta suy ra (*) từ định luật hai Newton, nhưng vật lý học
hiện đại chứng tỏ rằng đó chính là phương trình chuyển
động của chất điểm trong cơ học tương đối của Einstein,
khi đó khối lượng m của vật không phải là một hằng số mà
phụ thuộc vào vận tốc của vật theo công thức:
m0
m
v2
1 2
c
Trong trường hợp ngoại lực tác động lên chất
điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 , ta chia
khoảng thời gian (t2 - t1) thành những khoảng thời
gian rất nhỏ dt, cộng các xung lực trong những
khoảng thời gian lại với nhau, để tìm sự biến thiên
của động lượng của chất điểm trong khoảng thời
gian (t2 -t1),ta lấy tích phân hai vế công thức (*):
(**)
Định luật biến thiên của động lượng: Độ biến thiên
của động lượng của chất điểm trong khoảng thời
gian t = t2 t1 bằng xung lượng của ngoại lực tác
dụng lên chất điểm trong thời gian đó.
Nếu chất điểm không chịu tác dụng của ngoại lực (gọi là
chất điểm cô lập) hoặc hợp lực tác dụng lên chất điểm
bằng không, từ (***) ta suy ra:
dp
0 p const
dt
F 0 p const
Tổng nội lực của một hệ bao giờ cũng bằng không:
Định luật biến thiên động lượng toàn phần của một
hệ chất điểm như sau: Độ biến thiên động lượng
toàn phần của một hệ chất điểm trong khoảng thời
gian dt bằng xung lượng của ngoại lực tác dụng
lên hệ trong khoảng thời gian đó.
Khi hợp lực tác dụng lên hệ chất điểm bằng không thì:
Định luật bảo toàn động lượng toàn phần của một hệ
chất điểm: Một hệ cô lập hoặc khi hợp lực tác dụng lên
hệ bằng không thì động lượng toàn phần của hệ được
bảo toàn.
3.1.3. Ví dụ về định luật bảo toàn động
lượng
Ví dụ 1: Sự giật lùi của súng
V m v
M
Hình 3.1:
Phaùo giaät luøi khi baén
Kể thêm khối lượng và vận tốc của khí
thoát ra phía sau là m1 và v1 thì động
lượng toàn phần của hệ:
ur r ur
MV + mv + m1 v1 = 0 (*)
d mV
F
dt
Cụ thể là chuyển động của tên lửa khối lượng m
(bao gồm cả khối lượng nhiên liệu mang theo) u
có vận tốc V so với mặt đất. Ta có:
Hình 3.2: Tên lửa
dV dm
Fm V
dt dt
Vì u và V ngược chiều và trừ khử nhau nên v có giá trị bé.
Ta có:
mdV dm
F u
dt dt
mdV dm
hay Fu
dt dt
Ngoài ngoại lực F tác dụng còn có lực
nữa là lực đẩy của khí thoát ra:
dm
f u
dt
Lưu lượng thoát khí trong 1 giây không đổi nên ta viết
dm/dt = hay dm = dt (: hằng số dương)
Sau khi tích phân ta có: m = m0 t
Trong đó m0 là khối lượng của tên lửa lúc ban đầu.
Bỏ qua sức cản không khí gần mặt đất và chỉ tính đến trọng
lực:
dV
F mg ta có: m mg u
dt
Chiếu phương trình này lên chiều udt
dương (hướng lên): dV gdt
m 0 t
Với điều kiện ban đầu t = 0, V0 = 0,
tích phân biểu thức trên:
m0
V( t ) gt u ln
m 0 t
Khi thoát khỏi trường trọng lực g = 0, ta có vận tốc tên lửa:
m0
V u ln
m
3.2. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO
TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
3.2.1. Mômen lực
Theo định nghĩa, mômen của lực F đối với một
điểm 0 nào đó chọn trước là một vectơ gốc O, được
xác định bởi tích hữu hướng của r và F :
M
F
O F
h a
r
Hình 3.3: Bieåu dieãn veùctô moâmen löïc
Chiều của M được xác định bởi qui tắc vặn nút
chai: Quay cái vặn nút chai sao cho nó quay từ
r tới F thì chiều tiến của mũi vặn chính là
chiều của vectơ M.
Vậy: M = Fh
3.2.2. Mômen động lượng của một chất điểm
Tương tự như mômen của lực, mômen của
động lượng p đối với điểm O nào đó cho trước
là một véctơ gốc O được xác định bởi tích hữu
hướng của r và p:
ur r ur
L = rx P (*)
ur r r
dL d r r æd r r ÷
ö ær d p ö÷
= (rx p ) = çç x p ÷+ çç rx ÷
çç dt ÷
÷ ç ÷
dt dt è ÷
ø è ç dt ø÷
÷
3.2.3. Định luật biến thiên và bảo toàn
mômen động lượng của chất điểm
uur
dLi uur r ur Fji j
dt
( )
= M i = ri xFi
Fij
i
h rj
n ri
Fi
Tổng các lực tác dụng
lên n chất điểm này là:
i 1
O
Hình 3.4
Chất điểm thứ i chịu tác dụng của lực tổng
hợp FEicủa các ngoại lực tác dụng lên nó và
của các nội lực do (n – 1) chất điểm còn lại
trong hệ là
n
Fij
j1, j i
nên:
n
Fi = FE i +
Fij
j1, j i
ta có
dL i n
r ( FE i + j
n
Fij ) = ri FE i + j ri Fij
i
=
1, j i
dt 1, j i
Đối với hệ n chất điểm ta có
n
dL i d n dL
i 1 dt
=
dt i 1
Li =
dt
dL
n
n
n
=
( r FE ) + ri Fij
dt i 1 i i
i 1 j1, j i
Xét một cặp lực và giữa hai chất điểm thứ i và thứ j.
Hãy tính mômen tổng hợp của hai lực này đối với O.
Ta có : M M ij M ji
M ri Fij rj Fji ri Fij rj Fij r Fij
nhưng r ri rj
nên:
r // Fij M ij M ji 0
dL n
Vậy = ( r
i
FE i ) = M
dt i 1
dA = F. d s (3.23) Hay dA = Fdscosa = Fs ds
ds
N .
. a
M
F
Hình 3.5: Coâng cô hoïc
Lấy tích phân, ta có:
N N
A MN dA
M
M
F.d s
3.3.2. Động năng, định lý về động năng
1) Động năng
Ta gọi động năng của một chất điểm khối lượng m
có vận tốc là đại lượng vô hướng:
1
k mv 2
2
gọi Ki = mivi2 /2 là động năng của chất điểm thứ i
trong hệ. Vậy động năng của hệ là:
n n
1
K= Ki
i 1
=
i 1 2
mivi2
2) Định lý về động năng
Xét một chất điểm có khối lượng m, dưới tác dụng
của hợp lực thì nó sẽ chuyển động với vận tốc gia
tốc . Theo định luật 2 Newton:
dv
F ma = m
=
dt
Giả sử dưới tác dụng của lực F, chất điểm di chuyển từ vị trí 1 có vận
tốc v1 (tại thời điểm t1) đến vị trí 2 có vận tốc v2 (tại thời điểm t2).
Ta hãy tìm công của lực trong sự di chuyển này.
Gọi là véctơ dịch chuyển của chất điểm m trong khoảng thời gian dt,
vậy công của lực F trong dt là:
dv ds
dA F.ds m ds m dv
dt dt
dA mvdv
2 v2
1 1 mv 2
dA = mv2
= 2
A12 = mv .dv 1
1
v1 2 2
A12 = K2 K1
Một lực được gọi là lực thế (còn gọi là lực bảo toàn) nếu
công do nó thực hiện trong sự chuyển dời một chất điểm chỉ
phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối mà không phụ thuộc
dạng quỹ đạo giữa hai điểm này.
Công toàn phần của một lực thế tác dụng lên chất điểm sẽ
bằng không khi chất điểm di chuyển trên quỹ đạo kín, trở về
vị trí ban đầu.
2) Thế năng trong trường lực thế
a) Định nghĩa thế năng
Xét một trường thế. Trong trường thế ta chọn một điểm O có tọa độ
(xo, yo, zo) làm gốc để tính thế năng (tức là qui ước thế năng tại O
bằng không). Ta hãy tính công AMO khi làm dịch chuyển chất điểm từ
vị trí M có tọa độ (x, y, z) đến vị trí O.
Từ những điều đã trình bày ở trên, ta biết rằng công AMO chỉ là hàm
của tọa độ (xo, yo, zo) và (x, y, z) :
Trong đó ta ký hiệu U là một hàm nào đó của tọa độ điểm quan sát M,
O là một điểm chọn trước mà U(xo, yo, zo) = 0, vậy:
U(x, y, z) = AMO =
U được gọi là hàm thế năng (gọi tắt là thế
năng) của chất điểm tại vị trí M(x, y, z) trong
trường thế.
Vậy ta có thể định nghĩa thế năng:
Thế năng tại điểm M(x, y, z) trong trường lực thế
là công làm dịch chuyển chất điểm từ vị trí M đến
điểm gốc của thế năng.
Việc chọn điểm gốc để tính thế năng là hoàn toàn
tùy ý. M(x, y, z)
Thật vậy, nếu ta
chọn một điểm O’ khác AMO’
làm gốc thì theo (3.28), AMO
thế năng tại điểm M(x, y,
z) đối với gốc O’ là:
U’(x, y, z) = AMO’ = AMO
+ AOO’ = U(x, y, z) + O O’
AOO’ AOO’
Hình 3.6
Biểu thức trên chứng tỏ thế năng tại điểm M
lấy đối với gốc O’ là U’(x, y, z) chỉ khác với thế
năng tại điểm đó nhưng lấy đối với gốc O là U(x, y,
z) một hằng số là AOO’ = C, không phụ thuộc vị trí
của chất điểm. Vì vậy người ta nói rằng hàm thế
năng được xác định sai kém một hằng số.
U’(x, y, z) = U(x, y, z) + C
C được xác định bởi gốc thế năng.
Việc thế năng xác định không đơn trị mà sai kém
nhau một hằng số C. Thật vậy:
O
(gốc) AON N(x’, y’, z’)
Hình 3.7
Công làm dịch chuyển chất
điểm giữa hai điểm của trường
thế bằng hiệu của thế năng giữa
điểm đầu và cuối (độ giảm thế
năng) của quá trình chuyển động
*
A MN = = UM UN
dU
M
= U N UM = dU
mà ds dx.i dy.j dz.k F Fx i Fy j Fz k
Suy ra
mà U U U
dU dx dy dz
x y z
nên U U U
Fx ; Fy ; Fz
x y z
Trong giải tích véctơ người ta định nghĩa toán tử như sau:
là một véctơ có ba thành phần
; ;
x y z
U (i j k )U
x y z
U U U
i j k F
x y z
Tóm lại: F U
3.3.4. Các lực bảo toàn và phi bảo toàn
Quá trình chuyển đổi qua lại giữa thế năng và động năng
là một quá trình chuyển đổi theo hai chiều hay là quá trình
chuyển đổi thuận nghịch (bỏ qua tác dụng của ma sát) đồng thời
trong quá trình chuyển đổi đó thì cơ năng của vật luôn không
đổi. Trong các quá trình này vật chịu tác dụng của các lực mà nó
có khả năng tạo cơ hội cho sự chuyển đổi qua lại giữa động
năng và thế năng của vật. Các lực có tính chất như vậy gọi là các
lực bảo toàn .
Một lực không có tính chất bảo toàn được gọi là lực phi
bảo toàn , ví dụ lực kéo của máy cày, của ngựa. Một lực không
bảo toàn không thể được biểu diễn bởi một hàm thế năng. Một
số lực không bảo toàn như lực ma sát, lực nhớt của chất lưu làm
tiêu tán một phần cơ năng của vật hay ta nói rằng làm tiêu tốn cơ
năng, do đó các lực này còn được gọi là lực tiêu tán.
3.3.5. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng
- Giả sử chất điểm chuyển động dưới tác dụng của
lực bảo toàn Fbt và lực phi bảo toàn Fpbt
F FBT FPBT
Theo định lý động năng (dạng vi phân): dK = A
do đó:
E 2 E1 A PBT
Vậy: Độ biến thiên của cơ năng chất
điểm bằng công của lực phi bảo toàn
Khi lực phi bảo toàn FPBT 0 thì ta có:
APBT = 0 và E2 = E1
E = U + K = const
(**)
n
Xét từng thành phần trong (**): dA
i 1
i dA dK
m1 m 2
FG 2
r
G: hằng số hấp dẫn, trong hệ SI
G = 6,673.1011 Nm2/kg2
3.4.2. Trường hấp dẫn.
Lực hấp dẫn giữa hai khối lượng là một lực tương
tác từ xa, có nghĩa là hai vật tương tác không tiếp
xúc. Trường hấp dẫn tác dụng lên tất cả các chất
điểm trong không gian bao chung quanh Trái đất là
hình ảnh của hiện tượng tương tác hấp dẫn. Khi
một chất điểm khối lượng m nằm trong trọng
trường (hình 3.8), nó sẽ chịu tác dụng của một lực:
m
.
h F
Mm r R
F G 2 O
r r
Hình 3.8
3.4.3. Thế năng trong trường hấp dẫn
Giả sử lực hấp dẫn tác dụng lên chất điểm làm cho
nó chuyển dời từ M đến N (hình 3.9).
Công trên một chuyển dời được tính:
rN
Mm Mm Mm
U M U N G 2 dr G G (3.38)
rM
r rM rN
Từ phương trình (3.38), thế năng của chất điểm có thể được viết:
Mm
U ( r ) G const
r
Tìm hằng số C
+ Nếu ta qui ước thế năng của chất điểm ở
vô cùng bằng không (U(∞) = 0) thì:
U(∞) = G Mm + C = 0 => C = 0
Với sự lựa chọn trên, U(r) luôn luôn
Mm
âm và đại lượng cực đại U(r) = 0 khi U ( r ) G
chất điểm ở xa Trái đất vô cùng, r
công thức thế năng trở thành:
+ Nếu qui ước thế năng trên mặt đất (r = R)
bằng không (U( R) = 0) thì:
Mm Mm
U(r) G C0CG
r r
Công thức thế năng lúc này là:
Mm Mm Mm Mm
U(r) G G G G
r R Rh R
1 1 Mmh
U(r) GMm( )G
Rh R R(R h)
U(r) = mgh
3.5. BÀI TOÁN VA CHẠM GIỮA HAI
VẬT
3.5.1 Định nghĩa: Là hiện tượng hai
vật tiếp xúc với nhau trong một thời
gian cực ngắn rồi tách rời nhau. Sự
va chạm làm các vật thay đổi vận tốc
trong một thời gian ngắn, sự thay đổi
có thể chia làm hai giai đoạn:
- Các vật va chạm bị biến dạng và
ngừng lại, động năng giảm đi để
cung cấp công làm vật va chạm biến
dạng.
- Các vật va chạm có thể trở lại dạng
cũ và được hoàn lại động năng một
phần hay tất cả.
3.5.2. Các loại va chạm
- Va chạm đàn hồi là va chạm trong đó các vật
va chạm bị biến dạng, động năng lúc đó
chuyển hoàn toàn thành thế năng đàn hồi
(như lò xo bị nén), thế năng này liền chuyển
trở lại thành động năng và các quả cầu bật lìa
xa nhau. Sau đó hình dạng của chúng được
phục hồi như cũ. Trong va chạm này động
lượng và cơ năng được bảo toàn.
- Va chạm hoàn toàn không đàn hồi (va chạm
mềm): các vật sau va chạm dính vào nhau và
chuyển động cùng vận tốc: động lượng bảo
toàn, cơ năng không bảo toàn (một phần biến
thành nhiệt lượng hoặc dạng năng lượng
khác).
1) Va chạm đàn hồi giữa hai quả cầu
Xét hai quả cầu chuyển động có khối lượng lần
lượt là m1 và m2 trên mặt phẳng ngang với vận tốc
v1, v2 theo hướng trùng với đường nối tâm của
chúng (chuyển động xuyên tâm). Biết m1, m2, v1, v2 .
Tính v’1, v’2
m1 m2
v1 v2
m1 m2
v1' v2 '
' (m 2 m1 )v 2 2m1v1
v2
m1 m 2
2) Va chạm hoàn toàn không đàn hồi (va
chạm mềm)
Trong va chạm này một phần cơ năng biến
thành nhiệt năng toả ra hay biến thành công làm
vật bị biến dạng, vậy cơ năng không bảo toàn (chỉ
bảo toàn động lượng toàn phần và bảo toàn năng
lượng toàn phần bao gồm cơ năng và nội năng).
Cho m1, m2,v1,v2 .Tính và nhiệt lượng toả ra Q.
2 2
Động năng sau va chạm: 1
K ' (m1 m 2 ) v 2
2
Theo định luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng:
K = K’+ Q Q = K K’
1 1 1
Q m 1 v1 m 2 v 2 (m 1 m 2 ) v
2 2 2
2 2 2
Ta được cơ năng tiêu hao sau va chạm
m1 m 2 2
Q ( v1 v 2 )
2(m1 m 2 )
1 2
: khối lượng rút gọn, ta có: Q Mv
Với M m 1m 2
m1 m 2 2
Vậy năng lượng tiêu hao giống động năng của khối lượng
rút gọn chuyển động với vận tốc bằng vận tốc tương đối
giữa hai vật.
LOGO
LOGO
2
Có thể áp dụng các quy luật chuyển động của
hệ chất điểm vào chuyển động của vật rắn!!!
LOGO
O
v0
O’
LOGO
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
t t +t
B B’
A A’
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
v A v B v C ...
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
a) Định nghĩa: C được gọi là khối tâm của vật rắn nếu
vị trí của C thoả công thức:
z
Phân bố rời rạc: m1 m
i
n
C
m i ri 1 n
r1 ri
rC mn
OC rC i 1
n
m
m i ri O
rn
m
i 1
i
i 1
x
y
1
Phân bố liên tục: rC
m rdm
m
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
b) Đặc điểm của khối tâm:
d rC 1 n
d ri 1 n
1 n
vC
dt
m
i 1
mi
dt
m
i 1
m ivi
m i 1
pi
n
P pi P mv C
i 1
n n n
dv C 1 dv i 1 1
aC
dt
m
i 1
mi
dt
m
i 1
m ia i
m
i 1
Fi
n
F Fi
i 1
F maC
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
Kết luận
Chuyển động tịnh tiến của vật rắn tương
đương với chuyển động của khối tâm của nó,
với khối lượng bằng khối lượng của vật rắn và
2
ngoại lực bằng hợp lực tác dụng lên vật rắn.
Có thể xem bài toán chuyển động tịnh tiến
của vật rắn như bài toán chuyển động của một
chất điểm đặt tại khối tâm và có khối lượng
bằng khối lượng của vật rắn.
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
1.2. Chuyển động tổng quát của vật rắn
Xét chuyển động song phẳng bất kỳ
M
của vật rắn.
rM
r
Theo qui tắc cộng vectơ:
C
rM rC r O rC
Lấy đạo hàm theo thời gian của biểu thức trên:
Vận tốc d rM d rC d r
điểm M
vM ω r
dt dt dt
Vận tốc dài
Vận tốc v của điểm M
khối tâm C
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
Vận tốc của điểm M trong
chuyển động song phẳng bất kì.
vM vC ωr
Ý nghĩa
Chuyển2 động song phẳng bất kỳ của vật rắn
bao giờ cũng có thể phân thành hai chuyển
động thành phần:
Chuyển động tịnh tiến của khối tâm của vật
rắn.
Chuyển động quay của vật rắn quanh trục
quay đi qua khối tâm.
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
1.3. Chuyển động quay quanh trục của vật rắn
1 2 3 ... n ω
1 2 3 ... n
Ri
vi
mi
1 2 3 ... n
()
CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
LOGO
v i R i i R i
a i R i i R i
LOGO
LOGO
2.1. Mômen lực
M r F
M r.F.sin r.h
M
F
h α
r
LOGO
2.2. Mômen động lượng
L r p
LOGO
2.3. Định luật biến thiên và bảo toàn
mômen động lượng
dL M dt
M 0 L const
LOGO
3.
PHƯƠNG TRÌNH
CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH TRỤC
CỐ ĐỊNH
PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH TRỤC CỐ ĐỊNH
LOGO
Xét vật rắn quay quanh
trục
dưới tác dụng của lực F .
ω
Có tác dụng làm vật rắn quay !!!
F
F//
F F// F
O
Ft
F F F// Ft Fn
M
Fn
PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH TRỤC CỐ ĐỊNH
LOGO
3.1. Mômen động lượng của vật rắn quay
Mômen động lượng của chất
điểm thứ i đối với trục quay:
Li R i x pi
M
Mômen động lượng của vật rắn
đối với trục quay:
Li
n n
L Li R i x pi
Fi
Ri
i 1 i 1
pi
Độ lớn:
n
n
2
L mi R i i m i R i I
2
i 1 i 1
PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH TRỤC CỐ ĐỊNH
LOGO
Vậy: L Iω
n
Công thức: I m i R i2
i 1
Độ lớn: M i R i Fi
M Iβ
LOGO
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
m
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
-ℓ/2 dm ℓ/2
O x x + dx
1
I m 2
12
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
O R
dm
I mR 2
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
r
R
2
mR
I
2
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
1
I mR 2 I mR 2
2
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
2 2
Với: dm = r 2dz là khối lượng của đĩa.
Mômen quán tính của hình tròn xoay:
H
1
I dI πρ r dz
4
vtx
2 0
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
z
R
r z r 2 R 2 z2
h
r
3 2
I mR 2 I mR 2
10 5
O
MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN
LOGO
4.2. Định lý Steiner – Huyghens
I I C md 2
2
1 1 2
I m m m
2
12 2 3
LOGO
LOGO
ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
LOGO
Động năng quay của vật rắn quanh một trục cố định
n
1 1 n
1 n
2 2
K q m i v i m i R i ω i m i R i ω
2 2 2
i 1 2 2 i 1 2 i 1
1 2
K q Iω
2
1 1 2
K K tt K q mv Iω
2
2 2
ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
LOGO
LOGO
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN QUAY
LOGO
6.1 Trường hợp một vật rắn
Xét vật rắn cô lập quay quanh trục cố định:
dL
M 0 L Iω const
dt
R tăng R giảm
I tăng I giảm
ω giảm ω tăng
n
L I i ω i const
i 1
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN QUAY
LOGO
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN QUAY
LOGO
7
CON QUAY
CON QUAY
LOGO
7.1 Định nghĩa
Con quay là một vật rắn đối xứng tròn xoay có thể
quay nhanh chung quanh trục đối xứng của nó.
Thông thường, người ta chế tạo con quay dưới dạng
một cái vô lăng.
Tùy theo yêu cầu sử dụng, người ta có thể làm cho
trục con quay hoàn toàn cố định hoặc có một điểm cố
định hoặc hoàn toàn tự do.
B
O A L
L'
L
A )
O O
L
mg
CON QUAY
LOGO
CON QUAY
LOGO
Trong khoảng thời gian ta có: L Mt
Và: M OA mg
Áp dụng quy tắc vặn nút chai, ta thấy M hướng vào
trong, do đó L cũng hướng vào trong.
Theo hình vẽ: ∆L = L∆α
L
Chia hai vế cho ∆t, ta có: L
t t
M M
M L
L I
CON QUAY
LOGO
7.4. Con quay đối xứng