Professional Documents
Culture Documents
27
BTCK dựa trên số liệu năm 2020 hoặc 2019 hoặc 2018 (BCTC đã kiểm toán) của doanh nghiệp niêm
Nguồn tài liệu yết trên sàn giao dịch chứng khoán do nhóm SV chủ động khai thác dữ liệu.
Các nội dung cần giải quyết trong BTCK:
Mỗi nhóm (không quá 3 sinh viên) thực hiện các công việc sau:
1. Mô tả vắn tắt hoạt động của công ty có liên quan đến nghĩa vụ thuế: sản phẩm sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ, các hoạt động xuất
hoặc nhập khẩu, ngành nghề kinh doanh.
2. Thu thập số liệu: có thể lấy số liệu một trong năm sau: 2020 hoặc 2019 hoặc 2018 dựa trên BCTC đã kiểm toán của công ty.
3. Xác định các sắc thuế liên quan đến hoạt động của công ty.
4. Đưa ra các giả định cần thiết để tính các loại thuế phát sinh trong doanh nghiệp (đính kèm báo cáo tài chính đã kiểm toán trong
phần phụ lục để chứng minh nguồn gốc tài liệu).
Chú ý: Số thuế tính ra được có thể không khớp hoàn toàn với số thuế trong báo cáo tài chính do cách thức giả định nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và làm tròn số liệu, chỉ xem xét tối đa 05 loại thuế trong chương trình môn học (thuế XK, thuế NK, thuế
TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN).
Ví dụ: Tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên doanh thu và chi phí theo báo cáo thu nhập của công ty trên cơ sở
đặt ra các giả định (nếu cần thiết),…
Chuẩn đầu ra và tiêu chí đánh giá áp dụng cho Bài tập cuối kỳ: CL01.1, CL01.2, CL01.3, CL02.1, CL02.2, CL02.3, CL03.1
1- Hiểu và nắm được phạm vi áp dụng, cơ sở tính thuế, phương pháp tính từng loại thuế trong doanh nghiệp.
2- Giải thích rõ cách thức thực hiện.
Cách thức chấm điểm Điểm bài tập cuối kỳ tính cho thang điểm 10
Thời gian thực hiện BTCK Bắt đầu triển khai và thực hiện trong vòng 2 tuần.
(ii) Đưa ra các giả định cần thiết Trừ điểm nếu nghiệp vụ
Giả định nghiệp vụ, làm tròn số liệu (căn cứ vào thuyết minh báo cáo tài chính năm không phong phú, số liệu khác
20xx); đơn vị tính: đồng xa với nguồn, giả định thiếu
chặt chẽ.
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (VI.1): 59.722.908.393.236
Các khoản giảm trừ doanh thu (VI.1): 86.622.167.689
Trong đó:
Chiết khấu thương mại: 47.989.924.856
Hàng bán bị trả lại: 38.632.242.833
……
Doanh thu thuần: 59.636.286.225.547
2. Chi phí
3,5
✓ Mua TSCĐ mới trong năm
✓ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
✓ Trị giá vốn hàng bán
✓ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
✓ Chi phí nhân viên
✓ Chi phí trả lãi vay ngân hàng
✓ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
✓ Chi phí quảng cáo
✓ Chi phí cho người lao động (lương + bảo hiểm theo chế độ quy định +
thưởng Tết)
✓ Chi phí khấu hao TSCĐ
✓ Tiền thuê đất
✓ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
✓ Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
✓ ………………………..
3. Thu nhập khác
✓ Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư
✓ Lãi tiền gửi
✓ Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
✓ Thu từ bán phế liệu và thanh lý TSCĐ
✓ Bồi thường nhận từ các bên khác
✓ Các khoản thuế được hoàn
✓ Các khoản thu khác
✓ ……………………………
Trong năm 20XX, công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN 20%.
Giả định không được ưu đãi gì về thuế, thuế suất thuế GTGT áp dụng mức 10%, không
có thu nhập miễn thuế từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và không có lỗ kết
chuyển từ các kỳ tính thuế trước chuyển sang.
(iii) Tính các loại thuế phát sinh tại Cty CP DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM trong Trừ điểm nếu: tính toán sai,
năm không giải thích được cách
Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh và hoạt động SXKD trong năm, công ty có thể thức tính toán.
phát sinh các loại thuế chủ yếu là: thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT và thuế
TNDN (Lưu ý: chỗ này tối thiểu là 2 loại thuế GTGT và thuế TNDN).
Thuế Xuất Khẩu
Thuế XK phải nộp = SLXK x Đơn giá FOB x tXK
Thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB đầu ra – Thuế TTĐB đầu vào tương ứng
Thuế GTGT
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế TNDN
Để tính thuế TNDN phải nộp cần xác định các bước sau:
✓ Doanh thu
✓ Chi phí được trừ
✓ Thu nhập khác
✓ Thu nhập chịu thuế
✓ Thu nhập tính thuế
✓ Thuế TNDN phải nộp