You are on page 1of 61

SỞ XÂY DỰNG VĨNH PHÚC

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG


Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc, Tel: 0211.3842179 - Fax: 0211.3720217

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA NAM ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

VĨNH PHÚC, THÁNG 05 NĂM 2014


THUYẾT MINH
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA NAM ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC,
TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN: KS. PHẠM HỒNG SINH - VIỆN TRƯỞNG
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN: PGS.TS.KTS. TRẦN TRỌNG HANH
QUẢN LÝ KỸ THUẬT: KTS. ĐÀM TỐ VĂN
CHỦ TRÌ: KTS. NGUYỄN NGỌC TÚ
THAM GIA THỰC HIỆN: KTS. NGUYỄN ĐẮC TUẤN
KTS. BÙI MẠNH TÙNG
KTS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KS. NGUYỄN TRUNG KIÊN
KS. BÙI ANH TUẤN
KS. NGUYỄN VĂN QUÝ
KS. TRẦN NGỌC BÉ
KS. TRẦN THỊ HOÀN
KS. NGUYỄN THẾ HÙNG
KS. NGUYỄN HOÀI THANH
KS. NGUYỄN TIẾN LÂM

MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................6
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch ............................................................. 6
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -2-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

1.2. Quan điểm, mục tiêu .............................................................................................. 6


1.2.1. Quan điểm..............................................................................................................6
1.2.2. Mục tiêu .................................................................................................................7
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch ......................................................................................7
1.3.1. Các cơ sở pháp lý ..................................................................................................7
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu .....................................................................................8
1.3.3. Các cơ sở bản đồ ....................................................................................................9
1.3.4. Nhiệm vụ lập quy hoạch ........................................................................................9
1.4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch .........................................................................9
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG ................11
2.1. Các điều kiện tự nhiên .........................................................................................11
2.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................11
2.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................................ 12
2.1.3. Địa chất ................................................................................................................12
2.1.4. Thủy văn ..............................................................................................................12
2.1.5. Cảnh quan ............................................................................................................12
2.1.6. Đánh giá các điều kiện tự nhiên ..........................................................................13
2.2. Hiện trạng phát triển vùng ..................................................................................13
2.2.1. Kinh tế xã hội ......................................................................................................13
2.2.2. Dân số và lao động .............................................................................................. 14
2.2.4. Sử dụng đất đai ....................................................................................................16
2.2.5. Cơ sở hạ tầng xã hội ............................................................................................ 16
2.2.6. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật .........................................................................................19
2.3. Rà soát, cập nhật và đánh giá các quy hoạch và dự án đầu tư liên quan .......26
2.3.1. Các quy hoạch cấp cao ........................................................................................26
2.3.2. Các đồ án, dự án lớn thuộc phạm vi lập quy hoạch.............................................27
2.4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện và nguồn lực phát triển vùng .......................27
2.4.1. Đánh giá tổng hợp đất đai....................................................................................27
2.4.2. Đánh giá SWOT’S ............................................................................................... 28
2.4.3. Những vấn đề trọng tâm cần tập trung giải quyết ...............................................29
III. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÙNG ................................................................ 29
3.1. Tầm nhìn và mục tiêu phát triển đến 2050 ........................................................29
3.2. Tính chất ................................................................................................................29
3.3. Các dự báo phát triển vùng đến năm 2030 ........................................................29
3.3.1. Kinh tế - xã hội ....................................................................................................29
3.3.2. Dân số và lao động .............................................................................................. 30
3.3.3. Đô thị hoá ............................................................................................................30
3.3.4. Nhu cầu sử dụng đất đai ......................................................................................31
3.3.5. Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm trong đồ án quy hoạch xây
dựng vùng ......................................................................................................................31
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ................................................31
4.1. Cơ cấu quy hoạch vùng ........................................................................................31
4.1.1 Nguyên tắc chung .................................................................................................31
4.1.2. Các phương án cơ cấu .........................................................................................32
4.1.3. So sánh và lựa chọn phương án ...........................................................................33
4.2. Phân vùng kinh tế - lãnh thổ và định hướng tổ chức không gian ....................34
4.2.1. Phân vùng kinh tế lãnh thổ ...............................................................................34
4.2.2. Định hướng phát triển không gian .......................................................................35
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -3-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

4.3. Định hướng phân bố và phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu .................36
4.3.1. Công nghiệp.........................................................................................................36
4.3.2. Các khu du lịch và nghỉ dưỡng ............................................................................36
4.3.3. Các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp ...................................................................36
4.3.4. Vùng an ninh, quốc phòng...................................................................................37
4.3.5. Hệ thống các đô thị .............................................................................................. 37
4.3.6. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn ..................................................................38
4.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất ....................................................................38
4.4.1. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 ........................................38
4.4.2. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng I .............................................39
4.4.3. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng II ............................................40
4.4.4. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng III...........................................41
4.5. Định hướng tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan ....................................42
4.5.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan ............................................................................42
4.5.2. Bố cục không gian, kiến trúc và cảnh quan .........................................................42
4.5.3. Thiết kế kiến trúc cảnh quan ...............................................................................43
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI ..........................................44
5.1. Nhà ở ......................................................................................................................44
5.1.1. Chỉ tiêu đến năm 2030 .........................................................................................44
5.1.2. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực đô thị .....................................................................44
5.1.3. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực nông thôn .............................................................. 44
5.2. Hệ thông các trung tâm dịch vụ tổng hợp .......................................................... 44
5.3. Hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư ...........................................44
5.3.1. Y tế ......................................................................................................................44
5.3.2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo .............................................................................44
5.3.3. Trung tâm Thương mại ........................................................................................44
5.3.4. Trung tâm Văn hóa .............................................................................................. 44
5.3.5. Cây xanh – TDTT ................................................................................................ 44
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT .....................45
6.1. Giao thông .............................................................................................................45
6.1.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đến năm 2030 ......................45
6.1.2. Quy hoạch hệ thống giao thông đường sắt .......................................................... 46
6.1.3. Quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy ........................................................46
6.1.4. Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng ............................................................. 46
6.1.5. Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ ......................................................................46
6.1.6. Khái toán kinh phí ................................................................................................ 47
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi .................................................................47
6.2.1. Quy hoạch chiều cao ........................................................................................... 47
6.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa..................................................................................47
6.2.3. Giải pháp tiêu quy hoạch .....................................................................................48
6.2.4. Giải pháp tiêu ......................................................................................................48
6.2.5. Tổng hợp quy hoạch tiêu sông Phan- Cà Lồ .......................................................49
6.2.4. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 49
6.3. Cấp nước ...............................................................................................................50
6.3.1. Tiêu chuẩn áp dụng ............................................................................................. 50
6.3.2. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 51
6.4. Cấp điện .................................................................................................................52
6.4.1. Nhu cầu phụ tải ....................................................................................................52
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -4-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

6.4.2. Giải pháp..............................................................................................................52


6.4.3. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 53
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường .............................................................. 53
6.5.1. Thoát nước thải ....................................................................................................53
6.5.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn ..........................................................................55
6.5.3. Quy hoạch quản lý nghĩa trang ............................................................................56
6.5.4. Khái toán kinh phí ............................................................................................... 56
VII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ...................................................56
7.1. Hiện trạng môi trường .........................................................................................56
7.2. Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy
hoạch vùng....................................................................................................................58
7.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ............................ 58
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................59
8.1. Các Chương trình, dự án thực hiện quy hoạch .................................................59
8.1.1. Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển vùng............................................59
8.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới. .............................................................. 59
8.1.3. Chương trình Bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí
hậu .................................................................................................................................59
8.2. Các dự án ưu tiên..................................................................................................59
8.3. Các giải pháp về nguồn lực ..................................................................................59
8.4. Các biện pháp tổ chức thực hiện .........................................................................60
IX. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................................................61
9.1. Kết luận .................................................................................................................61
9.2. Kiến nghị ...............................................................................................................61

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG PHÍA NAM ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC, TỈNH
VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -5-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
1. Thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/12/2012 của Ban chấp hành
Đảng bộ khóa XV về xây dựng, phát triển và quản lý đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
2. Cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND
ngày 20/09/2012, trong đó đã xác định vùng phía Nam là một trong bốn vùng kinh tế -
lãnh thổ của tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Vùng kinh tế đô thị Vĩnh Phúc; Vùng kinh tế lâm
nghiệp - sinh thái - du lịch - dịch vụ phía Bắc; vùng kinh tế nông nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp - thương mại phía Nam và vùng kinh tế công - nông nghiệp - dịch vụ phía
Tây;
3. Làm cơ sở để thực hiện lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo
Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại Quyết định số
108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 và tiếp tục thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 19/2011/QĐ-
UBND ngày 20/04/2011;
4. Vùng kinh tế - lãnh thổ phía Nam là một vùng có vị trí đặc biệt quan trọng đối
với việc phát triển bền vững đối với tỉnh Vĩnh Phúc, với chức năng và vai trò là: Vùng
kinh tế nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại của Tỉnh.
Việc lập quy hoạch xây dựng vùng này là nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế
của vùng trong mối quan hệ chung với các bộ phận lãnh thổ của tỉnh Vĩnh Phúc, làm
cơ sở để thu hút đầu tư, quản lý xây dựng theo quy hoạch và bảo vệ môi trường; từng
bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giảm thiểu sự phát triển
chênh lệch giữa các vùng.
5. Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng là phù hợp và cần thiết.
1.2. Quan điểm, mục tiêu
1.2.1. Quan điểm
1- Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam phải tuân thủ các chủ trương, đường lối
và chính sách của Đảng và Nhà nước; chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
Vĩnh Phúc; phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
2- Xây dựng và phát triển vùng trở thành một vùng kinh tế - lãnh thổ với chức
năng chính là: Nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại trong sự phân công
lao động với các vùng khác;
3- Phát triển bền vững trên cơ sở củng cố cơ sở kinh tế - kỹ thuật vững chắc,
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư và bảo vệ môi trường thiên nhiên, giữ
gìn cân bằng sinh thái;
4- Gắn kết vùng với các vùng khác của Tỉnh, đặc biệt là đô thị Vĩnh Phúc và các
địa phương khác trong vùng Thủ đô, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ;

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -6-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

5- Đảm bảo tính khoa học, tính khả thi và tính hiệu quả trong việc tổ chức thực
hiện và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
1.2.2. Mục tiêu
1- Cụ thể hoá Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô
thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
2- Xây dựng vùng trở thành một trong bốn trung tâm kinh tế của Tỉnh, làm cơ sở
để tổ chức hợp lý hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, phát triển cơ sở hạ tầng
liên điểm dân cư, gắn liền với việc bảo vệ môi trường và giữ gìn cân bằng sinh thái
trên địa bàn Tỉnh;
3- Xác lập cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch
1.3.1. Các cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội;
- Luật Đất đai năm số 13/2003/QH11 của Quốc hội;
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc
hội;
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH11 ngày 29/06/2001 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Vĩnh
Phúc;
- Quyết định số 113/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/01/2012 về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
- Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/12/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ khóa
XV về xây dựng, phát triển và quản lý đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về
Chương trình xây dựng nghị quyết HĐND tỉnh năm 2013;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -7-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Văn bản số 39-CTr/TU ngày 04/01/2013 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Chương
trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2013;
- Quyết định số 4107/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 31/12/2010 về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Tường đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 4108/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 31/12/2010 về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Xuyên đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 4100/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 30/12/2010 về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Lạc đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 12/4/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 cho các
huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn Tỉnh;
- Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050;
- Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị Vĩnh Phúc đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Văn bản số 1661/UBND-CN1 ngày 05/04/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc đồng ý chủ trương giao Sở Xây dựng làm chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch xây
dựng các vùng kinh tế - lãnh thổ trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 trong năm 2013.
- Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí lập Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô
thị Vĩnh Phúc theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
- Thông báo số 34/TB-UBND ngày 14/3/2014 về Kết luận của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thông báo số 1387-TB/TU ngày 8/5/2014 về kết luận của Ban thường vụ Tỉnh
uỷ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Thông báo số 258/TB-SXD ngày 19/02/2014 về kết luận của Giám đốc Sở Xây
dựng Vĩnh Phúc.
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Các nguồn tài liệu, số liệu kinh tế- xã hội tỉnh Vĩnh Phúc từ Cổng thông tin điện
tử tỉnh Vĩnh Phúc, Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc;
- Các thông tin về quy hoạch xây dựng, do chủ đầu tư và các ngành chức năng
liên quan cung cấp;
- Cơ sở thiết kế quy hoạch theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện
hành và các văn bản quy định liên quan.
- Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050;
- Các đồ án, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc các năm 2009 đến 2012.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -8-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

1.3.3. Các cơ sở bản đồ


- Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ban hành năm 2009;
- Bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/2000 tỉnh Vĩnh Phúc đo vẽ năm 2005 do Sở
Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
1.3.4. Nhiệm vụ lập quy hoạch
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được lập trên cơ sở Nhiệm vụ Quy hoạch
xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1202
/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
1.4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch 22.806,48 ha. Chiếm 18,41 % diện tích
đất tự nhiên toàn tỉnh. Trong đó: Diện tích thuộc phạm vi quy hoạch chung đô thị Vĩnh
Phúc là: 3.416 ha; diện tích lập quy hoạch mới là: 19.390,48 ha. Nằm trên 03 đơn vị
hành chính cấp huyện.Bao gồm:
+ Diện tích của huyện Vĩnh Tường (29/29 đơn vị hành chính cấp xã) 14.401,55
ha
+ Một phần diện tích của huyện Yên Lạc (13/17 đơn vị hành chính cấp xã)
7.817,95 ha
+ Một phần diện tích của huyện Bình Xuyên (02/13 đơn vị hành chính cấp xã)
586,98 ha.
Bảng thống kê diện tích phạm vi lập quy hoạch theo các đơn vị hành chính
TT Huyện, thị xã Xã, phường, thị trấn Diện tích quy Ghi chú
hoạch (ha)
I Huyện Vĩnh Tường 14.401,55
1 Thị trấn Vĩnh Tường 330,44
2 Xã Kim Xá 917,37
3 Xã Yên Bình 641,30 Một phần diện
4 Xã Chấn Hưng 532,46 tích đã nằm vào
5 Xã Nghĩa Hưng 467,81 QHC ĐT VP
6 TT. Thổ Tang 526,72
7 Xã Vĩnh Sơn 325,22
8 Xã Bình Dương 760,12
9 Xã Yên Lập 580,43
10 Xã Đại Đồng 516,49
11 Xã Tân Tiến 299,30
22 Xã Vân Xuân 333,42
12 Xã Việt Xuân 277,47
13 Xã Bồ Sao 260,48

14 Xã Lũng Hòa 626,59


15 Xã Cao Đại 591,19

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc -9-
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

16 Xã Tân Cương 232,29


17 Xã Phú Thịnh 203,76
18 Xã Thượng Trưng 599,55
19 Xã Vũ Di 370,10
20 Xã Lý Nhân 287,37
21 Xã Tuân Chính 655,42

23 Xã Tam Phúc 319,83


24 Thị trấn Tứ Trưng 501,79
25 Xã Ngũ Kiên 488,67
26 Xã An Tường 539,16
27 Xã Vĩnh Thịnh 1.028,84
28 Xã Phú Đa 643,23
29 Xã Vĩnh Ninh 471,13
II Huyện Yên Lạc 7.817,95
1 TT. Yên Lạc 67,52 Một phần diện
2 Xã Yên Đồng 785,10 tích đã nằm vào
3 Xã Tề Lỗ 403,82 QHC ĐT VP
4 Xã Đồng Văn 702,56
5 Xã Tam Hồng 930,21
6 Xã Nguyệt Đức 627,20
7 Xã Văn Tiến 483,44
8 Xã Yên Phương 544,75
9 Xã Hồng Phương 322,22
10 Xã Liên Châu 865,93
11 Xã Đại Tự 896,99
12 Xã Hồng Châu 516,68
13 Xã Trung Hà 359.43
14 Xã Trung Kiên 432.35
III Huyện Bình Xuyên 586,98
1 Xã Phú Xuân 440,05 Một phần diện
tích đã nằm vào
2 TT. Thanh Lãng 146,93 QHC ĐT VP
IV Tổng 22.806,48
Phía Bắc giáp với các xã huyện Lập Thạch, huyện Tam Dương và ranh giới quy
hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc;
- Phía Nam giáp thành phố Hà Nội;
- Phía Đông giáp thành phố Hà Nội;
- Phía Tây giáp thành phố Hà Nội và tỉnh Phú Thọ.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 10 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Bản đồ hành chính vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc ( nguồn bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh
Phúc)

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG


2.1. Các điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
- Nằm phía Nam đô thị Vĩnh Phúc là cửa ngõ phía nam của đô thị Vĩnh Phúc.
- Nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm Bắc Bộ;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 11 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Nằm liền kề với thủ đô Hà Nội, thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ và các đầu mối
giao thông của Quốc gia, tỉnh:Cách thủ đô Hà Nội: 20 km; cách TP Việt Trì: 10 km;
cách sân bay Quốc tế Nội Bài: 30km;
- Nằm trên hành lang kinh tế: Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng –
Quảng Ninh.
2.1.2. Địa hình, địa mạo
Với vị trí nằm ở phía Nam đô thị Vĩnh Phúc nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ
nên địa hình tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ
Tây sang Đông thuộc nhóm địa hình đồng bằng tích tụ phù sa sông. Được thể hiện
qua dòng chảy nước mặt đổ về sông Hồng, sông Phan, sông Phó Đáy và sông Cà Lồ.
Vùng phía Nam có hệ thống đê nhân tạo, có sự phân hóa rõ rệt giữa khu vực
ngoài đê trước đây hàng năm còn ngập nước lũ, với các bãi bồi rộng lớn phân bố ở hai
bên bờ sông hoặc giữa long sông (bãi giữa) và khu vực trong đê không bị ngập nước lũ
mà chỉ bị úng nước mưa, một khu vực mang sắc thái địa hình nhân sinh đậm nét.
Mức độ chênh lệch địa hình trên toàn vùng không lớn. Vùng đồng bằng chiếm
phần lớn toàn bộ diện tích vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc có độ cao từ 6,5 – 15,5m so
với mặt nước biển và một số vùng trũng ven đê tả sông Hồng.
Cao độ cao nhất tại xã Kim Xá huyện Vĩnh Tường là 15,5m cao độ thấp nhất tại
xã Trung Hà huyện Yên Lạc là 6,5m.
2.1.3. Địa chất
Phần lớn diện tích nằm trên vùng đất có cấu tạo địa tầng rất cổ, khoảng từ 200-
350 triệu năm. Cấu tạo địa tầng vững vàng, ổn định.
2.1.4. Thủy văn
- Nước mặt: Trữ lượng nước lớn, phân bố trên toàn vùng bởi 4 con sông chính là:
Sông Hồng, sông Phan, sông Cà Lồ, sông Phó Đáy và một số các ao hồ với mật độ dày
đặc trên địa bàn toàn vùng.
- Nước ngầm: Theo đánh giá sơ bộ của Sở Tài nguyên môi trường của tỉnh Vĩnh
Phúc, trữ lượng nước lớn tuy nhiên chất lượng không cao.
2.1.5. Cảnh quan
1. Đánh giá chung
Là vùng đồng bằng địa hình bằng phẳng, vùng đồng bằng cảnh quan thiên nhiên
mang đặc điểm của đồng bằng châu thổ sông Hồng đất đai bằng phẳng, mầu mỡ thuận
lợi cho canh tác nông nghiệp.
Vùng phía Nam có mạng lưới sông ngòi, hồ đầm dày đặc nhưng không có điểm
nổi bật về cảnh quan, du lịch. Các sông đi qua đơn thuần phục cho tưới tiêu sản xuất
nông nghiệp và phục vụ tiêu thoát nước cho Vĩnh Phúc và cho vùng phía Nam, chưa
tận dụng để khai thác có hiệu quả cho mục đích đem lại nguồn lợi cho địa phương
cũng như của tỉnh.
Các hồ đầm nhiều nhưng vẫn giữ nguyên vẻ hoang sơ vốn có, chưa được khai
thác triệt để cũng chưa được quản lý tốt để xảy ra tình trạng lán chiếm mặt nước. Hiện
nay tại Vĩnh Tường đã có quy hoạch khu du lịch sinh thái đầm Rưng, nhưng mới chỉ
được phê duyệt quy hoạch, chưa được thực hiện. Nói chung cảnh quan thiên nhiên khu
vực này phong phú và đa dạng nhưng chưa được quy hoạch và đầu tư khai thác có
hiệu quả.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 12 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

2. Các vùng cảnh quan nổi trội


Vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong vùng đồng bằng đã giúp hình thành
nên những làng quê trù phú, thanh bình, đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ với
những nét đậm đà bản sắc dân tộc Việt. Nhưng trong công cuộc phát triển đô thị hóa
hiện đại hóa đã chia cảnh quan nhân tạo của vung phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc thành hai
hình thái là:
- Cảnh quan đô thị: Là những dãy nhà mặt phố bám theo các trục đường tỉnh lộ
và quốc lộ, cùng với đó là các khu cây xanh công viên vui chới giải trí phục vụ cục bộ
trong khu vực. Điển hình nhu các đô thị là: Các thị trấn hiện có: Vĩnh Tường, Thổ
Tang, Tứ trưng; xã đang QH nâng cấp thành đô thị loại V : Thượng Trưng, Tam Hồng;
khu đô thị đang xây dựng: Khu nhà ở và thương mại Phúc Sơn
- Cảnh quan nông thôn: Đặc điểm nổi bật là những làng xóm tập trung chủ yếu là
các nhà 1 đến 2 tầng kết hợp cùng với vườn ao truồng tạo nên một nét đặc trung của
làng quê vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc.
2.1.6. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
1- Khai thác và sử dụng tối ưu các lợi thế về vị trí, nguồn lực để phát triển nông
nghiệp ngoại thành chất lượng cao gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp – làng nghề,
du lịch sinh thái và văn hóa;
2- Xây dựng hoàn chỉnh phát triển hệ thống phân bố dân cư đô thị và nông thôn;
3- Xây dựng hạ tầng cơ sở đồng bộ tạo sự gắn kết chặt chẽ với đô thị Vĩnh Phúc
và các vùng xung quanh đảm bảo hài hòa;
4- Có giải pháp tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
toàn cầu;
5- Xác lập cơ sở quản lý và phát triển vùng theo quy hoạch và kế hoạch.
2.2. Hiện trạng phát triển vùng
2.2.1. Kinh tế xã hội
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc
(nguồn niên giám thống kê các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên năm 2011- 2012)
TT Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 2010 2011 2012
I Giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 (tỷ đồng) 5.229,69 5.492,70 6.123,56
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 1.380,64 1.400,64 1.475,78
2 Công nghiệp và Xây dựng 2.304,72 2.465,39 2.806,42
3 Dịch vụ 1.544,33 1.626,39 1.841,36
II Cơ cấu kinh tế (%) 100,00 100,00 100,00
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 26,4 25,5 24,1
2 Công nghiệp và Xây dựng 44,07 44,89 45,83
3 Dịch vụ 29,53 29,61 30,07
III Tăng trưởng bình quân năm (%) 25,3 21,8 23,4
IV Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng) 26,6 34,7 40,1
Bảng so sánh các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu vùng phía Nam với mức trung bình cả tỉnh
(nguồn niên giám thống kê các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên năm 2011- 2012)
Vùng phía Tỉnh Vĩnh
TT Các chỉ tiêu so sánh năm 2012
Nam Phúc
I Cơ cấu kinh tế (%) 100,00 100,00
1 Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 24,1 5,90
2 Công nghiệp và Xây dựng 45,83 83,53
3 Dịch vụ 30,07 10,57
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 13 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

II Tăng trưởng bình quân năm (%) 23,4 2,29


III Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng) 40,1 51,40
2.2.2. Dân số và lao động
1. Dân số:
- Tổng dân số 318.210 người trong trong đó: (Dân số thuộc đô thị Vĩnh Phúc là
48.705 người; còn lại là 269.505 người), mật độ dân số trung bình 1.395 người/km2.
Bảng thống kê tổng hợp dân số và mật độ dân số vùng phía Nam đô thị Vĩnh
Phúc(nguồn niên giám thống kê các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên năm 2011-
2012)
TT Huyện Diện tích Dân số Mật độ dân số
(km2) (người) (người/km2)
1 Huyện Vĩnh Tường 119,54 172.888 1.406
2 Một phần huyện Yên Lạc 68,50 90.617 1.402
3 Một phần huyện Bình Xuyên 5,86 6.000 1.023
Tổng 193,90 269.505 1.395
- Mật độ dân số: Cao nhất 1.406người/km2 tại khu vực huyện Vĩnh Tường, trung
bình 1.402 người/km2 tại huyện Yên Lạc và thấp nhất: 1.023 người /km2 tại huyện
Bình Xuyên.
- Biến động dân số:
Bảng tỷ lệ tăng dân số vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc(nguồn niên giám thống kê các
huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên năm 2011- 2012)
Tỷ lệ tăng tự
TT Đơn vị hành chính Tỷ lệ sinh (%) Tỷ lệ chết (%)
nhiên (%)
1 Vĩnh Tường 1,98 0,52 1,46
2 Yên Lạc 2,79 0,5 2,29
3 Bình Xuyên 2,31 0,51 1,8
4 Vùng phía Nam 2,36 0,51 1,85
5 Tỉnh Vĩnh Phúc 1,9 0,73 1,17
Tỷ lệ tăng tự nhiên trung bình Vùng phía Nam là 1,85% cao hơn mức trung bình
cả tỉnh là 1,17%
- Tỷ lệ giới tính: Nam 155.066 người, chiếm 48,73%; nữ 163.144 người, chiếm
51,27%.
- Dân số đô thị 27.187 người, chiếm 8,54% tổng dân số; dân số nông thôn
291.023 người, chiếm 91,46%.
2. Lao động:
- Số người trong độ tuổi lao động: 176.444 người, chiếm 55,44% tổng dân số
(trong đó Vĩnh Tường 116.548 người, Yên Lạc 56.896 người, Khu vực huyện Bình
Xuyên khoảng 5.000 người).
- Tổng số lao động: 149.977 người, chiếm 47,13% tổng dân số, thấp hơn so với
trung bình cả tỉnh là 61%.
Bảng thống kê số lao động trong các ngành kinh tế Nam đô thị Vĩnh Phúc(nguồn niên
giám thống kê các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên năm 2011- 2012)

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 14 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Nông, lâm Công nghiệp


Dịch vụ
TT Đơn vị hành chính nghiệp và thuỷ và Xây dựng Tổng (người)
(người)
sản (người) (người)
1 Vĩnh Tường 75.756 23.309 17.483 116.548
2 Yên Lạc 38.698 9.664 8.534 56.896
3 Bình Xuyên 1.590 750 660 3.000
4 Vùng phía Nam 116.044 33.723 26.677 176.444
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 19,1% (Không có số liệu theo từng huyện, lấy theo
mức trung bình toàn tỉnh)
- Tỷ lệ thất nghiệp: 2,9% (cao hơn mức trung bình toàn tỉnh là 1,0%)
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc và các huyện 2012)
2.2.3. Hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn

Sơ đồ hiện trạng đô thị và điểm dân cư nông thôn trên toàn vùng
1. Hệ thống các đô thị thuộc vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc tính đến năm 2013
Gồm 05 đô thị loại V, tổng dân số đô thị 27.187 người.
Bảng thống kê hệ thống đô thị vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc.
Năm Loại Diện
Dân số Cấp quản lý Đơn vị trực
TT Tên đô thị thành đô Tính chất tích
(người) hành chính thuộc
lập thị (km2)

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 15 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

1 Tổng
Thị trấn Vĩnh Đô thị thuộc Huyện Vĩnh
1996 4.842 V hợp, 3,30
Tường huyện (cấp xã) Tường
huyện lỵ
2
Thị trấn Tứ Đô thị thuộc DV-TM Huyện Vĩnh
2009 6.883 V 5,01
Trưng huyện (cấp xã) du lịch Tường
3 Dịch vụ,
Thị trấn Thổ Đô thị thuộc Huyện Vĩnh
2007 15.462 V thương 5,26
Tang huyện (cấp xã) Tường
mại
4 Tổng
Một phần thị Đô thị thuộc Huyện Yên
1997 0 V hợp, 0,67
trấn Yên Lạc huyện (cấp xã) Lạc
huyện lỵ
5 Một phần thị Làng
Đô thị thuộc Huyện Bình
trấn Thanh 2007 0 V nghề DV- 1,46
huyện (cấp xã) Xuyên
Lãng TM
Tổng 27.187
2. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn
Toàn vùng có 42 xã, tổng dân số nông thôn 291.023 người.
Bảng thống kê hệ thống các điểm dân cư nông thôn vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc.
Tổng số
TT Huyện Gồm các xã Dân số

1 Huyện Vĩnh Xã Kim Xá, Yên Bình, Chấn Hưng, 26 175.375
Tường Nghĩa Hưng, Yên Lập, Việt Xuân, Bồ
Sao, Đại Đồng, Tân Tiến, Lũng Hòa,
Cao Đại, Vĩnh Sơn, Bình Dương, Tân
Cương, Phú Thịnh, Thượng Trưng, Vũ
Di, Lý Nhân, Tuân Chính, Vân Xuân,
Tam Phúc, Ngũ Kiên, An Tường, Vĩnh
thịnh, Phú Đa, Vĩnh Ninh, Thượng
Trưng

2 Huyện Yên Lạc Xã Tam Hồng, Liên Châu, Yên Đồng, 12 109.648
Đại Tự, Hồng Châu, Yên Phương, Tề
Lỗ, Nguyệt Đức, Hồng Phương, Trung
Hà, Trung Kiên, Văn Tiến.

3 Một phần huyện Xã Phú Xuân. 8 6.000


Bình Xuyên
Tổng 42 240.254
2.2.4. Sử dụng đất đai
- Đất nông nghiệp diện tích 15.648,75 ha (chiếm 68,62%);
- Đất phi nông nghiệp diện tích 7.128,96 ha (chiếm 31,26%);
- Đất chưa sử dụng diện tích 28,77 ha (chiếm 0,12%).
Bảng hiện trạng sử dụng đất đai vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc năm 2012 (Nguồn: Sở Tài
nguyên và môi trường; cùng với Viện quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc Tổng Hợp) Đơn vị : ha
DIỆN TÍCH (HA) TỔNG
STT Tên Xã Vĩnh Bình
Yên Lạc Diện tích TỶ LỆ
Tường Xuyên
Tổng Diện Tích Tự Nhiên 14.401,55 7.817,95 586,98 22.806,48 100,00
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 16 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

(HA)

I Đất nông nghiệp 10.004,07 5.174,08 470,60 15.648,75 68,62


1 Đất sản xuất nông nghiệp 8.099,81 4.269,28 452,64 12.821,73 56,22
2 Đất Lâm nghiệp 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
3 Đất nuôi trồng thủy sản 1.904,26 904,80 17,96 2.827,02 12,40
II Đất phi nông nghiệp 4.383,53 2.629,05 116,38 7.128,96 31,26
1 Đất ở 1.676,00 1.139,94 30,06 2.846,00 12,48
1.1 Đất ở nông thôn 1.504,36 1.139,94 30,06 2.674,36
1.2 Đất ở đô thị 171,64 0,00 0,00 171,64
2 Đất chuyên dùng 1.899,10 1.112,93 62,78 3.074,81 13,48
Đất trụ sở cơ quan,công trình
2.1 1.654,01 999,67 59,39 2.713,07
sự nghiệp
2.2 Đất quốc phòng, an ninh 12,16 0,70 0,00 12,86
Đất SX kinh doanh phi nông
2.3 232,93 112,56 3,39 348,88
nghiệp
3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 23,71 18,47 1,53 43,71 0,19
4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 82,53 46,35 3,24 132,12 0,58
Đất sông suối mặt nước
5 702,19 311,36 18,77 1.032,32 4,53
chuyên dùng
III Đất chưa sử dụng 13,95 14,82 0,00 28,77 0,12

2.2.5. Cơ sở hạ tầng xã hội


1. Nhà ở.
- Bình quân nhân khẩu: 3,79 người/hộ
- Tổng diện tích nhà ở: 2.709.599 m2 sàn.
- Bình quân diện tích nhà ở: 17,5 m2 sàn/người (thấp hơn chỉ tiêu trung bình cả
tỉnh là 18,4 m2/người).
- Nhà kiên cố 29.610 căn, nhà bán kiên cố 2.658 căn, nhà ở thiếu kiên cố 726
căn, nhà ở đơn sơ 274 căn.
2. Hệ thống các công trình phục vụ công cộng
Bao gồm các công trình về giáo dục, y tế, văn hoá, cây xanh, thể dục thể thao,
thương mại, dịch vụ công cộng, ngân hàng, bưu điện, quản lý hành chính được tổ chức
thành 2 cấp:
- Trung tâm huyện: Thị trấn huyện lỵ (Vĩnh Tường),
- Trung tâm cấp cơ sở: Tại các xã.
a) Y tế:
- Tổng số: 610 giường bệnh
- Tỷ lệ giường bệnh/dân số: 16,6 giường bệnh/1 vạn dân (thấp hơn chỉ tiêu trung
bình cả tỉnh là 43,6 giường bệnh/1 vạn dân).
Bảng tổng hợp số lượng giường bệnh trên toàn vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc (
Nguồn niên giám thống kê 2012) Đơn vị : giường
TT Tên huyện Số lượng Ghi chú
(giường bệnh)
I Huyện Vĩnh Tường
1 01 Bệnh viện đa khoa 170
2 03 Phòng khám khu vực - 29 trạm y tế xã, thị trấn 290
II Huyện Yên Lạc
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 17 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

14 trạm y tế xã, thị trấn 140


III Khu vực huyện Bình Xuyên
1 01 trạm y tế 10
Tổng 610
b) Giáo dục đào tạo
Tổng diện tích đất giáo dục 72,28 ha ( 57.383 học sinh, sinh viên), bao gồm:
- Giáo dục mầm non: Hiện có 49 trường mầm non, trong đó huyện Vĩnh Tường:
31 trường; huyện Yên Lạc: 21 trường; khu vực huyện Bình Xuyên: 1 trường.
- Giáo dục phổ thông:
+ Bậc Tiểu học: 50 trường tiểu học, trong đó huyện Vĩnh Tường: 34 trường;
huyện Yên Lạc: 16 trường.
+ Bậc THCS: 41 trường, trong đó huyện Vĩnh Tường: 30 trường; huyện Yên
Lạc: 11 trường.
+ Bậc PTTH: 9 trường, trong đó huyện Vĩnh Tường: 07 trường; huyện Yên Lạc:
02 trường.
- Giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề: Có 01 trung tâm dạy nghề tại thị trấn Thổ
Tang: Diện tích 0,9ha, số sinh viên khoảng 300 sinh viên.
(Nguồn: Các số liệu về đất giáo dục lấy từ Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc)
c) Văn hoá - thông tin
- Nhà văn hoá:
+ Cấp huyện: Có 01 nhà văn hoá huyện Vĩnh Tường.
+ Cấp xã: 12/40 xã, thị trấn có nhà văn hoá xã, trong đó: Huyện Vĩnh Tường là
7/29 xã, thị trấn; huyện Yên Lạc là 5/17 xã, thị trấn.
- Thư viện:
Cấp huyện: Có 01 thư viện huyện Vĩnh Tường.
- Di tích lịch sử:
+ Vĩnh Tường: Có trên 45 di tích lịch sử văn hóa ở khắp các xã, thị trấn, trong đó
có 27 đình, 11 chùa, 5 đền, miếu 02 miếu. Có 15 di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng
trong đó có 04 chùa, 10 đình, 01 di tích lưu niệm bác hồ tại xã Bình Dương được xếp
hạng cấp quốc gia.
+ Yên Lạc: Có trên 75 di tích lịch sử văn hóa ở khắp các xã, thị trấn, trong đó có
39 đình, 23 chùa, 10 đền, 02 miếu, 01 nhà thờ họ. Có 11 di tích lịch sử văn hóa được
xếp hạng trong đó có 03 chùa, 04 đình, 03 đền, 01 di tích khảo cổ học được xếp hạng
cấp quốc gia.
- Phát thanh và truyền hình:
Hệ thống đài phát thanh cấp huyện tại Yên Lạc và Vĩnh Tường; cấp xã có đạt
100%, trong đó:
+ Yên Lạc : Mạng lưới phát thanh và truyền hình đã phủ sóng 14/14 xã, thị trấn.
Tuy nhiên, diện phủ sóng truyền thanh đạt khoảng 100%.
+ Vĩnh Tường : Mạng lưới phát thanh và truyền hình đã phủ sóng 14/14 xã, thị
trấn. Tuy nhiên, diện phủ sóng truyền thanh đạt khoảng 100%.
- Thể dục thể thao:
+ Hệ thống cơ sở vật chất do Sở TDTT quản lý: Không có
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 18 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Hệ thống cơ sở vật chất do huyện quản lý: Gồm huyện Vĩnh Tường trung tâm
TDTT.
- Thương mại:
+ Chợ cấp huyện: Có 02 chợ tại thị trấn Vĩnh Tường và thị trấn Thổ Tang.
+ Trung tâm thương mại: Hiện chưa có tụ điểm thương mại quy mô rõ rệt, chủ
yếu tập trung tại trung tâm các thị trấn; còn lại là các hộ gia đình mở xung quanh các
chợ nông thôn, tại trung tâm các xã, thị trấn.
3. Cây xanh, công viên, vườn hoa: Chưa được đầu tư xây dựng.
4. Cơ quan hành chính sự nghiệp:
- Cấp huyện:
+ Huyện Vĩnh Tường: Cơ bản đầy đủ cơ sở vật chất, một số cơ quan cần đầu tư
xây mới và mở rộng để đảm bảo diện tích.
+ Một phần huyện Yên Lạc và Bình Xuyên: Trung tâm hành chính cấp huyện
không nằm trong phạm vi lập quy hoạch.
- Cấp xã: Tất cả các xã đều cơ bản đầy đủ các phòng ban chức năng; tuy nhiên
một số xã quy mô và cơ sở vật chất còn thiếu cần tiếp tục đầu tư nâng cấp.
2.2.6. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
2.2.6.1. Giao thông
1) Giao thông đối ngoại.
Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch tiểu vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc có 2
tuyến đường bộ quốc gia chạy qua đó là Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C và 1 tuyến đường sắt
chạy qua đó là tuyến đường sắt Hà nội – Lào Cai. Ngoài ra còn có các đường tỉnh lộ
303;304; 305; 305C ( tỉnh lộ 311 cũ); và 309. Các tuyến đường đê gồm Đê tả sông Phó
Đáy, Đê tả sông Hồng ( đê trung ương), tuyến đường đê Bối sông Hồng.
a) Giao thông đường bộ:
+ Quốc lộ 2: Đây là tuyến đường có tầm quan trọng cả về kinh tế, quốc phòng và
giao lưu văn hóa xã hội. Hiện tại tuyến đường có mặt cắt trung bình 12m (lòng đường
11m và lề đường mỗi bên là 0,5m).Trong đó đoạn đi qua phạm vi nghiên cứu qui
hoạch có chiều dài khoảng 4.47km. Hiện tại, tại đang có dự án xây dựng cầu Việt Trì
mới có đường dẫn lên cầu được bắt đầu từ xã Việt Xuân huyện Vĩnh Tường nên trên
đoạn này Quốc lộ 2 đã được nắn chuyển sang vị trí mới. Dự án cầu Việt Trì mới đang
được thi công có điểm đầu thuộc địa phận xã Việt Xuân, huyện Vĩnh Tường tại lý
trình Km0+00 (lý trình Dự án) cách QL2 hiện tại về bên phải khoảng 1,1km (tương
ứng khoảng lý trình Km50+200 QL2); điểm cuối là tuyến vượt sông Lô bằng cầu Việt
Trì mới(về phía thượng lưu cầu Việt Trì hiện tại khoảng 270m.. Do vậy, tuyến đường
QL2 này rất quan trọng cho việc vận tải hàng hóa của tỉnh Vĩnh Phúc. Ngoài ra, tuyến
đường QL2 đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên chạy qua khu vực nghiên cứu có MCN
23.5m ( Lòng đường 2x10.5m; phân cách 1.0m; lề mỗi bên 0.75m).
+ Quốc lộ 2C: Đoạn đi qua khu vực đang nghiên cứu có chiều dài 10,12 km nối
Sơn Tây (Hà Nội) với Vĩnh Phúc và Tuyên Quang. Đây là tuyến đường giao lưu về
kinh tế và giao lưu văn hóa xã hội. Hiện tại, mặt cắt ngang đoạn từ đường tránh QL2
đến QL2 có Bnền là 37.5m ( Bmặt= 2x7.0m; Bhè= 2x 7.0m; DPC= 9.5m). Trên đoạn
QL2C qua các xã Đồng Văn , Bình Dương có Bnền= 12.0m (trong đó lòng đường
10.5m; lề đường mỗi bên là 0.75m). Phần mặt cắt đường Quốc lộ 2C nắn chuyển đến
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 19 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

cầu Vĩnh Thịnh có Bnền= 17.5m (lòng đường 16,5m; lề đường mỗi bên là 0, 5m).
Phần QL2C cũ từ vị trí nắn chuyển đến bến phà Vĩnh Thịnh có Bnền=8.0m ( lòng
đường 7.0m, lề mỗi bên 0.5m). Hiện tại Bộ Giao thông đang triển khai dự án xây dựng
cầu Vĩnh Thịnh nối Quốc lộ 2C bắc qua sông Hồng với mặt cắt 16,5m với 4 làn (lòng
đường 15.0m lề trên cầu mỗi bên 0,5m và giải phân cách 0,5m).
Bảng hiện trạng các đường quốc lộ đi qua vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc
STT Tên đường Km MCN
1 Đường quốc lộ 2 10,05 Bmặt= 11m; Blề= 2x0.5m
2 Đường QL2C đoạn từ đường tránh 0.425 Bmặt=2x7.0m;Bhè= 2x7.0m; DPC=9.5m;
QL2 đến QL2 Blề=2x0.75m
Đường QL 2C đoạn qua Đồng Văn, 6.4 Bmặt=10.5m; Blề=2x0.75m.
Bình Dương
3 Đường quốc lộ 2C đoạn nắn chuyển 4.84 Bmặt= 10.5m;Bhè=2x 3.0m; Blề=2x 0.75m
đến cầu Vĩnh Thịnh
4 QL2C cũ từ vị trí nắn chuyển đến bến 8.48 Bmặt=7.0m; Blề=2x0. 5m
phà Vĩnh Thịnh
+ ĐT 309:chiều dài 5,15km với lộ giới 33m (trong đó: Bmặt= 10.0m, Blề= 2x
0.5m, hành lang giao thông 2x11.0m ) chạy theo hướng Bắc – Nam, chạy qua xã Chấn
Hưng và xã Kim xá huyện Vĩnh Tường, hiện tại tuyến đường đã để theo lộ giới đường
cấp 3 đồng bằng .Bề mặt đoạn tuyến đi qua khu vực trải bê tông nhựa . Chất lượng
tuyến hiện tại đang cần phải nâng cấp.
+ ĐT 304: Dài 17,0km với lộ giới 31m ( Bmặt= 8.0m; Blề= 2x 0.5m; hành lang
giao thông 2x 11.0m) chạy theo hướng Bắc – Nam giữa phạm vi nghiên cứu quy
hoạch, chạy qua xã Yên lập, Tân Tiến, thị trấn Thổ Tang, Thượng trưng, thị trấn Vĩnh
Tường, thị trấn Tứ Trưng huyện Vĩnh Tường và xã Yên Đồng, Tam Hồng, huyện Yên
lạc , hiện tại tuyến đường đã để theo lộ giới đường cấp 3 đồng bằng và tuyến đường
chạy qua các xã huyện Vĩnh tường hiện đã được nâng cấp lên đường cấp 3 đô thị với
chiều dài 10,24km có mặt cắt đường 27,0m (Vỉa hè 5m mỗi bên, lòng đường 2x7.5m
và giải phân cách 2m). Riêng mặt cắt ngang qua thị trấn Thổ Tang trung bình 13.5m
(lòng đường 7.5m, vỉa hè mỗi bên 3.0m). Mặt cắt ngang qua xã Thổ Tang đoạn gần xã
Tân Tiến có mặt cắt 16.5m ( lòng đường 10.5m; hè mỗi bên 3.0m). Bề mặt đoạn tuyến
đi qua khu vực trải nhựa, chất lượng tuyến tương đối ổn định.
+ ĐT 305: Dài 3,08km với lộ giới 30m (Bmặt= 6.0m;Blề= 2x 1.0m; hành lang
giao thông 2x 11.0m) chạy theo hướng Bắc – Nam, chạy qua xã Tam Hồng và xã Yên
Phương huyện Yên Lạc, hiện tại tuyến đường đã để theo lộ giới đường cấp 3 đồng
bằng. Bề mặt đoạn tuyến đi qua khu vực trải bê tông nhựa, chất lượng tuyến tương đối
ổn định.
+ ĐT 303: Dài 4,69km với lộ giới 30m (Bmặt= 6.0m; Blề= 2x 1.0m; hành lang
giao thông 2x 11.0m) chạy theo hướng Bắc – Nam và Đông Tây, nằm ở phía Đông
khu vực nghiên cứu, chạy qua xã thị trấn Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên và xã
Nguyệt Đức huyện Yên Lạc, hiện tại tuyến đường đã để theo lộ giới đường cấp 3 đồng
bằng. Bề mặt đoạn tuyến đi qua khu vực trải bê tông nhựa với chất lượng tương đối ổn
định.
+ ĐT 305C ( tỉnh lộ 311cũ): Dài 0,696km với lộ giới 33m chạy theo hướng Bắc
– Nam, nằm ở phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu, chạy qua xã Việt Xuân, huyện Vĩnh
Tường, hiện tại tuyến đường đã để theo lộ giới đường cấp 3 đồng bằng. Bề mặt đoạn
tuyến đi qua khu vực trải bê tông nhựa với chất lượng tương đối ổn định.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 20 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Tuyến đường Đê tả sông Phó Đáy: Dài 9,82km với lộ giới 46m (Bmặt= 5.0m;
Blề= 2x0.5m; Btaluy= 2x 15.0m, hành lang đê 2x 5.0m) chạy theo hướng Bắc – Nam,
nằm ở phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu, điểm đầu tuyến bắt đầu từ Quốc lộ 2A chạy
qua xã Việt Xuân, Yên Lập và xã Kim Xá, huyện Vĩnh Tường, hiện tại tuyến đê đã để
theo lộ giới đường đê cấp 3. Bề mặt trải bê tông chất lượng xuống cấp, cần nâng cấp
cải tạo.
+ Tuyến đường đê tả sông Hồng (đê trung ương): Dài 26,73km với lộ giới
73,5m (Bmặt= 2x10.5m; giải phân cách 1.5m;Blề= 2x0.5m; Btaluy= 2x15.0m; hành
lang đê 2x 5.0m) chạy theo hướng phía Nam khu vực nghiên cứu, điểm đầu tuyến bắt
đầu từ Quốc lộ 2A chạy qua xã Bồ Sao, Cao Đại, Tân Cương, Phú Thịnh, Lý Nhân,
Tuân Chính, An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa, Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường và xã Đại
Tự, Liên Châu, Hồng Châu, Hồng Phương, Yên Phương, Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc
hiện tại tuyến đê đang thi công xây dựng nâng cấp với mặt cắt đường giao thông là
23,5m (lề đường 0,5m mỗi bên, lòng đường 2x 10.5m và phân cách là 1,5m). Bề mặt
đường làm bằng bê tông.
Bảng hiện trạng các đường tỉnh lộ đi qua vùng phía Nam tỉnh Vĩnh PhúcĐơn vị: km
STT Tên đường Chiều dài (Km)
1 Đường tỉnh 303 6,8
2 Đường tỉnh 304 6,7
3 Đường tỉnh 305 3,8
4 Đường tỉnh 309 6,6
5 Đường tỉnh 305C 0,6
Tổng 88,93
b) Đường sắt: Tuyến đường sắt Hà Nội- Lào Cai: Đây là tuyến đường sắt đơn
khổ 1000mm, rất thuận lợi cho việc vận chuyển hành khách và hàng hóa đường dài..
Tuyến đường chạy qua các xã Chấn Hưng, Nghĩa Hưng, Yên Lập, Việt Xuân với
chiều dài 2,855km, chạy song song với đường Quốc Lộ 2, hiện tại trong khu vực có 2
ga tàu là ga Hướng Lại (xã Chấn Hưng) và Ga Bạch Hạc (xã Việt Xuân), các ga đã
xuống cấp, lượng hành khách qua ga rất hạn chế chủ yếu là vận chuyển hàng hóa, vật
liệu xây dựng và phân bón…vv.
c) Đường sông: Do khu vực nghiên cứu gần ngã 3 của con sông lớn, vì vậy trong
khu vực nghiên cứu giáp với 2 con sông lớn đó là sông Hồng với chiều dài 28,2km và
sông Lô.
- Cầu: trong khu vực nghiên cứu có cầu Vĩnh Thịnh vừa khánh thành nằm trên
Quốc lộ 2C bắc qua sông Hồng là huyết mạch giao thông nằm trên tuyến đường vành
đai 5 thuộc Vùng Thủ đô Hà Nội.. Với tổng chiều dài toàn dự án là 5.487m (trong đó
phần cầu dài 4.480m), Vĩnh Thịnh được coi là cây cầu bê tông cốt thép và bê tông cốt
thép dự ứng lực dài nhất vượt sông Hồng được xây dựng. Điểm đầu dự án tại nút giao
QL32 với tuyến tránh Sơn Tây. Điểm cuối vượt qua đê tả sông Hồng khoảng 200m và
kết nối với QL2C. Cầu vượt sông Hồng tại vị trí cách bến phà Vĩnh Thịnh khoảng
150m phía hạ lưu, Tải trọng xe thiết kế của cầu Vĩnh Thịnh là HL93.
- Bến phà: Hầu hết các bến phà và bến đò hiện có đều có chất lượng kém, và đã
được sử dụng lâu năm.
Bảng các bến phà và bến đò
TT Tên bến Tên sông Huyện
1 Bến đò Trung Kiên Sông Hồng Yên Lạc
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 21 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

2 Bến đò Hồng Châu Sông Hồng Yên Lạc


3 Bến đò Đại Tự Sông Hồng Yên Lạc
4 Bến đò Vĩnh Ninh1 Sông Hồng Vĩnh Tường
5 Bến đò Vĩnh Ninh2 Sông Hồng Vĩnh Tường
6 Bến đò Vĩnh Thịnh1 Sông Hồng Vĩnh Tường
7 Bến đò Vĩnh Thịnh2 Sông Hồng Vĩnh Tường
8 Bến phà Vĩnh Thịnh Sông Hồng trên tuyến QL2C Vĩnh Tường
9 Bến đò Cao Đại Sông Hồng Vĩnh Tường
10 Bến đò Việt Xuân Sông Phó Đáy Vĩnh Tường
- Bến cảng: Hiện tại trong khu vực nghiên cứu không có cảng đường sông với
công suất lớn, chỉ có các cảng nhỏ lẻ khai thác cát sỏi, vật liệu xây dựng phục vụ cho
địa bàn trong tỉnh.
2. Giao thông đối nội:
- Tuyến đường Đê bối sông Hồng: Với chiều dài 26,73m, lộ giới 35,0m chạy bao
phía ngoài đê tả sông Hồng, điểm đầu tuyến bắt đầu từ xã Cao Đại chạy qua Phú
Thịnh, Lý Nhân, An Tường, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Tường và xã Đại Tự,
Liên Châu, Hồng Châu, Hồng Phương, Trung Hà, Trung Kiên, huyện Yên Lạc, hiện
tại tuyến đê đã để theo lộ giới đường đê cấp 4.
- Đường trục xã: Chạy nối giữa các xã trong huyện Vĩnh Tường và huyện Yên
Lạc với mặt cắt trung bình từ 5m đến 6m . Tổng chiều dài các tuyến liên xã khoảng
123,211km. Kết cấu mặt đường chủ yếu là cấp phối đồi, đá dăm, một số đoạn đã được
đổ BTXM hoặc BTN; nói chung chất lượng đường xấu chưa đáp ứng được nhu cầu
vận tải.
3. Giao thông vận tải công cộng:
- Bến xe: Có 03 bến xe ô tô khách gồm: bến xe Vĩnh Tường cũ thuộc xã Yên
Lập, Bến xe thuộc thị trấn Thổ Tang, bến xe thuộc thị trấn Vĩnh Tường. Nhưng hầu
hết các bến xe đều xuống cấp và ít sử dụng: Tại khu vực nghiên cứu có các tuyến xe
buýt với đầu tuyến là Bến xe mới Thành phố Vĩnh Yên và cuối tuyến là các xã: Cao
Đại, Vũ Di,Tứ Trưng huyện Vĩnh Tường , Nguyệt Đức, Đại Tự huyện Yên Lạc
- Thời gian tuyến: Giờ cao điểm 6h đến 7h30’ và từ 4h30’ đến 5h30’: 10’/lượt;
giờ trung bình: 30’/lượt; VP04: Vĩnh Yên – Vĩnh Tường; VP05: Vĩnh Yên – Yên Lạc
– Vĩnh Thịnh; VP08: Vũ Di – KCN Bá Thiện – ĐHSP II - Thanh Tước; VP09: UBND
xã Kim Xá- Phường Hùng Vương thị xã Phúc Yên. Lưu thông qua các Quốc Lộ và
tỉnh lộ.
2.2.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi
1. Cao độ nền
- Cao độ địa hình huyện vĩnh Tường từ 8.00 m-14.80 m, khu vực huyện Yên Lạc
từ 6.50 m-12.00m, khu vực huyện Bình Xuyên từ 7.50m-9.80m: Khu vực dân cư:
9.80m - 14.80m; khu vực công nghiệp: 11.00m - 12.70m; khu vực đô thị: 10.04m –
12.58m; khu vực nông nghiệp: 8.60m - 11.30m; khu vực ven sông Hồng: 6.00m -
15.5m; khu vực ven sông Phó Đáy: 10.70m - 13.80m; khu Vực ven sông Phan: 7.70m
- 12.30m; khu Vực ngập úng: 6.50m - 9.50m.
2. Thoát nước mặt: Vùng phía nam tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong lưu vực sông
Hồng, sông Lô, sông Phó Đáy, sông Phan sông Cà Lồ
* Phân vùng thoát nước
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 22 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Căn cứ vào đặc điểm địa hình, đặc điểm sông ngòi, hướng dốc, nơi nhận nước
và hiện trạng công trình thoát nước hiện có, tiểu vùng chia làm 2 lưu vực thoát nước
chính: Lưu vực trong đê tả sông Hồng và sông Phó Đáy và lưu vực ngoài đê.
- Lưu vực ngoài đê có hai hướng thoát nước chính:
+ Lưu vực 1 gồm toàn bộ diện tích ngoài đê tả sông Phó Đáy, gồm các xã: Kim
Xá, Yên Lập, Việt Xuân. Tổng diện tích cần tiêu là 420,6ha.
+ Lưu vực 2 gồm toàn bộ diện tích ngoài đê tả sông Hồng, gồm các xã: Đại, Phú
Thịnh, Lý Nhân, An Tường, Vĩnh Thịnh, Phú Đa (huyện Vĩnh Tường), xã Đại Tự,
Hồng Châu, Hồng Phương, Trung Kiên, Trung Hà (huyện Yên Lạc). Tổng diện tích
cần tiêu là 4995,1ha.
- Lưu vực trong đê: Toàn bộ huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, huyện Bình
Xuyên chảy vào hệ thống kênh tiêu ra sông Phan, sông Cà Lô, Kênh tiêu Nam. Chia
làm 3 lưu vực chính:
+ Lưu vực sông Phan: Gồm huyện Vĩnh Tường và một phần huyện Yên Lạc,
tổng diện tích tự nhiên 14275,14ha.
+ Lưu vực xung quanh Vĩnh Yên: gồm các xã Tam Hồng, Yên Phương, Nguyệt
Đức, tổng diện tích tự nhiên 1129,57ha.
+ Lưu vực sông Cà Lồ: gồm các xã Văn Tiến, Phú Xuân, tổng diện tích tự nhiên
1158,11ha.
* Phân vùng ngập lụt
- Lưu vực nghiên cứu được chắn bởi đê tả sông Hồng và đê tả sông Phó Đáy, do
vậy vùng đất bãi ngoài đê sông Hồng và đê sông Phó Đáy vào mùa mưa có nguy cơ
ngập lụt cao. Đặc biệt vùng bãi sông Hồng còn có đê Bối, khi xảy ra mưa lớn đê tổ bối
bị vỡ, phần ngập lụt xâm lấn vào sâu đê trung ương càng nghiêm trọng.
- Dọc theo sông Phan vào mùa mưa, do lượng nước mưa lớn dòng chảy tiêu thoát
không kịp đã gây ngập úng dải đất thấp trũng ven sông.
- Ngoài ra tại các khu đầm hồ trũng vào mùa mưa, lượng mưa lớn cũng gây ngập
úng cục bộ.
- Phần diện tích ngập sâu trên 1,5m là 2281,62ha, phần diện tích ngập dưới 1,5m
là 1565,57ha.
Thoát nước: Hiện nay thoát nước mặt vùng Phía nam phụ thuộc vào hệ thống
sông, kênh mương thoát, trạm bơm thoát nước trong vùng.
Đối vói các khu đô thị mới, khu công nghiệp trong vùng đều được đầu tư mạng
lưới thoát nước đồng bộ tuy nhiên đều đấu nối thoát ra khu vực lại phụ thuộc vào sự
điều thiết của các trạm bơm thoát nước thủy lợi.
Với khu vực nông thôn trong khu dân cư thoát nước ra rãnh và thoát theo độ
dốc địa hình còn khu vực ngoài dân cư chủ yếu dựa vào địa hình tự nhiên sau đó thoát
ra ao, hồ, đầm dồi ra các sông.
2.2.6.3. Cấp nước
- Nguồn nước
+ Nước ngầm: Vùng tỉnh phía Nam là nơi tập trung chủ yếu nguồn nước ngầm
của tỉnh. Chất lượng nước ngầm nhìn chung tốt, còn một số nơi có dấu hiệu bị ô nhiễm
một vài chỉ tiêu như sắt, mangan khá cao cần phải xử lý.
+ Nước mặt :Trữ lượng nước của các sông trong vùng.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 23 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Sông Hồng : chảy qua ranh giới phía nam của tỉnh với chiều dài là 45 km. Lưu
lựng bình quân lớn nhất 5090m m3/s, lưu lượng bình quân nhỏ nhất 200-300 m3/s, lưu
lượng trung bình nhiều năm 3560 m3/s.
Sông Phan : nằm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với chiều dài tổng cộng là 82 km,
lưu lượng bình quân lớn nhất 220 m3/s, lưu lượng bình quân nhỏ nhất 0,64 m3/s.
Sông Phó Đáy : nằm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với chiều dài tổng cộng là 41,5
km, lưu lượng bình quân lớn nhất 883 m3/s, lưu lượng bình quân nhỏ nhất 3,2 m3/s,
lưu lượng bình quân nhiều năm 24,5 m3/s.
Sông Lô : nằm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc với chiều dài tổng cộng là 35 km, lưu
lượng bình quân lớn nhất 762 m3/s
- Các công trình cấp nước hiện nay.
Huyện Vĩnh Tường có 129.951 người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ
sinh (chiếm 79,81%).
Trên địa bàn huyện Yên Lạc có 111.831 người dân nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh (chiếm tỷ lệ 85,76%).
Bảng hệ thống nhà máy nước trên địa bàn vùng phía Nam ( Nguồn: Trung tâm Nước
SH&VSMT nông thôn )
Công suất thiết Công suất sử
STT Nhà máy nước
kế (m3/ngđ) dụng (m3/ngđ)
1 Nhà máy cấp nước Vĩnh Tường 2000 2000
2 Dự án cấp nước xã Tân Cương Huyện Vĩnh Tường. 750 750
3 Công trình cấp nước văn phòng UBND huyện Vĩnh Tường 100 50
4 Trạm xử lý nước sạch TT Thổ Tang. 200 200
5 Nhà máy cấp nước Yên Lạc 3000 3000
6 Dự án cấp nước xã Trung Hà huyện Yên Lạc 1200 1200
7 Dự án cấp nước xã Trung Kiên huyện Yên Lạc 1400 1400
8 Công trình CN khu dân cư tập trung liên xã Ngũ Kiên- Tứ 2500 2500
Trưng
9 Công trình CN khu dân cư tập trung liên 12 xã Cao 15000 15000
Đại,Lũng Hòa,Việt Xuân, Bồ Sao,Nghĩa Hưng, Tân
Tiến,Đại Đồng, Phú Thịnh, Thượng Trưng, Lý Nhân,Tuân
Chính,Yên Lâp.
10 Công trình CN khu dân cư tập trung liên xã Vĩnh Ninh, An 3200 3200
Tường, Vĩnh Thịnh.
2.2.6.4. Cấp điện
- Nguồn điện.: Nguồn điện cấp cho tiểu vùng phía Nam được cung cấp điện từ hệ
thống điện quốc gia thông qua trạm 110kV Vĩnh Yên(E4.3) và trạm 110kV Vĩnh
Tường(E25.5); trạm 110kV Vĩnh Yên đặt huyện Bình Xuyên.
- Lưới điện : Lưới điện cao thế gồm 220KV Việt Trì - Sóc Sơn và lưới điện
110KV Việt Trì; lưới điện trung thế huyện tiểu vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc hiện
nay bao gồm ba cấp điện áp là 35,22 và 10kV; lưới 35kV chủ yếu cấp điện cho trạm
trung gian Tam Hồng, Ngũ Kiên phụ tải các xã Đồng Văn, Yên Đồng, Tề Lỗ, Tam
Hồng, Minh Tân, Bình Định, Chấn Hưng, Nghĩa Hưng, Đại Đồng, Tân Tiến, Yên Lập,
Việt Xuân, Bồ Sao; lưới 22kV và 10kV : Lưới 22kV cấp điện cho các xã Đồng Văn,
Tề Lỗ, thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang và các xã khác. Lưới 10kV cấp điện cho hầu hết
các xã còn lại trong tiểu vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc; lưới điện hạ thế vùng phía

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 24 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Nam tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu dùng cấp điện áp 380/220V, 3 pha 4 dây. Toàn vùng hiện
có khoảng 995 km đường dây hạ thế.
2.2.6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
1. Thoát nước thải
- Hiện tại trên địa bàn không có trạm xử lý nước thải tập trung, tại một số xã trên
địa bàn có xây dựng trạm xử lý nước thải với quy mô nhỏ: Công trình xử lý nước thải
khu dân cư tập trung xã Liên Châu, Yên Lạc, công suất Q= 400m3/ngđ; công trình xử
lý nước thải khu dân cư tập trung xã Nguyệt Đức, Yên Lạc, công suất Q= 480m3/ngđ;
công trình xử lý nước thải khu dân cư tập trung xã Thượng Trung, Vĩnh Tường, công
suất Q= 270m3/ngđ; công trình xử lý nước thải cụm làng nghề Yên Đồng, Yên Lạc;
công trình xử lý nước thải khu dân cư tập trung xã Lũng Hòa, Vĩnh Tường.
- Hệ thống thoát nước nước hiện có của các đô thị trong phạm vi nghiên cứu quy
hoạch đều là hệ thống thoát nước chung (thoát chung cả nước mưa và nước thải).
- Nước thải sinh hoạt: Tại khu vực đô thị hầu thị hầu hết nước thải sinh hoạt dân
cư được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung và đưa
ra các sông hồ tự nhiên; tại khu vực nông thôn chỉ khoảng 70% hộ dân có xí vệ sinh tự
hoại, đặc biệt nước thải của gia cầm, gia súc thải trực tiếp ra môi trường gây mất vệ
sinh và ô nhiễm trường; nước thải sản xuất: của các hộ gia đình chăn nuôi và làng
nghề hầu hết mới chỉ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại hoặc hầm biogas, chưa được
thu gom xử lý tập trung, mức độ ô nhiễm trong nước thải còn khá cao.
Tại các làng nghề trọng điểm, đã có các dự án quy hoạch xây dựng các trạm xử
lý nước thải làng nghề, nhằm làm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các
làng nghề
- Tại các cụm kinh tế, cụm công nghiệp trên lưu vực nghiên cứu chưa có trạm xử
lý nước thải tập trung, nước thải các nhà máy được xử lý sơ bộ trước khi xả thải vào hệ
thống thoát nước chung.
- Tại lưu vực nghiên cứu có 01 bệnh viện, nước thải được xử lý sơ bộ tại trạm xử
lý riêng trước khi xả ra mạng lưới thoát nước.
2. Thu gom quản lý chất thải rắn
Khối lượng rác thải: Tổng số điểm thu gom trên toàn vùng là 126 điểm.Việc thu
gom do đội vệ sinh môi trường của các khu dân cư đảm nhận 70% còn lại trên đại bàn
các khu dân cư đạt 50%
Bảng khối lượng thu gom rác thải trên toàn vùng
Đơn vị: Tấn/ Ngày
STT Loại rác thải Vĩnh Tường (Tấn/ngày) Yên Lạc (Tấn/ngày)
1 Rác thải sinh hoạt 122,41 91,44
2 Rác thải công nghiệp 34,8 8,97
3 Rác thải y tế 0,32 0,21
4 Tổng 157,52 100,62
3. Nghĩa trang nghĩa địa:
Hầu hết các khu nghĩa địa mai táng cho các đô thị cũng như các khu vực nông
thôn trên địa địa bàn các xã thuộc vùng phía Nam tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay đã có nghĩa
trang tập trung nhưng còn nhỏ lẻ và phân tán theo từng khu vực, gây ảnh hưởng đến
môi trường sống của các khu vực lân cận. Tổng diện tích 132,12ha.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 25 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Hầu hết các khu nghĩa địa đều chia thành 2 khu vực hung táng và cát táng. Ngoài
ra còn một số ít các khu nghĩa địa gia đình tự phát phân tán bên ngoài.
Theo quy hoạch nông thôn mới một số xã trên địa bàn có địa điểm tập trung
nghĩa trang, nhưng đa số vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
2.3. Rà soát, cập nhật và đánh giá các quy hoạch và dự án đầu tư liên quan
2.3.1. Các quy hoạch cấp cao
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 (phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc).
- Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (phê duyệt tại Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày
15/1/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 (phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày 16/12/2010 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/01/2011
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Đề án phát triển dịch vụ, du lịch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2020 (phê
duyệt tại Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc).
- Quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 3939/QĐ-UBND ngày
27/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phát triển Bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 3953/QĐ-UBND ngày
27/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phát triển nông, lâm, thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 25/01/2011
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
- Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2020 (đã phê duyệt).
- Quy hoạch Phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 có xét đến
năm 2020 đã được bộ công thương phê duyệt tại Quyết định số 0361/QĐ – BCT ngày
20/01/2011

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 26 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý rác thải tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010
đến 2020 (đang thực hiện).
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011 - 2015) của tỉnh Vĩnh Phúc (đã phê duyệt).
2.3.2. Các đồ án, dự án lớn thuộc phạm vi lập quy hoạch
Bảng thống kê các dự án và quy hoạch trên vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc.
Quy mô
STT Tên Dự án QĐ phê duyệt
(ha)
1 Cụm CN làng nghề Minh Phương 23,9 769/QĐ-UBND ngày 01/4/2013
2 Cụm CN Đồng Văn 26,47 1105/QĐ-UBND ngày 29/4/2010
3 Đất nhà ở DV xã Đồng văn 8,55 1104/QĐ-UBND Tỉnh ngày 29/4/2010
4 Cụm CN Tề Lỗ 23,6
5 Làng Nghề mộc Bích Chu 343/QĐ-UBND ngày 20/3/2007
6 Nhà máy gạch Đoàn Kết
7 Cụm CN Yên Đồng 3,71 3809/QĐ-UBND Tỉnh ngày 30/10/2009
8 TĐC,GD,đấu giá QSDĐ thôn Đại Tự xã Đại Tự 7,38 3109/QĐ-UBND tỉnh ngày 9/11/2011
9 TĐC,GD,đấu giá QSDĐ xã Liên Châu 8,54 3065/QĐ-UBND tỉnh ngày 3/11/2011
10 Chợ Yên Đồng 1,25
11 TĐC,GD,đấu giá QSDĐ xã Đại Tự 3,23
12 Cụm CN Lý Nhân 10,6 1467/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/04/2002
13 Cụm CN Vĩnh Sơn 20,6 2488/QĐ-UBND tỉnh ngày 23/10/2006
14 Cụm CN Tân Tiến 8
15 Nhà máy giấy An Tường 16,3 938/QĐ-UBND ngày 14/04/2010
16 Cụm CN Thổ Tang-Lũng Hòa 35,98 770/QĐ-UBND tỉnh ngày 01/04/2013
17 Cụm CN Làng nghề Tam Hồng
QĐ PD số 2692/QĐ-UBND ngày
18 Cụm CN làng nghề Đồng Sóc 49
11/10/2011
19 Khu đô thị Yên Lạc 51,19

20 Cụm CN Đại Đồng 49


21 Khu TT thương mại và nhà ở Phúc Sơn 134,97 1934/QĐ-UBND ngày 03/8/2011
22 Khu CN Chấn Hưng 80
Chợ đầu mối nông sản và khu
23 187,69 QĐ PD số 888/QĐ-UBND ngày 9/4/2010
TM Vĩnh Tường
24 Chợ Chục và vùng phụ cận xã Nghĩa Hưng 8,74

25 Chợ Vòng và vùng phụ cận xã Tuân Chính 1396/QĐ-UBND ngày 15/06/2011
26 Chợ Giang 1,8 1005/QĐ-UBND ngày 26/04/2013
27 Đất đấu giá QSDĐ tại đầm Làng 3,3
28 Đất đấu giá QSDĐ tại đầm Vừng 5,79 11486/QĐ-UBND ngày 29/06/2012
29 Đất doanh nghiệp xã Yên Lập 10,00 1295/QĐ-UBND ngày 13/08/2012
30 Đất doanh nghiệp TT Vĩnh Tường 14,71 3371/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/11/2013
2.4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện và nguồn lực phát triển vùng
2.4.1. Đánh giá tổng hợp đất đai
Bảng đánh giá tổng hợp đất đai Đơn vị: ha, %

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 27 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

STT Loại đất Ký Đặc điểm Diện tích Cơ cấu


hiệu ( ha) (%)
I Các loại đất không trong phạm A 11.424,52 50,13
vi đánh giá
1 Mặt nước MN Ao, hồ, suối, kênh, mương 3.859,34 16,96
2 Đất hiện có đã sử dụng phù hợp QH Về cơ bản thuộc đất thuận 7.174,75 31,46
với quy hoạch lợi cho XD và đất trồng lúa
3 Đất cấm xây dựng ( di tích và CXD Theo quy định của pháp 390,43 1,71
quân sự, lưu không) luật
II Quỹ đất đánh giá theo các mức B 11.381,96 49,87
độ thuận lợi cho XD
1 Đất thuận lợi I Theo các yếu tố: 6.476,64 28,40
2 Đất ít thuân lợi II - Điều kiện tự 3.847,19 16,87
3 Đất không thuận lợi III nhiện. 1.058,13 4,64
- Điều kiện KT - XH
- Hạ tâng kỹ thuật
- Giá trị sử dụng và sinh lời
III Tổng cộng A+B 22.806,48 100
2.4.2. Đánh giá SWOT’S
- Điểm mạnh
+ Có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi
+ Nhiều quỹ đất cho phát triển nông nghiệp và xây dựng đô thị.
+ Có nguôn nước mặt dồi dào
+ Có nền kinh tế đang trên đà phát triển.
+ Có hệ thống các đô thị tiến tới hoàn chỉnh.
+ Nguồn lao động dồi dào, chất lượng tương đối cao;
+ Đang có nhiều quy hoạch và dự án được triển khai trên địa bàn
- Thời cơ
+ Có đường QL2 và đường sắt Hà Nội – Lào Cai đi qua;
+ Quy hoạch vùng tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt;
+ Nguồn cung cấp đảm bảo để hệ thống hạ tầng có khả năng hoàn chỉnh và đồng
bộ;
+ Triển vọng phát triển nông nghiệp ngoại thành chất lượng cao và thương mại
dịch vụ.
- Điểm yếu
+ Cơ cấu kinh tế chưa hợp lý;
+ Hạ tầng kỹ thuật và xã hội còn thiếu;
+ Mạng lưới đường bộ chưa hợp lý. Giao thông công cộng còn hạn chế;
+ Lưu lượng nước sông biến động lớn theo mùa;
- Nguy cơ
+ Biến đổi khí hậu toàn cầu
+ Cạnh tranh thu hút đầu tư với các vùng lân cận.
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao bị các vùng khác thu hút.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 28 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Khoảng cách phát triển giữa đô thị với nông thôn còn lớn.
2.4.3. Những vấn đề trọng tâm cần tập trung giải quyết
1- Khai thác và sử dụng tối ưu các lợi thế về vị trí, nguồn lực để phát triển nông
nghiệp ngoại thành chất lượng cao gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp – làng nghề,
du lịch sinh thái và văn hóa.
2- Xây dựng hoàn chỉnh phát triển hệ thống phân bố dân cư đô thị và nông thôn.
3- Xây dựng hạ tầng cơ sở đồng bộ tạo sự gắn kết chặt chẽ với đô thị Vĩnh Phúc
và các vùng xung quanh đảm bảo hài hòa.
4- Có giải pháp tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
toàn cầu.
5- Xác lập cơ sở quản lý và phát triển vùng theo quy hoạch và kế hoạch.
III. CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÙNG
3.1. Tầm nhìn và mục tiêu phát triển đến 2050
1. Vùng nông nghiệp - đô thị chất lượng cao gắn với khu vực tiêu thoát nước
quan trọng của tỉnh nơi có điều kiện phát triển tiểu thủ công nghiệp dịch vụ, du lịch -
văn hóa.
2. Là bộ phận của vùng ngoại thành thành phố Vĩnh Phúc trực thuộc trung ương
tương lai.
3. Vùng trung chuyển, đầu mối giao thương và chế xuất, kết nối trực tiếp với đô
thị Vĩnh Phúc, Thủ đô Hà Nội và thành phố Việt Trì (Phú Thọ) gắn kết với hành lang
kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
3.2. Tính chất
1. Vùng nông nghiệp - đô thị chất lượng cao gắn với khu vực tiêu thoát nước
quan trọng của tỉnh, nơi có điều kiện phát triển tiểu thủ công nghiệp thương mại - dịch
vụ và du lịch - văn hóa, du lịch nông thôn.
2. Là bộ phận của vùng ngoại thành thành phố Vĩnh Phúc trực thuộc trung ương
tương lai.
3. Là khu vực trung chuyển giữa đô thị Vĩnh Phúc, Thủ đô Hà Nội và thành phố
Việt Trì (Phú Thọ) gắn với Vành đai 5 vùng Thủ đô và tuyến giao thông huyết mạch
QL 2.
3.3. Các dự báo phát triển vùng đến năm 2030
3.3.1. Kinh tế - xã hội
- Giữ mức độ tăng trưởng nhanh, ổn định từ 10-15% trung bình năm.
- Thu nhập bình quân hàng năm (GDP/người):
+ Năm 2013: 1.800 USD/người/năm (Của Tỉnh: 2.700 USD/người/năm).
+ Năm 2020: 6.000 USD/người/năm (Dự báo Vùng tỉnh 7.000 USD/ng/năm).
+ Năm 2030: 10.000 USD/người/năm (Dự báo Vùng tỉnh 20.000 USD/ng/năm).
Bảng dự báo quá trình chuyển dich cơ cấu kinh tế vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc
TT Các ngành kinh tế 2013 (%) 2020 (%) 2030 (%)

1 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 24,1 20,0 18,0

2 Công nghiệp và xây dựng 45,07 47,0 48,0

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 29 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

3 Dịch vụ 30,83 33,0 34,0

3.3.2. Dân số và lao động


1. Dân số:
- Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, tổng dân số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
khoảng 1,8 triệu người, trong đó dân số đô thị Vĩnh Phúc là 1,0 triệu người, các khu
vực còn lại 0,8 triệu người.
Bảng kết quả dự báo dân số vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc
TT Các chỉ tiêu 2013 2020 2030
1 Tỷ lệ tăng trung bình (%) 2,10 1,50 1,55
2 Dân số thuộc đô thị Vĩnh Phúc 48.705 56.490 68.000
3 Tổng dân số toàn vùng 318.210 356.000 406.000
2. Lao động:
- Dân số trong độ tuổi lao động và số lao động:
Bảng dự báo dân số và số lao động dựa trên diễn biến cơ cấu kinh tế
Số lao
Dân số Dân số động/Dân
trong độ trong độ
Dân số số trong độ Số lao động
Năm tuổi lao tuổi lao Ghi chú
(người) tuổi lao (người)
động/dân số động động
(%) (người) (%)
2013 318.210 55 176.444 85 149.977 Giá trị hiện trạng
Số lao động được
2020 356.000 65 231.400 83 192.062
suy ra từ dân số
Số lao động được
2030 406.000 70 284.200 83 235.880
suy ra từ dân số
(Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động/dân số và số lao động/dân số trong độ tuổi
lao động lấy theo dự báo của quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc)
- Cơ cấu lao động:
Bảng cơ cấu lao động
Số lao động (người)
Năm
Tổng Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

2013 149.977(100%) 98.234 (65,5%) 36.744 (24,5%) 14.999 (10%)

2020 192.062 (100%) 84.507 (44%) 72.983 (38%) 34.572 (18%)

2030 235.880 (100%) 70.764(30%) 96.710 (41%) 86.406 (29%)

3.3.3. Đô thị hoá


1. Năm 2013 là: 318.210 người (thuộc đô thị Vĩnh Phúc 48.705) trong đó: Dân số
đô thị: 27.187 người; dân số nông thôn: 291.613 người; tỷ lệ đô thị hoá là: 7,8%

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 30 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

2. Đến năm 2020: 356.000 người (thuộc đô thị Vĩnh Phúc 56.490) trong đó: Dự
báo dân số đô thị: 89.000 ngườ; dân số nông thôn: 267.000 người; tỷ lệ đô thị hoá là:
25,06%
3. Đến năm 2030: 406.000 (thuộc đô thị Vĩnh Phúc 68.000) người trong đó:Dân
số đô thị: 121.800 người; dân số nông thôn: 284.200 người; tỷ lệ đô thị hoá là: 30,0%
3.3.4. Nhu cầu sử dụng đất đai
1. Tổng quỹ đất tự nhiên: 228,06 km2
2. Đất phi nông nghiệp khoảng 8.500 ha
a) Đất xây dựng đô thị: Theo hiện trạng 300 m2/người và Quy chuẩn số 01:
2008/BXD.
b) Đất xây dựng các điểm dân cư nông thôn: 250 m2/người
c) Đất chuyên dùng ngoài đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư nông thôn
được xác định theo:
- Hiện trạng sử dụng đất năm 2013;
- Cập nhật các quy hoạch phát triển ngành;
- Nhu cầu sử dụng thực tế của vùng.
3. Đất nông nghiệp: 9.200 ha
- Bảo tồn khoảng 8.000 ha đất trồng lúa nước đến năm 2030 thuộc phạm vi lập
quy hoạch;
- Làm chính xác quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch ngành;
3.3.5. Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm trong đồ án quy hoạch
xây dựng vùng
Tính toán chỉ tiêu áp dụng đối với đô thị loại IV và V
1. Đất dân dụng: 80-100 m2/người
- Đất ở: 45 - 65 m2/người
- Đất công cộng đô thị: > 5 m2/người
- Đất cây xanh đô thị: > 7 m2/người
- Đất giao thông: >16% đất xây dựng đô thị
2. Hạ tầng kỹ thuật: Áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN


4.1. Cơ cấu quy hoạch vùng
4.1.1 Nguyên tắc chung
1. Yếu tố lịch sử;
2. Điều kiện tự nhiên;
3. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội và quản lý chính trị, hành chính;
4. Các bộ phận cấu thành và mối quan hệ giữa chúng với nhau, trong đó có vùng
động lực làm hạt nhân và đầu tàu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng; các
tiểu vùng có quy mô hợp lý theo yếu tố phân loại đô thị, phân cấp quản lý;
5. Các mối quan hệ liên vùng;
6. Ranh giới vùng phù hợp với ranh giới tự nhiên, nhân tạo và ranh giới của các
đơn vị hành chính cấp xã;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 31 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

7. Tổ chức hợp lý hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư.
4.1.2. Các phương án cơ cấu
1. Phương án 01: 03 tiểu vùng một đô thị trung tâm và một chùm đô thị vệ tinh.

Sơ đồ cơ cấu phương án 01
Bảng cân bằng cơ cấu phương án 01
Các tiểu Diện tích Dân số
TT Tính chất Gồm các địa giới hành chính Trung tâm
vùng (km2) (người)
Khu vực các thị trấn, xã thuộc huyện Vĩnh Thị xã
Tiểu vùng Đô thị trung
1 Tường: TT Thổ Tang, TT Vĩnh Tường, TT Tứ Vĩnh 117,95 208.500
I tâm
Trưng, TT Thượng Trưng, TT Tân Tiến, và 18 xã Tường
Khu vực thị trấn, xã thuộc huyện Yên Lạc và
Tiểu vùng Chùm đô thị TT Tam
2 Bình Xuyên một phần TT Yên Lạc và TT Thanh 73,03 129500
II vệ tinh Hồng
Lãng, cùng với 9 xã
Tiểu vùng Vùng thuộc Gồm 06 xã thuộc huyện Vĩnh Tường, 02 xã
3 37,08 68.000
III ĐT Vĩnh Phúc thuộc huyện Yên Lạc
Tổng 228,06 406.000
2. Phương án 02: 03 tiểu vùng một đô thị trung tâm và hai chùm đô thị vệ tinh.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 32 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Sơ đồ cơ cấu phương án 02

Bảng cân bằng cơ cấu phương án 02


Các
Trung Diện tích Dân số
TT tiểu Tính chất Gồm các địa giới hành chính
tâm (km2) (người)
vùng
Khu vực các thị trấn, xã thuộc huyện Vĩnh
Thị xã
Tiểu Tường: TT Thổ Tang, TT Vĩnh Tường, TT Tứ
1 Đô thị trung tâm Vĩnh 52,01 120.000
vùng I Trưng, TT Thượng Trưng, TT Tân Tiến, và 09
Tường

Khu vực thị trấn, xã thuộc huyện Yên Lạc và


Tiểu Chùm đô thị vệ TT Tam
2 Bình Xuyên một phần TT Yên Lạc và TT 73,03 119500
vùng II tinh Hồng
Thanh Lãng, cùng với 9 xã

Tiểu
Khu vực thị trấn Tân Tiến và 15 xã thuộc TT Tân
3 vùng Đô thị vệ tinh 103,02 166.500
huyện Vĩnh Tường, 02 xã thuộc huyện Yên Lạc Tiến
III
Tổng 228,06 406.000
4.1.3. So sánh và lựa chọn phương án
Bảng đánh giá các tiêu chí lựa chọn phương án cơ cấu
Stt Các tiêu chí lựa chọn Điểm số Phương án 1 Phương án 2
1 Yếu tố lịch sử 10 9 10
2 Điều kiện tự nhiên 30 25 20
Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội và quản lý chính trị, hành
3 10 10 10
chính

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 33 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Các bộ phận cấu thành và mối quan hệ giữa chúng với nhau,
trong đó có vùng động lực làm hạt nhân và đầu tàu thúc đẩy
4 10 10 10
phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng; Các tiểu vùng có quy mô
hợp lý theo yếu tố phân loại đô thị, phân cấp quản lý;

5 Các mối quan hệ liên vùng; 10 10 5


Ranh giới vùng phù hợp với ranh giới tự nhiên, nhân tạo và
6 10 8 8
ranh giới của các đơn vị hành chính cấp xã;
Tổ chức hợp lý hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân
7 20 18 15
cư.
Tổng 100 90 78
 Chọn phương án cơ cấu 01
4.2. Phân vùng kinh tế - lãnh thổ và định hướng tổ chức không gian
4.2.1. Phân vùng kinh tế lãnh thổ

Tiểu
vùng III

Tiểu
vùng I

Tiểu
vùng II

Sơ đồ phân vùng
Bao gồm 03 tiểu vùng sau:
1. Tiểu vùng I: Tiểu vùng trung tâm Vĩnh Tường: Quy mô: Tổng diện tích:
117,95 km2 Dân số: 208.500 người; Là cơ sở hình thành thị xã tương lai; Dịch vụ -
thương mại, du lịch, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp.
2. Tiểu vùng II: Tiểu vùng Yên Lạc và Bình Xuyên: Quy mô: Tổng diện tích:
73,3km2; Dân số: 129.500 người; Dịch vụ - thương mại, làng nghề và nông nghiệp.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 34 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

3. Tiểu vùng III: Tiểu vùng thuộc đô thị Vĩnh Phúc:- Quy mô: Tổng diện tích
37,08km2; Dân số: 68.000 người; Công nghiệp và vành đai xanh bảo vệ môi trường,
cân bằng sinh thái của đô thị Vĩnh Phúc.
4.2.2. Định hướng phát triển không gian

Sơ đồ trục không gian và các vùng không gian của vùng


1. Phát triển đô thị trung tâm (thị xã Vĩnh Tường trong tương lai) chủ bám theo
trục đường ĐT 304 kết nối chuỗi đô thị Thượng Trưng, Thổ Tang, Vĩnh Tường, Tứ
Trưng và Tân Tiến; theo trục đường quy hoạch mới kết nối với Tam Hồng và các
đường QL 2, QL 2C cùng với các vành đai 4, 5 của tỉnh.
2. Phát triển các khu công nghiệp, du lịch tại các khu vực đảm bảo thuận tiện
giao thông, kết nối với các khu vực phát triển đô thị tạo động lực phát triển đô thị.

Sơ đồ định hướng không gian kiến trúc cảnh quan 2030-2050

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 35 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

4.3. Định hướng phân bố và phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu
4.3.1. Công nghiệp
Các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề như: KCN Chấn Hưng,
cụm công nghiệp Đại Đồng, cụm công nghiệp Đồng Sóc; có tổng diện tích khoảng 900
ha.
Bảng thống kê các Khu, cụm công nghiệp và làng nghề.
Quy mô
STT Tên Dự án
(ha)
1 Khu CN Chấn Hưng 80
2 Khu CN Vĩnh Tường 200
3 Khu CN Vĩnh Thịnh 270
4 Cụm CN làng nghề Minh Phương 25
5 Cụm CN Đồng Văn 26,47
6 Cụm CN Tề Lỗ 22,91
7 Cụm CN Yên Đồng 3,71
8 Cụm CN Lý Nhân 10,6
9 Cụm CN Vĩnh Sơn 20,87
10 Cụm CN Tân Tiến 8
11 Cụm CN Thổ Tang 45
12 Cụm CN Làng nghề Tam Hồng 5
13 Cụm CN làng nghề Đồng Sóc 49,35
14 Cụm CN Đại Đồng 49
15 Cụm CN Việt Xuân 10
16 Cụm CN Lung Hòa 15
17 Cụm CN An Tường 16,3
18 Cụm CN Bình Dương 45
19 Làng Nghề mộc Bích Chu 15
20 Làng Nghề mộc xã Lý Nhân 10
21 Cụm CN Đại Tự 5
4.3.2. Các khu du lịch và nghỉ dưỡng
- 01 Khu du lịch cấp Tỉnh: Khu du lịch nghỉ dưỡng đầm Rưng diện tích khoảng
300 ha.
- Một số điểm du lịch: Điểm du lịch văn hóa tâm linh: Đền Thính, Chùa Tùng
Vân, Đình Thổ Tang, Đình Bích Chu…. ; Điểm du lịch sinh thái tại xã Tam Hồng;
Khu nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí hồ Vực Xanh.
4.3.3. Các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp khoảng: 92,67 km2, được quy hoạch như sau:
1. Nông nghiệp: Khoảng 80,28 km2: Đất trồng trọt: Chủ yếu là đất trồng lúa;
định hướng khu vực phát triển nông nghiệp chất lượng cao với các loại cây trồng rau
sạch, hoa màu phục vụ khu vực đô thị Vĩnh Phúc; khu vực ngoài đê Tả sông Hồng
định hướng các loại cây trồng hoa màu kết hợp chăn nuôi gia súc.
- Đất chăn nuôi: Chăn nuôi bò sữa, gia cầm tập trung khu vực ngoài đê Tả sông
Hồng; chăn nuôi rắn tại khu vực Vĩnh Sơn.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 36 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

2. Thủy sản: Khoảng 12,08 km2: Khu vực Thượng Trưng, Tuân Chính, Ngũ
Kiên; Khu vực Kim Xá; Khu Vực Tam Hồng, Nguyện Đức, Yên Phương.
4.3.4. Vùng an ninh, quốc phòng
Theo Quyết định số 2412/QĐ-TTG ngày 19/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011-2020. Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc có
khoảng 5.000 ha đất quốc phòng, an ninh. Đây là các khu vực thuộc đất quốc phòng
gồm các doanh trại, cơ sở an ninh quốc phòng và một phần lớn các vị trí phòng thủ
chiến lược về quốc phòng.
4.3.5. Hệ thống các đô thị

Sơ đồ đô thị trên toàn vùng.


Bao gồm 04 đô thị:
1. Đô thị cấp huyện: 02 Đô thị loại IV: Thị xã Vĩnh Tường (trung tâm vùng); thị
trấn Tam Hồng (trung tâm tiểu vùng)
2. Đô thị trung tâm cụm xã: 02 đô thị loại V(Thị trấn Nguyệt Đức, thị trấn Liên
Châu).
Bảng thống kê hệ thống đô thị vùng phía Nam đến năm 2030
Dân số (1000 người)
Phát triển từ các Loại Cấp
Tên Tính Chức Diện tích
TT địa giới hành đô quản
đô thị chất năng (ha) 2013 2030 Nội thị
chính thị lý

Vĩnh Cấp Trung Tổng


1 IV 11.795 158.000 208.000 72.000
Tường huyện tâm vùng hợp

Tam Cấp Tổng


2 Xã Tam Hồng IV tiểu vùng 930,22 14.000 25.000 25.000
Hồng huyện hợp
Trung Thương
Liên
3 Xã Liên Châu V Cấp xã tâm cụm mại - 856,9 8.400 14.000 14.000
Châu
xã Dịch vụ

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 37 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Trung Thương
Nguyệt
4 Xã Nguyệt Đức V Cấp xã tâm cụm mại - 672,2 7.400 12.000 12.000
Đức
xã Dịch vụ
4.3.6. Hệ thống các điểm dân cư nông thôn

Sơ đồ điểm dân cư nông thôn trên toàn vùng.


Bảng dân số và diện tích các tiểu vùng của vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc

Số đơn vị hành Diện tích Dân số


TT Tiểu vùng
chính(xã) (km2) ( người)

1 Tiểu Vùng I 18 85,09 136.500


2 Tiểu Vùng II 09 49,29 80.500
3 Tiểu Vùng III 8 37,08 68.000
TỔNG 35 171,46 285.000
4.4. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
4.4.1. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Bảng cân bằng sử dụng đất
2013 2020 2030
Stt Loại đất Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
I Đất tự nhiên 22.806,48 100,00 22.806,48 100,00 22.806,48 100,00
II Đất nông nghiệp 15.648,75 68,62 14.880,05 65,24 14.037,67 61,55
2.1 Đất trồng lúa 10.009,65 9.859,65 9.529,45
2.2 Nuôi trồng thủy sản 5.639,10 5.020,40 4.508,22
III Đất quốc phòng, an ninh 12,86 0,00 5.000,00 5.000,00
IV Đất phi nông nghiệp 7.128,96 31,26 7.926,43 34,76 8.768,81 38,45
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 38 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Đất xây dựng và phát triển đô


3.1 374,85 1.505,08 1.910,55
thị
Đất xây dựng và phát triển
3.2 5.365,78 4.975,60 5.212,51
điểm dân cư nông thôn
Đất công nghiệp, tiểu thủ công
3.3 343,15 513,43 932,28
nghiệp
Đất khác (đất sông suối mặt
3.4 1.032,32 932,32 713,47
nước chuyên dùng)
V Đất chưa sử dụng 28,77 0,13 0,00 0,00 0,00 0,00

Sơ đồ định hướng sử dụng đất đến năm 2030


4.4.2. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng I
- Tổng diện tích: 117,95 km2;
- Dân số: 208.500 người;

Sơ đồ định hướng sử dụng đất Tiểu vùng I.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 39 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Bảng cân bằng sử dụng đất tiểu vùng I


2020 2030
STT Loại đất
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
I Đất tự nhiên 11.795,00 100,00 11.795,00 100,00
II Đất nông nghiệp 6.334,96 53,71 5.454,88 46,24
2.1 Đất trồng lúa 5.259,65 4.859,65
2.2 Nuôi trồng thủy sản 1.075,31 595,23
III Đất quốc phòng an ninh 2.000,00 16,96 2.000,00 16,96
IV Đất phi nông nghiệp 3.460,04 29,33 4.340,12 36,80
3.1 Đất xây dựng và phát triển đô thị 928,75 1.237,27
3.2 Đất xây dựng và phát triển điểm dân cư nông thôn 1.925,54 2.350,25
3.3 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 273,43 520,28
3.4 Đất khác (đất sông suối mặt nước chuyên dùng) 332,32 232,32
4.4.3. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng II

Sơ đồ định hướng sử dụng đất Tiểu vùng II.


- Tổng diện tích: 73,03km2
- Dân số: 129.500 người;
Bảng cân bằng sử dụng đất tiểu vùng II
2020 2030
Stt Loại đất Diện tích Diện tích
Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)
(ha) (ha)

I Đất tự nhiên 7.303,10 100,00 7.303,10 100,00

II Đất nông nghiệp 1.664,96 22,80 1.632,48 22,35

2.1 Đất trồng lúa 1.540,35 1.520,26

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 40 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

2.2 Nuôi trồng thủy sản 124,61 112,22

III Đất quốc phòng an ninh 2.850,00 39,02 2.850,00 39,02

IV Đất phi nông nghiệp 2.788,14 38,18 2.820,62 38,63

3.1 Đất xây dựng và phát triển đô thị 576,33 673,28


Đất xây dựng và phát triển điểm dân cư
3.2 1.599,56 1.609,94
nông thôn
3.3 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 104,57 128,57
Đất khác (đất sông suối mặt nước chuyên
3.4 507,68 408,83
dùng)
4.4.4. Tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất tiểu vùng III

Sơ đồ định hướng sử dụng đất Tiểu vùng III.


- Tổng diện tích 37,08 km2;
- Dân số: 68.000 người.
Bảng cân bằng sử dụng đất tiểu vùng III
2020 2030

STT Loại đất


Diện tích
Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
(ha)

I Đất tự nhiên 3.708,38 100,00 3.708,38 100,00

II Đất nông nghiệp 2.380,13 64,18 2.150,31 57,99

2.1 Đất trồng lúa 1.759,65 1.649,54


2.2 Nuôi trồng thủy sản 620,48 500,77
III Đất quốc phòng an ninh 150,00 4,05 150,00 4,05

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 41 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

IV Đất phi nông nghiệp 1.178,25 31,77 1.408,07 37,96


3.1 Đất xây dựng và phát triển đô thị 0,00 0,00
Đất xây dựng và phát triển điểm dân
3.2 950,50 1.052,32
cư nông thôn
Đất công nghiệp, tiểu thủ công
3.3 135,43 283,43
nghiệp
Đất khác (đất sông suối mặt nước
3.4 92,32 72,32
chuyên dùng)
4.5. Định hướng tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan
4.5.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan
1. Các vùng kiến trúc - cảnh quan thiên nhiên:
- Các hành lang xanh dọc theo hệ thống sông,
- Hồ tạo nên hệ khung thiên nhiên của đô thị;
- Các khu sản xuất nông nghiệp.
2. Vùng kiến trúc - Cảnh quan nhân tạo:
- Các khu đô thị; khu,
- Cụm công nghiệp;
- Điểm dân cư nông thôn.
4.5.2. Bố cục không gian, kiến trúc và cảnh quan

Sơ đồ định hướng trục cảnh quan.


Khung bố cục kiến trúc cảnh quan tổng thể Vùng phía Nam được thiết lập trên cơ
sở:03 trục không gian chính: Quốc lộ 2; Quốc lộ 2C; Tỉnh lộ 304.; 03 trục không gian
phụ: Đường Vinaline; Vành đai 5 vùng tỉnh Vĩnh Phúc; Tỉnh lộ 305; 04 trọng điểm: 01
thị xã Vĩnh Tường, 03 đô thị vệ tinh, khu vực Đầm Rưng; 05 cửa ngõ: Hai phía Nam,
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 42 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

hai phía Đông và phía Tây; Các vùng cảnh quan: Vùng đô thị trung tâm; Vùng công
nghiệp; Vùng nông nghiệp và nông thôn; Vùng ven sông Hồng; Điểm nhấn của
vùng:Chợ đầu mối và khu du lịch sinh thái đầm Rưng.
4.5.3. Thiết kế kiến trúc cảnh quan
1. Trục cảnh quan đô thị trung tâm vùng.

Sơ đồ trục cảnh quan.


2. Cảnh quan đô thị trung tâm vùng.
- Thị Trấn Vĩnh Tường

Thiết kế đô thị Thị Trấn Vĩnh Tường

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 43 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG XÃ HỘI


5.1. Nhà ở
5.1.1. Chỉ tiêu đến năm 2030
- Nhà ở khu vực đô thị: 30 m2/người;
- Nhà ở khu vực nông thôn: 24 m2/người;
5.1.2. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực đô thị
- Hiện trạng: 582.396 m2, bình quân 17 m2/người;
- Năm 2020: Khoảng 3.388.000 m2, bình quân 28 m2/người;
- Năm 2030: Khoảng 8.550.000 m2, bình quân 30 m2/người;
5.1.3. Tổng nhu cầu nhà ở khu vực nông thôn
- Hiện trạng: 3.014.000 m2 (17m2/người);
- Năm2020: 3.388.000 m2 (25,5m2/người);
- Năm 2030: 8.550.000 m2 (24m2/người).
5.2. Hệ thông các trung tâm dịch vụ tổng hợp
- Cấp toàn vùng: Thị xã Vĩnh Tường;
- Cấp tiểu vùng: Thị trấn Tam Hồng;
- Cấp khu vực: Trung tâm xã và cụm xã.
5.3. Hệ thống các công trình phục vụ liên điểm dân cư
5.3.1. Y tế
- Chỉ tiêu đến năm 2030: 40 giường bệnh/ 1 vạn dân;
- Nâng cấp và xây dựng mới:
+ Mở rộng quy mô bệnh viện Vĩnh Tường: 150 giường;
+ Xây mới một bệnh viện tại huyện Yên Lạc ( tại TT Tam Hồng): 150 giường;
5.3.2. Các cơ sở giáo dục và đào tạo
Định hướng đến năm 2030:
- Tổng số học sinh : 18.000 - 20.000 Chỗ;
- Quy mô diện tích: 60 - 80 ha;
- Đào tạo nghề và học sinh phổ thông trung học.
5.3.3. Trung tâm Thương mại
Diện tích khoảng 180 - 200 ha, trong đó bố trí tại thị xã Vĩnh Tường khoảng 150
ha; trong đó:
Chợ đầu mối tại Tân Tiến: khoảng 100 ha.
5.3.4. Trung tâm Văn hóa
- Nâng cấp TTVH tại thị xã Vĩnh Tường tại vị trí hiện có;
- Bố trí thêm TTVH cấp tiểu vùng tại đô thị Tam Hồng.
5.3.5. Cây xanh – TDTT
Tổng quỹ đất cây xanh công cộng đô thị khoảng 100 ha, trong đó tại thị xã Vĩnh
Tường bố trí khoảng 60 ha.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 44 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT


6.1. Giao thông
6.1.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đến năm 2030
1. Nguyên tắc chọn tiêu chuẩn cấp hạng kỹ thuật của đường
+ Yêu cầu về giao thông đúng chức năng của tuyến đường trong mạng lưới giao
thông
+ Yêu cầu về lưu lượng xe thiết kế cần thông qua ( chỉ tiêu này được mở rộng vì
có những trường hợp, đường có chức năng quan trọng nhưng lượng xe không nhiều
hoặc tạm thời không nhiều xe)
+ Căn cứ vào địa hình, mỗi cấp thiết kế lại có các yêu cầu riêng về các tiêu chuẩn
để có mức đầu tư hợp lý và mang lại hiệu quả tốt về kinh tế.
+ Dựa vào tính chất và chức năng phục vụ của đường trên cơ sở xét đến mật độ xe lưu
thông ngày đêm để quyết định lúc nào thì nâng cấp tuyến đường hay chỉ sửa mặt đường.
+ Các cầu trên các tuyến phần lớn là cầu làm cũ (cầu tạm tính với tải trọng H10, H13)
và khổ hẹp. Để đúng với khổ đường theo tiêu chuẩn thiết kế mới đề nghị không xây nối tiếp
cho đủ khổ cầu mới mà làm mới cần tính theo tải trọng H30, XB80 để tương lai sau
này không cần phải phá đi xây mới nữa.
+ Xây dựng đường quốc lộ đạt tiêu chuẩn đường phố có MCN từ 36m- 57 m
+ Nâng cấp các tuyến đường tỉnh nối với các khu kinh tế trọng điểm và các khu
công nghiệp lớn của tỉnh. Cụ thể: ĐT 304, ĐT 305, ĐT 305C, ĐT 309 đạt từ cấp III
và cấp IV đồng bằng, nâng cấp từng đoạn theo nhu cầu phát triển; Xây dựng các
đường vành đai Hà Nội và Vĩnh Yên.
+ Chuyển một số đường huyện lên thành đường tỉnh .
+ Nhựa hoá các đường huyện
+ Nâng cấp, mở mới đường xã.
2. Quy hoạch chi tiết hệ thống quốc lộ
+ Quốc lộ 2 :xây dựng đạt tiêu chuẩn đường phố chính có mặt cắt ngang 57 m.
+ Quốc lộ 2C: Đoạn qua xã Đồng văn có MCN 57.0m, còn các đoạn còn lại có
MCN 36.0m.
6.1.3. Quy hoạch chi tiết hệ thống đường tỉnh:
Nâng cấp hệ thống đường tỉnh đạt từ cấp III, cấp IV đồng bằng, các đoạn đi qua
khu dân cư hiện có thì cần căn cứ vào hiện trạng để mở rộng.
+ ĐT.304 : Nâng cấp toàn tuyến có chiều dài khoảng 17,4km với MCN trung
bình 27.0m.
+ ĐT.305: Đoạn đi qua thị trấn Yên Lạc đến Yên Phương dài khoảng 3,8km có
MCN trung bình 31.0m
+ ĐT.305C : nâng cấp là cấp III, có MC nền trung bình 31.0m
+ ĐT.309 : có chiều dài khoảng 5,4km nâng cấp là cấp III, có MCN trung bình
31.0m
+ Tuyến đường đê tả Sông Hồng có chiều dài khoảng 27,1km ,nâng cấp lên với
MCN 23,5m
+ Tuyến đường đê bối Sông Hồng có chiều dài khoảng 26,7km ,nâng cấp lên với
MCN 12.0m.
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 45 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

đường xã sẽ được nâng cấp và rải nhựa hóa. Từng bước hoàn thiện và hiện đại
hóa kết cấu hạ tầng các trục giao thông đô thị, xây dựng thêm các tuyến tại các cụm
CN, khu đô thị mới đáp ứng sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. Hoàn thiện các
tuyến đường theo qui hoạch chung các đô thị, thị trấn, thị xã, chú trọng công tác bảo
dưỡng, sửa chữa thường xuyên cho các tuyến đường đô thị.
6.1.2. Quy hoạch hệ thống giao thông đường sắt
Nâng cấp đường sắt hiện có đạt tiêu chuẩn đường sắt cấp I, đơn khổ 1000mm với
tốc độ 120Km/h. Nâng cấp, cải tạo các ga Bạch Hạc và Nghĩa Hưng.
6.1.3. Quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy
Theo QĐ số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 “Phê duyệt điều chỉnh bổ sung
quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường thủy nội địa đến năm 2020”: Xây dựng
cảng Vĩnh thịnh thành cảng lớn có tải trọn tàu là 400 tấn, với công suất là 500.000 tấn/
năm; cảng Trung Hà là cảng đường thuỷ nội địa do tỉnh quản lý theo Quy hoạch được
duyệt như sau: Tải trọng tàu 200 tấn, công suất 150000 tấn/ năm, cấp cảng CV.
6.1.4. Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng
Mạng lưới giao thông công cộng trong vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc được
xây dựng trên cơ sở mạng lưới xe buýt hiện đang khai thác và quy hoạch mạng lưới
giao thông. Đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện, giảm thiểu phương tiện cá nhân.
Khi lưu lượng đạt bố trí các tuyến xe buýt chạy theo các tuyến đường đối ngoại,
trục chính quy hoạch, kết nối các trung tâm đô thị - công nghiệp – du lịch – hành chính
trong vùng quy hoạch với nhau và kết nối với đô thị Vĩnh Phúc.
Dự kiến bổ sung thêm tuyến buýt công cộng: Tuyến qui hoạch 1:Vĩnh Yên theo
quốc lộ 2 qua ngã ba Vĩnh Tường đi Bồ Sao; tuyến qui hoạch 2:Vĩnh Yên theo quốc lộ
2 qua ngã ba Vĩnh Tường đi Thị trấn Thổ Tang; tuyến buýt qui hoạch 3:Vĩnh Yên đi
theo quốc lộ 2c đi cầu Vĩnh Thịnh; tuyến buýt qui hoạch 4: Vĩnh Yên theo quốc lộ 2c,
đê tả sông Hồng đi Lý Nhân; tuyến buýt qui hoạch 5:đi theo đường tỉnh lộ 305, đê tả
Sông Hồng qua Đại Tự đến Phú Đa; tuyến buýt qui hoạch 06: đi dọc đê bối sông Hồng
qua Vĩnh Thịnh, Đại Tự, Liên Châu, Hồng Châu, Trung Kiên, Trung Hà, Nguyệt Đức
đi Hương Canh.
6.1.5. Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ
+ Bến, bãi đỗ xe:
Nâng cấp 02 bến xe (chi tiết bảng). Đồng thời hoàn thiện các trạm đỗ xe, các
điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm huyện thị, để dần đưa hoạt động vận tải vào nề nếp,
giảm thiểu tai nạn giao thông và tạo điều kiện cho nhân dân đi lại. Khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo các bến xe đang khai
thác.
Bảng hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030

Hiện Nâng cấp


trạng
TT Tên bến xe
diện tích Diện tích
Bến loại Ghi Chú
(m2) (m2)
Bến xe Vĩnh tường 1 (Km 46+200 – QL2,
1 xã Tân Tiến)
4.163 III 5.000

Bến xe Vĩnh Tường 2 (Km8+100 - ĐT.304,


2 thị trấn Vĩnh Tường)
2550 IV 3.000

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 46 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

Bến xe TT. Thổ Tang đạt tiêu chuẩn trên cấp III .
6.1.6. Khái toán kinh phí
Suất đầu
Chiều
Bề rộng nền Hình thức tư Thành tiền
Stt Tuyến dài
(m) đầu tư (tỷ (tỷ đồng)
(km)
đồng/km)
1 Đường tỉnh 303 4.39 12 Cải tạo, nâng cấp 20.770 91,180
2 Đường tỉnh 304 17.4 13.5- 27 Xây mới+nâng cấp 31.094 541,036
3 Đường tỉnh 305 3.8 21 Xây mới+nâng cấp 23.724 90,151
Đường tỉnh
4 0.68 12 Cải tạo, nâng cấp 20.770 14,124
305c
5 Đường tỉnh 309 5.4 12 Cải tạo, nâng cấp 20.770 112,158
Tuyến đường
6 27.1 23.5 Xây mới+nâng cấp 32.628 884,219
đê tả SH
Tuyến đường
7 26.7 12.0 Cải tạo, nâng cấp 20.770 554,559
đê bối SH
Tổng 105.8 2.287,472
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi
6.2.1. Quy hoạch chiều cao
+ Hệ thống cầu, cống: Xây dựng hệ thống cầu, cống đảm bảo thông xe liên tục.
- Cao độ địa hình huyện vĩnh Tường từ 8.00 m-14.80 m, khu vực huyện Yên Lạc
từ 6.50 m-12.00m, khu vực huyện Bình Xuyên từ 7.50m-9.80m:
- Khu vực dân cư: 9.80m - 14.80m; Khu vực công nghiệp: 11.00m - 12.70m;
- Khu vực đô thị: 10.04m – 12.58m; Khu vực nông nghiệp: 8.60m - 11.30m;
- Khu vực ven sông Hồng: 6.00m - 15.5m; Khu vực ven sông Phó Đáy: 10.70m
- 13.80m;
- Khu Vực ven sông Phan: 7.70m - 12.30m;
- Khu Vực ngập úng: 6.50m - 9.50m.
6.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa
a. Sông ngòi mặt nước
Vùng nghiên cứu nằm trong lưu vực sông Hồng, sông Lô, sông Phó Đáy, sông
Phan sông- Cà Lồ
- Ngoài ra các sông ngòi, Vùng còn có nhiều đầm, hồ lớn, thiên tạo có đầm
Rưng, vực Xanh, vực Quảng Cư, đầm Ngũ Kiên (Vĩnh Tường); đầm Tam Hồng, đầm
Cốc Lâm (Yên Lạc).
b. Thoát nước mưa
Vùng nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước mưa đồng bộ. Nước mưa thoát tự
nhiên ra các ao hồ, đồng trũng rồi qua các suối, ngòi thoát ra sông Hồng, sông Lô,
sông Phó Đáy và sông Phan, sông Cà Lồ.
Hiện trạng chia thành 2 khu thoát nước: Khu tiêu ngoài đê tả sông Hồng và
sông Phó Đáy, khu vực còn lại.
- Khu tiêu Phía Tây Nam đê tả sông Hồng và sông Phó Đáy(ngoài đê):
+ Tiểu khu sông Hồng gồm các xã cao Đại, Phú Thịnh, Lý Nhân, An Tường,
Vĩnh Thịnh, Phú Đa (huyện Vĩnh Tường), xã Đại Tự, Hồng Châu, Hồng Phương,
Trung Kiên, Trung Hà (huyện Yên Lạc).
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 47 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Tiểu vùng sông Phó Đáy gồm các xã Kim Xá, Yên Lập, Việt Xuân ( huyện
Vĩnh Tường ).
- Khu vực còn lại: chia làm 3 lưu vực chính
+ Lưu vực sông Phan: Gồm huyện Vĩnh Tường và một phần huyện Yên Lạc,
diện tích lưu vực 14275,14ha
+ Lưu vực xung quanh Vĩnh Yên: gồm các xã Tam Hồng, Yên Phương, Nguyệt
Đức, diện tích lưu vực 1129,57ha
+ Lưu vực sông Cà Lồ: gồm các xã Văn Tiến, Phú Xuân, diện tích lưu vực
1158,11ha.
6.2.3. Giải pháp tiêu quy hoạch
- Đối với vùng Phía Đông đê tả sông Hồng, sông Phó Đáy : Diện tích 22.806,48
ha.
+ Cải tạo, nạo vét sông Phan và công trình phụ trợ trên sông Phan
+ Cải tạo, nạo vét sông Cà Lồ và công trình phụ trợ trên sông Cà Lồ
+ Tiến hành cải tạo, nạo vét khơi thông tăng khả năng tiêu thoát hệ thống kênh
tiêu nội đồng trong lưu vực.
+ Xây dựng trạm bơm Kim Xá tiêu cho 3500 ha tiêu ra sông Phó Đáy, dự kiến là
3
25 m /s.
+ Cải tạo nâng cấp các trạm bơm Cao Đại tiêu 1000 ha.
+ Xây dựng trạm bơm Cao Đại II, dự kiến là 10 m3/s.
+ Cải tạo Đầm Dưng 175 ha. Điều tiết lũ (4-5) triệu m3
+ Xây dựng trạm bơm tiêu Nguyệt Đức tiêu, dự kiến là 450 m3/s.
+ Xây dựng trạm bơm Ngũ Kiên, dự kiến là 100 m3/s.
+ Xây dựng kênh tiêu dẫn nước từ sông Phan đến trạm bơm Kim Xá và ra sông
Phó Đáy.
+ Xây dựng kênh tiêu dẫn nước từ trạm bơm Bồ Sao II ra sông Hồng.
+ Xây dựng kênh tiêu dẫn nước từ trạm bơm Ngũ Kiên ra sông Hồng.
+ Xây dựng kênh tiêu dẫn nước từ đầm Sáu Vó tới trạm bơm Nguyệt Đức.
- Đối với vùng bãi Vĩnh Tường – Yên Lạc
Nạo vét các trục tiêu vùng bãi Vĩnh Tường, Yên Lạc.Cải tạo, nâng cấp các cống
tiêu tiêu tự chảy dưới đê bối ra sông Hồng..
6.2.4. Giải pháp tiêu
a. Hướng tiêu
- Vùng diện tích tiêu thoát 22.806,48 ha theo 3 cửa tiêu. Tiêu ra sông Phan- Cà
Lồ kết hợp tiêu động lực ra sông Hồng, sông Phó Đáy
b. Giải pháp công trình:
- 4 trạm bơm tiêu Kim Xá, Nguyệt Đức(Yên Lạc) và Ngũ Kiên (Vĩnh Tường)
tổng công suất 585 m3/s.
- 4 cống xả dưới đê của sông Nguyệt Đức và Ngũ Kiên, Bồ Sao Kim Xá.
- 4 kênh xả của trạm bơm Nguyệt Đức, Ngũ Kiên, Bồ Sao và Kim Xá ngoài bãi
sông.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 48 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

- Nạo vét và gia cố các đoạn xung yếu trên sông Phan với chiều dài 48 km từ
Kim Xá đến Đầm Vạc.
6.2.5. Tổng hợp quy hoạch tiêu sông Phan- Cà Lồ
Tổng kết lại quy hoạch tiêu cho vùng này như sau:
- Vùng tiêu: với ranh giới phía Tây là đê tả sông Phó Đáy, phía Nam là đê tả
sông Hồng. Diện tích 16.260 ha. Có 6 trạm bơm tiêu động lực ra sông Phan gồm:
Trạm bơm Cao Đại (5×4000m3/h); trạm bơm Kim Xá (2×2500 m3/h); trạm bơm Hòa
Loan (4×1000 m3/h ); trạm bơm Lũng Hạ I, II (4×1000m3/h); trạm bơm Lũng Hạ
(4×1.000 m3/h ), với Flv= 50 ha tiêu ra sông Hồng; trạm bơm Ngũ Kiên.
- Phấn đấu đến năm 2020 chuyển hình thức tiêu khu vực này sang động lực kết
hợp tự chảy bằng các giải pháp: Xây dựng trạm bơm tiêu Kim Xá với lưu lượng
khoảng 25 m3/s tiêu trực tiếp ra sông Phó Đáy. Giai đoạn sau 2030
- Nghiên cứu mở rộng qui mô; xây dựng trạm bơm tiêu Ngũ Kiên lưu lượng 100
m /s; xây dựng trạm bơm tiêu Nguyệt Đức. Lưu lượng tiêu dự kiến là 450m 3/s; xây
3

dựng tuyến kênh dẫn nước từ đầm Sáu Vó tới trạm bơm Nguyệt Đức, các đường dẫn
cho sông; cải tạo nâng cấp trạm bơm Cao Đại tiêu 1000 ha; cải tạo Đầm Sổ, Đầm
Dưng để trữ nước tưới và điều tiết nước tiêu.
6.2.4. Khái toán kinh phí
Bảng khái toán kinh phí đầu tư các công trình tiêu thoát nước thuỷ lợi
Thành tiền (tỷ
TT Hạng mục
đồng)
I Các công trình tiêu thoát nước
1 Trạm bơm Nguyệt Đức 400
2 TB Ngũ Kiên 300
3 TB Cao Đại 20
4 TB Kim Xá 150
5 Nạo vét Sông Phan 160
6 Cứng hóa kè Sông Phan và các công trình trên kênh 1000
7 Trục tiêu Nam Yên Lạc 10
8 Trục tiêu Chấn Hưng – Bình Dương 10
9 Trục tiêu Tuân Chính – Tam Phúc – Vũ Di 10
10 Đầm Rưng 50
11 Đầm Sổ 50
12 Điều tiết Vĩnh Sơn, Lạc Ý, Quất Lưu, Nam Viêm 80
II Các công trình thủy lợi
1 Hệ thống kênh Liễn Sơn 630,9
2 Hiện đại hóa hệ thống kênh Liễn Sơn 70
III Các Công trình Chống Lũ
1 Nâng cấp hệ thống đê sông Hồng 1174,7
Cải tạo nâng cấp, mở rộng mặt đê, kết hợp giao thông
tuyến đê tả sông Hồng, đê tả sông Lô, đê hữu sông
2 Phó Đáy 2758,0
Tổng 6873,6
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 49 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

6.3. Cấp nước


6.3.1. Tiêu chuẩn áp dụng
a. Định hướng cấp nước đến năm 2030
Mục tiêu quy hoạch cấp nước đến năm 2030 như sau: Xây dựng hệ thống cấp
nước khu vực nghiên cứu phù hợp với tính chất của từng tiểu vùng.
- Nguồn nước cấp cho đô thị sử dụng nguồn nước ngầm từ các trạm xử lý nước
ngầm hiện có sẽ được cải tạo,nâng câp, và chủ yếu là nguồn nước mặt.
- Triển khai các dự án câp nước tập trung đã được phê duyệt, trong đó có dự án
cấp nước khu dân cư tập trung liên 12 xã công suất 15.000m3/ngđ, nguồn nước mặt
sông Lô, cấp cho 10 xã thuộc tiểu cùng I và 2 xã thuộc tiểu vùng III; xây dựng nhà
máy lấy nước từ sông Lô công suất giai đoạn đầu 90.000m3/ngđ. Dự kiến cấp cho toàn
vùng phía Nam 55.000 m3/ngđ .
- Thực hiện hạn chế sử dụng nước ngầm (duy trì như hiện trạng) để bảo tồn
nguồn nước ngầm, chỉ tăng công suất nhà máy cấp nước Thổ Tang lên 4000m3/ngđ
đến năm 2030 theo QHC Thị Trấn Thổ Tang.
b. Phương châm cơ bản của quy hoạch xây dựng
Hệ thống cấp nước sạch được cấu trúc từ hệ thống lấy nước thông thường, đưa
nước vào, trữ nước, xử lý nước, dẫn nước và phân phối nước và sử dụng được cả hệ
thống cấp nước vốn có
c. Quy hoạch xây dựng
- Tính toán khu vực cấp nước và lượng cấp nước quy hoạch; Thiết lập khu vực
cấp nước; Phân chia khu vực cấp nước theo 3 tiểu vùng : Tiểu vùng I;II và III.
Bảng tính toán lượng cấp nước đô thị (năm 2030) (m3/ngđ)
nước sinh hoạt
Tiểu Dự nhà náy Tổng theo Công
Nông CTCC TC,RD
vùng Đô thị phòng XL vùng nghiệp
thôn
I 9360 12920 4456 2228 7241 1448 37653
II 6370 7647,5 2803,5 1401,8 4556 911 23690
III 0 6460 1292 646 2100 420 10917
Tổng 15730 20567,5 7259,5 3629,8 11796,7 2359,3 22152
Tổng 83494,8
Bảng thống kê nhà máy cấp nước và phạm vi phục vụ
STT Nhà máy cấp nước Công suất thiết kế
1 Nhà máy cấp nước Vĩnh Tường 2.000(m3/ngđ)
2 Dự án cấp nước xã Tân Cương Huyện Vĩnh Tường. 750(m3/ngđ)
3 Trạm XL nước sạch TT Thổ Tang. 4.000(m3/ngđ)
4 Nhà máy cấp nước Yên Lạc 3.000(m3/ngđ)
5 Dự án cấp nước xã Trung Hà huyện Yên Lạc 1.200(m3/ngđ)
6 Dự án cấp nước xã Trung Kiên huyện Yên Lạc 1.400(m3/ngđ)
7 Công trình CN khu dân cư tập trung liên xã Ngũ Kiên- Tứ Trưng 2.500(m3/ngđ)
8 Công trình CN khu dân cư tập trung liên 12 xã 15.000(m3/ngđ)

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 50 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

9 Công trình CN khu dân cư tập trung liên xã Vĩnh Ninh, An 3.200(m3/ngđ)
Tường, Vĩnh Thịnh.
10 Nhà máy nước Sông Lô 90.000(m3/ngđ)
d. Nguồn nước, quy hoạch trạm xử lý nước
Để hạn chế những hậu quả nghiêm trọng do việc khai thác và sử dụng nước
ngầm quá mức, việc mở rộng mạng lưới mạng lưới đòi hỏi phải tìm một nguồn nước
khác đảm bảo cung cấp đủ cho đô thị.
Xét khả năng về trữ lượng, chất lượng nước đáp ứng với tiêu chuẩn cấp nước
sinh hoạt thì có thể lấy nước từ sông Lô. Sông Lô là một con sông lớn, về lưu lượng
nước cho phép khai thác đủ để thỏa mãn nhu cầu trong khu vực. Chất lượng nước tốt
độ pH ổn định và có tính chất chung tính. Nước từ sông Lô sẽ được dẫn từ công trình
thu nước sau đó đưa về trạm xử lý xây dựng gần đó.Mặt bằng khu xử lý nước cấp sẽ
được thiết kế đảm bảo hài hòa với môi trường và đồng ruộng xunh quanh.
Các nhà máy nước ngầm xử lý nước theo hiện trạng.
e. Quy hoạch phân phối nước
Mạng lưới cấp nước cho khu vực là hệ thống cấp nước chung cho cả các nhu cầu
phục vụ sinh hoạt, tưới cây, rửa đường, chữa cháy và công nghiệp.
Vật liệu đường ống dẫn nước sử dụng HDPE.
Nhằm mục đích cấp nước được an toàn vận hành có hiệu quả và kinh tế, hệ thống
cấp nước cho khu đô thị là mạng cấp nước vòng khép kín.
f. Phương pháp bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước.
Xung quanh điểm lấy nước nguồn cấp cho đô thị phải có khu vực bảo vệ nguồn
nước quy định như trong bảng dưới.
Bảng khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị(các quy định chính)
Loại nguồn nước Bán kính khu vực bảo
Và khu vực bảo vệ vệ tính từ nguồn nước Nội dung cấm
Nguồn nước mặt: từ điểm lấy nước:
Lên thượng nguồn ≥ 200 Xây dựng; xả nước thải, nước
Xuôi hạ nguồn ≥100 nông giang; chăn nuôi; tắm giặt
Nguồn nước ngầm: xung quanh giếng ≥25 Xây dựng; đào hố phân, rác, hố
khoan với bán kính vôi; chăng nuôi, đổ rác
Hồ chứa, dập nước:
Bờ hồ bằng phẳng ≥300 Xây dựng; chăn nuôi; trồng cây
Bờ hồ dốc Toàn khu vực ăn quả.

Khu vực bảo vệnhà máy, trạm cấp nước: Trong phạm vi 30m kể từ chân tường
các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước. Bên
trong tường rào này không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi sinh hoạt, vệ
sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật. Khu vực
bảo vệ đường ống cấp nước tối thiểu là 0,5m.
6.3.2. Khái toán kinh phí
STT M3 M Ngđ/m3 Ngđ/m Tỷ đồng
1 Nhà máy nước 71.000 3.580 254,18
2 D450 7.945 3.000 23,83
3 D400 8.981 2.500 22,45
4 D300 9.607 1.500 14,41
5 D250 38.053 1.300 49,40
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 51 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

6 D200 37.713 1.500 56,57


7 D150 29.413 1.300 38,24
Tổng 480,05
6.4. Cấp điện
6.4.1. Nhu cầu phụ tải
a.Giai đoạn từ nay đến 2020
-Nhu cầu điện sinh hoạt đô thị: 89.000x330W = 29.370kW; nhu cầu cấp cho
công cộng đô thị: 29.370x40% = 11.748kW; nhu cầu điện sinh hoạt nông thôn:
267.000x200W = 53.400kW; nhu cầu cấp cho công cộng nông thôn: 53.400x25% =
13.350kW.
- Tổng nhu cầu cấp điện: 107.868kW
b.Giai đoạn từ 2021-2030
- Nhu cầu điện sinh hoạt đô thị: 121.000x500W = 60.500kW; nhu cầu cấp cho
công cộng đô thị: 60.500x40% = 24.200kW; nhu cầu điện sinh hoạt nông thôn:
284.200x330W = 93.786kW; nhu cầu cấp cho công cộng nông thôn: 93.786x25% =
23.446kW.
- Tổng nhu cầu cấp điện:201.932kW
6.4.2. Giải pháp
a.Nguồn điện
- Phạm vi đồ án Quy hoạch được cấp điện từ hệ thống điện miền bắc từ các tuyến
đường dây sau:Tuyến đường dây 220kV Sóc Sơn – Việt Trì; tuyến đường dây 220kV
Sóc Sơn – Sơn Tây; tuyến đường dây 110kV Sóc Sơn – Việt Trì; trạm biến áp trung
gian 110kV Vĩnh Yên; trạm biến áp trung gian 110kV Vĩnh Tường; trạm biến áp trung
gian 110kV Yên Lạc; trạm trung gian 35/10kV Ngũ Kiên; trạm trung gian 35/10kV
Tam Hồng
- Theo quy hoạch lưới điện tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 các trạm trung gian từ
35/10Kv được gỡ bỏ các lộ sẽ được lấy trực tiếp từ các trạm 110kV
b.Giải pháp cấp điện
- Đối với tuyến Cao thế (110KV) đi nổi trên cột..
+ Để cấp nguồn cho tỉnh Vĩnh Phúc, hệ thống lưới 220, 110kV trong tương lai sẽ
đóng vai trò chính trong việc cung cấp điện cho tỉnh từ hệ thống điện Quốc gia. Cấu
trúc lưới điện 110kV được thiết kế theo những tiêu chuẩn thiết kế sau: Lưới
điện110kV được thiết kế mạch kép hoặc mạch vòng, mỗi trạm được cấp điện từ 2
đường dây và đảm bảo có độ dự phòng cho phát triển các năm tiếp theo; yêu cầu công
suất dự phòng đều được tính tại các trạm 110kV. Trong chế độ vận hành bình thường
máy biến thế mang tải 70-75% ở năm tính toán.
+ Đối với trạm 110kV có 2 máy biến áp khi sự cố 1 máy, máy biến áp còn lại sẽ
cấp phần công suất bị thiếu hụt. Ngoài ra công suất dự phòng còn được thực hiện bằng
sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các trạm 110kV qua lưới trung thế bằng các đường dây 35,
22kV liên lạc; tiết diện dây dẫn đường dâyn110kV dùng loại dây dẫn AC có tiết diện 
240 mm2 với mục đích có độ dự phòng cho phát triển ở giai đoạn quy hoạch kế tiếp;
+ Gam máy biến thế 110kV: Dùng các máy biến thế có công suất 25, 40,
63MVA phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực. Khu vực phát triển lưới trung
thế 22kV thì máy biến áp lắp đặt mới sẽ có cấp điện áp 110/22kV.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 52 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Cấp điện áp phân phối của khu vực quy hoạch về lâu dài là 35 và 22kV phù
hợp với mật độ phụ tải điện của tỉnh và định hướng chuẩn hóa lưới phân phối để đến
2015 hoàn thành cải tạo lưới 6;10kV sang cấp điện áp tiêu chuẩn 22kV.
+ Lưới điện trung thế đối với, các khu đô thị mới và các khu công nghiệp được
thiết kế mạch vòng vận hành hở. Đối với khu vực nông thôn được thiết kế hình tia.
+ Đường trục dùng dây dẫn có tiết diện  95mm2. Đường nhánh dùng dây dẫn có
tiết diện  50mm2.
- Hệ thống trạm biến áp phân phối (35,22,10,6/0,4 KV) sử dụng dạng trạm treo.
-Xây mới 182 trạm biến áp phân phối, nâng cấp 112 trạm cho phù hợp nhu cầu
cấp điện.
6.4.3. Khái toán kinh phí
TT Hạng mục Đơn vị Số Đơn giá ( tỷ Thành Tiền (
Lượng đồng) tỷ đồng)
1 XD mạng điện 110KV km 10 1,1 10,1
2 XD mạng điện 35(22)KV km 90 0,7 56
3 TBA 40 MVA cái 2 10 20
4 TBA phân phối 0,4 cái 182 0,2 364
Tổng cộng 450,1
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
6.5.1. Thoát nước thải
a. Hiện trạng
-Trong tỉnh chưa có hệ thống xử lý nước thải đồng bộ (công trình thu gom, công
trình xử lý tập trung). Nước thải được xử lý riêng (xử lý lần 1) tại bể tự hoại đặt tại
mỗi hộ, sau đó được thải ra cống thoát nước hay môi trường nước gần nhất. Tuy nhiên,
tỷ lệ lắp đặt bể tự hoại vẫn chưa được nắm rõ.
-Tỷ lệ lắp đặt công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường tại các khu
công nghiệp chưa cao.
b. Mục tiêu đến năm 2030 : Đến năm 2030, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại
khu vực đất xây dựng đô thị nhằm cải thiện chất lượng vệ sinh môi trường sống, cải
thiện chất lượng nước sông ngòi, hồ ao và hình thành môi trường nước tốt.
- Đến năm 2030, tỷ lệ sử dụng cống thoát nước thải công cộng1) tại khu vực đất
xây dựng đô thị là 90% trở lên.
- Mục tiêu chất lượng nước sau xử lý tại công trình xử lý nước thải là
25mg/L(BOD5) 2) trở xuống.
c. Tính toán dân số quy hoạch xử lý nước thải và lượng nước thải thiết kế
(1) Dân số quy hoạch xử lý nước thải: Dân số quy hoạch xử lý nước thải tại khu
vực đất xây dựng đô thị đến năm 2030 như sau:
2012 2030
Nội thành (đất đô thị hiện hữu, đô thị mới) 27.187 121.800
Ngoại thành (làng xóm hiện hữu được giữ 318.422 284.200
lại)
Tổng dân số .345609 406.000
(2) Thiết lập phân khu quy hoạch xử lý
Dựa theo định hướng dưới đây, thiết lập phân khu quy hoạch xử lý như sau

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 53 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+Sau khi xem xét điều kiện địa hình, quyết định chọn ranh giới các phân khu quy
hoạch xử lý là các nguồn nước như sông ngòi, ao hồ, kênh rạch chính, vành đai xanh,
các tuyến đường trục chính.
Bảng khái quát các phân khu quy hoạch xử lý
Diện tích Dân số quy
Phân khu xử lý lưu vực hoạch xử lý Khái quát phân khu quy hoạch xử lý
(ha) ( người)
Khu vực các thị trấn, xã thuộc huyện Vĩnh
Thị xã Vĩnh Tường 117,05 208.500 Tường: Thị trấn Vĩnh Tường, Thổ tang, Tứ
Trung, Thượng Trung và 18 xã
Khu vực thị trấn, xã thuộc huyện Yên Lạc và
Thị trấn Tam Hồng 73,03 129.500 Bình Xuyên một phần TT Yên Lạc và TT Thanh
Lãng, cùng với 9 xã
Thị trấn Nguyệt Đức 11.000 Xã Nguyệt Đức
Thị trấn Liên Châu 13.000 Xã Liên Châu
Tiểu vùng III 68.000 Thuộc đô thị Vĩnh Phúc
TỔNG 362.000
(3) Tính toán lượng nước thải thiết kế
+Dân số quy hoạch xử lý nước thải
Thiết lập dân số quy hoạch xử lý nước thải cho mỗi phân khu như sau
+Chỉ tiêu lượng nước thải
Chỉ tiêu lượng nước thải dựa trên chỉ tiêu sử dụng nước sạch, được thiết lập riêng
cho khu vực nội thành (đô thị hiện hữu, đô thị mới) và ngoại thành như sau.
Bảng Chỉ tiêu lượng nước thải
TT 2020 2030 Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu Đơn vị Nội Ngoại Nội Ngoại QCXDVN01
thành thành thành thành :2008/BXD
A Phần trăm dân số 80 80 100 90 Loại IV,V
% của dân số
được cấp nước sạch 90≦
B Lượng nước sạch sử Loại IV,V
dụng l/người/ngày 80 80 100 90 100≦

C Công trình công 10 10 10 10 10%≦


% của B
cộng
D Tỷ lệ thu gom % của Lượng nước 50 50 80 80 80%≦
thải phát sinh
E Tỷ lệ nước ngầm % của lượng nước 10 10 10 10
thấm vào thải thu được
+ Lượng nước thải thiết kế
Từ dân số quy hoạch xử lý nước thải của mỗi phân khu và chỉ tiêu lượng nước
thải, tính được lượng nước thải thiết kế như sau:
Bảng Lượng nước thải thiết kế
STT Phân vùng xử lý 2030 (m3/ngày)
1 THỊ XÃ VĨNH TƯỜNG 17.824
2 THỊ TRẤN TAM HỒNG 2.600
3 THỊ TRẤN NGUYỆT ĐỨC 1.144
4 THỊ TRẤN LIÊN CHÂU 1.352
5 TIỂU VÙNG III 5.168

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 54 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

6 Tổng 28.088
Theo quy hoạch chung các thị trấn Thổ Tang, Vĩnh Tường, Tân Tiến, Thượng
Trung, Tứ Trưng (thuộc đô thị trung tâm thị xã Vĩnh tường) đến năm 2020 và 2030
đều có các trạm xử lý nước thải riêng.
Để đảm bảo nước thải được xử lý, tránh làm ô nhiễm môi trường, đề nghị nâng
công suất của các trạm xử lý đặt trong các thị trấn theo quy hoạch chung.
Xây dựng các trạm xử lý vùng bãi thuộc hai huyện Vĩnh Tường và Yên Lạc, xử
lý nước thải cho các làng nghề nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xung
quanh. Các trạm xử lý được đặt tại xã Vĩnh Thịnh (Vĩnh Tường), xã Hồng Châu (Yên
lạc).
Bảng Lượng nước thải đến năm 2030
STT Phân vùng xử lý Dân số (người) Công suất (m3/ngày)
1 Vùng bãi huyện Vĩnh Tường 45000 3.600
2 Vùng bãi huyện Yên Lạc 3000 2.400
6.5.2. Quy hoạch quản lý chất thải rắn
*Mục tiêu thu gom chất thải rắn: 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị
phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái
sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.
- 80% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử
lý, trong đó 50% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
- 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh được thu gom và xử lý
trên 90%, trong đó 75% được thu hồi để tái sử dụng và tái chế.
- 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ
sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- 75% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 80% tại các
làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- Tiêu chuẩn tính toán khối lượng rác thải.
Tiêu chuẩn tính toán: 0,8 - 1,0kg/người/ngày đêm.
Tỷ lệ thu gom : 80 - 85% cho thị trấ; 60-70% cho vùng nông thôn
Bảng khối lượng rác thải
Giai ®o¹n ®Õn n¨m 2030
Khèi lîng r¸c th¶i ph¸t sinh
Tªn ®Þa ph- (tÊn/ngµy)
STT Khèi l-
¬ng D©n sè Tæng
CTR HC CTR XD Tr¬ îng vËn
(ngêi) sè CTR Nguy
(44,52% (12,35 (5.5% chuyÓn
T/ngµy t¸i chÕ h¹i
) %) )
)
208.50
208,5 92.82 62.24 25.75 11.47 16.22 177.23
1 TiÓu vïng 1 0
129.50
129,5 57.65 38.66 15.99 7.12 10.08 110.08
2 TiÓu vïng 2 0
2 TiÓu vïng 3 68.000 68,0 30.27 20.30 8.40 3.74 5.29 57.80
437.09
Tæng 406,0 180.75 121.19 50.14 22.33 31.59 345.10
1
Theo quy hoạch quản lý rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tới năm 2020, các lò
đốt đặt tại các xã chỉ xử lý lượng rác thải có niên hạn tới năm 2020, do vậy lượng rác
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 55 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

thải phát sinh thêm sau năm 2020 sẽ được đưa tới lò đốt tập trung đặt tại xã Chấn
Hưng để xử lý.

6.5.3. Quy hoạch quản lý nghĩa trang


Theo quy hoạch nông thôn mới của các xã trên địa bàn có địa điểm tập trung
nghĩa trang, nhưng đa số vẫn giữ nguyên vị trí cũ và chủ yếu mở rộng về diện tích và
quy mô.
- Mục tiêu đến năm 2030: Xây dựng nghĩa trang đáp ứng được đến năm 2030;
xét về mặt vệ sinh môi trường và để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về diện tích tăng do sự
gia tăng dân số, cần tăng tỷ lệ hỏa táng.
- Tính toán diện tích công viên nghĩa trang: Diện tích công viên nghĩa trang cần
xây dựng đến năm 2030 được tính như sau: 1000người dân, cần 0,3ha diện tích nghĩa
trang. Vậy diện tích nghĩa trang tính cho từng tiểu vùng là:
Bảng tính toán diện tích nghĩa trang tập trung
STT Các tiểu vùng Dân số(người) Quy mô diện
tích(ha)
1 Tiểu vùng I (Thị xã Vĩnh Tường) 208500 62,55
2 Tiểu vùng II (Thị trấn Tam Hồng) 129500 38,85
3 Tiểu vùng II (Vùng thuộc đô thị Vĩnh Phúc) 68000 20,40
Theo chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ, đối với đô thị
loại IV cần ít nhất 1 nhà tang lễ, phục vụ cho nhân dân khu vực xung quanh. Xây dựng
một nhà tang lễ tập trung phục vụ cho thị xã Vĩnh Tường.
6.5.4. Khái toán kinh phí
TT Loại cống đơn vị Khối lượng đơn giá (đ) Thành tiền
(m) (Tỷ đồng)
1 D300 (m) 7.267 1,200,000
8,720
2 D400 (m) 42.160 1,600,000
67,456
3 D500 (m) 37.522 1,800,000
67,540
4 D600 (m) 8.340 2,000,000
16,680
5 Trạm xử lý nước thải (m3) 23.824 4,580,000
109,114
6 Cơ sở XL chất thải rắn (tấn/ngđ) 345,1 631,032,000 217,769

VII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC


7.1. Hiện trạng môi trường
1. Hiện trạng môi trường đất
Tổng diện tích đất tự nhiên trong vùng là 22.806,48 ha gồm: đất nông nghiệp
(15.648,75); đất phi nông nghiệp (7.128,96 ha); đất chưa sử dụng (28,77 ha).
- Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất: Môi trường đất của vùng phía
Nam đô thị Vĩnh Phúc chưa dơ những biến đổi lớn, chỉ ô nhiễm cục bộ tại một số khu
vực. Tuy nhiên trước đẩy mạnh đô thị hóa sẽ làm chất lượng đất ngày một xấu đi.
+ Chỉ tiêu Độ ẩm: Độ ẩm của các mẫu đất dao động lớn từ 15,54% đến 24,65%
(trong mùa mưa) và từ 13,72% đến 20,37% (trong mùa khô).
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 56 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

+ Chỉ tiêu Nitơ tổng số (N)


- Hàm lượng Nitơ tổng của các mẫu đất dao động rất lớn trong cả mùa mưa và
mùa khô, cụ thể: Khoảng dao động từ 0,064% đến 0,146% (mẫu Đ12 lấy ở Cửu Ấp -
xã Liên Châu - huyện Yên Lạc); qua đường diễn biến tại Biểu đồ 1.3 cho thấy hàm
lượng N tổng số tại hầu hết các mẫu đất giữa hai mùa không có sự chênh lệch đáng kể
(trong khoảng từ 0,001% đến 0,008%).
+ Chỉ tiêu Phốt pho tổng số (P): Hàm lượng P tổng của các mẫu đất dao động rất
lớn trong cả mùa mưa và mùa khô, cụ thể; qua đường diễn biến tại Biểu đồ 1.4 cho
thấy hàm lượng P tổng số tại hầu hết các mẫu đất giữa hai mùa không có sự chênh lệch
đáng kể (trong khoảng từ 0,001% đến 0,009%).
2. Hiện trạng môi trường nước mặt
Vùng phía Nam có mạng lưới sông suối, hồ đầm, ao khá đa dạng và phong phú,
trữ lượng khá dồi dào.
- Chất lượng nước mặt
Để đánh giá thực trạng chất lượng và diễn biến môi trường nước mặt năm 2012
trên địa bàn vùng, Sở Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện quan trắc tại 07 điểm
thuộc 04 thủy vực chính gồm: Sông Phó Đáy, sông Phan, sông Cà Lồ, Đầm Rưng.
Việc quan trắc được thực hiện với tần suất 3 tháng/lần, để phân tích 18 thông số ô
nhiễm, bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5, Amoni (NH+4- tính theo Nitơ), Nitrat
(tính theo Nitơ), Photphat, Pb, As, Cd, Fe, Cu, Zn, CrVI, Clorua, Tổng dầu mỡ, Tổng
Coliform.
- Hiện trạng môi trường nước sông Cà Lồ: Chất lượng nước sông Cà Lồ đã có
dấu hiệu bị ô nhiễm cụ thể: Có 22/56 mẫu nước phân tích có chỉ tiêu BOD5 vượt quy
chuẩn từ 1,02 – 1,45 lần; 22/56 mẫu nước phân tích có chỉ tiêu COD vượt quy chuẩn
từ 1,02 – 1.39 lần.
- Hiện trạng môi trường nước sông Phan: So với chất lượng nước mặt sử dụng
cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Cột B1- QCVN 08:2008/BTNMT) phần lớn các mẫu
đều có dấu hiệu bị ô nhiễm cụ thể như sau: Có 20/28 mẫu nước phân tích có chỉ tiêu
BOD5 vượt quy chuẩn, 19/28 mẫu nước phân tích có chỉ tiêu COD vượt quy chuẩn.
- Hiện trạng môi trường nước sông Phó Đáy: Chất lượng nước sông Phó Đáy đã
có dấu hiệu bị ô nhiễm (Cột B1- QCVN 08:2008/BTNMT).
- Hiện trạng môi trường nước hồ, đầm: Đầm Rưng: Cả 04 đợt quan trắc đều có
BOD5 vượt quy chuẩn từ 1,78 – 1,92 lần, COD vượt quy chuẩn từ 1,89 – 2,03 lần, TSS
vượt quy chuẩn từ 1,84 – 2,18 lần, Tổng dầu mỡ vượt quy chuẩn từ 1,8 – 2,1 lần,
Colifrom vượt quy chuẩn từ 2,3 – 2,4 lần.
3. Hiện trang môi trường nước dưới đất
- Các điểm quan trắc do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2012
Để đánh giá chất lượng nước dưới đất, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến
hành quan trắc 02 đợt (mùa mưa 01 lần và mùa khô 01 lần) với 19 vị trí quan trắc. -
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ngầm tại các vị trí quan trắc của Vùng:
Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành quan trắc chất lượng nước ngầm với 20
thông số quan trắc, bao gồm: Độ pH, Chất rắn tổng số (TS), Độ cứng (tính theo
CaCO3), Amoni (NH+4 - tính theo Nitơ), Nitrit (NO2- - tính theo Nitơ), Nitrat (NO3-
- tính theo Nitơ), Chì (Pb), Sắt (Fe), Mangan (Mn), Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 57 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

(Cu), Thủy ngân (Hg), Kẽm (Zn), Crôm VI (Cr6+), Clorua (Cl-), Sunfat (SO42-),
Florua (F-), Coliform, E-Coli.
4. Đánh giá chất lượng nước dưới đất năm 2012 và diễn biến chất lượng nước
dưới đất
- Đánh giá chất lượng nước ngầm năm 2012: Quan trắc tại 19 vị trí cho thấy
chưa phát hiện thấy tình trạng ô nhiễm ở các chỉ tiêu: Độ cứng, Chất rắn tổng số,
Sunfat, Thủy ngân, Chì, Asen, Sắt, mangan, Đồng, Kẽm, Crom VI, Nitrat, Nitrit,
Clorua, Florua. Các chỉ tiêu còn lại bao gồm pH, Cadimi, Amoni, E-Coli,
- Diễn biến chất lượng nước ngầm những năm qua: Tổng kết kết quả quan trắc
nhiều năm qua cho thấy: chất lượng nước dưới đất năm 2011 lại suy giảm rõ rệt về
chất lượng cụ thể; Như vậy qua kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước ngầm
năm 2012 có thể thấy, môi trường nước ngầm ở tỉnh Vĩnh Phúc đang dần ổn định, có
xu hướng được cải thiện. Tuy nhiên vẫn phát hiện ô nhiễm ở các chỉ tiêu: pH, Cadimi,
Amoni, E-Coli, Tổng Coliform với số mức vượt chuẩn từ 1,2 đến 7 lần.
5. Hiện trạng môi trường không khí
Hiện nay, chất lượng môi trường không khí trên địa bàn vùng phía Nam đô thị
Vĩnh Phúc đang có chiều hướng suy giảm do sự phát triển nhanh về công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp - làng nghề và sự phát triển đô thị hóa. Các nguồn gây ô nhiễm môi
trường chủ yếu bao gồm: Khu vực đô thị; Các hoạt động chủ yếu tác động đến môi
trường bao gồm hoạt động sản xuất công nghiệp; hoạt động giao thông vận tải, hoạt
động xây dựng.
7.2. Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy
hoạch vùng
a) Nguồn gây tác động: Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: Chất
thải; nước thải; mguồn gây ô nhiễm không khí; nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn; Nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải:Quá trình thi công, nạo vét bờ, bãi có nguy
cơ gây sụt, trượt bờ sông gây bồi lắng lòng sông; các khu vực cảng và khu khai thác;
thay đổi chế độ thủy văn của sông khi thực hiện các biện pháp công trình; sự cố môi
trường xảy ra do khả năng cháy, nổ từ các kho chứa nhiên liệu (sơn, xăng, dầu…).
b) Đối tượng, quy mô bị tác động: Đối tượng bị tác động có liên quan đến chất
thải: Tác động của quá trình nạo vét, cải tạo, xây dựng; độ đục và nồng độ chất ô
nhiễm trong sông tăng trong quá trình thi công; công nhân thi công sẽ là người trực
tiếp chịu ảnh hưởng của lượng nước thải, rác thải, khí thải trong quá trình thi công;
dân cư và các công trình hạ tầng ở những vùng ven khu vực thi công; quá trình thi
công làm môi trường không khí bị xâm phạm.
c) Biến đổi của môi trường:Xu hướng biến đổi của các yếu tố môi trường: Sau
khi quy hoạch thì những tác động xấu đến môi trường trên địa bàn quy hoạch sẽ giảm;
hệ sinh thái nước và cạn vùng nghiên cứu cũng biến đổi theo chiều hướng có lợi; môi
trường không khí khu vực cũng trở nên trong lành hơn do các biện pháp xử lý, và cải
tạo môi trường; xu hướng biến đổi của các yếu tố kinh tế – xã hội.
7.3. Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
Nâng cao nhận thức về BVMT; Đánh giá và có giải pháp xử lý tốt thực trạng môi
trường; Bảo vệ môi trường thiên nhiên; Bảo vệ môi trường xã hội: Bảo tồn các di sản
văn hóa xã hội; Tăng cường các biện pháp quản lý môi trường.

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 58 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


8.1. Các Chương trình, dự án thực hiện quy hoạch
8.1.1. Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển vùng
1. Tổ chức và sắp xếp lại hệ thống đô thị.
2. Xây dựng và phát triển các cơ sở sản xuất, tạo động lực phát triển đô thị và
giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 200.000 người: Xây dựng và phát triển các
khu và các cụm công nghiệp; xây dựng các tổ hợp nông nghiệp và phát triển vùng
chuyên canh, vùng nông nghiệp ngoại thị; xây dựng và phát triển các khu và cụm du
lịch tập trung; tạo điều kiện phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh theo khu vực dân
doanh.
3. Xây dựng và phát triển hạ tầng xã hội: Xây dựng nhà ở; xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống các trung tâm phục vụ 3 cấp trong vùng; xây dựng và phát triển hệ thống các
trung tâm chuyên ngành cấp vùng: Chính trị - hành chính, giáo dục và đào tạo, văn hoá
– TDTT, cây xanh, y tế, du lịch nghỉ dưỡng.
4. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại: Giao thông;
chuẩn bị kỹ thuật đất đai; cấp nước; cấp điện; thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
5. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dựng đô thị: Triển
khai công tác lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch; rà soát, bổ sung, soạn thảo ban
hành các văn bản pháp quy; thành lập Ban chỉ đạo quy hoạch và xây dựng Vùng phía
Nam; cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị.
8.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Quy hoạch xây dựng 37 xã; Triển khai đầu tư và xây dựng các xã theo 19 tiêu chí
của Chính Phủ.
8.1.3. Chương trình Bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu
- Quy hoạch và xây dựng các Vùng kiểm soát và kết cấu hạ tầng bảo vệ môi
trường.
- Xây dựng và triển khai đề án phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí
hậu.
- Nghiên cứu áp dụng các mô hình Đô thị sinh thái, Đô thị môi trường, Đô thị
xanh.
- Các dự án đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường.
8.2. Các dự án ưu tiên
1. Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung của vùng.
2. Xây dựng 13 cụm công nghiệp, và làng nghề tập trung (khoảng 900 ha).
3. Đầu tư xây dựng Khu du lịch Đầm Rưng (khoảng 300 ha).
4. Các dự án phát triển ngành nông nghiệp, đặc biệt các khu nông nghiệp chất
lượng cao.
5. Thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm chuyên ngành cấp vùng và các tiểu
vùng.
8.3. Các giải pháp về nguồn lực
1. Ước tổng mức đầu tư: Khoảng 48.400 tỷ đồng (khoảng 2,42 tỷ USD), bao
gồm:

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 59 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

a) Hạ tầng xã hội:
Bảng tổng khái toán đầu tư các công trình hạ tầng xã hội
Suất đầu tư Thành tiền (tỷ
TT Hạng mục Quy mô Đơn vị
(1000đồng) đồng)
1 Nhà ở 2.200.000 m2 sàn 7.220 15.884,00
2 Y tế 300 Giường bệnh 1.402.000 420,60
Học sinh, sinh
3 Giáo dục 20.000 72.000 1.440,0
viên
4 Thương mại 1.000.000 m2 sàn 11.620 11.620,00
5 Văn hoá 8.000 m2 sàn 14.500 116,00
Cây xanh,
6 40.000 m2 2.990 119,6
TDTT
Tổng 29.600,20
b) Hạ tầng kỹ thuật:
Bảng tổng khái toán đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật
TT Hạng mục Thành tiền (tỷ đồng)
1 Giao thông 2.287,47
2 Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thuỷ lợi 6.873,6
3 Cấp nước 480,5
4 Cấp điện 450,1
5 Thoát nước thải và vệ sinh môi trường 487,297
Tổng 10.578,97
c) Cơ sở sản xuất:
Bảng tổng khái toán đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp và khu du lịch
Suất đầu tư (tỷ
TT Hạng mục Quy mô Đơn vị Thành tiền (tỷ đồng)
đồng)
1 Công nghiệp 900 ha 8,16 7.344
2 Du lịch 300,00 ha 3,00 900
Tổng 8.244
(Căn cứ theo suất đầu tư năm 2013)
2. Cơ cấu các nguồn vốn theo giai đoạn: Giai đoạn đến 2020: Khoảng 30%; giai
đoạn đến 2030: Khoảng 70%
3. Nguồn vốn: Từ ngân sách nhà nước: 15 – 20 %; vốn huy động: 85 – 80%
8.4. Các biện pháp tổ chức thực hiện
1. Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.
2. Xây dựng các Chương trình đầu tư xây dựng và phát triển vùng theo kế hoạch.
3. Chủ động quỹ đất sạch, làm tốt công tác tái định cư phục vụ thu hút đầu tư,
phát triển các dự án đầu tư xây dựng.
4. Tăng cường công tác vận động đầu tư và thu hút các nguồn vốn.
5. Xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu
hạ tầng khung gắn kết với các vùng khác, đặc biệt khu vực thuộc quy hoạch chung đô
thị Vĩnh Phúc.
6. Xây dựng cơ chế phát triển đặc thù cho Vùng.
7. Tổ chức khóa đào tạo về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển vùng;
Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 60 -
Quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc

8. Coi trọng công tác tư tưởng, chính trị, phát huy dân chủ trong cộng đồng và
vai trò tham dự của nhân dân.
9. Nghiên cứu đề án xây dựng bộ máy quản lý phát triển vùng.
IX. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
9.1. Kết luận
- Công tác lập quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc hoàn toàn
phù hợp với các quy định của pháp luật, các chủ trương và quy định chung của tỉnh,
các quy hoạch cấp cao, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nước;
- Tuân thủ Nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc
được duyệt;
- Đảm bảo đúng theo tiến độ của Sở Xây dựng.
9.2. Kiến nghị
Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc kiến nghị các cấp có thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt đồ án, làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo./.

VIỆN TRƯỞNG

Phạm Hồng Sinh

Đơn vị thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc - 61 -

You might also like