You are on page 1of 5

Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Bài 17: Chiến tranh thế giới

Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)


I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH I. CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH
1. Các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược (1931 – 1937) 1. Các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược (1931 – 1937)
- Đầu những năm 30, các nước Đức, Italia, Nhật Bản liên kết với nhau thành lập khối liên minh phát xít - Đầu những năm 30, các nước Đức, Italia, Nhật Bản liên kết với nhau thành lập khối liên minh phát xít
(còn gọi là phe Trục Beclin – Roma – Tokio. (còn gọi là phe Trục Beclin – Roma – Tokio.
- Trong những năm 1931 - 1937, khối phát xít đẩy mạnh chính sách bành trướng, gây nhiều cuộc chiến - Trong những năm 1931 - 1937, khối phát xít đẩy mạnh chính sách bành trướng, gây nhiều cuộc chiến
tranh xâm lược: tranh xâm lược:
+ Nhật chiếm vùng Đông Bắc rồi mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc. + Nhật chiếm vùng Đông Bắc rồi mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc.
+ Italia xâm lược Ê -ti-ôpia (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban nha (1936-1939). + Italia xâm lược Ê -ti-ôpia (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban nha (1936-1939).
+ Đức công khai xoá bỏ hoà ước Véc xai, âm mưu thành lập một nước "Đại Đức" ở châu Âu... + Đức công khai xoá bỏ hoà ước Véc xai, âm mưu thành lập một nước "Đại Đức" ở châu Âu...
- Trước hoạt động bành trướng ảnh hưởng của lực lượng phát xít, các nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh,...) đã có - Trước hoạt động bành trướng ảnh hưởng của lực lượng phát xít, các nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh,...) đã có
những động thái khác nhau: những động thái khác nhau:
+ Liên xô: kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát + Liên xô: kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát
xít và nguy cơ chiến tranh. xít và nguy cơ chiến tranh.
+ Mỹ, Anh, Pháp: không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít, trái lại còn thực hiện chính sách + Mỹ, Anh, Pháp: không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít, trái lại còn thực hiện chính sách
nhượng bộ phát xít hòng đẩy phát xít tấn công Liên Xô ⇒ chính quyền các nước phát xít lợi dụng tình hình nhượng bộ phát xít hòng đẩy phát xít tấn công Liên Xô ⇒ chính quyền các nước phát xít lợi dụng tình hình
đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược. đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược.
2. Từ hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới: 2. Từ hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới:
a. Hội nghị Muy ních: a. Hội nghị Muy ních:
- Hoàn cảnh triệu tập: - Hoàn cảnh triệu tập:
+ 3/1938, Đức thôn tính áo. Sau đó, Hít le gây ra vụ xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc. + 3/1938, Đức thôn tính áo. Sau đó, Hít le gây ra vụ xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc.
+ Trong khi Liên Xô kiên quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm lược; Anh-Pháp tiếp tục thoả hiệp, yêu cầu + Trong khi Liên Xô kiên quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm lược; Anh-Pháp tiếp tục thoả hiệp, yêu cầu
chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức. chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
⇒ 29/9/1938, Hội nghị Muy nich được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp, Đức, Italia. ⇒ 29/9/1938, Hội nghị Muy nich được triệu tập gồm đại diện 4 nước Anh, Pháp, Đức, Italia.
- Nội dung: Anh-Pháp ký hiệp định trao vùng xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức. Đổi lại, Đức cam kết chấm - Nội dung: Anh-Pháp ký hiệp định trao vùng xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức. Đổi lại, Đức cam kết chấm
dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu. dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu.
- Đánh giá: - Đánh giá:
+ Hội nghị Muy-nich là đỉnh cao của chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của các nước Mỹ, Anh, + Hội nghị Muy-nich là đỉnh cao của chính sách dung túng, nhượng bộ phát xít của các nước Mỹ, Anh,
Pháp. Pháp.
+ Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc trong việc tiêu diệt Liên Xô. + Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc trong việc tiêu diệt Liên Xô.
b. Quan hệ quốc tế sau Hội nghị Muy-ních b. Quan hệ quốc tế sau Hội nghị Muy-ních
- Đức đưa quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (03/1939); tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan. - Đức đưa quân thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (03/1939); tiếp đó, Đức gây hấn và chuẩn bị tấn công Ba Lan.
- 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô "hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau". - 23/8/1939 Đức ký với Liên Xô "hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau".
⇒ Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định Muy-nich, thực hiện mưu đồ thôn tính Châu Âu trước rồi mới ⇒ Như vậy, Đức đã phản bội lại hiệp định Muy-nich, thực hiện mưu đồ thôn tính Châu Âu trước rồi mới
dốc toàn lực đánh Liên Xô. dốc toàn lực đánh Liên Xô.
II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (TỪ THÁNG II. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG Ở CHÂU ÂU (TỪ THÁNG
9/1/1939 ĐẾN THÁNG 9/1940) 9/1/1939 ĐẾN THÁNG 9/1940)
1.Phát xít Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu (tháng 9/1939 đến tháng 9/1940). 1.Phát xít Đức tấn công Ba Lan và xâm chiếm châu Âu (tháng 9/1939 đến tháng 9/1940).
- 1/9/1939-29/9/1939 Đức tấn công B Lan => Ba Lan bị Đức thôn tính - 1/9/1939-29/9/1939 Đức tấn công B Lan => Ba Lan bị Đức thôn tính
- Tháng 4-9/1940 Đức tấn công các nước Bắc Âu và đánh thẳng vào Pháp => Đan Mạch, Na Uy,…bị Đức - Tháng 4-9/1940 Đức tấn công các nước Bắc Âu và đánh thẳng vào Pháp => Đan Mạch, Na Uy,…bị Đức
xâm chiếm, Pháp đầu hang xâm chiếm, Pháp đầu hang
-Tháng 7/1940 Đức oanh tạc Anh bằng không quân =>đổ bộ nước Anh thất bại -Tháng 7/1940 Đức oanh tạc Anh bằng không quân =>đổ bộ nước Anh thất bại
-Tháng 9/1940-tháng 6/1941 Đức tấn công Đông và Nam Âu => Bungari, Hungary, Nam Tư bị Đức thôn -Tháng 9/1940-tháng 6/1941 Đức tấn công Đông và Nam Âu => Bungari, Hungary, Nam Tư bị Đức thôn
tính, Đức chuản bị tấn công Liên Xô tính, Đức chuản bị tấn công Liên Xô
=>giai đoạn đầu, WW2 là 1 cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa =>giai đoạn đầu, WW2 là 1 cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa
III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ tháng 6-1941 đến tháng 11-1942) III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ tháng 6-1941 đến tháng 11-1942)
1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi. 1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. Chiến sự ở Bắc Phi.
* Mặt trận Xô - Đức: * Mặt trận Xô - Đức:
- Sáng 22/6/1941, Đức tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng” tấn công Liên Xô. Ban đầu, do có ưu thế về vũ - Sáng 22/6/1941, Đức tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng” tấn công Liên Xô. Ban đầu, do có ưu thế về vũ
khí và kinh nghiệm tác chiến, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. khí và kinh nghiệm tác chiến, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô.
- Rạng sáng ngày 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô. - Rạng sáng ngày 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô.
- Đức đã huy động 190 sư đoàn với 5,5 triệu quân, 3712 xe tăng, 4950 máy bay. - Đức đã huy động 190 sư đoàn với 5,5 triệu quân, 3712 xe tăng, 4950 máy bay.
- Chia làm 3 đạo quân, đồng loạt tấn công trên suốt dọc tuyến biên giới phía tây Liên Xô: đạo quân phía - Chia làm 3 đạo quân, đồng loạt tấn công trên suốt dọc tuyến biên giới phía tây Liên Xô: đạo quân phía
bắc bao vây Lê-nin-grát, đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi thủ đô Matxcơva, đạo quân phía nam chiếm bắc bao vây Lê-nin-grát, đạo quân trung tâm tiến tới ngoại vi thủ đô Matxcơva, đạo quân phía nam chiếm
Ki-ép và Ucraina. Ki-ép và Ucraina.
- Nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng quân Liên Xô do tướng - Nhân dân Liên Xô kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng quân Liên Xô do tướng
Giu-cốp chỉ huy đã đẩy lùi quân Đức. Chiến thắng Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh Giu-cốp chỉ huy đã đẩy lùi quân Đức. Chiến thắng Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh
chớp nhoáng” của Hít-le. chớp nhoáng” của Hít-le.
- Cuối năm 1942, Đức tấn công Xta-lin-grát – “nút sống” của Liên Xô- nhưng không chiếm được. - Cuối năm 1942, Đức tấn công Xta-lin-grát – “nút sống” của Liên Xô- nhưng không chiếm được.
- Quân đội Liên xô diễu binh trong lễ kỷ niệm lần thứ 10. - Quân đội Liên xô diễu binh trong lễ kỷ niệm lần thứ 10.
* Mặt trận Bắc Phi: * Mặt trận Bắc Phi:
- Tháng 9/1940, I-ta-li-a tấn công Ai Cập. - Tháng 9/1940, I-ta-li-a tấn công Ai Cập.
- Tháng 10/1942, liên quân Anh-Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la-men, và chuyển sang phản công trên - Tháng 10/1942, liên quân Anh-Mĩ giành thắng lợi trong trận En A-la-men, và chuyển sang phản công trên
toàn mặt trận. toàn mặt trận.
2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ 2. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
- Tháng 09/1940, Nhật kéo vào Đông Dương. - Tháng 09/1940, Nhật kéo vào Đông Dương.
- Ngày 7/12/1941, Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng - căn cứ hải quân chủ yếu của Mĩ ở Thái Bình - Ngày 7/12/1941, Nhật bất ngờ tấn công Trân Châu Cảng - căn cứ hải quân chủ yếu của Mĩ ở Thái Bình
Dương. Mĩ bị thiệt hại nặng nề. Chiến tranh lan rộng toàn thế giới. Dương. Mĩ bị thiệt hại nặng nề. Chiến tranh lan rộng toàn thế giới.
3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành. 3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành.
- Hành động xâm lược của phe phát xít trên toàn thế giới đã thúc đẩy các quốc gia cùng phối hợp với nhau - Hành động xâm lược của phe phát xít trên toàn thế giới đã thúc đẩy các quốc gia cùng phối hợp với nhau
trong một liên minh chống phát xít. trong một liên minh chống phát xít.
- Việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của cuộc chiến, cổ vũ mạnh - Việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của cuộc chiến, cổ vũ mạnh
mẽ cho phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng. mẽ cho phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng.
- Anh, Mĩ thay đổi thái độ, bắt tay cùng Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít. - Anh, Mĩ thay đổi thái độ, bắt tay cùng Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít.
- Ngày 1/1/1942, tại Oa-sinh-tơn, 26 quốc gia, đứng đầu là Liên Xô, Mĩ, Anh đã ra “Tuyên ngôn Liên hiệp - Ngày 1/1/1942, tại Oa-sinh-tơn, 26 quốc gia, đứng đầu là Liên Xô, Mĩ, Anh đã ra “Tuyên ngôn Liên hiệp
quốc” cam kết cùng nhau chống phát xít với toàn bộ lực lượng của mình. Khối Đồng minh chống phát xít quốc” cam kết cùng nhau chống phát xít với toàn bộ lực lượng của mình. Khối Đồng minh chống phát xít
được thành lập. được thành lập.
* Ý nghĩa: Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít làm cho tính chất của * Ý nghĩa: Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít làm cho tính chất của
Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi, trở thành một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa
bình nhân loại. bình nhân loại.
IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI KẾT IV. QUÂN ĐỒNG MINH CHUYỂN SANG PHẢN CÔNG. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI KẾT
THÚC (Từ tháng 11/1942 đến tháng 08/1945) THÚC (Từ tháng 11/1942 đến tháng 08/1945)
1. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944) 1. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944)
* Mặt trận Xô – Đức: * Mặt trận Xô – Đức:
- Ở trận phản công Xta-lin-grát (từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1943), Hồng quân Liên Xô đã tấn công tiêu - Ở trận phản công Xta-lin-grát (từ tháng 11/1942 đến tháng 02/1943), Hồng quân Liên Xô đã tấn công tiêu
diệt, bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do thống chế Pao-lút chỉ huy. diệt, bắt sống toàn bộ đội quân tinh nhuệ của Đức gồm 33 vạn người do thống chế Pao-lút chỉ huy.
- Chiến thắng Xtalingrát đã đánh dấu bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới, buộc phát xít phải - Chiến thắng Xtalingrát đã đánh dấu bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới, buộc phát xít phải
chuyển từ tấn công sang phòng ngữ. Bắt đầu tù đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng chuyển từ tấn công sang phòng ngữ. Bắt đầu tù đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng
loạt trên các Mặt trận. loạt trên các Mặt trận.
- Cuối tháng 08/1943, Hồng quân đã bẻ gãy cuộc phản công của quân Đức tại vòng cung Cuốc-xcơ. Tháng - Cuối tháng 08/1943, Hồng quân đã bẻ gãy cuộc phản công của quân Đức tại vòng cung Cuốc-xcơ. Tháng
06/1944, phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng. 06/1944, phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng.
* Ở Mặt trận Bắc Phi: Từ tháng 3 đến tháng 5/1943, liên quân Mĩ - Anh phản công quét sạch quân Đức - * Ở Mặt trận Bắc Phi: Từ tháng 3 đến tháng 5/1943, liên quân Mĩ - Anh phản công quét sạch quân Đức -
Italia khỏi châu Phi. Chiến sự ở châu Phi chấm dứt. Italia khỏi châu Phi. Chiến sự ở châu Phi chấm dứt.
* Ở Italia: Tháng 7/1943 đến tháng 5/1945, liên quân Mĩ - Anh tấn công truy kích quân phát xít, làm cho * Ở Italia: Tháng 7/1943 đến tháng 5/1945, liên quân Mĩ - Anh tấn công truy kích quân phát xít, làm cho
chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ, phát xít Đức phải khuất phục. chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ, phát xít Đức phải khuất phục.
* Ở Thái Bình Dương: Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Gua-đan-ca-nan (1/1943) Mĩ phản công đánh * Ở Thái Bình Dương: Sau chiến thắng quân Nhật trong trận Gua-đan-ca-nan (1/1943) Mĩ phản công đánh
chiếm các đảo ở Thái Bình Dương. chiếm các đảo ở Thái Bình Dương.
2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc 2. Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc
a, Phát xít Đức bị tiêu diệt a, Phát xít Đức bị tiêu diệt
- Sau khi giải phóng các nước Trung và Đông Âu (1944), tháng 1/1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn - Sau khi giải phóng các nước Trung và Đông Âu (1944), tháng 1/1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn
công Đức ở Mặt trận phía Đông, tiến quân vào giải phóng các nước ở Trung và Đông Âu, tiến sát biên giới công Đức ở Mặt trận phía Đông, tiến quân vào giải phóng các nước ở Trung và Đông Âu, tiến sát biên giới
nước Đức. nước Đức.
- Tháng 2/1945, Liên Xô tổ chức hội nghị Ianta gồm 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh bàn về việc tổ chức lại thế - Tháng 2/1945, Liên Xô tổ chức hội nghị Ianta gồm 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh bàn về việc tổ chức lại thế
giới sau chiến tranh. giới sau chiến tranh.
- Hè 1944, Mĩ, Anh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng cuộc đổ bộ tại Noóc-măng-đi (miền Bắc Pháp) tiến - Hè 1944, Mĩ, Anh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng cuộc đổ bộ tại Noóc-măng-đi (miền Bắc Pháp) tiến
vào giải phóng Pháp, Bỉ, Hà Lan, chuẩn bị tấn công Đức. vào giải phóng Pháp, Bỉ, Hà Lan, chuẩn bị tấn công Đức.
- Từ tháng 2 đến tháng 4/1945, Liên Xô tấn công Béc-lin, đánh bại hơn 1 triệu quân Đức. - Từ tháng 2 đến tháng 4/1945, Liên Xô tấn công Béc-lin, đánh bại hơn 1 triệu quân Đức.
- Ngày 30/04, lá cờ đỏ búa liềm được cắm trên nóc toà nhà Quốc hội Đức. Ngày 09/05/1945, nước Đức kí - Ngày 30/04, lá cờ đỏ búa liềm được cắm trên nóc toà nhà Quốc hội Đức. Ngày 09/05/1945, nước Đức kí
văn bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở Châu Âu. văn bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh chấm dứt ở Châu Âu.
b, Nhật bị tiêu diệt b, Nhật bị tiêu diệt
- Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ, Anh tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo - Mặt trận Thái Bình Dương, từ năm 1944, liên quân Mĩ, Anh tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo
Phi-líp-pin. Phi-líp-pin.
- Ngày 06/8/1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn người thiệt mạng. Ngày 08/08, - Ngày 06/8/1945, Mĩ ném quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn người thiệt mạng. Ngày 08/08,
Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu. Ngày Liên Xô tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu. Ngày
09/08, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai huỷ diệt thành phố Na-ga-da-ki, giết hại 2 vạn người. 09/08, Mĩ ném tiếp quả bom nguyên tử thứ hai huỷ diệt thành phố Na-ga-da-ki, giết hại 2 vạn người.
- Ngày 15/08/1945, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. - Ngày 15/08/1945, Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873) Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược 1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược
- Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào - Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào
khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
- Kinh tế: - Kinh tế:
+ Nông nghiệp sa sút. + Nông nghiệp sa sút.
+ Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng ⇒ Việt Nam bị cô lập + Công thương nghiệp đình đốn. Nhà nước thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng ⇒ Việt Nam bị cô lập
với thế giới bên ngoại. với thế giới bên ngoại.
- Quân sự: lạc hậu. - Quân sự: lạc hậu.
- Đối ngoại: có nhiều chính sách sai lầm, như: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ phương Tây,... ⇒ làm rạn nút khối - Đối ngoại: có nhiều chính sách sai lầm, như: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ phương Tây,... ⇒ làm rạn nút khối
đoàn kết dân tộc. đoàn kết dân tộc.
- Xã hội: - Xã hội:
+ Đời sống của các tầng lớp nhân dân khổ cực. + Đời sống của các tầng lớp nhân dân khổ cực.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình đã nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương… + Nhiều cuộc khởi nghĩa chống triều đình đã nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương…
=>Nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược =>Nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858
* Nguyên nhân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên * Nguyên nhân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên
- Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến của Pháp và Tây Ban Nha có thể hoạt động dễ dàng. - Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến của Pháp và Tây Ban Nha có thể hoạt động dễ dàng.
- Đà Nẵng cách Kinh đô Huế khoảng 100km về phía Đông Nam ⇒ có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn - Đà Nẵng cách Kinh đô Huế khoảng 100km về phía Đông Nam ⇒ có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn
công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô ⇒ Pháp hy vọng được giáo dân - Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô ⇒ Pháp hy vọng được giáo dân
ủng hộ khi đổ bộ lên khu vực này. ủng hộ khi đổ bộ lên khu vực này.
* Diễn biến chiến sự * Diễn biến chiến sự
- Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. - Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
- Sáng 1/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư, song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo - Sáng 1/09/1858, Pháp gửi tối hậu thư, song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo
Sơn Trà. Sơn Trà.
- Quân dân Việt Nam anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho địch - Quân dân Việt Nam anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho địch
nhiều khó khăn ⇒ Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. nhiều khó khăn ⇒ Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà.
⇒ Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại. ⇒ Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TỪ II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP Ở GIA ĐỊNH VÀ CÁC TỈNH MIỀN ĐÔNG NAM KÌ TỪ
NĂM 1859 ĐẾN NĂM 1862 NĂM 1859 ĐẾN NĂM 1862
1. Kháng chiến ở Gia Định 1. Kháng chiến ở Gia Định
* Nguyên nhân Pháp tiến đánh Gia Định: * Nguyên nhân Pháp tiến đánh Gia Định:
- Gia định có vị trí địa lí chiến lược quan trọng: - Gia định có vị trí địa lí chiến lược quan trọng:
+ Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh. + Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.
+ Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế. + Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
+ Chiếm được Gia Định, Pháp có thể dễ dàng tiến đánh Campuchia (Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê + Chiếm được Gia Định, Pháp có thể dễ dàng tiến đánh Campuchia (Cao Miên) làm chủ lưu vực sông Mê
Kông. Kông.
- Gia Định là miền đất trù phú, giàu tài nguyên: - Gia Định là miền đất trù phú, giàu tài nguyên:
+ Gia Định là vựa lúa của Nam Kì ⇒ chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều + Gia Định là vựa lúa của Nam Kì ⇒ chiếm được Gia Định coi như là chiếm được kho lúa gạo của triều
đình Huế, gây khó khăn cho triều đình. đình Huế, gây khó khăn cho triều đình.
+ “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi thứ + “Sài Gòn có triển vọng trở thành trung tâm của một nền thương mại lớn - xứ này giàu sản vật, mọi thứ
đều đầy rẫy”. đều đầy rẫy”.
- Người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng (Hồng Kông) cũng - Người Pháp phải hành động gấp vì tư bản Anh sau khi chiếm Singapo và Hương cảng (Hồng Kông) cũng
đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên. đang ngấp nghé chiếm Sài Gòn để nối liền cửa biển quan trọng trên.
* Diễn biến chiến sự * Diễn biến chiến sự
- Tháng 2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định. ⇒ Nhân dân Gia Định kiên quyết đấu tranh, ngày đêm - Tháng 2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định. ⇒ Nhân dân Gia Định kiên quyết đấu tranh, ngày đêm
bám sát, quấy rối và tiêu diệt địch ⇒ Pháp buộc phải nổ súng phá thành, lui xuống cố thủ trong các tàu bám sát, quấy rối và tiêu diệt địch ⇒ Pháp buộc phải nổ súng phá thành, lui xuống cố thủ trong các tàu
chiến. chiến.
⇒ Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục ⇒ Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại, chúng phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục
từng gói nhỏ”. từng gói nhỏ”.
- Năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia Định. - Năm 1960, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia Định.
Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn không tranh thủ phản công mà cử
Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”. Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để “thủ hiểm”.
- Không bị động đối phó như triều đình, nhân dân Gia Định anh dũng đấu tranh chống Pháp, tiêu biểu như: - Không bị động đối phó như triều đình, nhân dân Gia Định anh dũng đấu tranh chống Pháp, tiêu biểu như:
trận tấn công đồn Chợ Rẫy do Dương Bình Tâm chỉ huy,... trận tấn công đồn Chợ Rẫy do Dương Bình Tâm chỉ huy,...
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862) 2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước Nhâm Tuất (05/06/1862)
- Tháng 2/1861, Pháp tấn công, đánh chiếm Đại Đồn Chí Hoà. Tiếp đó, Pháp đưa quân đến Pháp đánh - Tháng 2/1861, Pháp tấn công, đánh chiếm Đại Đồn Chí Hoà. Tiếp đó, Pháp đưa quân đến Pháp đánh
chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam phát triển mạnh. Các chiến công tiêu biểu: trận đốt cháy tài Ét- - Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam phát triển mạnh. Các chiến công tiêu biểu: trận đốt cháy tài Ét-
pê-răng trên sông Nhật Tảo của nghĩa quân do Nguyễn Trung Trực chỉ huy,... pê-răng trên sông Nhật Tảo của nghĩa quân do Nguyễn Trung Trực chỉ huy,...
- Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, triều Nguyễn đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm - Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, triều Nguyễn đã kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm
Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều khoản, với các nội dung cơ bản: Tuất (05/06/1862) gồm 12 điều khoản, với các nội dung cơ bản:
+ Nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định Tường – Biên Hòa. + Nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở Gia Định – Định Tường – Biên Hòa.
+ Nhà Nguyễn phải ở 3 cửa biển Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên cho Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn + Nhà Nguyễn phải ở 3 cửa biển Đà Nẵng ,Ba Lạt ,Quảng Yên cho Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn
bán. bán.
+ Triều đình Huế bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc. + Triều đình Huế bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc.
+ Nhà Nguyễn cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Kito. + Nhà Nguyễn cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Kito.
+ Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến. + Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến.
⇒ Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thọi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt ⇒ Đây là một Hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thọi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt
Nam. Việc kí kết hiệp ước Nhâm Tuất chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã Nam. Việc kí kết hiệp ước Nhâm Tuất chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã
đầu hàng thực dân Pháp. đầu hàng thực dân Pháp.
III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862 III. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN NAM KÌ SAU HIỆP ƯỚC 1862
1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862. 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862.
- Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở - Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở
3 tỉnh Đông Nam Kì. 3 tỉnh Đông Nam Kì.
- Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Nam Kì vẫn diễn ra sôi nổi: - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Đông Nam Kì vẫn diễn ra sôi nổi:
+ Phong trào “Tị địa” của nhân dân Đông Nam Kì diễn ra mạnh mẽ => gây cho Pháp nhiều khó khăn trong + Phong trào “Tị địa” của nhân dân Đông Nam Kì diễn ra mạnh mẽ => gây cho Pháp nhiều khó khăn trong
việc tổ chức, quản lí những vùng đất mới chiếm được. việc tổ chức, quản lí những vùng đất mới chiếm được.
+ Các toán nghĩa binh vẫn không chịu hạ vũ khí, mà hoạt động ngày càng mạnh mẽ. Tiêu biểu là cuộc khởi + Các toán nghĩa binh vẫn không chịu hạ vũ khí, mà hoạt động ngày càng mạnh mẽ. Tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa của Trương Định (1860 – 1862),... nghĩa của Trương Định (1860 – 1862),...
2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
- Sau khi chiếm được ba tỉnh miền Đông Nam Kì, Pháp bắt tay ngay vào việc thiết lập bộ máy cai trị và mở - Sau khi chiếm được ba tỉnh miền Đông Nam Kì, Pháp bắt tay ngay vào việc thiết lập bộ máy cai trị và mở
rộng phạm vi chiếm đóng. rộng phạm vi chiếm đóng.
- Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20/6/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh - Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20/6/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh
Long không điều kiện; chúng còn khuyên ông viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà tiên hạ vũ Long không điều kiện; chúng còn khuyên ông viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà tiên hạ vũ
khí nộp thành. khí nộp thành.
⇒ Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn. ⇒ Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm Vĩnh Long , An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn.
3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì dâng cao: - Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì dâng cao:
+ Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã (do Nguyễn Thông đứng đầu) nhằm mưu cuộc + Một số sĩ phu ra Bình Thuận xây dựng Đồng Châu xã (do Nguyễn Thông đứng đầu) nhằm mưu cuộc
kháng chiến lâu dài. kháng chiến lâu dài.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung + Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Trương Quyền ở Tây Ninh; Phan Tôn, Phan Liêm ở Ba Tri; Nguyễn Trung
Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho …; Âu Dương Lân ở Vĩnh Long , Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá) Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho …; Âu Dương Lân ở Vĩnh Long ,
Long Xuyên, Cần Thơ… Long Xuyên, Cần Thơ…
- Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý - Do lực lượng chênh lệch, cuối cùng phong trào thất bại nhưng đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý
chí bất khuất của nhân dân Việt Nam. chí bất khuất của nhân dân Việt Nam.
Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà
Nguyễn đầu hàng Nguyễn đầu hàng
I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA
BẮC KÌ. BẮC KÌ.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873) 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873)
* Âm mưu: xâm chiếm Bắc Kì, mở rộng chiến tranh xâm lược ra cả nước. * Âm mưu: xâm chiếm Bắc Kì, mở rộng chiến tranh xâm lược ra cả nước.
* Thủ đoạn: * Thủ đoạn:
- Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam. - Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
- Lôi kéo các tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống phá triều đình, hình thành đạo quân nội - Lôi kéo các tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống phá triều đình, hình thành đạo quân nội
ứng cho cuộc xâm lược sắp tới. ứng cho cuộc xâm lược sắp tới.
- Bắt liên lạc với Giăng Đuy-puy ⇒ hậu thuẫn cho Đuy-puy gây rối ở Hà Nội. - Bắt liên lạc với Giăng Đuy-puy ⇒ hậu thuẫn cho Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.
* Hành động xâm lược: * Hành động xâm lược:
- Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, Pháp đem - Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, Pháp đem
quân xâm chiếm Bắc Kì. quân xâm chiếm Bắc Kì.
- Ngày 5/11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội. - Ngày 5/11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội.
- Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu - Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu
giải tán quân đội, nộp vũ khí và cho Pháp đóng quân trong nội thành. Không đợi trả lời, ngày 20/11/1873, giải tán quân đội, nộp vũ khí và cho Pháp đóng quân trong nội thành. Không đợi trả lời, ngày 20/11/1873,
Pháp chiếm thành; sau đó mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định. Pháp chiếm thành; sau đó mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874
- Quan quên triều đình chiến đấu anh dũng, song không ngăn được bước tiến của địch: - Quan quên triều đình chiến đấu anh dũng, song không ngăn được bước tiến của địch:
+ Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại ô Quan Chưởng. + Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại ô Quan Chưởng.
+ Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm; thành Hà Nội thất thủ, quân triều + Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm; thành Hà Nội thất thủ, quân triều
đình nhanh chóng tan rã; Tổng đốc Nguyễn Tri Phương bị trọng thương, khi rơi vào tay địch, ông đã khước đình nhanh chóng tan rã; Tổng đốc Nguyễn Tri Phương bị trọng thương, khi rơi vào tay địch, ông đã khước
từ sự chạy chữa của Pháp, nhịn ăn cho tới chết,... từ sự chạy chữa của Pháp, nhịn ăn cho tới chết,...
- Hành động xâm lược của Pháp khiến nhân dân Việt Nam vô cùng căm phẫn. Nhân dân tiếp tục chiến đấu - Hành động xâm lược của Pháp khiến nhân dân Việt Nam vô cùng căm phẫn. Nhân dân tiếp tục chiến đấu
quyết liệt, làm nên chiến thắng vang dội tại Cầu Giấy (21/12/1873). quyết liệt, làm nên chiến thắng vang dội tại Cầu Giấy (21/12/1873).
- Thất bại trong trận Cầu Giấy ⇒ Pháp hoang mang, lo sợ, hoảng hốt, tìm cách thương lượng với triều Huế - Thất bại trong trận Cầu Giấy ⇒ Pháp hoang mang, lo sợ, hoảng hốt, tìm cách thương lượng với triều Huế
⇒ 15/3/1874, Hiêp ước Giáp Tuất được kí kết, theo đó, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp, ⇒ 15/3/1874, Hiêp ước Giáp Tuất được kí kết, theo đó, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp,
Việt Nam “chiểu” theo đường lối ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán và được đóng quân tại Việt Nam “chiểu” theo đường lối ngoại giao của Pháp, Pháp được tự do buôn bán và được đóng quân tại
những vị trí then chốt ở Bắc Kì. những vị trí then chốt ở Bắc Kì.
⇒ Hiệp ước Giáp Tuất gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển ⇒ Hiệp ước Giáp Tuất gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển
sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng. sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.

II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ II. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ II. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ
TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884. TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884.
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883) 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 – 1883)
* Nguyên nhân: - Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nước Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. * Nguyên nhân: - Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nước Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Yêu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận đặt ra cấp thiết => Thực dân Pháp ráo riết xúc Yêu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận đặt ra cấp thiết => Thực dân Pháp ráo riết xúc
tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam. tiến âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam.
* Thủ đoạn: * Thủ đoạn:
- Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam. - Phái gián điệp ra Bắc điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.
- Vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất để lấy cớ kéo quân ra Bắc. - Vu cáo triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất để lấy cớ kéo quân ra Bắc.
* Hành động xâm lược * Hành động xâm lược
- Ngày 03/04/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội. - Ngày 03/04/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội.
- Ngày 25/4/1882, Pháp gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu, yêu cầu giao thành trong ba tiếng đồng hồ. Chưa - Ngày 25/4/1882, Pháp gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu, yêu cầu giao thành trong ba tiếng đồng hồ. Chưa
hết hạn, quân Pháp đã nổ súng chiếm thành, sau đó chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định. hết hạn, quân Pháp đã nổ súng chiếm thành, sau đó chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định.
2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kì kháng chiến 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kì kháng chiến
- Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội. Khi thành mất, - Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội. Khi thành mất,
Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà Thanh. Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà Thanh.
- Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp: - Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp:
+ Các sĩ phu không tuân lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến. + Các sĩ phu không tuân lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến.
+ Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận Cầu Giấy lần hai + Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận Cầu Giấy lần hai
(19/5/1883). (19/5/1883).
Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG BÙNG NỔ
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần
Vương. Vương.
a. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế. a. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế.
* Nguyên nhân: * Nguyên nhân:
- Phong trào đấu tranh phản đối hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi - Phong trào đấu tranh phản đối hai hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi
nổi. Phái chủ chiến trong triều đình Huế vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. nổi. Phái chủ chiến trong triều đình Huế vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.
- Phái chủ chiến (do Tôn Thất Thuyết đứng đầu) dựa vào sự ủng hộ của quần chúng nhân dân để tích cực - Phái chủ chiến (do Tôn Thất Thuyết đứng đầu) dựa vào sự ủng hộ của quần chúng nhân dân để tích cực
chuẩn bị chống Pháp: chuẩn bị chống Pháp:
+ Phế bỏ những ông vua có biểu hiện thân Pháp, trừ khử những người không cùng chí hướng. + Phế bỏ những ông vua có biểu hiện thân Pháp, trừ khử những người không cùng chí hướng.
+ Tích trữ lương thảo, khí giới,... + Tích trữ lương thảo, khí giới,...
- Hành động quyết liệt của phái chủ chiến đã kiến cho thực dân Pháp lo sợ => Pháp tìm mọi cách tiêu diệt - Hành động quyết liệt của phái chủ chiến đã kiến cho thực dân Pháp lo sợ => Pháp tìm mọi cách tiêu diệt
phái chủ chiến → mâu thuẫn giữa phái chủ chiến và thực dân Pháp lên đến đỉnh điểm. phái chủ chiến → mâu thuẫn giữa phái chủ chiến và thực dân Pháp lên đến đỉnh điểm.
* Diễn biến: * Diễn biến:
- Đêm mùng 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết cho quân tấn công Pháp tại Đồn Mang Cá và Tòa - Đêm mùng 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết cho quân tấn công Pháp tại Đồn Mang Cá và Tòa
Khâm sứ. Khâm sứ.
- Quân Pháp nhất thời hoảng loạn, sau ki củng cố tinh thần, Pháp tiến hành phản công chiếm lại Hoàng - Quân Pháp nhất thời hoảng loạn, sau ki củng cố tinh thần, Pháp tiến hành phản công chiếm lại Hoàng
thành. thành.
* Kết quả: thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở. * Kết quả: thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở.
b. Sự bùng nổ của phong trào Cần Vương. b. Sự bùng nổ của phong trào Cần Vương.
- Cuộc phản công của phái chủ chiến trong tại kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua - Cuộc phản công của phái chủ chiến trong tại kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua
hàm Nghi ra sơn phòng tân Sở (Quảng Trị). hàm Nghi ra sơn phòng tân Sở (Quảng Trị).
- Tại sơn phòng Tân Sở, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống “chiếu Cần - Tại sơn phòng Tân Sở, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống “chiếu Cần
Vương” → làm bùng lên một phong trào yêu nước chống xâm lược sôi nổi – phong trào Cần Vương. Vương” → làm bùng lên một phong trào yêu nước chống xâm lược sôi nổi – phong trào Cần Vương.
2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888. a. Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888.
- Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Lực lượng: đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Lực lượng: đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
- Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. - Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì.
- Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), - Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình),
Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên), ... Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên), ...
- Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã - Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã
hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi). hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).
b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896 b. Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896
- Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và
miền núi. miền núi.
- Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa - Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa
Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo…. Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo….
- Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt. - Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.
* Tính chất của phong trào: là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp mang ý thức hệ phong kiến, thể * Tính chất của phong trào: là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp mang ý thức hệ phong kiến, thể
hiện tính dân tộc sâu sắc. hiện tính dân tộc sâu sắc.
II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG VÀ PHONG II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG VÀ PHONG
TRÀO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỶ XIX TRÀO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỶ XIX
1. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1. Khởi nghĩa Bãi Sậy
- Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít. - Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.
- Địa bàn chiến đấu: Nghĩa quân hoạt động khắp các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của - Địa bàn chiến đấu: Nghĩa quân hoạt động khắp các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của
tỉnh Hưng Yên. tỉnh Hưng Yên.
- Diễn biến chính: khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra trong những năm 1883 - 1892, trải qua 2 giai đoạn: - Diễn biến chính: khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra trong những năm 1883 - 1892, trải qua 2 giai đoạn:
+ Từ 1883 đến 1885: đây là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, rèn đúc vũ khí.... của nghĩa + Từ 1883 đến 1885: đây là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, rèn đúc vũ khí.... của nghĩa
quân. quân.
+ Từ 1885 – 1892: nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt, đẩy lui nhiều cuộc tấn công xâm + Từ 1885 – 1892: nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt, đẩy lui nhiều cuộc tấn công xâm
lược của thực dân Pháp. lược của thực dân Pháp.
+ Để đối phó với nghĩa quân Bãi Sậy, thực dân Pháp đã tập trung lực lượng bao vây, cô lập căn cứ Bãi Sậy + Để đối phó với nghĩa quân Bãi Sậy, thực dân Pháp đã tập trung lực lượng bao vây, cô lập căn cứ Bãi Sậy
và căn cứ Hai Sông. và căn cứ Hai Sông.
- Kết quả: cuối năm 1889, Nguyễn Thiện Thuật phải lánh sang Trung Quốc; Đốc Tít phải ra hàng. Phong - Kết quả: cuối năm 1889, Nguyễn Thiện Thuật phải lánh sang Trung Quốc; Đốc Tít phải ra hàng. Phong
trào tiếp tục duy trì trong một thời gian nữa rồi tan rã vào năm 1892. trào tiếp tục duy trì trong một thời gian nữa rồi tan rã vào năm 1892.
2. Khởi nghĩa Ba Đình 2. Khởi nghĩa Ba Đình
- Người lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng. - Người lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
- Địa bàn chiến đấu: căn cứ địa Ba Đình (xây dựng ở ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê – thuộc - Địa bàn chiến đấu: căn cứ địa Ba Đình (xây dựng ở ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê – thuộc
huyện Nga Sơn, Thanh Hóa). huyện Nga Sơn, Thanh Hóa).
=> Đánh giá: => Đánh giá:
+ Điểm mạnh: Là một căn cứ kiên cố với các công sự vững chắc; được tổ chức chặt chẽ với sự liên kết và + Điểm mạnh: Là một căn cứ kiên cố với các công sự vững chắc; được tổ chức chặt chẽ với sự liên kết và
yểm trợ lẫn nhau. yểm trợ lẫn nhau.
+ Điểm yếu: dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để bao vây, cô lập. Khi bị kẻ địch cô lập, nghĩa + Điểm yếu: dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để bao vây, cô lập. Khi bị kẻ địch cô lập, nghĩa
quân không có con đường rút lui an toàn. quân không có con đường rút lui an toàn.
- Diễn biến chính: - Diễn biến chính:
+ Tháng 12/1866, thực dân Pháp tập trung 500 quân, mở cuộc tấn công vào căn cứ Ba Đình, nhưng thất bại. + Tháng 12/1866, thực dân Pháp tập trung 500 quân, mở cuộc tấn công vào căn cứ Ba Đình, nhưng thất bại.
+ Đầu năm 1887, Pháp lại huy động 2500 quân bao vây căn cú Ba Đình. + Đầu năm 1887, Pháp lại huy động 2500 quân bao vây căn cú Ba Đình.
+ Nghĩa quân Ba Đình đã chiến đấu anh dũng chống trả kẻ thù trong suốt 34 ngày đêm. Đến 20/1/1887, + Nghĩa quân Ba Đình đã chiến đấu anh dũng chống trả kẻ thù trong suốt 34 ngày đêm. Đến 20/1/1887,
nghĩa quân buộc phải mở đường máu, rút chạy lên Mã Cao. nghĩa quân buộc phải mở đường máu, rút chạy lên Mã Cao.
- Kết quả: thực dân Pháp sau khi chiếm được căn cứ, đã triệt hạ và xóa tên ba làng Mậu Thịnh, Thượng - Kết quả: thực dân Pháp sau khi chiếm được căn cứ, đã triệt hạ và xóa tên ba làng Mậu Thịnh, Thượng
Thọ, Mỹ Khê ra khỏi bản đồ hành chính. Thọ, Mỹ Khê ra khỏi bản đồ hành chính.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)
- Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng. - Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
- Địa bàn: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Địa bàn: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Diễn biến chính: - Diễn biến chính:
+ Từ năm 1885 đến 1888: là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương + Từ năm 1885 đến 1888: là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương
thực,... của nghĩa quân. thực,... của nghĩa quân.
+ Từ năm 1888 đến 1896, nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt, mở các cuộc tập kích, đẩy + Từ năm 1888 đến 1896, nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt, mở các cuộc tập kích, đẩy
lùi quân địch, chủ động tấn công nhiều trận lớn. lùi quân địch, chủ động tấn công nhiều trận lớn.
Lược đồ khởi nghĩa Hương Khê Lược đồ khởi nghĩa Hương Khê
- Kết quả: Thất bại. - Kết quả: Thất bại.
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)
a. Nguyên nhân: a. Nguyên nhân:
- Khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì, chúng đưa quân lên bình định cả vùng Yên Thế (Bắc Giang). Để - Khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì, chúng đưa quân lên bình định cả vùng Yên Thế (Bắc Giang). Để
bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân yên Thế đã nổi dậy đấu tranh. bảo vệ cuộc sống của mình, nông dân yên Thế đã nổi dậy đấu tranh.
b. Các giai đoạn phát triển: b. Các giai đoạn phát triển:
* Giai đoạn thứ nhất, từ 1884 - 1892: * Giai đoạn thứ nhất, từ 1884 - 1892:
- Tại vùng Yên Thế có hàng chục toán quân chống Pháp hoạt động riêng lẻ, đặt dưới sự chỉ huy của các thủ - Tại vùng Yên Thế có hàng chục toán quân chống Pháp hoạt động riêng lẻ, đặt dưới sự chỉ huy của các thủ
lĩnh khác nhau, thủ lĩnh có uy tín nhất lúc đó là Đề Nắm. lĩnh khác nhau, thủ lĩnh có uy tín nhất lúc đó là Đề Nắm.
- Năm 1891, nghĩa quân của Đề Nắm làm chủ một vùng rộng lớn và mở rộng hoạt động sang Phủ Lạng - Năm 1891, nghĩa quân của Đề Nắm làm chủ một vùng rộng lớn và mở rộng hoạt động sang Phủ Lạng
Thương (vùng thành phố Bắc Giang ngày nay). Thương (vùng thành phố Bắc Giang ngày nay).
- Tháng 3-1892, Pháp huy động quân, ồ ạt tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Lực lượng nghĩa quân bị - Tháng 3-1892, Pháp huy động quân, ồ ạt tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Lực lượng nghĩa quân bị
tổn thất nặng, nhiều người bị địch bắt và giết hại, một số phải ra hàng. tổn thất nặng, nhiều người bị địch bắt và giết hại, một số phải ra hàng.
* Giai đoạn thứ hai, từ 1893 - 1897: * Giai đoạn thứ hai, từ 1893 - 1897:
- Sau khi Đề Nắm hi sinh, Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) tập hợp những toán quân binh còn sót lại, mở rộng - Sau khi Đề Nắm hi sinh, Hoàng Hoa Thám (Đề Thám) tập hợp những toán quân binh còn sót lại, mở rộng
địa bàn hoạt động. địa bàn hoạt động.
- Trong bối cảnh khó khăn, Đề Thám phải giảng hòa với Pháp để có thời gian củng cố lực lượng. - Trong bối cảnh khó khăn, Đề Thám phải giảng hòa với Pháp để có thời gian củng cố lực lượng.
- Tháng 10-1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn - Tháng 10-1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn
tổng: Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. Nhưng sau đó Pháp bội ước, tổ chức tấn công lại (11- tổng: Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng. Nhưng sau đó Pháp bội ước, tổ chức tấn công lại (11-
1895). Nghĩa quân phải chia nhỏ thành từng toán, trà trộn vào dân để hoạt động. 1895). Nghĩa quân phải chia nhỏ thành từng toán, trà trộn vào dân để hoạt động.
- Nhằm bảo toàn lực lượng, Đề Thám xin giảng hòa lần thứ hai (12-1897). Bề ngoài, Đề Thám tỏ ra phục - Nhằm bảo toàn lực lượng, Đề Thám xin giảng hòa lần thứ hai (12-1897). Bề ngoài, Đề Thám tỏ ra phục
tùng, nhưng bên trong thì ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng chống Pháp. tùng, nhưng bên trong thì ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
* Giai đoạn thứ ba từ 1898 - 1908: * Giai đoạn thứ ba từ 1898 - 1908:
- Tranh thủ thời gian hòa hoãn, Đề Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự - Tranh thủ thời gian hòa hoãn, Đề Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự
chuẩn bị chiến đấu. chuẩn bị chiến đấu.
- Căn cứ Yên Thế trở thành nơi tụ hội của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về (từ Hà Tĩnh, Nghệ - Căn cứ Yên Thế trở thành nơi tụ hội của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về (từ Hà Tĩnh, Nghệ
An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương…) An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương…)
* Giai đoạn thứ tư từ 1909 - 1913: * Giai đoạn thứ tư từ 1909 - 1913:
- Nội năm 1908, thực dân Pháp mở cuộc tấn công nhằm tiêu diệt bằng được phong trào nông dân Yên Thế. - Nội năm 1908, thực dân Pháp mở cuộc tấn công nhằm tiêu diệt bằng được phong trào nông dân Yên Thế.
- Tháng 2-1913, khi Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã. - Tháng 2-1913, khi Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
c. Kết quả: Thất bại. c. Kết quả: Thất bại.
d. Nguyên nhân thất bại. d. Nguyên nhân thất bại.

- Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nghĩa quân. - Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nghĩa quân.
- Mang tính tự phát, chưa liên kết, tập hợp được lực lượng để phong trào thành phong trào đấu tranh - Mang tính tự phát, chưa liên kết, tập hợp được lực lượng để phong trào thành phong trào đấu tranh
trong cả nước. trong cả nước.
e. Ý nghĩa lịch sử: e. Ý nghĩa lịch sử:
- Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp. - Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến, xây dựng căn cứ.... - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến, xây dựng căn cứ....
Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
1. Những chuyển biến về kinh tế 1. Những chuyển biến về kinh tế
a. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp a. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
- Năm 1897, sau khi cơ bản bình định được Việt Nam bừng quân sự, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai - Năm 1897, sau khi cơ bản bình định được Việt Nam bừng quân sự, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam. thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.
- Thời gian: 1897 – 1914. - Thời gian: 1897 – 1914.
- Chính sách khai thác: - Chính sách khai thác:
* Kinh tế: * Kinh tế:
+ Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền. + Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
+ Công nghiệp: tập trung vào việc khai mỏ (than, thiếc, kẽm,…); mở mang một số ngành công nghiệp + Công nghiệp: tập trung vào việc khai mỏ (than, thiếc, kẽm,…); mở mang một số ngành công nghiệp
nhé (điện, nước, bưu điện,...) nhé (điện, nước, bưu điện,...)
+ Độc chiếm thị trường Việt Nam. + Độc chiếm thị trường Việt Nam.
+ Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự. + Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
* Chính trị: Thi hành chính sách “chia để trị”: chia Việt Nam thành ba kì (Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì) * Chính trị: Thi hành chính sách “chia để trị”: chia Việt Nam thành ba kì (Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì)
với ba chế độ cai trị khác nhau. với ba chế độ cai trị khác nhau.
* Văn hóa: thực hiện chính sách văn hóa nô dịch, cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội (cờ bạc, thuốc * Văn hóa: thực hiện chính sách văn hóa nô dịch, cổ súy cho các hủ tục, tệ nạn xã hội (cờ bạc, thuốc
phiện, mại dâm…),... phiện, mại dâm…),...
b. Chuyển biến về kinh tế b. Chuyển biến về kinh tế
- Tác động tiêu cực: - Tác động tiêu cực:
+ Tài nguyên vơi cạn. + Tài nguyên vơi cạn.
+ Nông nghiệp dẫm chân tại chỗ, không có sự phát triển. + Nông nghiệp dẫm chân tại chỗ, không có sự phát triển.
+ Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. + Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
+ Việt Nam trở thành thị trường cung cấp nguyên – nhiên liệu và thị trường độc chiếm của Pháp. + Việt Nam trở thành thị trường cung cấp nguyên – nhiên liệu và thị trường độc chiếm của Pháp.
- Tác động tích cực: - Tác động tích cực:
+ Phương thức sản xuất TBCN bước đầu được du nhập vào Việt Nam, nó mang lại nhiều tiến bộ hơn so + Phương thức sản xuất TBCN bước đầu được du nhập vào Việt Nam, nó mang lại nhiều tiến bộ hơn so
với phương thức sản xuất phong kiến ⇒ đưa tới sự chuyển biến cơ bản về bộ mặt kinh tế tại một số khu với phương thức sản xuất phong kiến ⇒ đưa tới sự chuyển biến cơ bản về bộ mặt kinh tế tại một số khu
vực (ví dụ: Hà Nội, Sài Gòn,...). vực (ví dụ: Hà Nội, Sài Gòn,...).
2. Những chuyển biến về xã hội 2. Những chuyển biến về xã hội
- Đời sống nhân dân lao động ngày càng đói khổ, cùng cực. - Đời sống nhân dân lao động ngày càng đói khổ, cùng cực.
- Các giai cấp cũ bị phân hóa: Giai cấp địa chủ phân hóa thành 2 bộ phận: Đại địa chủ; Địa chủ vừa và - Các giai cấp cũ bị phân hóa: Giai cấp địa chủ phân hóa thành 2 bộ phận: Đại địa chủ; Địa chủ vừa và
nhỏ. nhỏ.
- Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: - Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới:
+ Giai cấp Công nhân. + Giai cấp Công nhân.
+ Tầng lớp Tư sản. + Tầng lớp Tư sản.
+ Tầng lớp tiểu tư sản thành thị. + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
a, Địa chủ: a, Địa chủ:
- Một bộ phận địa chủ trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. - Một bộ phận địa chủ trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân.
- Số địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên vẫn có tinh thần chống Pháp. - Số địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên vẫn có tinh thần chống Pháp.
b, Nông dân: b, Nông dân:
- Nông dân Việt Nam vốn đã khốn khổ vì thuế khóa, địa tô, phu phen tạp dịch, nạn cướp đất lập đồn - Nông dân Việt Nam vốn đã khốn khổ vì thuế khóa, địa tô, phu phen tạp dịch, nạn cướp đất lập đồn
điền, dựng nhà máy của Pháp. điền, dựng nhà máy của Pháp.
- Mất đất, họ đến các công trường, hầm mỏ và đồn điền xin việc. - Mất đất, họ đến các công trường, hầm mỏ và đồn điền xin việc.
- Nông dân Việt Nam là động lực cách mạng to lớn. - Nông dân Việt Nam là động lực cách mạng to lớn.
c, Công nhân: c, Công nhân:
- Nền công nghiệp thuộc địa làm nảy sinh ra tầng lớp công nhân Việt Nam, họ làm việc trong các hầm - Nền công nghiệp thuộc địa làm nảy sinh ra tầng lớp công nhân Việt Nam, họ làm việc trong các hầm
mỏ, đồn điền, các xí nghiệp …, số lượng ngày càng đông đảo, khá tập trung. mỏ, đồn điền, các xí nghiệp …, số lượng ngày càng đông đảo, khá tập trung.
- Lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX còn non trẻ, đang ở trình độ “tự phát”, chủ yếu đấu tranh - Lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX còn non trẻ, đang ở trình độ “tự phát”, chủ yếu đấu tranh
kinh tế, ngoài ra còn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo. kinh tế, ngoài ra còn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.
d, Tư sản: Những người làm trung gian, đại lý, chủ thầu, chủ xưởng, số sĩ phu yêu nước chịu ảnh hưởng d, Tư sản: Những người làm trung gian, đại lý, chủ thầu, chủ xưởng, số sĩ phu yêu nước chịu ảnh hưởng
tư tưởng tư sản … là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam. tư tưởng tư sản … là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.
e, Tầng lớp tiểu tư sản: gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo, học sinh, sinh viên … e, Tầng lớp tiểu tư sản: gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo, học sinh, sinh viên …
có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước. có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước.
Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914 thứ nhất (1914
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động 1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
- Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ thủa thiếu thời, Phan Bội - Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ thủa thiếu thời, Phan Bội
Châu đã sớm có lòng yêu nước. Ông tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm. Châu đã sớm có lòng yêu nước. Ông tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm.
* Chủ trương cứu nước: * Chủ trương cứu nước:
- Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để đi tới cường phú; muốn đất nước giàu mạnh thì trước hết phải - Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để đi tới cường phú; muốn đất nước giàu mạnh thì trước hết phải
giành được độc lập, tự do. giành được độc lập, tự do.
- Dùng bạo lực để giành độc lập.
* Hoạt động tiêu biểu:
+ Tổ chức Phong trào Đông Du:
- Tháng 5-1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu lập Hội Duy tân, chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp,
giành độc lập; hiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
- Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản.
- Tháng 8-1908, Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất lưu học sinh Việt Nam ⇒
Phong trào Đông du tan rã.
+ Thành lập và lãnh đạo tổ chức Việt Nam Quang phục hội:
- Tháng 6-1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng,
tuyên bố giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội.
- Chủ trương của Việt Nam quang phục hội: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập
nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.
- Hoạt động tiêu biểu của Việt Nam Quang phục hội: cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực
dân đầu sỏ.
⇒ Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong buổi đầu đã đạt được một số kết quả nhất định, khuấy
động được dư luận trong và ngoài nước.
- Pháp tăng cường khủng bố, nhiều người bị bắt và bị giết. Ngày 24/12/1913, Phan Bội Châu bị giới quân
phiệt Trung Quốc bắt giam ⇒ cách mạng Việt Nam trải qua những ngày khó khăn.
2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
- Phan Châu Trinh quê ở phủ Tam Kì, tỉnh Quảng Nam.
* Chủ trương cứu nước: cứu nước bằng biện pháp cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để
đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại.
* Hoạt động tiêu biểu:
- Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam mở cuộc vận động Duy tân ở Trung
Kì.
+ Kinh tế: cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh; phát triển nghề làm vườn, thủ công,...
+ Văn hóa – giáo dục: mở trường dạy học theo lối mới (dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới, thay
thế cho Tứ thư, Ngũ kinh của Nho học...); vận động cải cách trang phục và lối sống.
⇒ Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu tranh
quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì.
- Phong trào đang phát triển sâu rộng thì bị thực dân Pháp đàn áp dữ dội. Phan Châu Trinh bị bắt và bị
đày ra Côn Đảo. Năm 1911, chính quyền thực dân đưa ông sang Pháp. Suốt những năm sống ở Pa-ri,
Phan Châu Trinh vẫn theo đường lối cải cách, kêu gọi thực hiện dân quyền, cải thiện dân sinh.

- Dùng bạo lực để giành độc lập.


* Hoạt động tiêu biểu:
+ Tổ chức Phong trào Đông Du:
- Tháng 5-1904, tại Quảng Nam, Phan Bội Châu lập Hội Duy tân, chủ trương: đánh đuổi giặc Pháp,
giành độc lập; hiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
- Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên sang học tập tại các trường của Nhật Bản.
- Tháng 8-1908, Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất lưu học sinh Việt Nam ⇒
Phong trào Đông du tan rã.
+ Thành lập và lãnh đạo tổ chức Việt Nam Quang phục hội:
- Tháng 6-1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu tập hợp những người cùng chí hướng,
tuyên bố giải tán Duy tân hội, thành lập Việt Nam Quang phục hội.
- Chủ trương của Việt Nam quang phục hội: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập
nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.
- Hoạt động tiêu biểu của Việt Nam Quang phục hội: cử người bí mật về nước để trừ khử những tên thực
dân đầu sỏ.
⇒ Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong buổi đầu đã đạt được một số kết quả nhất định, khuấy
động được dư luận trong và ngoài nước.
- Pháp tăng cường khủng bố, nhiều người bị bắt và bị giết. Ngày 24/12/1913, Phan Bội Châu bị giới quân
phiệt Trung Quốc bắt giam ⇒ cách mạng Việt Nam trải qua những ngày khó khăn.
2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách
- Phan Châu Trinh quê ở phủ Tam Kì, tỉnh Quảng Nam.
* Chủ trương cứu nước: cứu nước bằng biện pháp cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để
đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại.
* Hoạt động tiêu biểu:
- Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam mở cuộc vận động Duy tân ở Trung
Kì.
+ Kinh tế: cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh; phát triển nghề làm vườn, thủ công,...
+ Văn hóa – giáo dục: mở trường dạy học theo lối mới (dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới, thay
thế cho Tứ thư, Ngũ kinh của Nho học...); vận động cải cách trang phục và lối sống.
⇒ Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ôn hòa, biến thành cuộc đấu tranh
quyết liệt, điển hình là phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì.
- Phong trào đang phát triển sâu rộng thì bị thực dân Pháp đàn áp dữ dội. Phan Châu Trinh bị bắt và bị
đày ra Côn Đảo. Năm 1911, chính quyền thực dân đưa ông sang Pháp. Suốt những năm sống ở Pa-ri,
Phan Châu Trinh vẫn theo đường lối cải cách, kêu gọi thực hiện dân quyền, cải thiện dân sinh.

You might also like