You are on page 1of 71

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN

BAN KHOA HỌC CƠ BẢN


BỘ MÔN TOÁN

BÀI GIẢNG TÓM TẮT

TOÁN CAO CẤP A1

TP HCM - 2021
1
Chương 1

PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN

A. HÀM SỐ
§1. HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN
1.1. Hàm lũy thừa y = xα (α : Const)
Chú ý: Miền xác định D của hàm số y = xα phụ thuộc vào α. Trường hợp α là số vô tỉ, ta có
D = [0; +∞) nếu α > 0; D = (0; +∞) nếu α < 0. 0 – 1
1.2. Hàm số mũ: y = ax (0 < a ≠ 1 : Const)
Hàm số y = ax có miền xác định D = R, miền giá trị là (0; +∞).
1.3. Hàm số logarit: y = logax (0 < a ≠ 1 : Const)
Hàm số y = logax có miền xác định D = (0; +∞), miền giá trị là R.
1.4. Hàm số lượng giác và hàm ngược:
1.4.1. Hàm y = sinx và y =arcsinx:

Với –1 ≤ a ≤ 1, ta định nghĩa:


sin α =a;

arcsin a = α ⇔  π π
− 2 ≤ α ≤ 2 .

Khi đó arcsina (–1 ≤ a ≤ 1) được xác định duy nhất.


Như vậy, y= arcsinx là hàm số có tính chất sau:
• Miền xác định: D = [–1;1].
π π
• Miền giá trị: [− ; ].
2 2

2
π π
• ∀α ∈ [− ; ], ∀a ∈ [−1;1] : sin α = a ⇔ arc sin a =α.
2 2
• y = arcsinx là hàm số lẻ, nghĩa là arcsin(–x) = – arcsinx.
Ví dụ:
arcsin(1/2) = π/6;
arcsin(– 3 /2) = –arcsin( 3 /2) = –π/3;
arcsin(–1/2) = –π/6
arcsin(–3/4) = –arcsin(3/4)≈–0,848062079
arcsin(–4) không tồn tại.

1.4.2. Hàm y = cosx và y =arccosx:

Với –1 ≤ a ≤ 1, ta định nghĩa:


cos α =a;
arccos a = α ⇔ 
0 ≤ α ≤ π.

Khi đó arccosa (–1 ≤ a ≤ 1) được xác định duy nhất.


Như vậy, y= arccosx là hàm số có tính chất sau:
• Miền xác định: D = [–1;1].
• Miền giá trị: [0; π].
• ∀α ∈ [0; π], ∀a ∈ [−1;1] : cos α = a ⇔ arccos a = α.
• arccos(–x) = π – arccosx.
Ví dụ:
arccos(1/2) = π/3;
arccos(– 3 /2) = π – arccos( 3 /2) = π – π/6 = 5π/6;
arccos(– 2 /2) = π – arccos( 2 /2)= 3π/4

3
arccos(–3/4) = π – arccos(3/4)≈ 2,418858406
arccos(–4) không tồn tại.
1.4.3. Hàm y = tanx và y =arctanx:

Với a∈R, ta định nghĩa:


 tan α =a;

arctan a = α ⇔  π π
− 2 < α < 2 .

Khi đó arctana được xác định duy nhất.


Như vậy, y= arctanx là hàm số có tính chất sau:
• Miền xác định: D = R.
π π
• Miền giá trị: (− ; ).
2 2
π π
• ∀α ∈ (− ; ), ∀a ∈ R : tan α = a ⇔ arctan a = α.
2 2
• y = arctanx là hàm số lẻ, nghĩa là arctan(–x) = – arctanx.
Ví dụ:
arctan1 = π/4;
arctan(– 3 /3) = –arctan( 3 /3) = –π/6;
arctan(–1)= –π/4
arctan(3/4) ≈ 0,643501108
arctan(–4) ≈ –1,3258.

1.4.4. Hàm y = cotx và y =arccotx:

4
Với a∈R, ta định nghĩa:
cot α =a;
arccot a = α ⇔ 
0 < α < π.

Khi đó arccota được xác định duy nhất.


Như vậy, y= arccotx là hàm số có tính chất sau:
• Miền xác định: D = R.
• Miền giá trị: (0; π).
• ∀α ∈ (0; π), ∀a ∈ R : cot α = a ⇔ arc cot a = α.

• arccot(–x) = π – arccotx.
Ví dụ:
arccot1 = π/4;
arccot(– 3 /3) = π – arccot( 3 /3) = π – π/3 = 2π/3.
arccot(– 3 ) = π – arccot( 3 ) = π – π/6 = 5π/6.
arccot(3/4) = π/2 – arctan(3/4) ≈ 0,927295218
arccot(–4) = π/2 – arctan(–4) ≈ π/2 + arctan4 ≈ 2,89661399.
trong đó ta đã sử dụng tính chất sau:
1.4.5. Tính chất:
1) Với mọi –1 ≤ x ≤ 1, arcsinx + arccosx = π/2.
2) Với mọi x, arctanx + arccotx = π/2.
3) Với mọi x > 0, arccotx = arctan(1/x).
§2. HÀM SỐ SƠ CẤP
Hàm số sơ cấp là hàm số được xây dựng từ các hàm hằng và các hàm số sơ cấp cơ bản qua
các phép toán đại số : cộng, trừ, nhân, chia và phép hợp nối ánh xạ.
Ví dụ:=
y ln(1 + 2x) là một hàm số sơ cấp.

5
 sin 6 x
 neu x < 0;
y= x không là hàm số sơ cấp.
cos3x neu x ≥ 0.

B. GIỚI HẠN
§1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT.
1.1. Định nghĩa:
1) Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng chứa x0 ( có thể loại trừ x0). Ta nói f(x) có giới
hạn là L∈ R khi x tiến về x0, ký hiệu: lim f (x)
= L hay f(x) → L khi x → x 0 , nếu:
x → x0

∀ε > 0, ∃δ > 0, ∀x ∈ , 0 <| x − x 0 |< δ ⇒ | f (x) − L|< ε


2) Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng có dạng (a;x0). Ta nói f(x) có giới hạn là L∈ R
khi x tiến về x0 bên trái, ký hiệu: lim f (x)
= L hay f(x) → L khi x → x 0− , nếu:
x → x −0

∀ε > 0, ∃δ > 0, ∀x ∈ , 0 < x 0 − x < δ ⇒ | f (x) − L|< ε


3) Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng có dạng (x0;b). Ta nói f(x) có giới hạn là L∈ R
khi x tiến về x0 bên phải, ký hiệu: lim f (x)
= L hay f(x) → L khi x → x 0+ , nếu:
x → x +0

∀ε > 0, ∃δ > 0, ∀x ∈ , 0 < x − x 0 < δ ⇒ | f (x) − L|< ε


 lim+ f (x) = L;
 x→x 0
Như vậy, lim f (x)
= L ⇔
x→x 0
 xlim f (x) = L.
 →x 0

4) Tương tự, ta định nghĩa được các giới hạn:


lim f (x) = +∞; lim f (x) = −∞; lim f (x) = ∞;... .
x→x 0 x→x 0 x→x 0

1.2. Định lý:


Cho các hàm số f(x), g(x) khi x→ x0. Khi đó, với a, b ∈R, ta có:
1) Nếu f(x) →a, g(x) →b thì
f(x) + g(x) → a + b;
f(x) – g(x) → a – b;
f(x)g(x) → ab;
f(x)/g(x) → a/b ( nếu b ≠ 0).
2) Nếu f(x) →a, g(x) →∞ thì f(x) + g(x) → ∞.
3) Nếu f(x) →+∞, g(x) →+∞ thì f(x) + g(x) → +∞.
4) Nếu f(x) →a ≠ 0, g(x) →∞ thì f(x)g(x) → ∞.
5) Nếu f(x) →∞, g(x) →∞ thì f(x)g(x) →∞.
6) Nếu f(x) →a ≠ 0, g(x) →0 thì f(x)/g(x) → ∞.

6
7) Nếu f(x) →a , g(x) → ∞ thì f(x)/g(x) → 0.
8) Nếu f(x) →∞, g(x) →b thì f(x)/g(x) → ∞.
9) Nếu f(x) →a > 1, g(x) →+∞ thì f(x)g(x) → +∞.
Nếu f(x) →a với 0 < a < 1, g(x) →+∞ thì f(x)g(x) → 0.
10) Nếu f(x) →a thì |f(x)| → |a|.
11) f(x) →0 ⇔ |f(x)| → 0.
12) (Giới hạn kẹp) Giả sử f(x) ≤ h(x) ≤ g(x), ∀x khá gần x0 và f(x) → a; g(x) → a. Khi đó h(x)
→a.
1.3. Định lý:
Cho f(x) là một hàm số sơ cấp xác định tại x0. Khi đó
lim f ( x) = f ( x0 ).
x → x0

Ví dụ:
1 − cos 2x 1 + cos 2x
1) limπ = 2. 2) lim = ∞
x→ sin x x →0 sin x
2

1.4. Các dạng vô định trong giới hạn:


Có tất cả 7 dạng vô định trong giới hạn, đó là:
0 ∞
∞ − ∞; 0∞; ; ; 1∞ ; 00 ; ∞ 0 .
0 ∞
1) Dạng ∞ − ∞ : Khi f(x) → +∞ (–∞) và g(x)→+∞ (–∞) thì ta nói lim (f(x) – g(x)) có dạng
vô định ∞ − ∞ .
2) Dạng 0∞ : Khi f(x) → 0 và g(x)→∞ thì ta nói lim f(x)g(x) có dạng vô định 0∞ (Lưu ý
: f(x) → 0 không có nghĩa là f(x) ≡ 0).
3) Tương tự cho 6 dạng còn lại.

Để tính các giới hạn có dạng vô định, ta cần biến đổi để làm mất đi dạng vô định, gọi là khử
dạng vô định.
§2. HÀM TƯƠNG ĐƯƠNG
2.1. Định nghĩa:
Cho các hàm số f(x), g(x) xác định và không triệt tiêu trên một khoảng chứa x0 (có thể loại
trừ x0). Ta nói f(x) tương đương với g(x) khi x →x0, ký hiệu f(x) ∼ g(x) khi x →x0, nếu
f (x)
lim = 1.
x → x0 g(x)
Như vậy,

7
f (x)
f (x)  g(x) ⇔ lim 1
=
x → x0 g(x)
(f (x), g(x) ≠ 0)

Các tính chất sau được thỏa:


1) f(x) ∼ f(x).
2) f(x) ∼ g(x) ⇒ g(x) ∼ f(x).
3) f(x) ∼ g(x) và g(x) ∼ h(x) ⇒ f(x) ∼ h(x).
2.2. Định lý:
1) Nếu f(x) → L ∈ R, L ≠ 0, thì f(x) ∼ L.
2) Nếu f(x) ∼ g(x) và g(x) → A thì f(x) → A.
f1 (x)f 2 (x)  g1 (x)g 2 (x);
f1 (x)  g1 (x); 
3) Nếu  thì  f1 (x) g1 (x)
f 2 (x)  g 2 (x).  f (x)  g (x) .
 2 2

4) Nếu f(x) ∼ g(x) thì n


f (x)  n g(x) (giả sử các căn có nghĩa).
5)
2.3.Một số giới hạn và tương đương cơ bản
BẢNG GIỚI HẠN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CƠ BẢN
GIỚI HẠN TƯƠNG ĐƯƠNG
1 sin x sinx ∼ x khi x→0 (x: rad)
lim =1
x →0 x
2 1 − cos x 1 1 2
lim = 1–cosx∼ x khi x→0 (x: rad)
x →0 x2 2 2
3 tgx tanx ∼ x khi x→0 (x: rad)
lim =1
x →0 x
4 arc sin x arcsinx ∼ x khi x→0
lim =1
x →0 x
5
lim
arctan x
=1 arctanx ∼ x khi x→0
x →0 x
6 ex − 1 ex − 1∼ x khi x→0
lim =1
x →0 x
7 ln(1 + x) ln(1+x) ∼ x khi x→0
lim =1
x →0 x

8
8 (1 + x)α − 1 (1 + x)α−1 ∼ αx khi x→0 (α ≠ 0)
lim = α
x →0 x
9 • lim ex = +∞; lim ex = 0. • Khi x→∞:
x →+∞ x →−∞

anxn + an – 1xn – 1+...+amxm ∼ anxn


• lim ln x = +∞; lim+ ln x = −∞.
x →+∞ x →0
• Khi x→ 0:
• lim tgx = +∞; lim+ tgx = −∞.
x→
π−
x→
π anxn + an – 1xn –1+...+amxm ∼ amxm
2 2
(an ≠ 0; am ≠ 0, n > m)
π π
• lim arctan x = ; lim arctan x = − .
x →+∞ 2 x →−∞ 2
x
1 1
• lim  1 += e; lim (1 +=
x ) x e.
x →∞
 x x →0

Ví dụ: Tính các giới hạn sau:


ln cos 2x
a) L1 = lim
x →0 (x + 3x) sin x
2

(x 2 − 5x + 4) arcsin(x 2 − x)
b) L2 = lim
x →1 (ex − e)(1 − 4x − 3)
3x 8 − 5x 6 + 4x + 2
c) L3 = lim .
x →∞ x 8 − 5x7 + 14x 4 + 1
2 3
Đáp số: a) L1 = − ; b) L2 = : Đặt t = x –1 ⇔ x = t+1; c) L3 = 3.
3 2e

§3. VÔ CÙNG BÉ (VCB) – VÔ CÙNG LỚN (VCL)


3.1. VÔ CÙNG BÉ (VCB)
1) Định nghĩa: f(x) là một VCB khi x→x0 nếu lim f (x) = 0 .
x → x0

2) Cấp của VCB: Cho f(x) là một VCB khi x→0. Ta nói VCB f(x) có cấp α khi chọn x làm
VCB chính nếu:
f(x)∼ axα khi x→0
trong đó a ≠ 0 và α > 0.
3) Tổng hai VCB: Cho f(x), g(x) là hai VCB khi x→0. Giả sử khi x→0:
f(x)∼ axα
g(x)∼ bxβ
Khi đó:

9
ax α neu α < β;
 β
f ( x) + g ( x)  bx neu α > β;
(a+b)x α neu α = β; a+b ≠ 0.

Chú ý: Trường hợp α = β; a+b=0, VCB f(x)+g(x) sẽ có cấp lớn α, nhưng ta không có
kết luận tổng quát về cấp của VCB f(x)+g(x).
4) Qui tắc giữ lại VCB cấp bé nhất (Qui tắc ngắt bỏ VCB cấp cao): Giả sử khi x→0,
VCB f(x) được phân tích thành tổng của nhiều VCB, trong đó chỉ có một VCB cấp thấp
nhất là f0(x). Khi đó
f(x)∼ f0(x) khi x→0.

3.2. VÔ CÙNG LỚN (VCL)


1) Định nghĩa: f(x) là một VCL khi x→x0 nếu lim f (x) = ∞
x → x0

2) Cấp của VCL: Cho f(x) là một VCL khi x→∞. Ta nói VCL f(x) có cấp α khi chọn x làm
VCL chính nếu:
f(x)∼ axα khi x→∞
trong đó a ≠ 0 và α > 0.
3) Tổng hai VCL: Cho f(x), g(x) là hai VCL khi x→∞. Giả sử khi x→∞:
f(x)∼ axα
g(x)∼ bxβ
Khi đó
ax α neu α > β;
 β
f ( x) + g ( x)  bx neu α < β;
(a+b)x α neu α = β; a+b ≠ 0.

Chú ý: Trường hợp α = β; a+b=0, f(x)+ g(x) có thể không là VCL hoặc là VCL cấp bé
hơn α mà ta không có kết luận tổng quát về cấp của VCL f(x)+g(x).
4) Qui tắc giữ lại VCL cấp lớn nhất (Qui tắc ngắt bỏ VCL cấp thấp): Giả sử khi x→∞,
VCL f(x) được phân tích thành tổng của nhiều VCL, trong đó chỉ có một VCL cấp cao
nhất là fn(x). Khi đó:
f(x)∼ fn(x) khi x→∞.

Ví dụ: Tính các giới hạn sau:

10
=L1 lim ( 3 x 2 − 4 x + 2 − 3 x 2 + 4 x − 1)
x →+∞

=L2 lim ( 3 x 2 − 4 x + 2 − 3 x 2 + 4 x − 1)
x →−∞

=L3 lim( 3 x 2 − 4 x + 2 − 2 x 2 + 4 x − 1)
x →∞

=L4 lim( 3 2 x3 + 2 x 2 − 3 x + 1 − 3 2 x 3 + 3 x + 2)
x →∞

=L5 lim( 3 2 x 3 + 9 x 2 + 1 + 3 10 + 3 x 2 − 2 x3 )
x →∞

=L6 lim( 3 2 x3 + 2 x 2 − 3 x + 1 − 3 x 3 + 3 x + 2)
x →∞

arcsin( x3 + tan 2 3 x) + 2 arcsin 2 x


L7 = lim
x →0 1 − cos 3 2 x + sin 2 x
arcsin( x 2 + 4 x) + ln(1 + 3tgx) − x 2
L8 = lim .
x →0 arctg (4 x) + cos 2 x − e x
Đáp số:
4 3 4 3 3
2 11
L1 = − ; L2 = ; L3 = +∞; L4 = ; L5 = 2 3 2 ; L6 = ∞; L7 = ; L8 = 7 .
3 3 3 7 3

§4. DẠNG VÔ ĐỊNH 1∞


Xét giới hạn lim f (x)g(x) có dạng vô định 1∞, nghĩa là khi x→ A thì f(x) →1 và g(x) →∞. Ta có:
x→A

lim [ f ( x ) −1] g ( x )
lim f ( x) g ( x ) = e x→ A
x→ A

Ví dụ: Tính giới hạn L = lim(cos


cot 2 x
3x)
x →0

9

Đáp số: L = e 2

C. LIÊN TỤC

§1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT


1.1. Định nghĩa:
1) Hàm số f(x) xác định trên một khoảng chứa x0 được gọi là liên tục tại x0 nếu
lim f (x) = f (x 0 ) .
x → x0

2) Hàm số f(x) xác định trên nửa khoảng (a; x0] được gọi là liên tục bên trái tại x0 nếu
lim f (x) = f (x 0 ) .
x → x0−

3) Hàm số f(x) xác định trên nửa khoảng [x0; b) được gọi là liên tục bên phải tại x0 nếu
lim f (x) = f (x 0 ) .
x → x0+

11
Như vậy: Từ định nghĩa ta thấy f ( x ) liên tục tại x0 khi và chỉ khi f ( x ) liên tục bên phải và liên tục
bên trái tại x0 .
1.2. Định lý:
Nếu f(x) là một hàm số sơ cấp xác định trên D thì f(x) liên tục trên D.
Ví dụ: Định các tham số a, b để hàm số sau liên tục trên R:
1 − cos 6 x
 neu x < 0;
x2

y = ax + b neu 0 ≤ x ≤ 1;
 ln x
 2 neu x > 1.
 x + 2x − 3
Đáp số: a = –71/4; b = 18.

§2. HÀM SỐ LIÊN TỤC TRÊN MỘT ĐOẠN


2.1. Định lý:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó
1) f(x) đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên [a; b], nghĩa là
∃M, m ∈ , ∀x ∈ [a; b], m ≤ f (x) ≤ M;

∃x1 , x 2 ∈ , f (x1=
) M; f (x 2=
) m.
2) f(x) đạt mọi giá trị trung gian giữa giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m trên [a; b], nghĩa là
∀m ≤ k ≤ M, ∃x 0 ∈ [a; b], f (x 0 ) =k.
2.2. Hệ quả:
1) Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử f(a)f(b) < 0, nghĩa là f(a) và f(b) trái dấu.
Khi đó phương trình f(x) = 0 có nghiệm trên khoảng (a; b), nghĩa là tồn tại x0 ∈(a; b) sao cho
f(x0) = 0.
2) Giả sử hàm số f(x) liên tục trên khoảng (a; b) và phương trình f(x) = 0 vô nghiệm trên khoảng
này. Khi đó f(x) không đổi dấu trên khoảng (a; b).
Ví dụ :
Giải bất phương trình:
(x 2 − 6x + 5)(1 − ln x)(x − x2 − 4x + 20) < 0 (1)
Giải tóm tắt: Ta lập bảng xét dấu:
x 0 1 e 5 +∞
f(x) – 0 + 0 – 0 –

12
(Lưu ý rằng, do tính liên tục, f(x) không đổi dấu trên mỗi khoảng của bảng xét dấu. Do đó ta chỉ
cần thế một giá trị của mỗi khoảng vào f(x) để biết dấu của f(x) trên các khoảng này). Suy ra tập
nghiệm là:
S = (0;1) ∪ (e; 5) ∪ (5; + ∞).

D. ĐẠO HÀM

§1. KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM


1.1. Định nghĩa:
1) Cho hàm f(x) xác định trên một khoảng chứa x0. Khi cho x0 một số gia ∆x khá bé thì số gia
tương ứng của f(x) là ∆y = f(x0 + ∆x) − f(x0). Lập tỉ số
∆y f (x 0 + ∆x) − f (x 0 )
= .
∆x ∆x
Nếu tỉ số này có giới hạn là A ∈ R khi ∆x → 0 thì ta nói f(x) có đạo hàm tại x0 và A là đạo hàm của
f(x) tại x0, ký hiệu f ′(x0) = A.
Như vậy:
∆y f (x 0 + ∆x) − f (x 0 )
f '(x 0 ) lim
= = lim
∆x → 0 ∆x ∆x → 0 ∆x
Trường hợp f(x) có đạo hàm tại mọi x ∈ (a, b), ta nói f’(x) là đạo hàm của f(x) trên khoảng
(a, b).
2) Tương tự, ta định nghĩa:
• f(x) có đạo hàm bên trái tại x0, ký hiệu f ′(x0− ) , nếu tồn tại giới hạn hữu hạn:
f (x 0 + ∆x) − f (x 0 )
f ′(x 0− ) = lim−
∆x → 0 ∆x
• f(x) có đạo hàm bên phải tại x0, ký hiệu f ′(x0+ ) , nếu tồn tại giới hạn hữu hạn:
f (x 0 + ∆x) − f (x 0 )
f ′(x 0+ ) = lim+
∆x → 0 ∆x
Như vậy,
f(x) co dao ham ben trai tai x 0

f(x) co dao ham x 0 ⇔ f(x) co dao ham ben phai tai x 0

=f ′( x0− ) f=
′( x0+ ) ( f ′( x0 ))
3) f(x) có đạo hàm trên (a,b) nếu f(x) có đạo hàm tại mọi x0 ∈(a,b).
4) f(x) có đạo hàm trên [a,b] nếu f(x) có đạo hàm trên (a,b) và có đạo hàm bên phải tại a, đạo
hàm bên trái tại b.
1.2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

13
Đạo hàm f '(x0) chính là hệ số góc của tiếp tuyến với đường cong (C): y = f(x) tại điểm
M0(x0,y0)∈(C). Do đó phương trình của tiếp tuyến với đường cong (C): y = f(x) tại điểm
M0(x0,y0)∈(C) là:

y −=
y0 f ′( x0 )( x − x0 )
§2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐẠO HÀM
2.1. Định lý:
Giả sử các hàm u = u(x) và v = v(x) có các đạo hàm u′= u′(x); v′ = v′(x). Ta có

CÔNG THỨC ĐẠO HÀM


1 (u + v)'= u'+ v'
2 (ku)' = ku' (k: Const)
3 (u.v)' = u'v + uv'

 u ′ u ' v − uv '
4
=  2
(v ≠ 0)
v
  v

2.2. Định lý (đạo hàm của hàm số hợp):


Xét hàm hợp y = f[ϕ(x)]. Nếu hàm y = f(u) có đạo hàm theo biến u là y′u = f ′(u) và u = ϕ(x) có
đạo hàm theo biến x là u′x = ϕ′(x). Khi đó hàm hợp y = f[ϕ(x)] có đạo hàm theo biến x là
y′x = y′u.u′x
2.3. Định lý 3 (đạo hàm của hàm số ngược):
Giả sử hàm số x = g(y) có hàm ngược là y = f(x). Khi đó nếu x = g(y) có đạo hàm theo y là x′y =
g′(y) ≠ 0 và hàm ngược y = f(x) liên tục theo biến x thì y = f(x) có đạo hàm theo x định bởi:
1
y′x =
x′y .
Ví dụ: 1) Biết rằng (sinx)′ = cosx và (cosx)′ = – sinx. Tính đạo hàm của các hàm số y = arcsinx
và y = arccosx.
2) Biết rằng (tanx)′ = 1 + tan2x và (cotx)′ = – (1 + cot2x). Tính đạo hàm của hàm y = arctanx và
y = arccotx.
Giải.
1) y = arcsinx (–1 ≤ x ≤ 1; –π/2 ≤ y ≤ π/2) là hàm ngược của hàm x = siny. Với mỗi – π/2 < y <
π/2, ta có
x 'y cos y ≠ 0.
=

14
Do đó
1 1 1 1
y
= 'x = = = .
x 'y cos y 1 − sin y
2
1−x 2

1
Vậy (arcsin x)′ = ( –1 < x < 1)
1 − x2
Tương tự, ta có:
1
(arccos x)' = − (–1 < x < 1)
1 − x2

2) y = arctanx (x∈ R; –π/2 < y < π/2) là hàm ngược của hàm x = tany. Với mỗi – π/2 < y < π/2,
ta có
1
x ' y =2 = 1 + tan 2 y =
1 + x2 .
cos y
Do đó

1 1 1
y 'x = =2 ⇒ (arctan x) ' =2 > 0
x 'y 1 + x 1+ x
Vậy
1
(arctan x) ' =
1 + x2
Tương tự, ta có

1
(arc cot x)′ = − ..
1 + x2
2.4. Bảng đạo hàm:
BẢNG ĐẠO HÀM
ĐẠO HÀM HÀM SỐ f(x) ĐẠO HÀM HÀM SỐ f(u)
Với u = u(x)
1 (C)′ = 0 (C: Const) (C)′ (C: Const)
2 (xα)′ = αxα − 1 (α: Const) (uα)′ = αu′uα − 1 (α: Const)

1 u′
( x)′ = ( u)′ =
2 x 2 u

15
 1 ′ 1  1 ′ u′
  = − 2   = − 2
x x u u
3 (ex)′ = ex (eu)′ = u′eu
4 (ax)′ = axlna (0 < a: Const) (au)′ = u′aulna (0 < a: Const)
5 1 u′
(ln|x |)′ = (ln|u|)′ =
x u
6 1 u′
(log a |x |)′ = (log a |u|)′ =
x ln a u ln a
(0< a≠ 1: Const) (0< a≠ 1: Const)
7 (sinx)′ = cosx (sinu)′ = u′cosu
8 (cosx)′ = − sinx (cosu)′ = − u′sinu
9 1 u′
(tan x)′ = 2
= 1 + tan 2 x )′
(tan u= = u ′(1 + tan 2 u )
2
cos x cos u
10 1 u′
(cot x)′ =− =−(1 + cot 2 x) (cot u )′ − −u ′(1 + cot 2 u )
=
sin 2 x 2
sin u
11 1 u′
(arcsin x)′ = (arcsin u)′ =
1 − x2 1 − u2
12 1 u′
(arccos x)′ = − (arccos u)′ = −
1 − x2 1 − u2
13 1 u′
(arctan x)′ = (arctan u )′ =
1 + x2 1+ u2
14 1 u′
(arccot x)′ = − (arccot u )′ = −
1 + x2 1+ u2

2.5. Đạo hàm của hàm số dạng y = uv với u = u(x); v = v(x)


Để tính đạo hàm của hàm số trên ta tiến hành như sau:
Lấy logarit cả 2 vế của y = uv, ta được:
lny = vlnu (1)
Lấy đạo hàm 2 vế của (1), ta được:
y' u'
= v ' ln u + v .
y u
Do đó

16
u' u'
y ' = (v ' ln u + v )y = (v ' ln u + v )u v .
u u
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm y = xsinx.
sin x
Đáp số: y ' x (cos x ln x + ).
sin x
=
x
2.6. Đạo hàm của hàm ẩn
Xét phương trình
F(x,y) = 0 (1)
Giả sử y = y(x) (x ∈ D) là hàm số thỏa F(x,y(x)) = 0 với mọi x ∈ D. Ta nói y là hàm ẩn được xác
định bởi phương trình (1).
Ta có thể tìm đạo hàm y' của hàm ẩn y xác định bởi phương trình (1), theo x và y, mà không cần
xác định biểu thức tường minh của hàm số y = y(x), bằng cách lấy đạo hàm hai vế của (1) theo biến
x, trong đó y là một hàm theo biến x. Chú ý rằng khi lấy đạo hàm như vậy ta phải sử dụng định lý
về đạo hàm hàm hợp.
Ví dụ: Tìm đạo hàm y' = y'(0) của hàm ẩn y = y(x) xác định bởi phương trình
x3 – xy – xey + y – 1 = 0 (1)
Giải. Lấy đạo hàm theo biến x hai vế của (1) ta được
3x2 – y – xy' – ey – xey y' + y' = 0
Chọn x = 0 ta được – y(0) – ey(0) + y'(0) = 0. Suy ra:
y'(0) = y(0) + ey(0).
Mặt khác, với x = 0, (1) cho ta y(0) = 1. Do đó y'(0) = 1 + e.

2.7. Đạo hàm của hàm số cho bởi phương trình tham số.
Giả sử hàm số y phụ thuộc biến số x không trực tiếp mà thông qua một biến số trung gian t:
 x = ϕ(t )

 y = ψ (t )
và hàm số x = ϕ(t) có hàm ngược t = ϕ–1(x), hơn nữa các hàm ϕ, ψ và ϕ–1 đều có đạo hàm. Khi đó
hàm số y = ψ[ϕ–1(x)] có đạo hàm theo x như sau: Ta có y't = y'x.x't. Suy ra

yt′
y′x =
xt′
Ví dụ: Tìm đạo hàm y′(x) và y′(2) của hàm số y = y(x) cho bởi phương trình tham số:

 x = 2e ;
t


 y= t + t .
2

17
1 + 2t 1
số: y′( x)
Đáp= = t
; y′(2) .
2e 2
§3. VI PHÂN
Cho hàm số f(x) có đạo hàm tại x0. Đặt
f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
=ϕ(∆x) − f ′( x0 )
∆x
Khi đó, ϕ(∆x) → 0 khi ∆x → 0 , và
( x0 ) f ′( x0 )∆x + ∆xϕ=
f ( x0 + ∆x) − f= (∆x) f ′( x0 )∆x + o(∆x),
trong đó o(∆x) = ∆xϕ(∆x) . Chú ý rằng
o(∆x)
= ϕ(∆x) → 0 khi ∆x → 0
∆x
nên o(∆x) là một VCB cấp cao hơn VCB ∆x khi ∆x → 0. Ta nói f(x) khả vi tại x0 và vi phân của
f(x) tại x0 là f ′(x0)∆x theo định nghĩa sau:
3.1. Định nghĩa:
Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng chứa x0. Ta nói f(x) khả vi tại x0 nếu một hằng số A
và một hàm số o(∆x) là VCB cấp cao hơn VCB ∆x khi ∆x → 0 sao cho với mọi ∆x khá bé ta có:
f ( x0 + ∆x) − f ( x0 ) = A∆x + o(∆x)
Khi đó đại lượng A∆x được gọi là vi phân của f(x) tại điểm x0, ký hiệu bởi df(x0). Như vậy:
df(x0) = A.∆x
Lý luận trên cho thấy nếu f(x) có đạo hàm tại x0 thì f(x) khả vi tại x0 và df(x0) = f'(x0)∆x. Tổng
quát hơn, ta có kết quả sau:
3.2. Định lý:
Hàm số f(x) khả vi tại x0 khi và chỉ f(x) có đạo hàm tại x0. Khi đó vi phân của f(x) tại x0 là
df(x0) = f ′(x0)∆x.
3.3. Biểu thức của vi phân
Từ kết quả trên, ta có vi phân của f(x) định bởi:
df(x) = f'(x)∆x
Chú ý rằng với g(x) = x thì g′(x) = 1, do đó dg(x) = 1.∆x = ∆x, nghĩa là dx = ∆x. Do đó ta có
biểu thức của vi phân của f(x) như sau:
df ( x) = f ′( x)dx
Chú ý: Do công thức trên, ta có:
df ( x)
f ′( x) = .
dx

18
3.4. Ý nghĩa của vi phân và công thức tính gần đúng
Cho hàm số f(x) khả vi tại x0. Khi đó với mọi ∆x khá bé ta có:
( x0 ) f ′(x 0 )∆x + o(∆x) .
f ( x0 + ∆x) − f=
Vì o(∆x) là VCB cấp cao hơn VCB ∆x khi ∆x → 0 nên khi ∆x khá bé ta có:

f ( x0 + ∆x) − f ( x0 ) ≈ f ′(x 0 )∆x


Nói cách khác, khi ∆x khá bé, số gia ∆f(x0) của f(x) tại x0 gần bằng vi phân df(x0) của f(x) tại x0
và ta có công thức tính gần đúng:

f ( x0 + ∆x) ≈ f ( x0 ) + df ( x0 ) .
Ví dụ: Cho hàm số y = arctanx. Tìm các vi phân dy và dy(1). Áp dụng: Tính gần đúng
arctan(1,02).
Giải.
1
• Vi phân dy = y'dx = dx.
1 + x2
1 1
• Vi phân dy(1) = y'(1)dx = dx = dx .
1+12
2
• Ta tính gần đúng arctan(1,02) như sau:
Đặt x0 = 1; ∆x = 0,02. Áp dụng công thức tính gần đúng cho hàm số y = arctanx, ta được:
y(1,02) ≈ y(1) + dy(1).
Do đó arctan(0,02) ≈ arctan1 + (1/2).0,02= π/4 + 0,01.

§4. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CẤP CAO


4.1. Đạo hàm cấp cao
Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm f ′(x). Ta còn gọi f ′(x) là đạo hàm cấp một của f(x).
Nếu hàm số f'(x) lại có đạo hàm thì đạo hàm đó được gọi là đạo hàm cấp hai của f(x), ký hiệu là
f ′′(x) hay f(2)(x). Như vậy,
f ′′(x) = [f ′(x)]′
Tổng quát, đạo hàm của đạo hàm cấp (n −1) của f(x) được gọi là đạo hàm cấp n của f(x), ký hiệu
là f (x). Như vậy,
(n)

f(n)(x) = [f(n – 1)(x)]′.


Ví dụ:
1) Với y = xn (n là số nguyên dương), ta có
y' = nxn − 1,
y'' = n(n − 1)xn − 2,

19
y''' = n(n − 1)(n − 2)xn − 3, ...,
y(n) = n(n − 1)(n − 2)...3.2.1 = n!,
y(k) = 0; ∀k > n.
2) Với y = sinx, ta có
π
y' = cosx = sin(x + )
2
π π π π
y'' = cos(x + ) = sin(x + + ) = sin(x + 2 )
2 2 2 2
π
Tổng quát, y(n) = sin(x + n ).
2
3) Tương tự, với y = cosx, ta có:
π
(cosx)(n) = cos(x + n )
2
4.2. Vi phân cấp cao
Giả sử hàm số f(x) có vi phân df(x)= f ′(x)dx. Ta còn gọi df(x) là vi phân cấp một của f(x).
Nếu hàm số f'(x) khả vi thì df(x) = f ′(x)dx có vi phân và vi phân đó được gọi là vi phân cấp hai
của f(x), ký hiệu d2f(x). Ta có
d2f(x) = d(df(x)) = d[f ′(x)dx] = f ′′(x)dx.dx= f ′′(x)dx2.
Vậy, d2f(x) = f (2)(x)dx2.
Tổng quát, vi phân của vi phân cấp (n − 1) của f(x) được gọi là vi phân cấp n của f(x), ký hiệu
dnf(x). Ta có:
dnf(x) = f (n)(x)dxn.
π
Ví dụ: Với y = sinx, ta có dny = y(n) dxn = sin(x + n )dxn.
2

§5. QUI TẮC L’HOSPITAL


5.1. Định lý (Qui tắc L’Hospital):
f (x) 0 ∞
Xét giới hạn lim có dạng vô định hoặc (nghĩa là: f(x)→0, g(x)→0 hoặc f(x)→∞,
x→A g(x) 0 ∞
g(x)→∞). Giả sử tồn tại giới hạn:
f ′( x)
lim = L.
x→ A g ′( x)
f ( x)
Khi đó lim =L.
x→ A g ( x)

20
5.2. Chú ý:
0 ∞
1) Nếu sau khi sử dụng Qui tắc L’Hospital mà giới hạn vẫn còn dạng vô định hoặc thì ta
0 ∞
có thể sử dụng tiếp qui tắc này. Lưu ý: Nên kết hợp với qui tắc thay thế hàm tương đương để việc
tính đạo hàm được dễ dàng hơn.
0 ∞
2) Qui tắc L’Hospital chỉ được áp dụng trực tiếp cho giới hạn thuộc hai dạng vô định và .
0 ∞
Đối với các dạng vô định khác, muốn áp dụng ta cần đưa về một trong hai dạng vô định trên. Cụ thể
như sau:
BẢNG ÁP DỤNG QUI TẮC L’HOSPITAL TÌM GIỚI HẠN
DẠNG GIỚI HẠN BIẾN ĐỔI QUI TẮC
VÔ ĐỊNH L’HOSPITAL
0/0 f (x) f ′(x)
L = lim L = lim
x→A g(x) x→A g ′(x)
∞/∞ f (x) f ′(x)
L = lim L = lim
x→A g(x) x→A g ′(x)
0.∞ L = lim f (x)g(x) f (x) f ′(x)
x→A L = lim L = lim
1
 1 ′
x→A x→A

g(x)  g(x) 
 
hay
hay
g(x)
L = lim L = lim
g ′(x)
x→A 1
 1 ′
x→A

f (x)  f (x) 
 

∞−∞ =L lim[f (x) − g(x 1 1  1 1 


x→A −
g(x) f (x  g(x) − f (x) 
L = lim L = lim  
x→A 1
′
x→A
 1
f (x)g(x)  f (x)g(x) 
 

[f (x) − 1]′
K = lim
 1 ′
x→A

 g(x) 
 
1∞ L = lim f (x)g(x) 
K
hay
x→A lim [f (x) −1]g(x)
L=e x→A
g ′(x)
K = lim
′
x→A
 1
 f (x) − 1 
 

21
1∞ ( ln f (x) )′
K = lim
00 L = lim f (x)g(x) 
K  x→A
 1 ′
x→A lim g(x) ln f (x)  g(x) 
∞0 L = e x→A  

Ví dụ: Tính các giới hạn sau;


πx
ln cos
e − e − 2x
x −x
 1 
L1 = lim L2 = lim
2 =L3 lim  2 − cot 2 x 
x →0 x − sin x x →1 πx 
x →0 x

tan
2
1
3
3 +4  x x x
L4 = lim x10 e x L5 = lim   L6 lim+ ( x − 2 ) ln|sin(2− x)|
=
x →−∞ x →0
 2  x →2

L7 = lim+ (cot x)ln(1+ 2 x )


x →0

Đáp số: L1 = 2; L2 = 0; L3 = 2/3; L4 = 0; L5 = 2 3 ; L6 = e3 ; L7 = 1.

§6. KHAI TRIỂN TAYLOR


6.1. Định lý (Khai triển Taylor):
Cho hàm số f(x) có đạo hàm đến cấp n + 1 liên tục trên đoạn [a,b]. Khi đó với mỗi x0 ∈ [a,b], ta
có:
f ′( x0 ) f ′ ( x0 ) f ( n ) ( x0 ) f ( n+1) (c)
f (=
x) f ( x0 ) + ( x − x0 ) + ( x − x0 ) + ... +
2
( x − x0 ) +
n
( x − x0 )n+1 (1)
1! 2! n! (n + 1)!
với mọi x ∈ [a,b], trong đó c nằm giữa x0 và x. Ta gọi (1) là khai triển Taylor đến cấp n của f(x) tại
x0, trong đó phần dư của khai triển là:

f ( n +1) (c)
=
Rn ( x) ( x − x0 ) n +1 .
(n + 1)!
Chú ý rằng Rn(x) là một VCB cấp cao hơn VCB (x–x0)n khi x → x0, ký hiệu Rn(x) = o((x–x0)n).
Như vậy, (1) còn được viết dưới dạng:

f ′( x0 ) f ′ ( x0 ) f ( n ) ( x0 )
f (=
x) f ( x0 ) + ( x − x0 ) + ( x − x0 ) + ... +
2
( x − x0 )n + o(( x − x0 )n )
1! 2! n!
6.2. Khai triển MacLaurin
Khai triển Taylor của f(x) tại x0 = 0 được gọi là khai triển MacLaurin của f(x). Như vậy, khai
triển MacLaurin đến cấp n của f(x) định bởi:

22
f ′(0) f ′′(0) 2 f ( n ) (0) n f ( n +1) (c) n +1
f ( x=) f (0) + x+ x + ... + x + x (2)
1! 2! n! (n + 1)!
hay
f ′(0) f ′′(0) 2 f ( n ) (0) n
f ( x=) f (0) + x+ x + ... + x + o( x n )
1! 2! n!
trong đó c nằm giữa 0 và x; o(xn) là một VCB cấp cao hơn VCB xn khi x → 0.
6.3. Khai triển MacLaurin của một số hàm sơ cấp

x x2 xn x n +1
e =1 + +
x
+ ... + + ec
1! 2! n ! (n + 1)!
x x2 xn
e =1 + +
x
+ ... + + o(x n )
1! 2! n!

x 3 x5 x 2k +1 x 2k + 3 π
sin x = x − + − ... + (−1) k
+ sin[c + (2k + 3) ]
3! 5! (2k + 1)! (2k + 3)! 2
x 3 x5 x 2k +1
sin x = x − + − ... + (−1) k
+ o(x 2k + 2 )
3! 5! (2k + 1)!

x2 x4 x6 k x
2k
x2k +2
cos x =1 − + − + ... + (−1) + cos[c + (k + 1)π]
2! 4! 6! (2k)! (2k + 2)!
x2 x4 x6 k x
2k
cos x =1 − + − + ... + (−1) + o(x2k +1 )
2! 4! 6! (2k)!

1 x n +1
=1 + x + x + ... + x +
2 n

1− x (1 − c) n + 2
1
=1 + x + x 2 + ... + x n + o( x n ) ( x < 1)
1− x
1 n +1 x n +1
= 1 − x + x − ... + (−1) x + (−1)
2 n n

1+ x (1 + c) n + 2
1
= 1 − x + x 2 − ... + (−1) n x n + o( x n ) ( x > −1)
1+ x

23
x2 xn x n +1
ln(1 − x) =− x − − ... − −
2 n (n + 1)(1 − c) n +1
x2 xn
ln(1 − x) =− x − − ... − + o( x n ) ( x < 1)
2 n
x2 n −1 x
n
x n +1
ln(1 + x) = x − + ... + (−1) + (−1) n

2 n (n + 1)(1 + c)n +1
x2 n −1 x
n
ln(1 + x) = x − + ... + (−1) + o(x n ) (x > −1)
2 n
2 k +1
x3 k x
arctan x = x − + ... + (−1) + o( x 2 k + 2 )
3 2k + 1

1 2 π π
tan x = x + x 3 + x 5 + o( x 6 ) (− <x< )
3 15 2 2
y ln(1 − 2 x ) đến số hạng x 4 .
Ví dụ: Tìm khai triển Maclaurin của hàm số =
Giải. Cách 1. Với=
y ln(1 − 2 x ), ta có
2 4 16 96
y (1) =
− , y (2) =
− , y (3)
=
− , y (4)
=
− .
1 − 2x (1 − 2 x )2 (1 − 2 x )3 (1 − 2 x )4
Do đó
y (0) =
0, y (1) (0) =
−2, y (2) (0) =
−4, y (3) (0) =
−16, y (4) (0) =
−96.
Suy ra khai triển Maclaurin của hàm số =
y ln(1 − 2 x ) đến số hạng x 4 là

y (1) (0) y (2) (0) 2 y (3) (0) 3 y (4) (0) 4


=y y (0) + x+ x + x + x + + o( x 4 )
1! 2! 3! 4!
8
=−2 x − 2 x 2 − x 3 − 4 x 4 + o( x 4 ).
3

Cách 2. Đặt t = 2 x, ta có
y = ln(1 − 2 x ) = ln(1 − t).

t2 t3 t4
ln(1 − t ) =−t − − − + o(t 4 )
2 3 4
nên

24
(2 x) 2 (2 x)3 (2 x) 4
y=−2 x − − − + o((2 x) 4 )
2 3 4
8
=−2 x − 2 x 2 − x 3 − 4 x 4 + o( x 4 ).
3
6.4. Ứng dụng
1) Tính xấp xỉ: Ta thường dùng khai triển MacLaurin để tính xấp xỉ giá trị của hàm f(x) sau
khi chọn n đủ lớn để phần dư Rn(x) có trị tuyệt đối không vượt quá sai số cho phép.
Ví dụ: Tính cos25o chính xác đến 0,00001.
Giải. Xét khai triển MacLaurin của cosx:

x2 x4 x6 k x
2k
x2k +2
cos x = 1 − + − + ... + (−1) + cos[c + (k + 1)π]
2! 4! 6! (2k )! (2k + 2)!
Phần dư của khai triển là:
x2k +2
=
Rn ( x) cos[c + (k + 1)π]
(2k + 2)!

Với x = 25o= , ta có
36
2k +2
x2k +2 | x |2 k + 2 1  5π 
=
| Rn ( x) | cos[c + (k + 1)π]=
≤  
(2k + 2)! (2k + 2)! (2k + 2)!  36 
Chọn k = 2, ta có:
2k +2
1  5π 
| Rn ( x) |≤   < 0, 00001.
6!  36 
Vậy ta có thể tính cos25o chính xác đến 0,00001 nhờ công thức:

x2 x4
cos x ≈ 1 − + ,
2! 4!
nghĩa là

 5π   5π 
2 4

5π    
≈ 1 −   +   ≈ 0,90632.
36 36
cos= o
25 cos
36 2! 4!
2) Tính giới hạn dạng vô định
Ví dụ: Tính các giới hạn sau:

25
2 − 2 cos x − x 2 + 2 x 4
L1 = lim .
x →0 x( x − tan x)
6e x + x 3 − 3 x 2 − 6 x − 6
L2 = lim .
x →0 x − sin x
3 x − 3arctan x − x3 + x 4
L3 = lim .
x → 0 6 ln(1 − x ) + 6 x + 3 x 2 + 2 x 3

Giải.
2 − 2 cos x − x 2 + 2 x 4
• L1 = lim .
x →0 x( x − tan x)
Khi x → 0, ta có
x2 x4
2 − 2 cos x − x + 2 x =2 − 2(1 − + + o( x5 )) − x 2 + 2 x 4
2 4

2! 4!
23 23
= x 4 + o( x 5 )  x 4 ,
12 12
3 3
x x x3
x − tan x =− x ( x + + o( x )) =
5
− + o( x )  − ,
4

3 3 3
4
x
x( x − tan x)  − .
3
Suy ra
23 4
x
2 − 2 cos x − x + 2 x
2
12
4
23
∼ →− .
x( x − tan x) x 4
4

3
23
Vậy: L1 = − .
4
6ex + x 3 − 3x 2 − 6x − 6
• L2 = lim .
x →0 x − sin x
Khi x → 0, ta có
x 2 x3
6e x + x3 − 3x 2 − 6 x − 6 = 6(1 + x + + + o( x3 )) + x3 − 3x 2 − 6 x − 6
2! 3!
=2 x + o( x3 ) ∼ 2 x3 ,
3

x3 x3 x3
x − sin x =x − ( x − + o( x )) = + o( x ) ∼ .
4 4

3! 6 6
Suy ra:

26
6ex + x 3 − 3x 2 − 6x − 6 2x 3
 3 → 12
x − sin x x
6
Vậy: L2 = 12.
3 x − 3arctan x − x3 + x 4
• L3 = lim
x → 0 6 ln(1 − x ) + 6 x + 3 x 2 + 2 x 3
.

Khi x → 0, ta có
x3
3x − x + x − 3arctan x − x + x = 3x − x + x − 3( x − + o( x 4 ))
3 4 3 4 3 4

3
=+x 4 o( x 4 ) ∼ x 4 ,
x 2 x3 x 4
6ln(1 − x) + 6 x + 3x + 2 x =6(− x − − − + o( x 4 )) + 6 x + 3x 2 + 2 x3
2 3

2 3 4
3 3
= − x 4 + o( x 4 ) ∼ − x 4 .
2 2
Suy ra:
3x − x3 + x 4 − 3arctan x − x3 + x 4 x4 2
 → −
6ln(1 − x) + 6 x + 3x 2 + 2 x3 3
− x4 3.
2
2
Vậy L3 = − .
3
BÀI TẬP
Bài 1. Tính các giới hạn sau:
(1 − cos x )2 (1 − cos 2 x )(e3 x − 1)
a) lim b) lim
x →0 x 2 ln(cos 4 x ) x →0 x tan2 2 x

x (1 − e − x ) + 1 − cos 4 x cos 4 x − 1 + 2 x 2
c) lim d) lim
x →0 x2 x →0 x ln(1 − sin 2 x ) + x 3

4 x tan 2 x + 1 − cos 4 x + x 3 4 x (e x − 1) + x tan 2 x + x 3


e) lim f) lim
x →0 x ln(1 + 6 x ) x →0 x ln(1 + 6 x )
Bài 2. Tính các giới hạn sau:
 
a) lim  x 2 + x x 2 + x − x 2 + x x 2 − x  .
x →+∞  
 
b) lim  x 2 − x x 2 + x − x 2 − x x 2 − x  .
x →−∞  

27
c) lim
x →∞
( 3 x + 3 x + x + 1 − 3 x − x + 1) .
3 3 2 3 3 2

d) lim x ( 2 x + x + 2 x + 1 + 1 − x − 2 x ) .
3 3 2 3 2 3
x →∞

Bài 3. Tìm các tham số a, b để hàm số sau liên tục tại các điểm được chỉ ra:
 e 2 x − cos 2 x
 khi x ≠ 0;
a) y =  x 3 + 4 x tại x = 0.
a khi x = 0

 ln(cos 3 x )
 khi x < 0;
 x2
b) y= ax + b khi 0 ≤ x ≤ 1; tại x = 0 và x = 1.
 1
arctan 2 khi x > 1
 x + 2x − 3
Bài 4. Tính các giới hạn sau:
2 1 + x − ln(1 + x ) − 2 ln x − e x −1 + 1 x − arcsin x
a) lim b) lim c) lim
x →0 2
sin x x →1 ( x − 1)
2 x →0 x − tan x

 x 1  ln | sin 2 x |  1 1
d) lim  −  e) lim f) lim  − 
x →1  x − 1 ln x  x →0 ln | sin3 x | x →0  ln(1 + x ) x

1/ x 2
tan(1− x )  arctan x 
g) lim (ln( x − 1)) h) lim (sin3 x ) 2/ln sin x
i) lim  
x →1+ x →0 + x →0  x 

Bài 5. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:


x
 1
a) y = (cos x )sin x b) =
y x + x  .
 
Bài 6. Tìm đạo hàm y ′( x ) của các hàm ẩn y = y ( x ) định bởi:
0. Từ đó tính y ′(0).
a) x 3 + ln y − x 2e y =
  π
0. Từ đó tính y ′   .
b) y cos x + sin x + ln y =
2
Bài 7. Tìm các đạo hàm y ′( x ), y ′′( x ) của hàm số y = y(x) được cho dưới dạng tham số:
 x = a cos t ; π π
 Từ đó tính y ′   , y ′′   .
 y = a sin t . 2 2
Bài 8. Tìm khai triển Taylor của các hàm số sau:
a) y = ln x tại x = 2 đến số hạng ( x − 2)3 .

28
1
b) y = tại x = 1 đến số hạng ( x − 1)3 .
1+ x
Bài 9. Tìm khai triển Maclaurin của các hàm số sau:
a)=
y ln(1 + sin x ) đến số hạng x 4 .

b) y = ln cos x đến số hạng x 5 .


1
c) y = đến số hạng x 4 .
cos x
1
d) y = đến số hạng x 4 .
1 + sin x

29
Chương 2

PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN

A. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH

§1. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH


1.1. Định nghĩa nguyên hàm
Cho hàm số f ( x) xác định trong khoảng (a, b). Ta nói hàm số F ( x) là một nguyên hàm của
f ( x) trên (a, b) nếu:
F ′(=
x) f ( x), ∀x ∈ (a, b).
Khi nói đến nguyên hàm của f ( x) mà không chỉ rõ khoảng (a, b) thì ta hiểu đó là nguyên hàm
của f ( x) trên các khoảng xác định của f ( x).
Ví dụ:
x4  x 4 ′
a) là một nguyên hàm của x trên R vì   = x3 .
3
4  4 
b) cosx là một nguyên hàm của – sinx trên R vì (cos x)′ = − sin x.
1.2. Định lý. Cho F ( x) là một nguyên hàm của f ( x) trên (a, b). Khi đó
1) Với mọi hằng số C, F ( x) + C cũng là nguyên hàm của f ( x) trên (a, b).
2) Ngược lại, mọi nguyên hàm của f ( x) trên (a, b) đều có dạng F ( x) + C.
1.3. Định nghĩa tích phân bất định
Tập hợp tất cả các nguyên hàm của được gọi là tích phân bất định của hàm f(x), kí hiệu là
∫ f ( x ) dx. Theo Định lý 1.2, nếu biết F ( x) là một nguyên hàm của f(x) thì:

∫ f ( x=
) dx {F(x) + C | C : Const}

Ta viết ∫ f ( x )=
dx F(x) + C

x4
Ví dụ: ∫ x3dx
= +C
4

∫ sin xdx =
− cos x + C
1.4. Tính chất.

1) Nếu f ( x) có nguyên hàm thì ( ∫ f ( x) dx )′ = f ( x).


′ dx
2) ∫ ( f ( x) )= f ( x) + C.

30
3) Với k là hằng số, ta có:

∫=kf ( x) dx k ∫ f ( x) dx + C.

4) ∫ ( f ( x) + g ( x) ) dx = ∫ f ( x) dx + ∫ g ( x) dx.

1.5. Bảng các tính phân cơ bản


x α+1 dx
∫x=
dxα
α +1
+C (−1 ≠ α : Const) ∫=
x
2 x +C

dx 1 dx
∫ x 2
=− +C
x ∫ x ln | x | + C
=

∫e = ex + C ax
x
dx
∫ a dx= ln a + C (0 < a ≠ 1: Const)
x

∫ sin xdx =
− cos x + C ∫ cos =
xdx sin x + C
dx dx
∫ cos2 x =
∫ (1 + tan x) dx =+ ∫ sin 2 x =
∫ (1 + cot x) dx =
− cot x + C
2 2
tan x C

∫ tan xdx =
− ln | cosx | + C ∫=
cot xdx ln | sinx | + C

dx x dx
∫ a −x 2 2
= arcsin
a
+ C
∫ = ln x + x 2 + h + C
x2 + h
(0 < a : Const)
(0 ≠ h : Const)
dx 1 x dx 1 x+a
∫ a 2 + x 2 a arctan a + C
= ∫ a 2 − x 2 2a ln x − a + C
=

(0 ≠ a : Const) (0 ≠ a : Const)
dx 1 x−a
∫ x 2 − a 2 2a ln x + a + C
=

(0 ≠ a : Const)

Chú ý: Nếu ∫ f ( x=
)dx F ( x) + C , thì với a ≠ 0 và b là các hằng số, ta có

1
∫ f ( ax + b )=
dx F (ax + b) + C .
a
1 3 x−4
∫e=
3 x−4
Ví dụ: dx e +C
3

§2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN


2.1. Phương pháp phân tích

31
Muốn tính tích phân bất định của một hàm số f ( x) ta dùng các tính chất của tích phân và phân
tích f ( x) để đưa tích phân cần tính về các dạng tích phân cơ bản.
Ví dụ: Tính các tích phân sau:
x +1 2
I ∫
1) = =
dx x x + 2 x + C.
x 3
x4 x3 x
2) I = ∫ x2 + 4 dx =
3
− 4 x + 8arctan + C.
2
1 1 1 1
3) I =∫ sin 5 x sin 3 xdx =
∫ cos 2 xdx − ∫ cos8 xdx = sin 2 x − sin 8 x +C.
2 2 4 16
1 1
4) I ∫ sin 2 2 x dx = x − sin 4 x + C.
=
2 8
4 3 4 5

5) I = + = + x + x + C.
2 2
(1 2 x ) dx x
3 5
1
6) I =∫ + = (1 + 2 x)11 + C.
10
(1 2 x ) dx
22
2.2. Phương pháp đổi biến số
Trong nhiều trường hợp, khi tính ∫ f ( x)dx ta không thấy được tích phân cần tính có dạng cơ bản.
Khi đó ta có thể tìm cách đổi sang một biến mới để tích phân cần tính có dạng cơ bản. Có 2 dạng đổi
biến số:
1. Đổi biến số dạng 1:
Giả sử tích phân có dạng: ∫ f [u ( x)] u′( x)dx , trong đó u( x) và u′( x) liên tục.
u′( x)dx. Ta có
Đặt t = u ( x) ⇒ dt =

∫ f [u ( x)] u '( x)dx = ∫ f (t )dt (1)


Tính tích phân sau cùng trong (1) theo t, sau đó thay t = u(x).
2. Đổi biến số dạng 2:
Xét tích phân I = ∫ f ( x )dx . Đặt x = ϕ (t), trong đó ϕ (t) có đạo hàm ϕ '(t) liên tục và x = ϕ (t) có
hàm ngược t = ϕ –1(x). Khi đó dx = ϕ '(t)dt và ta có:

I= ∫ f ( x )dx = ∫ f ϕ ( t ) ϕ′ ( t ) dt (2)


Tính tích phân sau cùng trong (2) theo t, sau đó thay t = ϕ –1(x).
Ví dụ: Tính các tích phân sau:
2 (3 + 2x 3 )5
1) I
= 2x3 )4dx
∫ x (3 += +C
30
dt
HD: Đặt t =+
3 2 x3 ⇒ dt =6 x 2 dx ⇒ x 2 dx =
6

32
2x + 1
2) I = ∫ x2 + x − 3 dx
= ln x2 + x − 3 + C

HD: Đặt t = x + x − 3 ⇒ dt = (2 x + 1)dx


2

xdx 1 1 2 x + 1 − 13
3) I = =
∫ x2 + x − 3 2 ln | x 2
+ x − 3 | − ln +C
2 13 2 x + 1 + 13
xdx 1
4) I = ∫ 1+ x 4
=
2
ln x2 + 1 + x4 + C

dt
HD: Đặt t = x ⇒ dt= 2 xdx ⇒ xdx=
2

2
ln2 x + 1 ln 2 x
5) I = ∫ x ln x dx = + ln ln x + C
2
dx
HD: Đặt t = lnx ⇒ dt = .
x
3x + 5 1 17
6) I = ∫ 4x + 1
dx =
8
(4x + 1)3 +
8
4x + 1 + C

t 2 −1 1
HD: Đặt t = 4 x + 1 ⇒=
x ⇒=
dx tdt .
4 2
2.3. Phương pháp tích phân từng phần
Giả sử u = f(x) và v = g(x) có đạo hàm u' = f'(x) và v'= g'(x) liên tục. Khi đó:
(uv)' = u'v+ v'u
Suy ra: ∫ uv 'dx =
∫ (uv) 'dx − ∫ vu 'dx =
uv − ∫ vu 'dx.

Ta có công thức sau, gọi là công thức tích phân từng phần:

∫ uv 'dx
= uv − ∫ vu 'dx

Chú ý rằng, theo nghĩa vi phân, ta có u'dx = du và v'dx = dv. Do đó ta còn viết công thức tích
phân từng phần dưới dạng sau:

∫ udv
= uv − ∫ vdu

Chú ý:
1) Để tính ∫ f (x)dx bằng phương pháp tích phân từng phần ta phân tích f(x) = g(x).h(x) sau đó có
2 cách đặt:
 u = g ( x) du = g ′( x)dx
 ⇒ 
dv = h( x)dx v = ∫ h( x)dx (thuong chon C = 0)
hoặc

33
 u = h( x ) du = h′( x)dx
 ⇒
dv = g ( x)dx v = ∫ g ( x)dx (thuong chon C = 0)

Ta chọn cách đặt nào để cho ∫ vdu tính được.


2) Đối với một số bài toán, sau khi áp dụng tích phân từng phần, ở vế phải lại xuất hiện tích phân
đã cho ban đầu tức là:

∫ f (x)dx = F(x) + α ∫ f (x)dx với α ≠ 1 .


Khi đó chuyển vế ta được:
1
∫ f (x )dx = 1 − α F(x) + C
3) Các tích phân sau đây dược tính bằng phương pháp tích phân từng phần với cách đặt tương
ứng (ở đây p(x) là đa thức theo x):
ax
Loại 1: ∫ p(x) sin axdx, ∫ p(x) cos axdx, ∫ p(x)e dx
Đặt u = p(x); dv = ...
Loại 2: ∫ p(x) ln axdx, ∫ p(x)arctgaxdx, ∫ p(x) arcsin axdx,...

Đặt u =..., dv = p(x)dx.


Ví dụ: Tính các tích phân sau:
1) I = ∫ x cos x dx = x sin x + cos x + C
= u x= du dx
Đặt  ⇒
= dv cos
= xdx  v sin x
x dx
∫ sin 2 x =
2) I = − x cot x + ln sin x + C

u = x
 du = dx
Đặt:  dx ⇒ 
dv = sin 2 x  v = − cot gx

1 x
3)= ∫ e sin x dx
= e (sin x − cos x) + C
x
I
2
u = sin x du = cos x dx
Đặt  ⇒ 
dv = e x dx v = e x

 u = cos x du = − sin x dx


Tiếp theo đặt  ⇒ 
dv = e x dx  v = e x

x α+1 x α+1
4) I ∫ x ln=
= α
xdx = ln x − + C (−1 ≠ α : Const)
α +1 (α + 1) 2

34
 dx
 du =
 u = ln x  x
Đặt  ⇒
dv = x dx v = x
α α+1

 α +1
1 3x
= ∫ x e= e (9 x 2 − 6 x + 2) + C
2 3x
5) I dx
27
 du = 2xdx
 u = x2 
Đặt  ⇒ e 3x
3x
dv = e dx  v =
3

1 + x2 1
=6) I ∫ x arctan
= x dx arctan x − x + C
2 2
 dx
u = arc tan x du = 1 + x 2
Đặt dv = x ⇒
v = 1 + x
2

 2

§3. TÍCH PHÂN HÀM HỮU TỈ


Hàm hữu tỉ là một hàm số có dạng:
P(x) b 0 + b1 x + ... + b m x m
f ( x) = = (1)
Q ( x) a 0 + a 1 x + ... + a n x n
với ai, bi ∈  và an, bm ≠ 0 và P(x), Q(x) không có nghiệm chung.
Ta thấy nếu bậc của P(x) lớn hơn hoặc bằng bậc của Q(x) (m ≥ n) thì bằng cách chia tử cho mẫu
ta có thể biểu diễn (1) dưới dạng:
P2 (x)
f (x) P1 (x) +
=
Q(x)
P1(x), P2(x) là các đa thức theo x với bậc của P2(x) bé hơn n. Vì P1(x) là đa thức nên tích phân P1(x)
dễ dàng tính được. Vì vậy ta giả thiết rằng f(x) có dạng (1) với bậc của tử bé hơn bậc của mẫu (m <
P(x)
n). Khi đó đuợc phân tích thành tổng các phân thức đơn giản như sau:
Q(x)
Để minh họa, ta giả sử Q(x) có bậc 10 và được phân tích dưới dạng:
Q(x) = (x – a)(x – b)3(x2 + px + q)(x2 + rx + s)2
(p2 – 4q < 0; r2 – 4s < 0). Khi đó
P(x) A B1 B2 B3 Cx + D E x + F1 E x + F2
= + + + + 2 + 21 + 2 2
Q(x) x − a x − b (x − b) 2
(x − b) 3
x + px + q x + rx + s (x + rx + s)2
trong đó A, B1,.., E2, F2 ∈ R. Để các định các hệ số trên ta có 2 cách như sau:

35
Cách 1 (Phương pháp hệ số bất định): Nhân hai vế cho Q(x) rồi đồng nhất hệ số của các số hạng
cùng bậc ở hai vế, đưa đến hệ phương trình tuyến tính đối với A, B1,.., E2, F2 . Giải hệ phương trình
này ta tìm được A, B1,.., E2, F2.
Cách 2 (Phương pháp giá trị riêng): Cho x nhận 10 giá trị tùy ý (số 10 ứng với số lượng các hệ số
cần xác định) rồi thế vào đẳng thức trên để được một hệ phương trình tuyến tính đối với A, B1,.., E2,
F2 . Giải hệ phương trình này ta tìm được A, B1,.., E2, F2.
Ví dụ:
2 x dx 1
∫ 2x 2
= ln x − 1 −
− 4x + 2 x −1
+C.

x2 1 1 1
∫ x 4 − 4 x3 + 8 x 2 − 16 x + 16=
dx
4
ln | x − 2 | − − ln( x 2 + 4) + C.
2( x − 2) 8

§4. TÍCH PHÂN HÀM LƯỢNG GIÁC


Xét tích phân dạng I = R (sin x,cos x) dx trong đó R là một hàm hữu tỷ đối với sin x, cos x.


Dạng 1: I = R (sin x).cos xdx với R là một hàm hữu tỉ theo sinx.

Đặt t= sin x ⇒ dt= cos x dx. Khi đó I = R (t )dt ∫



Dạng 2: I = R (cos x).sin xdx với R là một hàm hữu tỉ theo cosx.

Đặt t =
cos x ⇒ dt =
− sin x dx . Khi đó I = R(t )dt ∫

Dạng 3: I = R (tan x)dx với R là một hàm hữu tỉ theo tanx.
dt
Đặt t =tan x ⇒ dt =(1 + tan x)dx hay dx =
2

1+ t2
R(t )
Khi đó I = ∫ 1 + t 2 dt
Dạng 4: I = ∫ R(sin 2 x, cos 2 x)dx với R là một hàm hữu tỉ.
dt
Đặt t =tan x ⇒ dt =(1 + tan x)dx hay dx =
2

1+ t2
t2 1
Khi đó =
sin x = 2
;cos 2 x
1+ t 2
1+ t2

Dạng 5: I = ∫ (sin x) (cos x) dx Dùng công thức hạ bậc


2n 2m

1 − cos 2 x 1 + cos 2 x 1
=sin 2 x = , cos 2 x = , sin x cos x sin 2 x
2 2 2

36
Dạng 6: ∫ sin ax cos bxdx; ∫ sin ax sin bxdx; ∫ cos ax cos bx dx
Ta dùng công thức biến đổi tích thành tổng:
1
sin ax cos=bx [sin(ax + bx) + sin(ax − bx)]
2
1
=
sin ax sin bx [cos(ax − bx) − cos(ax + bx)]
2
1
=
cos ax cos bx [cos(ax + bx) + cos(ax − bx)]
2
Ví dụ:
sin 3 x sin 5 x
1) ∫ sin 2 x cos3 x dx = − +C
3 5
dx 2 1
2) ∫ 4 2
= tan x − − +C
sin x cos x tan x 3 tan 3 x
1 1
3) ∫ sin 7 x sin 5 x dx = sin 2 x − sin12 x + C
4 24
1 1 1 1
4) ∫ sin 4 x cos 2 x dx =x − sin 4 x − sin 2 x + sin 6 x + C.
16 64 64 192


Chú ý. Nếu I = R (sin x,cos x) dx không có các dạng trên thì ta thực hiện phép đổi biến:

x
=t tan , (−π < x < π)
2
2dt
Khi đó: dx =
1 + t2
2t 1− t2 2t
=sin x = , cos x = , tan x
1+ t 2
1+ t 2
1− t2
Do đó I có dạng tích phân hàm hữu tỉ đã xét ở phần trước.
x
3 tan +1
dx 1
Ví dụ: ∫ 2sin x − cos x + 5 dx
=
5
arctan 2
5
+C

§5. TÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈ


Xét tích phân dạng
 ax + b ax + b 
∫  cx + d
R  x, m ,..., n
cx + d
 dx
 
trong đó R(x, y, z, …) là hàm hữu tỉ; m, n, … là các số nguyên dương; a, b, c, d, là các hằng số.
Để tính tích phân này ta dùng phép đổi biến:

37
ax + b
t= k
cx + d
với k là bội số chung nhỏ nhất của các chỉ số căn m, n, …
dx
Ví dụ: ∫ = 2 x − 1 + 2 4 2 x − 1 + 2 ln 4
2x −1 −1 + C
2x −1 − 4 2x −1

B. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH – TÍCH PHÂN SUY RỘNG

§1. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH


1.1. Định nghĩa. Xét hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a,b]. Chia đoạn [a,b] thành các đoạn nhỏ bởi
các điểm x0, x1,..., xn như sau:
a = x 0 < x1 < x 2 < ... < x n − 1 < x n = b .

Trên mỗi đoạn nhỏ [x i − 1 , x i ] lấy một điểm ε i tùy ý x i−1 ≤ ε i ≤ x i (i =1, n) và đặt:

∆x i = x i − x i−1 (i = 1, n)

Lập tổng
n
In = f (ε1 )(x1 − x 0 ) + f (ε1 )(x 2 − x1 ) + ... + f (εn )(x n − x n −1 ) = ∑ f (ε )∆x
i =1
i i

Xét giới hạn: =


lim I n
n →+∞
lim
n →+∞
∑ f (ε )∆x i i
max ∆xi → 0 max ∆xi → 0 i =1

Nếu giới hạn trên tồn tại, hữu hạn và bằng I ∈ R thì ta nói f(x) khả tích trên [a,b] và I được gọi là
b
tích phân xác định của f (x) trên đoạn [a,b], ký hiệu : I = ∫ f ( x)dx .
a

Ta gọi:
• a là cận dưới;

• b là cận trên;
• f(x) là hàm số lấy tích phân;
• f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân.
Nhận xét. Tích phân xác định không phụ thuộc vào ký hiệu biến số dưới dấu tích phân, nghĩa là:
b b b

∫=
f ( x)dx ∫=
a
f (t )dt ∫ =
f (u )du
a a
...

38
1.2. Ý nghĩa hình học của tích phân xác định
b
Nếu y= f (x) ≥ 0, ∀ x ∈ [ a, b] thì ∫ f (x)dx chính là diện tích hình thang cong giới hạn bởi các
a
đường x = a, x = b, y = f (x) và trục hoành.
b
S = ∫ f (x)dx.
a

Chú ý: Nếu f (x) ≤ 0, ∀x ∈[ a, b] thì


b b
∫ f (x)dx = − ∫ [− f (x)] dx = −S .
a a
b
Do đó: S = – ∫ f (x)dx .
a

Vậy nếu f(x) không đổi dấu trên [a,b] thì


b
S= ∫ f (x) dx.
a
1.3. Các tính chất của tích phân xác định
a

1) ∫ f (x)dx = 0 .
a
b a
2) ∫ f (x)dx = − ∫ f (x)dx .
a b
b b
3) ∫ k.f (x)dx = k.∫ f (x)dx (k = const)
a a
b b b
4) ∫ [ f ( x) + g ( x)]dx = ∫ f ( x)dx + ∫ g ( x)dx
a a a

b b
5) Nếu f (x) ≥ g(x) , ∀x ∈ [ a, b] , thì ∫ f (x)dx ≥ ∫ g (x)dx .
a a

39
b
Đặc biệt, nếu f(x) ≥ 0, ∀x∈ [a,b], thì ∫ f (x)dx ≥ 0 .
a

6) Nếu m ≤ f (x) ≤ M, ∀x ∈ [ a, b] thì


b
m( b − a ) ≤ ∫ f (x)dx ≤ M(b − a)
a
7) Với a, b, c bất kỳ ta có:
b c b
∫ f (x)dx = ∫ f (x)dx + ∫ f (x)dx
a a c
(Giả sử các tích phân trên đều tồn tại).

1.4. Công thức Newton – Leibniz


1.4.1. Định lý (Tích phân xác định với cận trên biến thiên).
Giả sử hàm số f(x) liên tục trên [a, b]. Khi đó
x
F(x) = ∫ f (t)dt
a
là một nguyên hàm của f(x) trên [a,b], nghĩa là F′(x) = f(x), ∀x∈ [a,b].
Chú ý: Từ kết quả trên ta suy ra với ϕ(x) là hàm khả vi, ta có:

 ϕ(x) ′
 ∫ f (t)dt  =f (ϕ(x))ϕ '(x)
 
 a 
1.4.2. Định lý (Công thức Newton – Leibniz).
Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a,b] và F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a,b] thì:
b
b
∫ f (x)dx
= F(x)
= a F(b) − F(a)
a

Ví dụ:
π π π
1
dx
1) ∫ = arctan x 1
−1 = arctan1 − arctan(−1) = + =
−1
1 + x 2
4 4 2
e e
ln 2 x 1 3 e 1
2) ∫ = dx ∫ ln x=
2
d (ln x) =ln x 1
1
x 1
3 3
π4 π4 π4
1 − cos 2x 1 1  1 π 1 π−2
3) ∫ sin x dx =
2
∫ dx =  x − sin 2x  = ( − )= .
0 0
2 2 2 0 2 4 2 8

40
x−2
4
 1 1 
4 4
dx 4
4) ∫ 2 ∫3  x − 2 − x − 1 dx= ln x − 2 − ln x − 1 =3 ln x − 1=3 ln 3 .
4
=
3
x − 3x + 2

1.5. Các phương pháp tính tích phân xác định


1.5.1. Phương pháp đổi biến số
b
Dạng 1: Xét tích phân ∫ f (x)dx với f(x) liên tục trong [a, b] .
a

Đặt t = ϕ(x) thỏa:


1) ϕ(x) có đạo hàm liên tục trên [a, b] .
2) f (x)dx trở thành g (t)dt trong đó g (t) là một hàm liên tục trên đoạn có hai đầu mút là
ϕ (a), ϕ (b) .
Khi đó
b ϕ(b )

∫ f ( x)dx = ∫ g (t )dt.
a ϕ( a )
b
Dạng 2: Xét tích phân ∫ f (x)dx với f(x) liên tục trong [a, b] .
a

Đặt x = ϕ(t) thỏa:


1) ϕ(t) có đạo hàm liên tục trong [α, β] ;
2) a ϕ=
= (α ), b ϕ ( β ) ;
3) khi t biến thiên trong [α, β] thì ϕ(t) biến thiên trong [a, b] . Khi đó
b β

∫ f (x)dx = ∫ f [ϕ(t)] ϕ′(t)dt.


a α
Ví dụ: Tính các tích phân sau:
2
1) ∫ π.
4 − x 2 dx =
0
3
116
2) I = ∫x 1 + xdx =
15
.
0
π 2
cos x π
3) I ∫ 1 + sin 2 xdx 4 .
=
0

2 1x
e
4) I = ∫ x 2
dx= e − e
1

41
1.5.2. Phương pháp tích phân từng phần
Giả sử u(x) và v(x) là những hàm số có đạo hàm liên tục trong [a,b] khi đó:

=
d (uv ) vdu + udv
Lấy tích phân 2 vế trên [a,b] ta được
b b b
∫ d(uv) = ∫ udv + ∫ vdu
a a a
b

∫ d (uv) = (uv) a nên


b

a

b b
b
∫ udv (uv)
= a − ∫ vdu (1)
a a

Công thức (1) được gọi là công thức tích phân từng phần.
Ví dụ: Tính các tích phân sau:
e

1) ∫ ln x dx = 1.
1

2) ∫ x cos x dx = 0.
o
π /2
eπ 2 − 1
∫ e cos x dx =
x
3) .
0
2
1
π 1
4) ∫ arctan x dx= − ln 2.
4 2
0

§2. TÍCH PHÂN SUY RỘNG


2.1. Tích phân suy rộng với cận vô hạn (loại I)
Giả sử hàm số f(x) xác định trên [a; + ∞ ) , khả tích trên mỗi đoạn hữu hạn [a; b] . Ta định nghĩa:
+∞ c


a
f ( x)dx = lim
c →+∞ ∫ f ( x)dx
a
(1)

và gọi là tích phân suy rộng của hàm số f(x) trên [a; +∞). Tích phân suy rộng đó được gọi là hội
tụ (tương ứng, phân kỳ) khi giới hạn trong vế phải của (1) tồn tại và hữu hạn (tương ứng, không có
giới hạn hoặc có giới hạn vô cùng).
Tương tự, ta có định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f(x) trên [–∞; a):

42
a a

∫ f ( x)dx = lim
c→−∞ ∫ f ( x)dx
−∞ c

và trên (− ∞; + ∞ ) :
+∞ a +∞ a d

−∞
∫ f ( x)dx =∫ f ( x)dx +
−∞

a
f ( x)dx = lim
c →−∞ ∫ f ( x)dx + lim ∫ f ( x)dx
c
d →+∞
a
(*)

(a được chọn tùy ý). Trong (*), nếu cả hai giới hạn đều tồn tại hữu hạn thì tích phân suy rộng
+∞

∫ f (x)dx mới hội tụ.


−∞

Ta thấy rằng tích phân suy rộng là giới hạn của tích phân xác định khi cho cận tích phân dần tới
vô cực. Vì vậy để tính tích phân suy rộng ta có thể dùng công thức Newton–Leibniz như sau:
+∞
+∞

a
= F ( x)
f ( x)dx
a
= F (+∞) − F (a ),

trong đó F(x ) là nguyên hàm của f(x) và F(+∞) = lim F ( x ) .


x →+∞

Tương tự, ta có:


a
a
∫ f (x)dx
−∞
= F(x)= F(a) − F(−∞)
−∞
+∞
+∞
∫ f (x)dx= F(x) = F(+∞) − F(−∞) với F(+∞) = lim F ( x ) ; F(−∞) = lim F ( x ) .
−∞
−∞ x →+∞ x →−∞

Ví dụ 1:
+∞
dx π
∫0 1 + x 2
+∞
1) = arctan x 0 = lim arctan x − arctan =
0 .
x →+∞ 2

π
0
dx 0
2) ∫−∞ 1 + x 2 =
arctan x
−∞
=
arctan 0 − lim arctan x =
x →−∞ 2
.

+∞ 0 +∞
dx dx dx π π
3) ∫ 1+ x 2
= ∫ 1+ x 2
+ ∫ 1 + x2 = + = π.
2 2
−∞ −∞ 0
+∞
dx
Ví dụ 2: Chứng minh rằng Iα = ∫ hội tụ với α > 1 và phân kỳ với α ≤ 1 .
1 xα

Giải.
• Với α ≠ 1 ta có:
b
dx 
b
−1  −1 1
=Iα lim
=
b→+∞ ∫ x α
lim  =
b→+∞ ( α − 1) x

α−1  lim
b→+∞ ( α − 1) b α−1
+
α −1
.
1 1

43
−1
– Nếu α < 1 thì lim = +∞ nên Iα = +∞ và tích phân phân kỳ.
b→+∞ ( α − 1) bα−1
−1 1
– Nếu α > 1 thì lim = 0 nên Iα = và tích phân hội tụ.
b→+∞ ( α − 1) b α−1
α −1

• Với α = 1 ta có:
+∞
dx +∞
Iα = ∫ x
= nx
1
= lim ln x − ln1 = +∞
x →+∞
1

Do đó tích phân phân kỳ.


2.2. Tích phân của hàm không bị chặn (loại II)
1) Nếu hàm số f(x) liên tục trên (a,b] và không bị chặn tại a, nghĩa là: lim+ f (x ) = ∞ thì ta gọi x
x→a
= a là điểm bất thường của f(x) và định nghĩa tích phân suy rộng:
b b

∫ f ( x )dx = clim
→a ∫
f ( x )dx
+
(1)
a c

và gọi là tích phân suy rộng của hàm số f(x) trên [a,b]. Tích phân suy rộng đó được gọi là hội tụ
(tương ứng, phân kỳ) khi giới hạn trong vế phải của (1) tồn tại và hữu hạn (tương ứng, không có giới
hạn hoặc có giới hạn vô cùng).
2) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên [a,b) và không bị chặn tại b, nghĩa là: lim− f (x ) = ∞ ta gọi
x→b
x = b là điểm bất thường của f(x) và ta định nghĩa tích phân suy rộng:
b c

∫ f ( x )dx = clim
→b ∫
f ( x )dx. −
a a

3) Nếu hàm số f (x ) không bị chặn tại điểm c ∈ (a, b) và liên tục tại mọi x ∈ [a,b]\{c} thì ta định
nghĩa tích phân suy rộng:
b c b c1 b

∫ f ( x ) dx = ∫ f ( x ) dx + ∫ f ( x ) dx = clim
→c ∫
1
f ( x )dx + lim ∫ f ( x )dx

c →c 2
+
(*)
a a c a c2
b
Trong (*), nếu cả hai giới hạn đều tồn tại hữu hạn thì tích phân suy rộng ∫ f (x)dx mới hội tụ.
a

Chú ý: Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì ta cũng có công thức Newton–Leibniz như sau:
1) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên [a, b) và không bị chặn tại b thì:
b
b−
∫ f (=
x )dx F (=
x) a F (b − ) − F (a )
a

trong đó F(b− ) = lim F ( x ) .



x→b

44
2) Nếu hàm số f (x ) liên tục trên [a, b) và không bị chặn tại a thì:
b

∫ f ( x=
)dx F ( x=
) a+ F (b) − F (a + )
b

trong đó F(a + ) = lim F ( x ) .


x →a +

3) Nếu hàm số f (x ) không bị chặn tại điểm c ∈ (a, b) và liên tục tại mọi x ∈ [a,b]\{c} thì:
b c b
c− b
∫ f ( x ) dx = ∫ f ( x ) dx + ∫ f ( x ) dx = F(x) a + F(x) c+ = F(c ) − F(a) + F(b) − F(c ).
− +

a a c

2
dx
Ví dụ 1: Khảo sát sự hội tụ và tính tích phân suy rộng I = ∫ (x − 1)2 .
0

1
Giải. Hàm số f (x) = có điểm bất thường x = 1. Do đó ta có:
( x − 1 )2
1 2
dx dx
=I ∫ +∫
(x − 1) 2
(x − 1)2

0
 
1

I1 I2

1 b
dx dx  −1 
I1 = ∫ ( x − 1 )2 = lim− ∫
b →1
( x − 1) 2
= lim− 
b →1  b − 1
+ 1  = +∞

0 0

Vậy I phân kỳ.


2
xdx
Ví dụ 2: Khảo sát sự hội tụ và tính tích phân suy rộng J = ∫
1 x −1

x
Giải. Hàm số f (x) = có điểm bất thường x = 1. Ta có:
x −1
xdx ( x − 1) + 1dx= dx 2
∫ = ∫ ( x − 1) ∫ x − 1 dx + ∫ = ( x − 1 )3 + 2 x −1 + C
x −1 x −1 3

Suy ra:
2
2 3 8 2  8
J =( ( x − 1) + 2 x − 1) = − lim+  ( x − 1 )3 + 2 x −1 = .
3 1+ 3 x →1  3  3
Vậy I hội tụ.
b
dx
Ví dụ 3: Chứng minh rằng M = ∫ (x − a)
a
α
(a < b) hội tụ khi α < 1 và phân kỳ khi α ≥ 1 .

Giải.
• Với α ≠ 1 ta có:

45
b
b
dx −1 −1 1
+ ∫
M lim
= lim+ = + lim+
(x − a) c → a ( α − 1) (x − a) ( α − 1) (b − a) c → a ( α − 1 ) (c − a)
α α−1 α−1 α−1
c →a
c c

1
– Nếu α > 1 thì lim = + ∞ nên M = +∞ và tích phân phân kỳ.
c →a +
( α − 1) (c − a)α−1
1 −1
– Nếu α < 1 thì lim = 0 nên M = và tích phân hội tụ.
c →a +
( α − 1) (c − a) α−1
( α − 1) (b − a)α−1
• Với α = 1 ta có:
b
dx b
M = lim+ ∫ = lim n| x − a| = ln(b − a) − lim ln(c − a) = +∞
c →a
c
x − a c →a + c c →a +

Do đó tích phân phân kỳ.

§3. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN


3.1. Tính diện tích hình phẳng
Diện tích hình hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng x = a, x = b, y = f1(x), y = f2(x), với
f1(x), f2(x) là các hàm số liên tục trong [a,b] thì:
b
=S ∫ f1 ( x ) − f2 ( x ) dx (1)
a

Để tính tích phân trong (1) ta cần giải phương trình hòanh độ giao điểm f1(x) = f2(x) để tìm tất cả
các nghiệm x1< x2 <...< xn thuộc [a,b]. Khi đó
x1 x2 b
=S ∫ [f1 (x) − f2 (x)]dx + ∫ [f1 (x) − f2 (x)] dx + ... + ∫ [f1 (x) − f2 (x)] dx
a x1 xn

Ví dụ 1: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 + 1 và x + y=3.
Giải. Phương trình hoành độ giao điểm:
x = 1
x2 + 1 = 3 – x ⇔ 
 x = −2

Suy ra diện tích cần tìm là:


1 1 1
2 x3 x2
2 9 9
S = ∫ [(x + 1) − (3 − x)]dx = ∫ (x + x − 2)dx =( + − 2x) =− = .
−2 −2
3 2 −2
2 2

Ví dụ 2: Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x3 – 2x2 + 2x và y = x2.
Giải. Phương trình hoành độ giao điểm:

46
x 3 − 2x 2 + 2x = x2 ⇔ x(x 2 − 3x + 2) = 0
⇔ x = 0, x = 1, x = 2.
Suy ra diện tích cần tìm là:
1 2 1 2
 x4 2  x4 
∫ (x ) ∫ (x )
3 2 3 2 3
S= − 3x + 2x dx + − 3x + 2x dx =  − x + x  +  − x3 + x2 
0 1 4 0 4 1
1 1 1
= + − = .
4 4 2

3.2. Tính thể tích


1) Trong không gian Oxyz với hệ tọa độ trực chuẩn cho vật thể có thể tích V. Giả sử S(x) là diện
tích của thiết diện được tạo bởi một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có tọa độ x (trên Ox).
Khi đó nếu vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = a và x = b (a < b) và S(x) là liên tục trên [a, b] thì:
b
V = ∫ S(x)dx
a

2a) Thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x), trục hoành, x = a, x
= b (a < b) quay xung quanh Ox là:
b
2
V = π∫  f ( x )  dx
a

2b) Thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường x = g(y), trục tung, y = a, y
= b, quay xung quanh trục Oy là:
b
2
V = π ∫  g ( y )  dy
a

Ví dụ: Tính thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
a) y2 = 4x, y = 0, x = 0, x = 4 quay quanh Ox.
b) y2 = 4 – x, x = 0 quay quanh Oy.
Giải. a) Ta có
4
V= 2πx2
π∫ 4xdx = 4
0 32π .
=
0
2 2
b) Ta có: y = 4 − x ⇔ x = 4 − y
Đường cong x = 4 – y2 giao với trục tung Oy tại các điểm có tung độ là nghiệm của phương
trình:
4 – y2 = 0 ⇔ y = ± 2.
Suy ra thể tích cần tìm là:

47
2 2 2
8 y5 512π
( ) ( )
2
2 2 4
π∫ 4 − y
V= dy = π(16y − y 3 +
π ∫ 16 − 8y + y dy = ) = .
−2 −2
3 5 −2 5

BÀI TẬP

1. Tính các tích phân


dx 2x − 5
∫ b) ∫ 2 x + 8 x + 4dx
3
a) c) ∫ 4x2 − 4x − 3dx
1− x x2 + 4
dx x2 x −1
d) ∫ x3 + 1 e) ∫ dx f) ∫ dx
x 4 − 4 x3 + 8 x 2 − 16 x + 16 2
x − 4x + 6
2x − 3
∫ dx ∫ x tan i) ln xdx

2
g) h) xdx
2
7 + 6x − x x2
dx cos3 x + cos5 x sin x + sin3 x
j) ∫ k) ∫ dx ; l) ∫ dx
4sin x + 3cos x + 5 sin 2 x + sin 4 x cos 2 x
dx sin x dx
m) ∫
4 sin x + 9 cos2 x
2 n) ∫ 1 + cos x + cos 2 x dx o) ∫ sin 3 x
dx x x
p) ∫ cos4 x q) ∫ sin x sin
2
sin
3
dx .
2. Tính các tích phân:
ln 3 2 π /4
dx xdx xdx
a) ∫ 1 + ex
b) ∫
1+ x −1
c) ∫ cos 2 x
0 1 0
1 e
1
d) ∫ e dx . x
e) ∫ x arcsin xdx f) ∫ | ln x | dx
0 −1 1
e
3. Khảo sát sự hội tụ và tính các tích phân suy rộng sau (nếu có):
+∞ 1
dx arctan xdx
a) ∫ x + x−2
b) ∫
−∞ 1 + x
2 2
2

+∞
xdx
0
x
c) ∫ x dx d) ∫ .
−∞ e 1 x +1

4. Khảo sát sự hội tụ và tính các tích phân suy rộng sau (nếu có):
0
e1 x
1
dx
a) ∫ 3
dx b) ∫
−1 x 0 (2 − x ) 1 − x

48
1 1
dx
c) ∫ x2 + x d) ∫ ln(1 − x)dx.
0 0

5. Tính diện tích các hình phẳng được giới hạn bởi các đường:

4x3
3 2
a) y = x + 2x + x và y = 2x + 2; b) y = , y = 2x.
1 + x2

6. Tính thể tích của các vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường:
a) y = lnx, y = 0, x = 1, x = 2 quay quanh trục Ox;
b) x = yey, x = 0, y = 0, y = 1 quay quanh trục Oy.

49
Chương 3

PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN


A. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1

§1. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1


1.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân cấp 1 là phương trình giữa biến x, hàm chưa biết
y = y(x) và đạo hàm y ′ = y ′ (x):
F(x, y, y ′) = 0 (1)
Nếu từ (1) ta tính được y ′ thì (1) còn được viết dưới dạng:

dy
= y′ f= (x, y) hay f (x, y) (2)
dx
Ta còn biến đổi (2) về dạng:
P(x,y)dx + Q(x,y) dy = 0 (3)
Trong (3) ta có thể xem y là hàm, x là biến hoặc y là biến, x là hàm đều được.

1.2. Nghiệm tổng quát và nghiệm riêng.


Xét phương trình vi phân cấp 1:
F(x, y, y ′) = 0 (1)
1) Nghiệm tổng quát của (1) là họ hàm y = ϕ (x,C) phụ thuộc họ hằng số C tuỳ ý, thoả (1)
với mọi C.
Thông thường, nghiệm tổng quát được viết dưới dạng hàm ẩn:
Φ(x,y,C) = 0.
2) Nghiệm riêng của (1) thoả điều kiện ban đầu y|x = x = y 0 (hay y(x0) = y0) là nghiệm y =
0

ϕ (x,C0) được suy từ nghiệm tổng quát y = ϕ (x,C) bằng cách xác định hằng số C dựa vào
điều kiện đó.
Thông thường, nghiệm riệng được viết dưới dạng hàm ẩn:
Φ(x,y,C0) = 0.
Giải một PTVP là tìm nghiệm tổng quát của nó. Nếu có kèm theo điều kiện ban đầu, thì
ta phải tìm nghiệm riêng thoả mãn điều kiện đó.

§2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TÁCH BIẾN


2.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân tách biến là phương trình có dạng:

50
M1(x)N1(y)dx + M2(x)N2(y)dy = 0 (1)

2.2. Cách giải.


Với M2(x)N1(y) ≠ 0, chia hai vế của (1) cho đại lượng này, ta được:
M1 (x) N (y)
dx + 2 dy =
0
M2 (x) N1 (y)
Suy ra nghiệm tổn quát là:
M1 (x) N2 (y)
∫ M2 (x) dx + ∫ N1 (y) dy =
C.

Nếu M2(x) = 0 tại x = a thì bằng cách thử trực tiếp ta thấy x = a, y tuỳ ý thuộc miền xác
định, cũng là một nghiệm của (1).
Nếu M1(y) = 0 tại y = b thì bằng cách thử trực tiếp ta thấy y = b, x tuỳ ý thuộc miền xác
định, cũng là một nghiệm của (1).
2.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:
(xy2 + y2)dx + (x2 – x2y)dy = 0 (2)

x x+y
ĐS: ln − C . Ngoài ra x = 0; y = 0 cũng là hai nghiệm của (2).
=
y xy

§3. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH


3.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 là phương trình có dạng:
y′ + p(x)y = q(x) (1)
Nếu q(x) ≡ 0 thì ta có phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1:
y′ + p(x)y = 0 (2)

3.2. Cách giải.


1) Phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất cấp 1:
y′ + p(x)y = 0 (2)

có nghiệm tổng quát là: y = Ce



∫ p(x)dx

2) Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:


y′ + p(x)y = q(x) (1)
Dùng phương pháp biến thiên hằng số Lagrange ta tìm nghiệm tổng quát của (1) dưới
dạng:

51
y = C(x)e ∫
− p(x)dx

trong đó C′(x) = q(x)e ∫ p(x)dx


.
Nghiệm tổng quát của (1) là

=y e

∫ p(x)dx 

 ∫ q(x)e
∫ p(x)dx 

dx + C 
 
 
Ta có thể ghi nhớ công thức trên dưới dạng: y = u(x)v(x,C) với u(x), v(x,C) thoả:

e ∫
− p ( x ) dx
q( x)
=
u ( x) =
; v ( x, C ) ∫ u ( x) dx + C
3.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:

3x2
xy′ + y = (3)
C
ĐS: =
y x2 + .
x
§4. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BERNOULLI
4.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân Bernoulli là phương trình có dạng:
y′ + p(x)y = q(x)yα (1)
trong đó α là hằng số khác 0 và 1.
4.2. Cách giải.
1) Nếu α > 0 thì y = 0 là một nghiệm của (1). Nếu α < 0 thì y = 0 không thoả (1).
2) Xét y ≠ 0, chia hai vế của (1) cho yα ta được:

y− αy′ + p(x)y1 − α = q(x) (2)

Đặt z = y1 − α. Ta có: z′ = (1 − α)y – αy′ và (1) trở thành:

z′ + (1 − α)p(x)z = (1 − α)q(x) (3)

(3) là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 theo hàm z biến x.
4.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:

52
x2 y
xy′ − 4y = (1)

1
ĐS: y x4 ( ln| x| +C)2 . Ngoài ra y = 0 cũng là một nghiệm của (1).
=
2

§5. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẲNG CẤP


5.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân đẳng cấp là phương trình có dạng:
y′ = f(x,y) (1)
trong đó f(x,y) có thể được biểu diễn dưới dạng một hàm của y/x, nghĩa là f(x,y) = ϕ(y/x).
Vậy (1) còn được viết dưới dạng:
y
y′ = ϕ( ) (2)
x

x2 + y 2
Ví dụ: Phương trình vi phân y′ = là PTVP đẳng cấp.
x2 − xy

5.2. Cách giải.


Đặt u = y/x, Ta có y = ux và y′ = u′x + u. Phương trình (2) trở thành:
u′x + u = ϕ(u)
nghĩa là u′x = ϕ(u) – u.
du
hay x=ϕ(u) − u
dx
Đây là một phương trình vi phân tách biến theo hàm u biến x.

5.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:


2xy
y′ = (1)
x2 − y 2

ĐS: x2 +=
y 2 Cy (C ≠ 0) . Ngoài ra y = 0 cũng là một nghiệm của (1).

§6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN


6.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân toàn phần là phương trình có dạng:
P(x,y)dx + Q(x,y)dy = 0 (1)

53
∂Q ∂P
trong đó = .
∂x ∂y
Ví dụ: Phương trình vi phân
y2 x 2y
(ln y + )dx + ( − )dy =
0
x ln2 x y ln x
là PTVP toàn phần.

6.2. Cách giải.


∂Q ∂P
Từ điều kiện = người ta chứng minh được rằng vế phải của phượng trình (1) là
∂x ∂y
vi phân toàn phần dU của một hàm U = U(x,y) nào đó. Công thức tìm hàm U như sau:
x y
=U ∫ P( x, y)dx + ∫ P( x0 , y)dy
x0 y0

hoặc
x y
=U ∫ P( x, y0 )dx + ∫ P( x, y)dy
x0 y0

trong đó x0, y0 được chọn tuỳ ý sao cho các tích phân tồn tại.
Vậy nghiệm tổng quát của (1) là:
x y

∫ P(x, y)dx + ∫ P(x0 , y)dy =


C
x0 y0

hay:
x y

∫ P(x, y 0 )dx + ∫ P(x, y)dy =


C
x0 y0

6.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:

(ex + y + siny)dx + (ey + x + xcosy)dy = 0 (1)

ĐS: ex + xy + xsiny + ey = C.

54
B. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2

§1. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2


1.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân cấp 2 là phương trình giữa biến x, hàm chưa biết
y = y(x) và các đạo hàm đến cấp 2 của y:
F(x, y, y ′, y ′′) = 0 (1)
Nếu từ (1) ta tính được y ′′ thì (1) còn được viết dưới dạng:
y′′ = f (x, y, y′) (2)
1.2. Nghiệm tổng quát và nghiệm riêng.
Xét phương trình vi phân cấp 2:
F(x, y, y ′, y ′′) = 0 (1)
1) Nghiệm tổng quát của (1) là họ hàm y = ϕ (x,C1,C2) phụ thuộc hai họ hằng số C1, C2
tuỳ ý, thoả (1) với mọi C1, C2 .
Thông thường, nghiệm tổng quát được viết dưới dạng hàm ẩn:
Φ(x,y,C1,C2) = 0.
2) Nghiệm riêng của (1) thoả điều kiện ban = đầu=
y|x x=
y=
0 ; y|x
′ x y′0 (hay
0 0

y(x0 ) y=
= 0 ; y′(x 0 ) y′0 ) là nghiệm y = ϕ(x, C10 , C02 )
được suy từ nghiệm tổng quát y = ϕ
(x,C1,C2) bằng cách xác định các hằng số C1, C2 dựa vào điều kiện đó.
Thông thường, nghiệm riệng được viết dưới dạng hàm ẩn:
Φ (x, y, C10 , C02 ) =
0
Giải một PTVP cấp 2 là tìm nghiệm tổng quát của nó. Nếu có kèm theo điều kiện ban
đầu, thì ta phải tìm nghiệm riêng thoả mãn điều kiện đó.

§2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2 KHUYẾT y, y′


2.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân cấp 2 khuyết y, y′ là phương trình có dạng:
y ′′ = f(x) (1)

2.2. Cách giải. Lấy tích phân hai vế của (1) hai lần ta được:
=y′ ∫ f (x)dx + C1
=y ∫ (∫ f (x)dx)dx + C1x + C2
2.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:
24
y′′ = (1)
(x + 2)5

55
2
ĐS:=
y + C1 x + C2
(x + 2)3

§3. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2 KHUYẾT y


3.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân cấp 2 khuyết y là phương trình có dạng:

y′′ = f(x,y′ ) (1)

2.2. Cách giải. Đặt z = y′ . Ta có z′ = y′′ . Phương trình (1) trở thành:
z′ = f(x,z ) (2)
(2) là phương trình vi phân cấp 1 theo hàm z biến x. Giải (2) ta tìm được
z = ϕ (x,C1)
nghĩa là y′ = ϕ (x,C1). Suy ra nghiệm tổng quát của (1) là
∫ ϕ(x, C1 )dx + C2
y=

3.3. Ví dụ. Giải phương trình vi phân:


y′
y′′= x − (1)
x
x3
ĐS: y =+ C1 ln| x| +C2
9

§4. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP 2 HỆ SỐ HẰNG


4.1. Định nghĩa. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng
ay′′ + by′ + cy = f(x) (1)
trong đó a, b, c là các hằng số thực, a ≠ 0.
Nếu f(x) ≡ 0 thì ta có phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 thuần nhất hệ số hằng
ay′′ + by′ + cy = 0 (2)
4.2. Cách giải phương trình ay′′ + by′ + cy = 0 (2)
Phương trình đặc trưng của (2) là phương trình bậc 2 định bởi:
ak2 + bk + c = 0 (*)
Lập ∆ = b2 – 4ac. Ta có các trường hợp sau:

1) ∆ > 0: Khi đó (*) có 2 nghiệm thực phân biệt k1, k2. Nghiệm tổng quát của (2) trong
trường hợp này như sau:

56
=y C1ek1x + C2ek 2 x
2) ∆ = 0: Khi đó (*) có nghiệm thực kép k0. Nghiệm tổng quát của (2) trong trường hợp
này như sau:
=y C1ek 0 x + C2 xek 0 x
3) ∆ < 0: Khi đó (*) có 2 nghiệm phức phân biệt α 0 ± iβ0 Nghiệm tổng quát của (2)
trong trường hợp này như sau:
=y eα0 x (C1 cos β0 x + C2 sin β0 x)

4.3. Ví dụ. Giải các phương trình vi phân sau:


a) y′′ + y′ – 2y = 0.
b) y′′ + 4y′ + 4y = 0.
c) y′′ + y′ + y = 0.

x −2x −2x
a) y C1e + C2e =
ĐS: = b) y C1e + C2 xe−2x
1
− x   3   3 
c) y e 2  C1 cos 

x  + C2 sin  x  

  2   2 
4.4. Cách giải phương trình ay′′ + by′ + cy = f(x) (1)
Ta chứng minh được rằng:
Nghiệm tổng quát của (1)
= Một nghiệm riêng của (1) + Nghiệm tổng quát của ay′′ + by′ + cy = 0 (2)

Sau đây ta chỉ ra cách tìm một nghiệm riêng của (1) trong trường hợp vế phải f(x) của
(1) có dạng đặt biệt.
Nhắc lại phương trình đặc trưng của (2) là phương trình bậc 2 định bởi:
ak2 + bk + c = 0 (*)

1) Trường hợp f(x) = eαxPn(x) với α là số thực; Pn(x) là một đa thức bậc n theo x:
1a) Nếu α không là nghiệm của (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng:
y = eαxQ(x)
1b) Nếu α là nghiệm đơn của (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng:
y = xeαxQ(x)
1c) Nếu α là nghiệm kép của (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng:

57
y = x2eαxQ(x)
trong đó Q(x) = anxn + ...+ a1x + a0 là đa thức tổng quát có bậc n = bậc của Pn(x). Để xác định
Q(x) ta thế y vào (1), đồng nhất các hệ số tương ứng ở hai vế để thu được một hệ phương
trình, giải hệ đó để tìm các hệ số ai.

2) Trường hợp f(x) = eαx[Pn(x)cosβx + Qm(x)sinβx] với α, β là các số thực, β ≠ 0;


Pn(x), Qm(x) là các đa thức bậc n, m theo x:
2a) Nếu α + iβ không là nghiệm của (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng:
y = eαx[R(x)cosβx + S(x)sinβx]
2b) Nếu α + iβ là một nghiệm của (*) thì (1) có một nghiệm riêng dạng:
y = xeαx[R(x)cosβx + S(x)sinβx]
trong đó R(x) = atxt + ...+ a1x + a0 ; S(x) = btxt + ...+ b1x + b0 là các đa thức tổng quát có bậc t
= max{n, m}. Để xác định R(x), S(x) ta thế y vào (1), đồng nhất các hệ số tương ứng ở hai vế
để thu được một hệ phương trình, giải hệ đó để tìm các hệ số ai; bi.

3) Trường hợp f(x) = f1(x) + ... + fn(x), trong đó mỗi fi(x) có dạng thuộc một trong
hai trường hợp trên.
Gọi yi là một nghiệm riêng của phương trình:
ay′′ + by′ + cy = fi(x)
Khi đó y = y1+...+ yn là một nghiệm riêng của (1).

4.5. Sơ đồ giải phương trình vi phân ay′′ + by′ + cy = f(x) (1)


Phương trình thuần nhất tương ứng của (1) là:
ay′′ + by′ + cy = 0 (2)
Phương trình đặc trưng của (2) là:
ak2 + bk + c = 0 (*)
Phương trình (*) có nghiệm là ................................... Do đó nghiệm tổng quát của (2) là:
y =............................ (3)
Bây giờ ta tìm một nghiệm riêng của (1).
Vế phải của (1) là f(x) có dạng ...........................................................
Vì .................... nên (1) có một nghiệm riêng dạng:
y = .......................... (4)
Từ (4) ta có:
y′ = .................; y′′ = .......................
Thế vào (1) ta được: ............................................
Đồng nhất các hệ số tương ứng ở hai vế ta được: ........................

58
Thế vào (4) ta tìm được một nghiệm riêng của (1) là:
y = ............................ (5)
Từ (3) và (5) ta suy ra nghiệm tổng quát của (1) là:
y = ..................................

4.6. Ví dụ. Giải các phương trình vi phân sau:


a) y′′ – 5y′ + 6y = ex(2x – 1).
b) y′′ – y′ = 2(1– x).
c) y′′ – 2y′ + y = ex(x3 – 1) với y(0) = y′(0) = 1.
d) y′′ + 2y′ + 5y = 2cosx.
e) y′′ + y = 2sinx + 4cos2x.

x 2x 3x
ĐS: a) y= e (x + 1) + C1e + C2e
2 x
b) y = x + C1 + C2e
1 2 x 3 1 x 5
=
c) y x e (x − 10) + C1ex + C2 xe=x
;y e (x − 10x2 + 20)
20 20
2 1
d) y = cos x + sin x + e− x ( C1 cos 2x + C2 sin 2x )
5 5
4
e) y =− x cos x − cos 2x + C1 cos x + C2 sin x
3

BÀI TẬP

1. Giải các phương trình vi phân sau:


a) 1 + y 2 dx + xy ln xdy =
0
b) 1 − y 2 dx + y 1 − x 2 dy = 0 .
2. Giải các phương trình vi phân sau:
y x
a) y '− =
cos 2 x tan .
sin x 2
b) xy '+2 y = cos 2 x .
3. Giải các phương trình vi phân sau:
2
a) y′ + y = x2 y 4 .
x
3x 2
b) y′ + 3 y =y 2 ( x3 + 1) sin x; y (0) =1.
x +1

59
4. Giải các phương trình vi phân sau:
y y2
a) y′ = 4 + + .
x x2
b) ( x + y ) dx + ( x − y ) dy = 0.
5. Giải các phương trình vi phân sau:
a) (2xy + 3y2)dx + (x2 + 6xy – 3y2)dy = 0.
b) (y + exsiny)dx + (x + excosy)dy = 0.
6. Giải các phương trình vi phân sau:
a ) y′′ x arctan x b) xy′′ + 2 y′
= ex
7. Giải các phương trình vi phân sau:
a) y″ − 4y′ + 4y = x2.
b) y″ + y′ − 6y = xe2x.

c) y″ − 2y′ + y = 2xex.
d) y″ − 4y′ + 3y = excos 3x.

e) y″ − 2y′ + 5y = ex cos 2x.

60
Chương 4

LÝ THUYẾT CHUỖI
§1. KHÁI NIỆM
1.1. Định nghĩa. Cho dãy số thực a1, a2,..., an,...Biểu thức
+∞
a1 + a2 +...+ an +... hay ∑ an
n =1

được gọi là một chuỗi số (gọi tắt là chuỗi), trong đó:


• an là số hạng tổng quát của chuỗi.
• Sn = a1 + a2 +...+ an là tổng riêng phần thứ n của chuỗi.
Nếu giới hạn lim Sn tồn tại hữu hạn và bằng s∈R thì ta nói chuỗi hội tụ và có tổng là s; hki
n →+∞
+∞
đó ta viết ∑ an = s . Ngược lại, nếu giới hạn trên không tồn tại hoặc bằng vô cùng thì ta nói
n =1
chuỗi phân kỳ và không có tổng.
1.2. Chuỗi hình học:
+∞
Chuỗi hình học là chuỗi có dạng ∑ aqn −1 (1)
n =1

trong đó a, q là các hằng số, a ≠ 0. Đó chính là chuỗi ứng với cấp số nhân vô hạn công bội q:
a, aq, aq2,...,aqn,... Tổng riêng phần thứ n của chuỗi hình học trên là:
na neu q = 1;

Sn = a + aq + ... + aq n−1 =  a(1 − q n )
 1− q neu q ≠ 1.

+∞
Với chuỗi hình học ∑ aqn −1 , ta có:
n =1

a
• |q|< 1: Chuỗi hội tụ và có tổng s = .
1−q

• |q|≥ 1: Chuỗi phân kỳ.

Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của các chuỗi sau:


+∞
2.7n +∞
2.6n + 2
a) ∑ 2n b) ∑ (−1)n 3.5n
n =1 5.3 n =1

61
ĐS: a) Hội tụ và có tổng s = 7/5. b) Phân kỳ.
1.3. Tính chất:
+∞ +∞
1) Từ chuỗi ∑ an , bằng cách bỏ đi k số hạng đầu ta được chuỗi ∑ a n có cùng bản
n =1 n= k +1
chất với chuỗi ban đầu, nghĩa là chúng cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
+∞ +∞
2) Xét các chuỗi ∑ an và ∑ αan , trong đó α là hằng số, ta có:
n =1 n =1

+∞
• Nếu α = 0 thì chuỗi ∑ αa n hội tụ và có tổng là 0.
n =1

+∞ +∞
• Nếu α ≠ 0 thì chuỗi ∑ αan có cùng bản chất với chuỗi hội tụ ∑ an và trong trường
n =1 n =1
+∞ +∞
hợp hội tụ, ta có:
αa n =∑
α an ∑ .
=n 1= n 1

+∞ +∞ +∞
3) Xét các chuỗi ∑ an ; ∑ bn và ∑ (an + bn ) ta có:
n =1 n =1 n =1

+∞ +∞ +∞
• Nếu cả hai chuỗi ∑ an và ∑ bn đều hội tụ thì chuỗi ∑ (an + bn ) cũng hội tụ, hơn
n =1 n =1 n =1
nữa:
+∞ +∞ +∞
∑ (an + bn )= ∑ an + ∑ bn .
=n 1 =n 1=n 1

+∞ +∞ +∞
• Nếu trong hai chuỗi ∑ an và ∑ bn chỉ có một chuỗi hội tụ thì chuỗi ∑ (an + bn )
n =1 n =1 n =1
phân kỳ.
+∞ +∞ +∞
• Nếu chuỗi ∑ an hội tụ thì chuỗi ∑ (an + bn ) có cùng bản chất với chuỗi ∑ bn .
n =1 n =1 n =1

+∞ +∞
• Chú ý: Nếu cả hai chuỗi ∑ an và ∑ bn đều phân kỳ thì không có kết luận tổng
n =1 n =1
+∞
quát về bản chất của chuỗi ∑ (an + bn ) .
n =1

§2. CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ


2.1. Điều kiện cần để chuỗi hội tụ:

62
+∞
1. Định lý: Nếu chuỗi ∑ an hội tụ thì lim a n = 0 .
n =1
n →+∞

+∞
2. Hệ quả: a) Nếu lim a n không tồn tại hoặc lim a n ≠ 0 thì chuỗi ∑ an phân kỳ.
n →+∞ n →+∞
n =1

+∞
b) Nếu lim |a n | không tồn tại hoặc lim |a n | ≠ 0 thì chuỗi ∑ an phân kỳ.
n →+∞ n →+∞
n =1

3. Chú ý: Nếu lim a n = 0 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi
n →+∞
+∞
∑ an .
n =1

Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:


+∞
3n
∑ (−1)n arctg 2n + 1
n =1

ĐS: Phân kỳ.

2.2. Chuỗi số dương và Tiêu chuẩn so sánh:


+∞
1. Định nghĩa: Chuỗi số dương (hay chuỗi dương) là chuỗi ∑ a n trong đó tất cả các số
n =1
hạng an ≥ 0.
+∞
2. Nhận xét: Đối với chuỗi dương ∑ a n ta thấy dãy tổng riêng phần {Sn} (Sn= a1+
n =1
a2+...+an) là dãy tăng. Do đó chuỗi hội tụ khi và chỉ khi dãy tổng riêng phần {Sn} bị chặn.
+∞ +∞
3. Tiêu chuẩn So sánh: Cho các chuỗi dương ∑ an và ∑ bn . Khi đó:
n =1 n =1

a) Nếu an ≤ bn với mọi n thì:


+∞ +∞
∑ bn hoi tu ⇒ ∑ an hoi tu
=n 1=n 1
+∞ +∞
∑ an phan ky ⇒ ∑ bn phan ky
=n 1=n 1

an +∞ +∞
b) Nếu an ~ bn khi n → +∞, nghĩa là lim
n →+∞ bn
= 1 , thì hai chuỗi ∑ an và ∑ bn có cùng
n =1 n =1
bản chất.

63
an
c) Nếu lim = 0 thì:
n →+∞ bn

+∞ +∞
∑ bn hoi tu ⇒ ∑ an hoi tu
=n 1=n 1
+∞ +∞
an phan ky ⇒ ∑ bn ∑ phan ky
=n 1= n 1

an
d) Nếu lim = +∞ thì:
n →+∞ bn

+∞ +∞
∑ an hoi tu ⇒ ∑ bn hoi tu
=n 1=n 1
+∞ +∞
bn phan ky ⇒ ∑an ∑ phan ky
=n 1= n 1

Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:


+∞
3n + 4n +∞ n
2 + 6n
a) ∑ n n
b) ∑ n n
2
n 1= + 5 n 13 +5

ĐS: a) Hội tụ . b) Phân kỳ.

+∞ +∞
4. Hệ quả: Cho các chuỗi dương ∑ an và ∑ bn . Khi đó nếu có ít nhất một trong hai
n =1 n =1
+∞ +∞ +∞
chuỗi ∑ a n ; ∑ bn phân kỳ thì chuỗi ∑ (an + bn ) cũng phân kỳ.
n =1 n =1 n =1

2.3. Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy:


+∞
Cho chuỗi số ∑ an . Giả sử tồn tại giới hạn:
n =1

lim n|a n | = λ .
n →+∞

Khi đó:
+∞
1) Nếu λ < 1 thì chuỗi ∑ an hội tụ.
n =1

+∞
2) Nếu λ > 1 thì chuỗi ∑ an phân kỳ.
n =1

64
+∞
3) Nếu λ = 1 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi ∑ an .
n =1

2.4. Tiêu chuẩn Tỉ số D’Alembert:


+∞
Cho chuỗi số ∑ an . Giả sử tồn tại giới hạn:
n =1

a n +1
lim = λ.
n →+∞ an

Khi đó:
+∞
1) Nếu λ < 1 thì chuỗi ∑ an hội tụ.
n =1

+∞
2) Nếu λ > 1 thì chuỗi ∑ an phân kỳ.
n =1

+∞
3) Nếu λ = 1 thì không có kết luận tổng quát về bản chất của chuỗi ∑ an .
n =1

2.5. Chú ý: 1) Ta thường sử dụng Tiêu chuẩn căn thức Cauchy hơn Tiêu chuẩn Tỉ số
D’Alembert. Tuy nhiên, nếu trong số hạng tổng quát của chuỗi có chứa giai thừa thì nên dùng
Tiêu chuẩn D’Alembert.
2) Khi sử dụng Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy ta cần Chú ý lim n n = 1 , do đó:
n →+∞

lim n|a k n k + ... + a1n + a 0 | =


1
n →+∞

(k ∈ N, ak ≠ 0).
Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:
2
+∞
3n n ! +∞
n3 + 1 (n + 1)n
a) ∑ n b) ∑ 2 2

n 1=n n 1 n nn 3n

ĐS: a) Phân kỳ. b)Hội tụ.

2.6. Tiêu chuẩn Tích phân Cauchy:


+∞
1) Định lý: Cho chuỗi dương ∑ a n . Giả sử tồn tại hàm số f(x) không âm, liên tục và
n =1
giảm trên [1,+∞) sao cho an = f(n) với mọi n ≥ 1. Khi đó:

65
+∞ +∞
Chuỗi ∑ an hội tụ ⇔ Tích phân suy rộng ∫ f (x)dx hội tụ.
n =1 1

+∞
1
2) Chuỗi dạng ∑ nα (α: Const):
n =1

1
• Nếu α ≤ 0 thì / 0 nên chuỗi phân kỳ.


1 1
• Xét α > 0. Đặt f (x) = α
thì f(x) không âm, liên tục, giảm trên [1,+∞) và f (n) = α
x n
nên theo Tiêu chuẩn Tích phân Cauchy ta có:
+∞ +∞
1 1
∑ nα hội tụ ⇔ Tích phân suy rộng ∫ xα
dx hội tụ ⇔ α > 1.
n =1 1

+∞
1
Tóm lại, với chuỗi ∑ α
, ta có:
n =1 n

• α > 1: Chuỗi hội tụ.


• α ≤ 1: Chuỗi phân kỳ.
Ví dụ 1: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:
+∞
n3 + 4n2 + 1 +∞
n3 + 1
a) ∑ b) ∑
=n n4 + 2n3 + 3n + 5
1= n 1n
4
n + 2n3 + 3n + 5

ĐS: a) Phân kỳ. b) Hội tụ.

Ví dụ 2: Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:


+∞
1
∑ n ln n
n=2

ĐS: Phân kỳ.

2.7. Chuỗi đan dấu và Tiêu chuẩn Leibniz:


+∞
1. Định nghĩa: Chuỗi đan dấu là chuỗi có dạng ± ∑ (−1)n a n trong đó an ≥ 0 với mọi n.
n =1

+∞
2. Tiêu chuẩn Leibniz: Cho chuỗi đan dấu ∑ (−1)n an . Giả sử các điều kiện sau được
n =1
thỏa:
• Dãy số không âm {an} là dãy giảm.

66
• lim a n = 0 .
n →+∞

+∞
Khi đó chuỗi đan dấu ∑ (−1)n an hội tụ.
n =1

+∞
(−1)n
3. Chuỗi dạng ∑ nα (α: Const):
n =1

(−1)n
• Nếu α ≤ 0 thì α → / 0 nên chuỗi phân kỳ.
n
+∞
(−1)n +∞
1
• Xét α > 0. Khi đó ∑ nα là chuỗi đan dấu có dạng ∑ (−1)n an , trong đó an =

n =1 n =1
giảm và lim a n = 0 nên chuỗi hội tụ theo Tiêu chuẩn Leibniz.
n →+∞

+∞
(−1)n
Tóm lại, với chuỗi đan dấu ∑ α
, ta có:
n =1 n

• α > 0: Chuỗi hội tụ.


• α ≤ 0: Chuỗi phân kỳ.
Ví dụ : Khảo sát sự hội tụ của chuỗi số:
+∞
n3 + 4n2 + 1
a) ∑ (−1) 4 n

n =1 n + 2n3 + 3n + 5
+∞
n5 + 1
b) ∑ (−1)n −1
n =1 n4 n + 2n3 + 3n + 5

ĐS: a) Hội tụ . b) Phân kỳ.

§3. SỰ HỘI TỤ TUYỆT ĐỐI VÀ BÁN HỘI TỤ


+∞ +∞
3.1. Định lý và Định nghĩa: Cho chuỗi số ∑ an . Khi đó nếu chuỗi ∑|an | hội tụ thì
n =1 n =1
+∞
chuỗi ∑ an cũng hội tụ và ta có:
n =1

+∞ +∞

a n ≤ |a n | ∑ .
=n 1= n 1

+∞ +∞
Tuy nhiên, nếu chuỗi ∑ an hội tụ thì chuỗi ∑|an | không nhất thiết hội tụ. Ta nói:
n =1 n =1

67
+∞ +∞
• Chuỗi ∑ an hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi ∑|an | hội tụ.
n =1 n =1

+∞ +∞
• Chuỗi ∑ an bán hội tụ hay hội tụ có điều kiện nếu chuỗi ∑ an hội tụ nhưng chuỗi
n =1 n =1
+∞
∑|an | phân kỳ.
n =1

+∞
(−1)n
3.2. Chuỗi dạng ∑ α (α: Const):
n =1 n

+∞
(−1)n +∞
(−1)n +∞
1
• ∑ nα hội tụ tuyệt đối ⇔ ∑ nα = ∑ nα hội tụ ⇔ α > 1.
n =1 = n 1= n 1

+∞
(−1)n +∞
(−1)n +∞
(−1)n +∞
1
• ∑ α bán hội tụ ⇔ ∑ nα hội tụ và ∑ nα = ∑ nα phân kỳ
n =1 n n =1 = n 1= n 1

⇔ 0< α ≤ 1.
+∞
(−1)n
• ∑ α phân kỳ ⇔ α ≤ 0.
n =1 n

Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của các chuỗi số:
+∞
n3 + 4n2 + 1
a) ∑ (−1)n
n =1 n4 + 2n3 + 3n + 5
+∞
n5 + 1
b) ∑ (−1) n −1

n =1 n6 n + 2n3 + 3n + 5

ĐS: a) Bán hội tụ . b) Hội tụ tuyệt đối.

3.3. Nhận xét: Trong các Tiêu chuẩn Căn thức Cauchy và Tiêu chuẩn tỉ số D’Alembert,
+∞
nếu giới hạn tương ứng là λ < 1 thì thật ra chuỗi ∑ an sẽ hội tụ tuyệt đối (thay vì chỉ hội tụ như
n =1
đã phát biểu khi trước).

§4. CHUỖI LŨY THỪA


4.1. Định nghĩa: Chuỗi lũy thừa là chuỗi có dạng:
+∞
∑ un (x − x0 )n (1)
n =1

68
trong đó:
• x là biến số thực;
• x0 là hằng số thực;
• {un} là dãy số thực.
Tập hợp D gồm tất cả các giá trị của biến số x sao cho chuỗi (1) hội tụ được gọi là miền
hội tụ của (1).
4.2. Định lý Abel: Cho chuỗi lũy thừa:
+∞
∑ un (x − x0 )n (1)
n =1

Khi đó chỉ có một trong ba trường hợp sau xảy ra:


1) Chuỗi (1) chỉ hội tụ tại x = x0.
2) Chuỗi (1) hội tụ tại mọi x ∈ R.
3) Tồn tại số thực R > 0 sao cho:
• ∀x∈ (x0 – R, x0 + R), chuỗi (1) hội tụ.
• ∀x∉ [x0 – R, x0 + R], chuỗi (1) phân kỳ.
hoäi tuï hoäi tuï

R R
x0-R x0 x0+R
phaân kyø phaân kyø

Khi đó R được gọi là bán kính hội tụ và (x0 – R, x0 + R) là khoảng hội tụ của chuỗi (1).
4.3.Chú ý: 1) Để thuận tiện khảo sát, trong Định lý Abel, nếu trường hợp 1 xảy ra, ta nói
chuỗi (1) có bán kính hội tụ R = 0, còn nếu trường hợp 2 xảy ra, ta nói chuỗi (1) có bán kính hội
tụ R = +∞.
2) Trong trường hợp 3 của Định lý Abel ta không có kết luận tổng quát về bản chất của
chuỗi (1) tại x = x0 ± R.
4.4. Cách tìm bán kính hội tụ:
Cho chuỗi lũy thừa:
+∞
∑ un (x − x0 )n (1)
n =1

Để tìm bán kính hội tụ R của chuỗi (1) ta có hai cách sau:

69
1) Dùng Tiêu chuẩn Căn thức:

Bước 1: Tính lim n|u


n |=L .
n →+∞

1
Bước 2: Xác định bán kính hội tụ R =
L

1 1
(Với Qui ước = +∞; = 0)
0 +∞
2) Dùng Tiêu chuẩn Tỉ số:
u n +1
Bước 1: Tính lim = L.
n →+∞ un

1
Bước 2: Xác định bán kính hội tụ R =
L
1 1
(Với Qui ước = +∞; = 0)
0 +∞
4.5. Cách tìm miền hội tụ: Cho chuỗi lũy thừa:
+∞
∑ un (x − x0 )n (1)
n =1

có bán kính hội tụ R. Khi đó miền hội tụ D của chuỗi (1) được xác định như sau:
1) Nếu R = 0 thì D = {x0}.
2) Nếu R = +∞ thì D = R.
3) Trường hợp 0 < R < +∞, ta có (x0 – R, x0 + R) ⊂ D ⊂ [x0 – R, x0 + R].
Như vậy, muốn xác định D trong trường hợp này ta còn phải khảo sát thêm chuỗi (1)
tại x = x0 ± R, tại giá trị nào mà chuỗi hội tụ thì giá trị đó thuộc D.
Ví dụ: Tìm miền hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau:
+∞ +∞
xn +∞
(x − 1)n
a) ∑ n !(x + 2)n b) ∑ c) ∑
n 1 =n (2n)n
1= n 1 (n + 1)3
n

ĐS: a) D = {x0} = {–2}. b) D = R. c) D = [–2,4).

70
BÀI TẬP

1) Khảo sát sự hội tụ của các chuỗi sau:



n +1 ∞
4n + 5n
a) ∑ (−1) arctg n
b) ∑ n
n 1= 2n n 23 +6
n

2) Khảo sát sự hội tụ của các chuỗi sau:



(n !)2 ∞
1 ∞
7n (n !)2
a) ∑ b) ∑ 3 c) ∑
n (2n)!
1= n 2 ln
= n n 1 (2n)!
∞ n(n −1) n
 n −1 ∞
n  3n − 1 

1
d) ∑   e) ∑ ( −1)   f) ∑ (−1)n tg
 n + 1
n 1= n 1 =  2n + 1  n 1 n
2

1 ∞
(n + 1)n ∞ α
g) ∑ 3
h) ∑ i) ∑  n − n2 − 1 
n2 n
n n
3= ln n(ln ln n) n 1 n 4 n =1  
3) Tìm miền hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau:

(n2 − 3n + 1)(x − 5)n ∞
(n2 − 3n + 1)(x + 2)n
(x − 1)n ∞
a) ∑ b) ∑ 2 c) ∑
(n3 + 6n + 4)3n
n 1= + 6n + 4)(2n + 5n )
n 1 (n= n 0 n!

(x + 5)2n −1 ∞
n!
d) ∑ n2 4n
e) ∑ n2 + 3n + 2 (x − 2)n
n 1= n 1

-------------------------

71

You might also like