Professional Documents
Culture Documents
1. GIỚI THIỆU
1. GIỚI THIỆU
• Nghiên cứu
• Nghiên cứu khoa học
• Mục đích của nghiên cứu khoa học
• Cách thức nghiên cứu khoa học
• Các chuẩn mực cơ bản của NCKH
• Ba cấu phần cơ bản của NCKH
NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu: là một chuỗi các công việc được thực
hiện một cách có hệ thống để phát triển tri thức và
dùng tri thức đó tạo ra các ứng dụng.
• Tri thức: sự hiểu biết của nhân loại
• Kinh nghiệm: chuồn chuồn bay thấp thì mưa
• Lý thuyết khoa học: phân tử nước được tạo thành từ 2
nguyên tố là H và O
• Ứng dụng của tri thức:
• Tìm ra cách làm (phương pháp) tốt nhất
• Chế tạo ra vật dụng hàng ngày
• Phát hiện và điều trị bệnh
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Kết quả của nghiên cứu có thể là những khám phá,
phát minh, sáng chế có ý nghĩa đối với nhân loại.
• Khám phá (phát hiện): phát hiện ra những sự vật hiện
tượng có trong tự nhiên (hoặc quy luật xã hội) mà chưa
ai biết.
• Phát minh: phát hiện ra những quy luật, tính chất của
hiện tượng tự nhiên và chứng minh cho sự tồn tại này –
đưa ra nguyên lý, định luật.
• Sáng chế: làm ra sản phẩm, kỹ thuật hoặc công nghệ có
giá trị sử dụng và mới về nguyên lý.
VÍ DỤ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Marie Curie khám phá ra nguyên tố phóng xạ
Radium
• Volta khám phá ra dòng điện chạy giữa 2 điện cực
Cu và Zn trong axit sulfuric loãng và sáng chế ra
pin
• Newton phát minh ra định luật vạn vật hấp dẫn.
• Michael Faraday phát minh ra định luật cảm ứng
Faraday và sáng chế ra động cơ điện.
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
• Nghiên cứu khoa học: là sự áp dụng phương
pháp khoa học vào trong việc nghiên cứu
• Phương pháp khoa học: là cách “dùng thực tế để
chứng minh cho thực tế”, bao gồm việc quan sát, đo
lường (nhận biết), nhận xét, đặt giả thuyết (suy diễn
và nhận định) và thí nghiệm để xác thực hoặc cải
tiến giả thuyết (chứng minh).
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mục đích nghiên cứu khoa học:
• Phát hiện ra đặc điểm của sự vật - hiện tượng
đang tồn tại (nhận biết)
• VD: Phát hiện ra ngôi sao mới
• Phát triển nhận thức khoa học về thế giới (lý
giải)
• VD: Lập bản đồ gen để giải thích cơ chế di truyền
• Sáng tạo ra phương pháp mới và kỹ thuật mới
có ích cho con người (ứng dụng)
• VD: Các phương pháp thụ tinh nhân tạo, in 3D…
CÁCH THỨC NCKH
• Các bước chính trong phương pháp luận của
NCKH
• Định nghĩa về vấn đề nghiên cứu
• Đặt câu hỏi nghiên cứu
• Đặt giả thuyết
• Chứng minh giả thuyết.
CÁC CHUẨN MỰC CƠ BẢN CỦA NCKH
1. Hướng tới vấn đề mang tính quy luật
2. Hướng tới tri thức mới
3. Đảm bảo chặt chẽ, tin cậy
Hướng đến vấn đề mang tính quy luật
• Đề tài KH hướng vào những vấn đề mang tính phổ biến cho
nhiều cơ sở, vùng, ngành chứ không phải chỉ là vấn đề dị biệt,
đặc thù của đơn vị
• Đề tài KH cũng hướng tới những vấn đề có tính trường tồn
theo thời gian
• Vấn đề mang tính quy luật phải được lặp đi lặp lại trong một
khoảng thời gian đủ dài
• Mối quan hệ giữa các nhân tố thường trường tồn theo thời
gian
Hướng tới tri thức mới
• Muốn tìm điểm mới cần nắm chắc các điểm cũ nhà nghiên cứu
phải có quá trình đọc và tổng quan rất kỹ càng
• Tính mới chỉ có thể luận giải được trên cơ sở so sánh và kế
thừa kết quả của những nghiên cứu trước
Đảm bảo chặt chẽ, tin cậy
• Nghiên cứu thường thực hiện với mẫu nhỏ hơn tổng thể, trong
một giai đoạn thời gian nhất định
• Kết quả nghiên cứu chỉ có thể được công nhận khi PPNC (toàn
bộ quy trình nghiên cứu) đáp ứng được các chuẩn mực trong
nghiên cứu
BA CẤU PHẦN CƠ BẢN CỦA NCKH
• Ý tưởng: Phát hiện khoảng trống nghiên cứu, đặt ra mục tiêu
nghiên cứu và luận giải ý nghĩa tiềm tàng của nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu: xác định những bằng chứng cần thu thập
và tiến hành như thế nào cho thuyết phục, khả thi.
✓ Sự kết hợp và sử dụng sáng tạo các phương pháp NC chuẩn mực để trả lời
câu hỏi NC
• Trả lời “bao nhiêu” • Trả lời “cái gì”, “tại sao”,
• Sử dụng một phiếu điều “bằng cách nào”
tra cố định • Sử dụng hướng dẫn thảo
• để kiểm định luận phi cấu trúc/ linh hoạt
• để đo lường • để thăm dò
• để đánh giá • để phát triển
• để ước lượng • để hiểu biết
3. QUY TRÌNH NCKH
A. Chuẩn bị cho nghiên cứu
B. Triển khai nghiên cứu
C. Báo cáo kết quả nghiên cứu
3. QUY TRÌNH NCKH
1. Xác định vấn đề NC
2. Xây dựng tổng quan tài liệu
✓Tìm hiểu các NC trước đây Chuẩn
✓Nghiên cứu các khái niệm,lý thuyết bị cho
nghiên
3. Xây dựng câu hỏi NC (tên đề tài)
cứu
4. Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu
5. Thiết kế nghiên cứu: Xác định các vấn đề liên
quan đến nghiên cứu (đối tượng, phạm vi, mục
Triển
đích, phương pháp…) khai
6. Thu thập dữ liệu nghiên
7. Phân tích dữ liệu, giải thích kết quả cứu
Sự kiện tâm lý Biểu hiện tâm Hành động Kết quả học tập
lý
• Có hai dạng chính của việc sử dụng tài liệu của người
khác:
• Viết lại nguyên văn lời người khác gọi là trích dẫn
• Chỉ sử dụng ý tưởng, gọi là tham khảo
TRÍCH DẪN NGUYÊN VĂN
• Lời trích dẫn nguyên văn để trong ngoặc kép
• TD: “Cách quản trị theo khoa học đặt nền tảng cho sự
tổ chức của doanh nghiệp với cơ cấu và cơ chế quy
định trong các quyển cẩm nang”. (Nguyễn Ngọc Bích
2005, p.24).
• (Nguyễn Ngọc Bích 2005, p.24) là tên tác giả, năm xuất
bản, và số trang trong sách gốc. Tất cả để trong ngoặc
đơn. Muốn biết thêm chi tiết khác của tạp chí này xem
mục “ Tài liệu tham khảo” có ghi như sau:
• Nguyễn Ngọc Bích, ‘Chế độ kiểm soát nội bộ trong
công ty’, Thời báo Kinh tế Sài gòn, no. 43-2005 (775),
pp. 23-24
VIẾT GHI NHẬN THAM KHẢO CỦA NGƯỜI KHÁC
• Khi chỉ dùng ý tưởng của người khác, tác giả tài liệu cũng
được ghi nhận
Ví dụ: Lý thuyết này được phát triển lần đầu tiên bởi
Gibbs (1981).
Gibbs là tác giả của quyển sách xuất bản năm 1981 đề cập
đến lý thuyết này, sách này được bạn tham khảo để viết
nên báo cáo.
.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Tài liệu tham khảo là những tài liệu như sách, báo,
website, … được tham khảo đến (dù ít hay nhiều)
trong quá trình viết NC
• Tất cả những THÔNG TIN về tài liệu này được gộp
trong Mục “Tài liệu tham khảo” để ở cuối bài NC.
• Viết tài liệu tham khảo là nêu ra những chi tiết( như
tựa sách, năm xuất bản…) sao cho người đọc có thể
tìm ra tài liệu tham khảo này khi cần.
Danh mục TLTK có thể được viết theo:
• Hệ thống Harvard
• Hệ thống Chicago
• Hệ thống APA
• Hệ thống Vancouver
Thông dụng và phổ biến nhất là Hệ thống Harvard
Hệ thống Harvard
1. Viết tham khảo cho một quyển sách
a/ Dẫn nhập
Hãy nhận xét về cách viết tài liệu tham khảo cho một
quyển sách sau
• Cole, G. 1991, Thermal power cycles, Edward Arnold,
London.
• Tác giả Việt Nam
Lê Ngọc Trụ 1972, Việt- ngữ chánh-tả tự vị, Khai Trí, Saigon.
Nhiều hơn 1 tác giả và ấn bản thứ hai
Smith, G & Brown, J 1993, Introduction to sociology, 2nd edn,
UNSW Press, Sydney.
• b/ Quy tắc
• Harvard quy định 6 chi tiết tối thiểu sau:
1.Tên tác giả
• Họ, tiếp là dấu phẩy (,) tiếp là các tên khác viết tắt
• Tuy nhiên, tên Việt viết đầy đủ cả họ và tên
2.Năm xuất bản, tiếp theo là dấu phẩy (,)
3.Tựa sách in nghiêng (,)
4.Ấn bản (edition), nếu là ấn bản thứ 1 thì bỏ chi tiết này
(,) TD: 2nd edn
5.Nhà xuất bản, tiếp theo là dấu phẩy (,)
6.Tên thành phố xuất bản sách này, tiếp theo là dấu
chấm (.)
Lưu ý từng dấu chấm, dấu phẩy
c/ Lưu ý về tên tác giả
• Theo Harvard System, chỉ dùng “họ” đầy đủ, còn các tên khác
viết tắt
• Họ của Tây phương luôn đứng cuối ( khác với VN)
• TD: John Charles Gatenby
• Gatenby là họ, John Charles là tên gọi, sẽ viết tắt là J C. Khi
viết tham khảo sẽ viết là: Gatenby, J C
• Tên Việt Nam có thể giữ nguyên
• TD: Trịnh Minh Lương
• Hoặc viết theo phong cách Harvard cũng được: Trịnh, M
L
• Khi viết tham khảo, không dùng học hàm, học vị
• Không: GS Markel, T mà Markel, T
• Không: ThS Do Tien Hai, mà Do Tien Hai
2. Viết tài liệu tham khảo cho 1 bài báo trong 1 tạp chí
a/ Dẫn nhập
• Hãy nhận xét về cách viết tài liệu tham khảo cho 1 bài
báo trong 1 tạp chí sau
• Jones, B E & Jones, S R 1987, ‘Powerful questions’,
Journal of Power Engineering, vol. 1, no.3, pp.10-8
• Nguyễn Ngọc Bích 2005, ‘Chế độ kiểm soát nội bộ trong
công ty’, Thời báo Kinh tế Sài gòn, no.43-2005 (775),
pp.23-24
• Lưu ý: không có Bộ (volume) và cách viết số báo (do
báo này viết như vậy)
• Nguyễn Chương 2005, ‘Ước mơ xanh với Mạc Can’, Tuổi
Trẻ, 21 Step, p.12.
b/ Quy tắc viết tham khảo cho 1 bài báo trong 1 tạp chí
Harvard quy định 7 chi tiết sau:
1.Tên tác giả (author) - Họ, tiếp là dấu phẩy (,) tiếp là các tên
viết khác tắt. Tuy nhiên tên Việt viết đầy đủ cả họ và tên
2.Năm xuất bản, tiếp theo là dấu phẩy (,)
3.Tựa bài báo (để trong ngoặc đơn với chữ HOA tối thiểu,
nghĩa là chữ Hoa đầu câu)
4.Tựa tạp chí in nghiêng ( với chữ HOA tối đa), nếu không in
nghiêng được thì gạch dưới
5.Bộ tạp chí, nếu có, tiếp là dấu phẩy (,) TD: vol. 8(có dấu
chấm sau vol) Nhiều tạp chí Việt Nam không có bộ, hãy
dùng cách đánh số của tạp chí này
6.Số thứ tự tạp chí, nếu có. TD: no. 2
7.Số trang liên quan đến bài báo cáo, tiếp theo là dấu chấm (.).
TD: pp 22-30. Nếu chỉ có 1 trang: p.5
3. Viết tham khảo cho Website
• Lưu ý :
• Đánh số thứ tự( để tiện việc tham chiếu sau này)
• Sắp theo thứ tự ABC tên tác giả
• Tài liệu tham khảo
1. Cole, G 1991, Thermal power cycles, Edward
Arnold, London.
2. Jones, B E & Jones, S R 1987, ‘Powerful quetions’,
Journal of Power Engineering, vol. 1, no. 3, pp.10-
8.
3. Lê Ngọc Trụ 1972, Việt- ngữ chánh- tả tự vị, Khai
Trí, Saigon.
4. Nguyễn Ngọc Bích 2005, ‘Chế độ kiểm soát nội bộ
trong công ty’, Thời báo Kinh tế Sài gòn, no. 43-
2005 (775), pp.23-24.
5. Nguyễn Chương 2005, ‘Ước mơ xanh với Mạc
Can’, Tuổi Trẻ, 21 Stept, p.12.
6. Smith, G & Brown, J 1993, Introduction to
sociology 2nd edn, UNSW Press, Sydney.