Professional Documents
Culture Documents
Đáp ứng quá độ là đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị.
Hàm truyền:
1/7
Đáp ứng quá độ
Đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc
• Đáp ứng quá độ của khâu quán tính bậc nhất không có vọt lố.
• Thời hằng T là thời điểm c(t) đạt 63.2% giá trị xác lập, T càng nhỏ đáp ứng càng
nhanh.
• Thời gian xác lập ts (settling time) là thời gian để sai số giữa c(t) và giá trị xác lập nhỏ
hơn ε (ε = 5% hay 2%).
Hàm truyền
2/7
Đáp ứng quá độ
trong đó
Đáp ứng của hệ thống khi tín hiệu vào là hàm nấc
3/7
Đáp ứng quá độ
• Đáp ứng quá độ của khâu dao động bậc hai có dạng dao động với biên độ giảm dần.
- Nếu
, đáp ứng của hệ là dao động không suy giảm với tần
- Nếu
• Đáp ứng của khâu dao động bậc hai có vọt lố.
(cmax - giá trị cực đại của c(t); cxl - giá trị xác lập của c(t))
Đối với hệ dao động bậc hai, độ vọt lố POT được tính bởi công thức
• Thời gian xác lập ts là thời gian để sai số giữa c(t) và giá trị xác lập nhỏ hơn e (e = 5%
hay 2%).
4/7
Đáp ứng quá độ
• Thời gian lên tr: (rise time) là thời gian để c(t) tăng từ 10% đến 90% giá trị xác lập.
Chú ý: Nếu
ta không gọi là hệ dao động bậc hai vì trong trường hợp này đáp ứng của hệ không có
dao động.
• Nếu
5/7
Đáp ứng quá độ
• Nếu
Hệ bậc cao
6/7
Đáp ứng quá độ
Hệ bậc cao có nhiều hơn hai cực. Đáp ứng tương ứng với các cực nằm càng xa trục ảo
suy giảm càng nhanh. Do đó có thể xấp xỉ hệ bậc cao về hệ bậc hai với cặp cực là hai
cực nằm gần trục ảo nhất. Cặp cực nằm gần trục ảo nhất của hệ bậc cao gọi là cặp cực
quyết định.
7/7