You are on page 1of 22

1

TIỂU PHẨM

-Vĩ: Chào em,em là sinh viên mới ra trường đúng ko? =))

-Nhân: Vâng

-Vĩ: Đang đi tìm việc làm hả ?

-Nhân: Sao anh biết?

-Vĩ: Trời, xin tự giới thiệu , anh tên là Vĩ , anh là người đã dìu dắt rất nhiều
những người mới ra trường như e, nên anh nhìn mặt em là anh biết ! Kh biết em
học trường nào nhỉ ?

-Nhân: Dạ em học ueh

-Vĩ: Wow anh lag cựu sinh viên UEH khóa 34 cách đây cũng hơn 10 năm r đấy,
gặp được nhau đúng là cái duyên á em. Em học ngành gì ?

-Nhân: Dạ du lịch á anh.

-Vĩ: Thế em có tham khảo công ty nào trên mạng chưa?

-Nhân: Dạ chưa anh ơi.

-Vĩ: Thành thật mà nói thì e là người chung trường nên anh chỉ cho em công ty
du lịch này tên là Win Hurricane và anh đang là ctv của cty này . Công ty anh có
nhiều chính sách ưu đãi cho người thử việc và trong cty cũng có nhiều sinh viên
mới ra trường đang thử việc, họ cũng chưa có kinh nghiệm, em cứ ứng tuyển vào
làm rồi cạnh tranh với họ. Em cũng biết là tình hình dịch bệnh kéo dài như này
công việc khan hiếm mà, nên có cơ hội thì mình nên thử đi.
2

-Nhân: Thế về hồ sơ thì ntn a, mình cần chuẩn bị gì ?

-Vĩ: Em nên đem theo những loại giấy tờ cần thiết như học bạ , giấy tờ tùy thân.
Anh thấy hồ sơ xin việc vào công ty này cũng nhiều bước rắc rối nên e nhớ làm
cẩn thận nha! Có nhiều bạn tuột mất cơ hội vì làm sai bước này ấy. Nếu em thấy
rườm rà thì anh sẽ làm việc đó hộ em, em chỉ cần trả cho anh một ít phí thôi.

-Nhân: Dạ phí gì vậy anh? Mình có nhất thiết phải nộp kh ạ?

-Vĩ: Phí tuyển dụng ấy em (mình đi đường tắt mà =)) có tí phí đi cho nó dễ e à.
Nhiều ng muốn vào cty mà đâu có được. E chỉ cần bỏ ra chút tiền tầm 3-4 triệu
là đã chắc chắn vào được cty r. Vô đó e chỉ cần ngôi đánh máy mỗi tháng cũng
có 20 triệu tiền lương nhẹ nhàng luôn!)

-Nhân: Mà phí đó phải đóng một lần luôn hả anh? Anh cũng biết là sv mới ra
trường như e kh có nhiều tiền. Và e thấy 3-4 triệu là một số tiền lớn đối với e
hiện giờ nên nếu phải đóng một lần thì e chưa có đủ tiền ạ.

-Vĩ: E yên tâm! Cty thấu hiểu tình trạng của các e nên sẽ chia ra 2 đợt cho các e
đóng. Đợt đầu tiền họ sẽ lấy lúc em nộp hồ sơ xin việc và đợt 2 là lúc vào làm
em sẽ nộp phần còn lại. 3-4tr mà có công việc là hời rồi em !

-Nhân: Dạ vậy e tin tưởng anh. Hiện giờ e chỉ còn 2 triệu nên e gửi anh trước.
Phần còn lại e vào cty sẽ thanh toán sau ạ! Nhờ anh giúp e nhé!

*đưa tiền

-Vĩ: Hợp tác vui vẻ em nhé , đây là sdt của anh : ……………… có gì thì anh em
mình liên lạc =))

*ngày hôm sau Nhân với vẻ mặt vui vẻ đi chơi trò chuyện cùng bạn

-Nhân: Ê mày t tìm được việc làm trong một cty r á!


3

-Bạn Nhân: Amazing gút chóp e. Mới ra trường mà tìm được việc liền là đỉnh á!
M tìm việc chỗ nào chỉ t với!

-Nhân: Chuyện là hôm qua t có gặp một anh cựu sv trg mình. Ảnh giới thiệu cho
t vào làm một cty du lịch. Chỉ cần ngồi đánh máy mà mỗi tháng 20 triệu luôn á.
Thấy ảnh nói năng lưu loát chắc ảnh cũng là ng trong nghề.

-Bạn Nhân: Cty nào mà ngon dậy?

-Nhân: Win Hurricane

-Bạn Nhân: Nghe lạ quắc dậy!!

-Nhân: Đâu phải mỗi mình m thấy lạ đâu, tao cũng v mà =)). Nhưng ảnh cam kết
sẽ xin cho t đc vào làm cty đó.

-Bạn Nhân: Ảnh cam kết v rồi có đòi hỏi gì không?

-Nhân: Thì kiểu mấy giấy tờ cần thiết thôi với cả chút tiền í mà

-Bạn Nhân: Hả tiền gì? Xin việc cũng cần tiền hả ?

-Nhân: Ủa cần chứ má, tiền phí tuyển dụng . tao đưa ổng trước 2tr rồi , vài hôm
nữa t đi làm nè!

-Bạn Nhân: Mày nghĩ xin việc dễ dàng,xin cái là được hả? Ôi những tấm chiếu
mới,hèn gì bị lừa:). S dại dột dữ vậy ba?

-Nhân: Lừa gì? Ý mày là tiền tuyển dụng hả? Thì ngta tốn công làm hồ sơ xin
cho t được việc thì t trả phí cho họ là điều đúng mà.

-Bạn Nhân: U là trời, m chưa xem bộ Luật Lao động mới hả? Theo luật cũ thì cái
chuyện đóng phí tuyển dụng ngta kh đề cập tới. Nhưng bây giờ thay đổi r,Nhà
nước bổ sung vào là NLĐ kh phải trả phí cho việc tuyển dụng lao động nữa.
4

-Nhân: M có nhầm kh m? A đó còn cho t số đt nữa mà. S lừa đc?

* Gọi điện

* Tút tút tút thuê bao quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được

-Nhân: Ủa gọi kh đc. Vậy là t bị lừa thiệt r m. Đi tong 2 triệu.

-Bạn Nhân: *an ủi. Thôi kh sao, coi như của đi thay người. Rút kinh nghiệm
đừng để bị dụ nữa là được.

Người dẫn : “Thông qua tiểu phẩm vừa rồi,ta có thể dễ dàng nhận ra rằng nhiều
tình huống tương tự như thế cũng đang diễn ra hằng ngày, xung quanh cuộc
sống của chúng ta. Những tên lừa đào thì luôn biết cách lợi dụng lòng tin, sự
thiếu hiểu biết, non nớt của bất kỳ ai chúng nhắm phải nhằm trục lợi về mình.
Vậy làm sao để thoát khỏi nó ? Đáp án là Hãy trang bị cho mình một cái đầu
lạnh và đầy đủ tri thức mn ạ. Chính vì lí do đó, ngày hôm nay nhóm chúng mình
có mặt ở đây để cùng mn bàn luận về những đổi mới của Bộ luật lao động
2019, một phần là để biết thêm về những điều luật mới, để không phải như bạn
Nhân trên tiểu phẩm bị lừa trắng trợn, phần còn lại là để hiểu sâu hơn và nhớ lâu
hơn những đổi mới đó, xem nó có giúp ích hay bất lợi gì cho cuộc sống hiện đại
của chúng ta.

Nói về đổi mới thì Bộ luật lao động 2019 đã thay đổi rất nhiều so với bộ luật
2012 cũ, tuy nhiên do sự hạn chế về mặt thời gian, nên hôm nay nhóm mình chỉ
trình bày về những đổi mới nổi bật mà thôi, mời mn cũng lắng nghe và theo dõi

CHỦ ĐỂ 2: Bình luận về những điểm mới của Bộ luật lao động 2019 so
5

với Bộ luật lao động 2012

BÀI LÀM

CHƯƠNG Bộ Luật lao Động 2012 Bộ Luật lao Động 2019


Đối tượng áp dụng
 Điều 2.  Điều 2
1. Người lao động Việt Nam, 1. Người lao động, người học
người học nghề, tập nghề và nghề, người tập nghề và người
người lao động khác được quy làm việc khôn g
định tại Bộ luật này. có quan hệ lao động.

CHƯƠNG  Điều 3.  Điều 3.


I 1. Người lao động là người từ 1. Người lao động là người làm
Những
quy đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng việc cho người sử dụng lao
định lao động, làm việc theo hợp động theo thỏa thuận .
chung
đồng lao động Độ tuổi lao động tối thiểu của
người lao động là đủ 15 tuổi,
trừ trường hợp quy định tại
Mục 1 Chương XI của Bộ luật
này.
 Mở rộng khái niệm quan
hệ lao động ( khoản 5,
điều 2)
6

 Đối tượng áp dụng được mở rộng hơn rất nhiều, người lao
động không giới hạn quốc tịch, độ tuổi, và mối quan hệ lao
động. Tạo ra vô vàn cơ hội phát triển cho nhiều đối tượng, góp
phần làm gia tăng nguồn nhân lực, phát triển kinh tế đất nước.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động

Điều 6 Điều 5
 Quyền
d) Từ chối làm việc nếu có
nguy cơ rõ ràng đe dọa trực
tiếp đến tính mạng, sức khỏe
trong quá trình thực hiện công
việc ( điểm d, khoản 1)
 Nghĩa vụ

c) Thực hiện quy định của


pháp luật về lao động, việc
làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ
sinh lao động. ( điểm c, khoản
2)

Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bổ sung theo
hướng có lợi hơn. Ngoài các quyền được tự do, phát triển, người
lao động còn có quyền tự bảo vệ sức khỏe, tính mạng của chính
mình khi có dấu hiệu bị áp bức, xâm hại. Việc tham gia các loại
bảo hiễm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn
vừa là nghĩa vụ cũng là quyền lợi cần thiết mà người lao động
cần có để bao vệ lợi ích hợp pháp của mình

Xây dựng quan hệ lao động

 Điều 7:

2. Người sử dụng lao động, tổ


chức đại diện người sử dụng
lao động và người lao động, tổ
7

chức đại diện người lao động


xây dựng quan hệ lao động
tiến bộ, hài hòa và ổn định với
sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

4. Phòng Thương mại và Công


nghiệp Việt Nam, Liên minh
Hợp tác xã Việt Nam và các tổ
chức đại diện của người sử
dụng lao động khác được
thành lập theo quy định của
pháp luật có vai trò đại diện,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng lao
động, tham gia xây dựng quan
hệ lao động tiến bộ, hài hòa và
ổn định.

Khuyến khích thúc đẩy việc xây dựng các mối quan hệ lao
động dựa trên tiêu chí tiến bộ, hài hòa, và ổn định, dưới sự bảo
vệ của nhiều trung tâm cơ sở pháp lí mới

Các hành vi bị nghiêm cấm trong lao động


8

Điều 8 Điều 8

6. Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng 6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa


cáo gian dối để lừa gạt hẹn, quảng cáo gian dối hoặc
NLĐ hoặc lợi dụng dịch vụ dùng thủ đoạn khác để lừa gạt
việc làm, hoạt động đưa NLĐ hoặc để tuyển dụng
NLĐ đi làm việc ở nước ngoài NLĐ với mục đích mua bán
theo hợp đồng để thực người , bóc lột, cưỡng bức
hiện hành vi trái pháp luật lao động hoặc lợi dụng dịch
( khoản 6, điều 8) vụ việc làm, hoạt động đưa
NLĐ đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng để thực
hiện hành vi trái pháp luật”

 Góp phần hạn chế, loại bỏ tình trạng người lao động bị tuyển
dụng với mục đích sai trái

Tuyển dụng lao động


Chương II Điểu 11: Bổ sung khoản 2
VIỆC
LÀM, 2. Người lao động không phải
TUYỂN trả chi phí cho việc tuyển dụng
DỤNG, lao động.
VÀ QUẢN
LÝ LAO Khuyến khích người lao động tích cực tìm kiếm việc làm từ
ĐỘNG các nhà tuyển dụng

Hình thức hợp đồng lao động

Điều 16 Điều 14
1.Hợp đồng lao động được
giao kết thông qua phương tiện
điện tử dưới hình thức thông
điệp dữ liệu theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử
có giá trị như hợp đồng lao
9

động bằng văn bản.

Đa dạng và tiện lợi hơn, rất thiết thực với bối cảnh hiện đại
rất nhiều song vẫn đảm bảo quyền lợi trong mọi truờng hợp
Phân loại hợp đồng

Điều 23 Bỏ hợp đồng lao động theo


mùa vụ ( điều 20)
CHƯƠNG
III
HỢP Việc bỏ loại hợp đồng này là vô cùng cần thiết và phù hợp với
ĐỒNG bối canh công nghiệp hóa của dân tộc.
LAO
ĐỘNG Thời gian thử việc
Điều 27. Điều 25.

Thời gian thử việc căn cứ vào Thời gian thử việc do hai bên
tính chất và mức độ phức tạp thỏa thuận căn cứ vào tính chất
của công việc nhưng chỉ được và mức độ phức tạp của công
thử việc 01 lần đối với một việc nhưng chỉ được thử việc
công việc và bảo đảm các điều một lần đối với một công việc
kiện và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với


công việc của người quản lý
doanh nghiệp theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp;

Rõ ràng cụ thể về thời gian, dễ nắm bắt các trường hợp, giúp
ngừoi lao động không bị lừa hay bị bóc lột sức lao động trong
quá trình thử việc diễn ra

Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

 Người lao động


Điều 36. Điều 35.
10

2. Người lao động có quyền


đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động không cần báo
trước trong 7 trường hợp cụ
thể.

 Người sử dụng lao động


Điều 38.
Điều 36.
Bổ sung các điểm khoản 1:
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định tại Điều 169
của Bộ luật này, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác;

e) Người lao động tự ý bỏ việc


mà không có lý do chính đáng
từ 05 ngày làm việc liên tục trở
lên;

g) Người lao động cung cấp


không trung thực thông tin
theo quy định tại khoản 2 Điều
16 của Bộ luật này khi giao kết
hợp đồng lao động làm ảnh
hưởng đến việc tuyển dụng
người lao động.
Giúp người sử dụng lao động và ngừoi lao động đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động mà không dẫn đến tranh chấp hay
kiện tụng không đáng có, đảm bảo quyền lợi nhất định cho cả
hai
Thời gian học nghề tập nghề
CHƯƠNG
IV Không quy định Điều 61
GIÁO Thời hạn tập nghề không quá
DỤC 03 tháng. (khoản 2)
NGHỀ
NGHIỆP  Tránh trường hợp người học nghề bị lam dụng sức lao động
VÀ PHÁT
TRIỂN
11

KỸ NĂNG
NGHỀ

Thời gian đối thoại định kỳ


Đối thoại tại nơi làm việc Đối thoại tại nới làm việc được
được tiến hành định kỳ 03 tiến hành định kì ít nhất 1 năm
tháng một lần (điều 65, khoản 1 lần(điều 63, khoản 2)
1)

BLLĐ 2019 đã kéo dài thời gian thực hiện đối thoại định kỳ
để tránh gây mất thời gian cho đôi bên

Điều kiện tổ chức đối thoại tại nơi làm việc

CHƯƠNG
V Không có quy định Điều 63.
ĐỐI
THOẠI 2. Người sử dụng lao động phải
TẠI NƠI tổ chức đối thoại tại nơi làm
LÀM việc trong trường hợp sau đây:
VIỆC,
THƯƠNG a) Định kỳ ít nhất 01 năm một
LƯỢNG lần;
TẬP THỂ,
THỎA b) Khi có yêu cầu của một hoặc
ƯỚC LAO các bên;
ĐỘNG
TẬP THỂ c) Khi có vụ việc quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 36, các
điều 42, 44, 93, 104, 118 và
khoản 1 Điều 128 của Bộ luật
này.

3. Khuyến khích người sử dụng


lao động và người lao động
hoặc tổ chức đại diện người lao
động tiến hành đối thoại ngoài
những trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này.

Quy định chặt chẽ hơn về vấn đề tổ chức đối thoại trong
12

những trường hợp nào, khuyến khích mọi người tiến hành đối
thoại ở nhiều tình huống khác nhau, tạo điều kiện để người lao
động và sử dụng lao động hiểu rõ nhau hơn, cũng rõ hơn về
nhiệm vụ và lợi ích của chính mình.

Nội dung của thương lượng tập thể


Điều 70. Điều 67.

5. Điều kiện, phương tiện hoạt


động của tổ chức đại diện người
lao động; mối quan hệ giữa
người sử dụng lao động và tổ
chức đại diện người lao động;

6. Cơ chế, phương thức phòng


ngừa, giải quyết tranh chấp lao
động;

7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo


vệ thai sản, nghỉ hằng năm;
phòng, chống bạo lực và quấy
rối tình dục tại nơi làm việc;

Nội dung của thương lượng tập thể được mở rộng, việc, tổ
chức thương lượng tập thể sẽ trở nên dễ dàng hơn, nhiều vấn đề,
nội dung để cả hai bên cùng bàn bạc, tìm hiểu, hướng đến mục
đích cuổi cùng là đôi bên đều có lợi

Quy trình thương lượng tập thể

Điều 70.
2. Thời gian thương lượng tập
thể không được quá 90 ngày kể
từ ngày bắt đầu thương lượng,
trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
Điều 71. Thương lượng tập thể
không thành
13

Tránh việc kéo dài thời gian hoàn thành thương lượng tập thể,
tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc cho đôi bên.

Xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động

Khi xây dựng thang lương,


bẳng lương, định mức lao động Không cần phải gửi.(điều 93,
CHƯƠNG người sử dụng lao động phải khoản 3)
VI gửi đến cơ quan quản lý nhà
TIỀN nước, về lao động cấp huyện
LƯƠNG nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh của người sử dụng lao
động. ( điều 93, khoản 2)

Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào tiền lương của doanh
nghiệp giúp NSDLĐ được thoải mái hơn trong việc xây dựng
thang lương. Đồng thời, cũng tiết kiệm thời gian để trả lương
cho NLĐ nhanh hơn.

Nguyên tắc trả lương


Điều 94
1. Trường hợp người lao động
không thể nhận lương trực tiếp
thì người sử dụng lao động có
thể trả lương cho người được
người lao động ủy quyền hợp
pháp.

Tạo thuận lợi cho người lao động khi bị ốm đau, tai nạn, hoặc
có các vấn đề cá nhân khác không thể trực tiếp nhận lương vẫn
14

được nhận lương theo đúng thời hạn.

Hình thức trả lương


Điều 94 Điều 96

1.NSDLĐ có quyền lựa chọn 1.NSDLĐ và NLĐ thỏa thuận


hình thức trả lương. về hình thức trả lương

2.Người sử dụng lao động phải 2.Người sử dụng lao động phải
thỏa thuận với người lao động trả các loại phí liên quan đến
về các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển
việc mở, duy trì tài khoản. tiền lương.

Sự thỏa thuận từ hai phía sẽ đem lại lợi ích trọn vẹn hơn so
với để duy nhất người sử dụng lao động có có quyền tự ý thay
đổi hình thức trả lương. Việc NSDLĐ thanh toán các khoản phí
liên quan đến tài khoản ngân hàng giúp người lao động đỡ lo
lắng về số tiền mình phải bỏ ra. Đồng thời thúc đẩy họ sử dụng
những tiện ích của ngân hàng như: bảo quản tiền an toàn hơn,
có thể linh hoạt rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền vào bất kỳ điểm
giao dịch nào, thanh toán không dùng tiền mặt.

Đem đến sự công bằng cho cả người sử dụng lao động lẫn
người lao động về việc trả lương khi có sự cố không chủ đích
xảy ra. Nếu phải ngừng việc trên 14 ngày thì hai bên có thể đi
đến thỏa thuận lương hợp lí hơn, không bắt buộc phải lúc nào
lương cũng cao như 14 ngày đầu ngừng việc.

Tạm ứng tiền lương

Điều 100 Tiền lương tạm ứng sẽ không


được tính lãi.(khoản 1, điều
101)
15

Bảo vệ NLĐ khỏi trường hợp NSDLĐ chèn ép, đánh lãi xuất
lên tiền ứng, nhằm trục lợi cho chính mình

Chế độ thưởng
Điều 103. Tiền thưởng Điều 104. Thưởng

BLLĐ 2019 đã thay chế độ thưởng bằng “tiền thưởng” sang


“thưởng”. Khái niệm “Thưởng” được mở rộng hơn rất nhiều,
bao gồm: tiền, hiện vật,...sẽ giúp cho NSDLĐ có nhiều sự lựa
chọn trong việc đưa ra những kiểu thưởng đa dạng cho NLĐ của
mình, đồng thời NLĐ cũng cảm thấy thú vị và hứng thú hơn
trong công việc

Thời giờ làm việc bình thường


CHƯƠNG
VII Điều 104. Điều 105
THỜI 3. Thời giờ làm việc không quá 3. Người sử dụng lao động có
GIỜ 06 giờ trong 01 ngày đối với trách nhiệm bảo đảm giới hạn
LÀM những người làm các công việc thời gian làm việc tiếp xúc với
VIỆC, đặc biệt nặng nhọc, độc hại, yếu tố nguy hiểm, yếu tố có
THỜI nguy hiểm theo danh mục do hại đúng theo quy chuẩn kỹ
GIỜ Bộ Lao động - Thương binh và thuật quốc gia và pháp luật có
NGHỈ Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ liên quan.
NGƠI Y tế ban hành.

Bộ luật 2019 không quy định cụ thể hạn làm việc đối với các
công việc nặng nhọc, nguy hiểm,… vì thế NSDLĐ có thể linh
hoạt tự quy định theo quy định của pháp luật có liên quan, như
thế sẽ dễ dàng hơn cho cả người sử dụng lao động và người lao
động, không bị động và cứng nhắc như trước.

Làm thêm giờ


Điều 106. Điều 107.

+ Bảo đảm số giờ làm thêm + Bảo đảm số giờ làm thêm
của người lao động không quá của người lao động không quá
30 giờ trong 01 tháng.(điểm b, 40 giờ trong 01 tháng.(điểm b,
16

khoản 2) khoản 2)

+ Sau mỗi đợt làm thêm giờ + Không quy định


nhiều ngày liên tục trong
tháng, người sử dụng lao động
phải bố trí để người lao động
được nghỉ bù cho số thời gian
đã không được nghỉ.( điểm c,
khoản 2)
+ Quy định cụ thể trường
+ Không có quy định hợp NSDLĐ được sử dụng
NLĐ được làm thêm không
quá 300 giờ trong 01 năm:
Điều 107: a,b,c,d,đ

 Việc tăng hạn mức thời gian làm thêm từ không quá 30 giờ
một tháng lên không quá 40 giờ một tháng, và không quy định
thời gian nghỉ bù sau làm thêm giờ, thoạt nhìn có vẻ bất lợi cho
người lao động tuy nhiên, khi mà độ tuổi nghỉ hưu cũng tăng lên
thì việc tăng giờ này cũng phản ánh một phần khả năng lao
động tiến bộ vượt bật của NLĐ, nhu cầu làm thêm và tìm kiếm
thêm thu nhập của NLĐ vì đây mà được đáp ứng. Hơn hết việc
tăng thêm giờ làm thêm, cũng tạo thêm nhiều thời gian choNLĐ
hoàn thành công việc của mình trong trường hợp không kịp tiến
độ.
Về các ngành nghê, công việc đặc biệt, bộ luật 2019 đã quy định
cụ thể hơn là ngành nghề công việc và trường hợp nào, cung
cấp thông tin cho người lao động biết trước được tính chất công
việc trước khi bắt đầu

Nghỉ lễ tết

Điều 115. Điều 112.


1. 1.
đ) Quốc khánh: 01 ngày (ngày đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày
02 tháng 9 ) 02 tháng 9 dương lịch và 01
ngày liền kề trước hoặc sau)
Giúp NLĐ và NSDLĐ có nhiều thời gian thư giãn cùng gia
đình, tái tạo sức lao động.
17

Nghỉ việc riêng

Điều 116. Điều 115. Bổ sung thêm


trường hợp NLĐ được nghỉ
việc riêng mà vẫn hưởng
nguyên lương và phải thông
báo với NSDLĐ:

+ con nuôi kết hôn: nghỉ 01


ngày;

+ cha nuôi, mẹ nuôi; cha


nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc
chồng; con nuôi chết: nghỉ 03
ngày.

BLLĐ 2019 đã mở rộng hơn các mối quan hệ, trường hợp mà
NLĐ được nghỉ vì việc riêng, có thể thấy đời sống tinh thần của
người lao động được quan tâm hơn rất nhiều.

Nội quy lao động

Điều 119. Điều 118.


2. Nội quy lao động

CHƯƠNG Bổ sung
VIII
KỶ LUẬT d) Phòng, chống quấy rối tình
LAO dục tại nơi làm việc; trình tự,
ĐỘNG thủ tục xử lý hành vi quấy rối
TRÁCH tình dục tại nơi làm việc;
NHIỆM e) Trường hợp được tạm thời
VẬT chuyển người lao động làm
CHẤT việc khác so với hợp đồng lao
động;
h) Trách nhiệm vật chất;
18

i) Người có thẩm quyền xử lý


kỷ luật lao động.

Giúp đảm bảo quyền lợi một cách đầy đủ cho NLĐ, từ đó có
thể yên tâm làm việc
Hình thức xử lí kỷ luật lao động
Điều 124
Bổ sung:
3. Cách chức
 Giúp NSDLĐ động dễ dàng lựa chọn hình thức kỷ luật dựa
theo mức độ,tính chất nguy hiểm của hành vi. Bên cạnh đó ng
lao động cũng sẽ có ý thức làm việc cao hơn.

Các điều 135 đến 152 ở BLLĐ


CHƯƠNG 2012 đã được tinh giản, lược bỏ
IX rất nhiều ở BLLĐ 2019.
AN TOÀN
LAO  Lợi ích: Tạo sự linh hoạt cho NSDLĐ xử lí, giải quyết nhiều
ĐỘNG, VỆ tình huống khác nhau
SINH LAO  Bất cập: Sự thay đổi này đã làm 1 số chi tiết về đảm bảo an toàn,
ĐỘNG vệ sinh cho NLĐ cũng như NSDLĐ bị thiếu rõ ràng, cụ thể, minh
bạch, gây ảnh hưởng đên quyền và lợi ích của NLĐ lẫn NSD lao động

Bảo vệ thai sản


Điều 155 Điều 137

Chương X Lao động nữ làm công Lao động nữ làm nghề,


NHỮNG việc nặng nhọc khi mang thai công việc nặng nhọc, độc hại,
QUY từ tháng thứ 07, được chuyển nguy hiểm thì được người sử
ĐỊNH làm công việc nhẹ hơn hoặc dụng lao động chuyển sang làm
RIÊNG được giảm bớt 01 giờ làm việc công việc nhẹ hơn, an toàn hơn
ĐỐI VỚI hằng ngày mà vẫn hưởng đủ hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc
LAO lương. ( khoản 2) hằng ngày mà không bị cắt
ĐỘNG NỮ giảm tiền lương và quyền, lợi
VÀ BẢO ích cho đến hết thời gian nuôi
ĐẢM con dưới 12 tháng tuổi ( khoản
19

BÌNH 2)
ĐẲNG Trường hợp hợp đồng lao động
GIỚI hết hạn trong thời gian lao
động nữ mang thai hoặc nuôi
con dưới 12 tháng tuổi thì được
ưu tiên giao kết hợp đồng lao
động mới.(khoản 3)

Bảo vệ quyền lợi của NLĐ nữ đang mang thai, nâng cao bình
đẳng giới
Nghỉ thai sản
Điều 157 Điều 139
5. Lao động nam khi vợ sinh
con, người lao động nhận nuôi
con nuôi dưới 06 tháng tuổi,
lao động nữ mang thai hộ và
người lao động là người mẹ
nhờ mang thai hộ được nghỉ
việc hưởng chế độ thai sản theo
quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội.
Nhằm tạo cho LĐ nam có thể chăm sóc cho vợ trong thời gian
sinh con, quan tâm hơn đến gia đình của mình.

Phân chia độ tuổi của người lao động chưa thành niên
Điều 143
CHƯƠNG Phân chia rõ ràng theo độ tuổi
XI Chưa đủ 13
NHỮNG Từ đủ 13 -> chưa đủ 15
QUY Từ đủ 15 -> chưa đủ 18
ĐỊNH
RIÊNG  Quy định ràng độ tuổi được phép tham gia cụ thể loại lao
ĐỐI VỚI động nào (thể hiện rõ ở các điều luật tiếp theo) bảo vệ quyền lợi
LAO của lao động trẻ chưa đủ tuổi vị thành niên, hạn chế bóc lột sức
DỘNG lao động trẻ em
CHƯA Người lao động nước ngoài tại Việt nam
THÀNH
 Độ tuổi
NIÊN VÀ
MỘT SỐ 1.Đủ 18 tuổi trở lên.(điều 151)
20

LAO
ĐỘNG  Thời hạn lao động
KHÁC
2.Thời hạn của hợp đồng lao
động đối với người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt
Nam không được vượt quá thời
hạn của Giấy phép lao động.
(điều 151)

 Điều kiện tuyển dụng

3. Nhà thầu trước khi tuyển và


sử dụng lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam phải kê
khai cụ thể.(điều 152)
 Không thuộc diện cấp
giấy phép lao động

8. Người nước ngoài kết hôn với


người Việt Nam và sinh sống
trên lãnh thổ Việt Nam.(điều
154)

 Trường hợp giấy phép hết


hiệu lực

4. Làm việc không đúng với nội


dung trong giấy phép lao động
đã được cấp.(điều 156)

 Quy định rõ ràng cả quyền lợi lẫn trách nhiệm mà người lao
động nước ngoài được hưởng lẫn phải hoàn thành khi làm việc
tại Việt Nam

Người lao động là người khuyết tật


 Điều 178  Các hành vi bị nghiêm
cấm của NSDLĐ
1. Sử dụng người lao động là
Bắt buộc người khuyết tật nhẹ suy giảm
khả năng lao động từ 51% trở
21

lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết


tật đặc biệt nặng làm thêm giờ,
làm việc vào ban đêm, trừ
trường hợp người lao động là
người khuyết tật đồng ý.(điều
160)
Tạo điều kiện việc làm cho NLĐ là người khuyết tật có nhu
cầu và khả năng, mong muốn.

Lương trong trường hợp NLĐ nghỉ theo chế độ bảo hiểm

Điều 186. Điều 168.


NSDLĐ không cần trả lương NSDLĐ không cần phải trả
trong mọi trường hợp.(khoản lương, trừ trường hợp hai bên có
1) thỏa thuận khác.(khoản 1)

NSDLĐ có thể linh hoạt dựa vào tính chất công việc mà trả
CHƯƠNG lương cho người lao động một cách phù hợp, không làm mất
XII quyền lợi của NLĐ
BẢO Tuổi nghỉ hưu
HIỂM XÃ
HỘI Điều 187. Điều 169.
BẢO
HIỂM Y 1. Người lao động bảo đảm điều 2. Tuổi nghỉ hưu của người
TẾ kiện về thời gian đóng bảo hiểm lao động trong điều kiện lao
BẢO xã hội theo quy định của pháp động bình thường được điều
HIỂM luật về bảo hiểm xã hội được chỉnh theo lộ trình cho đến
THẤT hưởng lương hưu khi nam đủ 60 khi đủ 62 tuổi đối với lao
NGHIỆP tuổi, nữ đủ 55 tuổi. động nam vào năm 2028 và
đủ 60 tuổi đối với lao động
nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ


hưu của người lao động
trong điều kiện lao động
bình thường là đủ 60 tuổi 03
tháng đối với lao động nam
và đủ 55 tuổi 04 tháng đối
với lao động nữ; sau đó, cứ
mỗi năm tăng thêm 03 tháng
22

đối với lao động nam và 04


tháng đối với lao động nữ.

Tăng quyền lợi của người lao động, tạo điều kiện cho NLĐ có
cơ hội để phát huy được kinh nghiệm, tri thức, đặc biệt là những
lao động có tay nghề, có tri thức, có trình độ cao

You might also like