Câu 1: (6,0 điểm) Trong hệ xảy ra các phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NO + O2 2NO2 2NO N2 + O2 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O 4NH3 + 6NO 5N2 + 6H2O N2 + O2 2NO Biết nồng độ phần mol ban đầu của các cấu tử: =0,29; =0,28; =0,095; =0,07; =0,056; =0,052; còn lại là khí trơ. Nồng độ phần mol của các cấu tử ở dòng ra như sau: = 0,098; = 0,057; = 0,116. a. Tính nồng độ phần mol của các cấu tử còn lại ở dòng ra. b. Tính lưu lượng khí NO (kmol/giờ) được tạo thành khi công suất ban đầu (tính theo thể tích hỗn hợp khí) là 1670m3/giờ (đktc). Hỗn hợp khí được coi là hỗn hợp khí lý tưởng. Câu 2: (4,0 điểm) Xây dựng phương trình tốc độ cho phản ứng sau (phản ứng xảy ra trên bề mặt với các cấu tử đã được hấp phụ): A+ 2B C+2D Đề 2 Câu 1: (6,0 điểm) Trong hệ xảy ra các phản ứng sau: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 2NO + O2 2NO2 2NO N2 + O2 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O 4NH3 + 6NO 5N2 + 6H2O N2 + O2 2NO Biết nồng độ phần mol ban đầu của các cấu tử: =0,28; =0,26; =0,109; =0,08; =0,056; =0,053; còn lại là khí trơ. Nồng độ phần mol của các cấu tử ở dòng ra như sau: = 0,099; = 0,058; = 0,093 a. Tính nồng độ phần mol của các cấu tử còn lại ở dòng ra. b. Tính lưu lượng khí NO (kmol/giờ) được tạo thành khi công suất ban đầu (tính theo thể tích hỗn hợp khí) là 1880m3/giờ (đktc). Hỗn hợp khí được coi là hỗn hợp khí lý tưởng. Câu 2: (4,0 điểm) Xây dựng phương trình tốc độ cho phản ứng sau (phản ứng xảy ra trên bề mặt với các cấu tử đã được hấp phụ): 2A +B 2C+D