Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI CƢƠNG
VỀ BÀO CHẾ HỌC
MỤC TIÊU HỌC TẬP
2
• Nêu được định nghĩa, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu của
môn Bào chế
• Trình bày được các khái niệm: thuốc, dạng thuốc, dược
chất, tá dược, biệt dược, thuốc gốc.
• Nêu được vai trò các thành phần trong dạng bào thuốc
• Nêu được các cách phân loại thuốc
• Trình bày được ý nghĩa của từng giai đoạn trong quá trình
nghiên cứu một thuốc mới, mục đích của GMP.
NỘI DUNG HỌC TẬP
7
THỜI KỲ TRIẾT HỌC
• Các thầy thuốc người Hy Lạp và La Mã như Platon,
Socrat, Aristot.
• Nhận thấy không thể tách rời y dược học với việc nghiên
cứu con người, song họ vẫn còn nghiêng về lý thuyết nhiều
hơn.
8
THỜI KỲ TRIẾT HỌC
9
Hipocrate
THỜI KỲ TRIẾT HỌC
10
Claudius Galenus
THỜI KỲ THỰC NGHIỆM
11
Phải khảo sát các chất qua thực nghiệm rồi mới dùng
để làm thuốc.
Louis Pasteur
Ở Việt Nam
13
- Công
-1950, SX nghiệp
Penicillin tại dược phát
-Trường Đại ĐH Y Khoa triển
Hải học Y dược - áp dụng
Việt Bắc
-Thành lập Thượng Đông -PP trị liệu GMP
Thái y viện Lãn Dương Filatov ASEAN
- Tuệ Tĩnh: Ông: (1902), Bộ
Biết -Thành lập (1996),
sách “Nam Sách môn Bào
sử các XN Dược GMP
dược thần “Hải chế (1935) TW WHO
dụng hiệu”, luận Thượng -Cửa hàng -1961, SX (2005)
cây cỏ điểm “Nam Y Tông pha chế vắcxin basin - ….
để làm dược trị Tâm theo đơn chống bại liệt
thuốc Nam nhân” Lĩnh”
“Nam dược trị nam nhân” “Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh”
“Nam dược thần hiệu”
15
1. ĐẠI CƢƠNG BÀO CHẾ HỌC
16
Tìm hiểu các tính chất lý hóa của dược chất, tá dược
Đổi mới trang thiết bị phục vụ cho bào chế, chế biến thuốc
1.4. Vị trí môn bào chế
20
Vật lý, hóa học: lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, điều
kiện bảo quản, nghiên cứu độ ổn định của thuốc
Hóa dược, dược lý: phối hợp các dược chất trong công
thức, hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc
- Là thuật ngữ nói chung để chỉ một chất hoặc hỗn hợp
các chất dùng cho ngƣời
- Mục đích: phòng bệnh, chữa bệnh, giảm nhẹ bệnh, chẩn
đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể
- Gồm:
2. Một số khái niệm liên quan đến thuốc
23
Thuốc cổ truyền
- Chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc hiện đại.
2. Một số khái niệm liên quan đến thuốc
25
Sinh phẩm y tế
- Nguồn gốc sinh học, sản xuất bằng 1 quá trình sinh học
hoặc bằng công nghệ sinh học từ chất hoặc hỗn hợp các
chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học bao gồm cả dẫn
xuất của máu và huyết tương người.
- 3 loại:
BIỆT DƢỢC (THUỐC BRANDNAME)
26
thức riêng.
Được trình bày trong một bao bì có kiểu dáng đặc biệt.
• Mang tên thương mại do nhà phát minh đầu tiên đặt ra.
27
THUỐC GENERIC
28
Dƣợc chất generic:
• Là dược chất đã hết hạn bảo hộ trí tuệ
• Mang tên ………………………..
Thuốc generic:
• Là chế phẩm được bào chế từ …………………….
• Có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt
dược gốc và thường được thay thế biệt dược gốc.
• Mang tên
28
2. Một số khái niệm liên quan đến thuốc
29
3. DẠNG BÀO CHẾ & DẠNG THUỐC
30
Dạng Bào chế: dạng trình bày của dược phẩm nhằm đưa
và/hoặc kỹ thuật bào chế khác với bào chế quy ước.
3. DẠNG BÀO CHẾ & DẠNG THUỐC
31
Là hình thức trình bày của dạng bào chế để đưa dược
chất vào cơ thể với mục đích tiện dụng, dễ bảo quản và
phát huy tối đa tác dụng điều trị của dược chất.
Dạng thuốc
DƢỢC CHẤT & TÁ DƢỢC
32
Paracetamol 325 mg
Tinh bột 85 mg
Lactose 15 mg
Magnesi stearat 3 mg Tá dược
Talc 7 mg
Hồ tinh bột 10% vđ
DƢỢC CHẤT (HOẠT CHẤT)
33
Chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sx thuốc, có t/d dược
Chưa qua chế biến hoặc bào chế, chưa được sử dụng trực
Một dạng bào chế có thể chứa một hay nhiều DC nhằm tạo
t/d hiệp lực hoặc để khắc phục t/d phụ của DC chính.
DƢỢC CHẤT
34
Thực vật
Động vật
Tự nhiên
Khoáng vật
Vi sinh vật
Nguồn
gốc
Tổng hợp hoàn toàn
Tổng hợp hóa học
Bán tổng hợp
Sinh tổng hợp
TÁ DƢỢC
35
chế.
đoạn đóng bao bì được tiến hành ở khu vực cùng cấp độ
sạch như công đoạn pha chế.
Bao bì cấp 2 (bao bì thứ cấp): gián tiếp: đóng gói cấp II.
2. Một số khái niệm liên quan đến thuốc
38
DẠNG THUỐC
39
Không phải
là thuốc
Phù hợp: với tính chất DC, bệnh, đối tượng sử dụng
An toàn, hiệu quả: hòa tan, phóng thích, hấp thu phải
phát huy tối đa tác dụng/hạn chế tác hại của DC với cơ
thể
Dược điển Mỹ Dược điển Anh Dược điển Châu Âu Dược điển Nhật Bản
USP BP EP JP
DƢỢC ĐIỂN
43
4. Phân loại dạng bào chế
44
- Dạng thuốc lỏng: dung dịch thuốc, siro thuốc, potio, cao
lỏng, hỗn dịch, nhũ tương, ...
- Dạng thuốc mềm: cao đặc, thuốc mỡ, thuốc đạn, thuốc
trứng,…
- Dạng thuốc rắn: thuốc bột, viên nén, nang, thuốc cốm…
4. Phân loại dạng bào chế
46
Hệ phân tán
Đồng thể (phân tử) Dị thể
Dung dịch Dịch chiết Keo Cơ học Kết hợp
- Thuốc bào chế theo công thức ghi trong Dược điển
- Thuốc sản xuất theo công thức của nhà sản xuất
4. Phân loại dạng bào chế
48
- Dạng bào chế đơn liều: dạng bào chế cũng là dạng
phân liều sẵn
Bác Bệnh
sĩ nhân
Dược
sĩ
49
5. CHẤT LƢỢNG THUỐC
50
Nghĩa hẹp
CHẤT LƢỢNG
Xuất hiện
ASEAN GMP
- 1984: Triển khai lần đầu tại cuộc họp lần thứ 5 về Hợp tác kỹ
thuật trong lĩnh vực dƣợc phẩm tại Bangkok-Thái lan
- 1988: Xuất bản lần đầu
57
Ý tưởng dạng thuốc
GPP
(Good Pharmacy Practice) Hướng dẫn sử dụng
59
60