Professional Documents
Culture Documents
Chương 3-3.1
Chương 3-3.1
v Tầm nhìn đơn nhất của khách hàng giúp tích hợp tất
cả dữ liệu khách hàng đến từ các hoạt động bán
hàng, marketing, dịch vụ.
v CRM tác nghiệp sử dụng tầm nhìn này để cải thiện
dịch vụ khách hàng.
v Các năng lực của CRM tác nghiệp được nâng cao
bởi sự đầu tư vào tự động hoá marketing, tự động
hoá lực lượng bán, và/hoặc tự động hoá dịch vụ.
Tự động hoá marketing (Marketing Automation – MA) là gì?
v Là việc ứng dụng các công nghệ được máy tính hoá
để hỗ trợ cho nhân viên và nhà quản trị marketing
trong việc đạt được các mục tiêu liên quan đến công
việc của họ.
Lợi ích từ MA
Lên kế hoạch
Đo lường
Các chức năng của phần mềm MA
Tối ưu hoá marketing Tối ưu hoá bộ máy tìm Quản lý vòng đời sản phẩm
kiếm
Tele-marketing Phân tích web Quản lý tài sản
Quản lý tài liệu
Phân tích marketing
Phát triển dòng công việc
Quản lý chiến dịch
Figure 8.2
Quản lý chiến dịch gửi thư trực tiếp
Figure 8.3
Marketing sự kiện
v Phần mềm này giúp các công ty lựa chọn một mục
tiêu tổng quát, chẳng hạn như tối ưu hoá doanh số
hoặc lợi nhuận bán hàng, và xác định các giới hạn
của một chiến lược về chiến dịch marketing.
v Để đảm bảo mục tiêu chiến dịch, phần mềm sau đó
sẽ xác định nên đưa ra ưu đãi gì cho khách hàng nào
thông qua các kênh cụ thể nào.
Tối ưu hoá marketing: đánh giá các kịch bản
Figure 8.4
Tele-marketing
v Là quá trình tạo ra giá trị bằng việc xây dung và duy
trì các mối quan hệ với khách hàng trực tuyến.
Chức năng marketing trực tuyến
Figure 8.5
5 giai đoạn trong quản lý khách hàng truyền thông xã hội
v Hit
v Page view
v Visit or session
v Visit duration
v Engagement time
v Event
v First visit or first session
v Unique visitor
v Repeat visitor
v New visitor
v Impression
v Singleton
v Bounce rate
v Exit rate
Google analytics dashboard report
Figure 8.6
Quản lý marketing tích hợp (Integrated marketing
management – IMM)
v Các ứng dụng IMM cung cấp các tính năng hỗ trợ
cho các tổ chức lớn có nhiều hơn 50 nhân sự chuyên
trách marketing.
v Vai trò chính của các giải pháp IMM là giúp
marketers đồng bộ được các hoạt động phân tích,
hoạch định, thực thi, và kiểm soát để họ có thể trở
nên hiệu quả hơn, năng suất hơn và chịu trách
nhiệm nhiều hơn.
Quản lý hiệu suất marketing (Marketing performance
management – MPM)
v Các ứng dụng này bao gồm các công cụ tự động hoá
giúp nhân viên marketing quản trị được các quy trình
và tài sản marketing một cách hiệu quả hơn.
v Bộ công cụ của MRM giúp:
● Hoạch định và dự toán ngân sách cho các hoạt động và
chương trình marketing.
● Sáng tạo và phát triển các nội dung và chương trình
marketing.
● Thu thập và quản lý nội dung và kiến thức số.
● Hoàn thành và phân phối các tài sản marketing.
● Đo lường, phân tích và tối ưu hoá nguồn lực marketing
(MRM analytics)
Quản lý lòng trung thành
v Chức năng này giúp công ty phát triển và thực thi các
chương trình quản lý lòng trung thành.
v Sự xuất hiện của các ứng dụng quản lý lòng trung
thành đáp ứng nhu cầu phát triển lòng trung thành
khách hang của các công ty.
v Các chương trình lòng trung thành có tác động đến
nhiều bên:
● chủ sở hữu thương hiệu xây dựng và triển khai chương trình
● thành viên của chương trình là người thu thập và quy đổi
điểm trung thành
● đối tác kênh thực hiện giao dịch với các thành viên này
Chức năng quản lý lòng trung thành
v Xây dựng một hoặc nhiều chương trình lòng trung thành
v Quản lý nhiều chương trình thành viên mục tiêu
v Quản lý các lớp phân loại khác nhau của chương trình, từ các
lớp khách hàng nhận điểm thưởng theo nhiều mức cho đến lớp
khách hàng hết hạn nhận điểm thưởng
v Sắp xếp đối tác, sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng cho các mức
tích luỹ và khấu trừ điểm thưởng về lòng trung thành dịch vụ.
v Tạo lập và triển khai các chương trình xúc tiến lòng trung thành
mục tiêu
v Sắp xếp và quản lý các hoạt động xúc tiến và các quy tắc tích
luỹ điểm từ đơn giản đến phức tạp.
v Xác định và quản lý các mô hình đổi điểm sử dụng các mô hình
thanh toán khác nhau
v Thực hiện các tác vụ quản lý thành viên và đối tác
v Chạy thông báo và quản lý truyền thông với các thành viên
Báo cáo phân tích về người dùng của Google
Quản lý đối tác
Figure 8.9
Phân đoạn thị trường
v Chức năng này giúp công ty xác định, quản lý, truy
vết và kiểm soát tất cả các tài sản mà khách hang
mua, xin giấy phép, sử dụng, cài đặt hoặc là tải
xuống. Tài sản có thể vô hình, hữu hình hoặc là gắn
liền bên trong doanh nghiệp.
Quản lý tài liệu
v Phần mềm này cho phép các công ty quản lý tài liệu
như là brochure, cấu hình sản phẩm, danh mục giá,
và các so sánh với đối thủ cạnh tranh.
v Thông thường, các tài liệu này được lưu giữ trong
kho trung tâm và có thể hiển thị trên trình duyệt của
người dùng.
Phân tích marketing
Figure 8.10
OLAP
v Điểm
● khả năng khách hàng mua một sản phẩm; mức ưu đãi cụ
thể dành cho từng khách hàng;
v Dự báo
● mức chi tiêu của khách hàng trong thời gian tới; xác suất
một khách hàng từ bỏ công ty;
v Mô tả
● đặc tính của một khách hàng sinh lợi; hồ sơ đa chiều của
một phân đoạn khách hàng;
v Lập hồ sơ
● các đặc điểm thông thường của từng phân đoạn khách
hàng; giá trị trọn đời của một khách hàng;
Phát triển luồng công việc
v Phần mềm này hữu dụng trong việc thiết kế các quy
trình liên quan đến marketing, chẳng hạn như quy
trình chiến dịch, quy trình marketing sự kiện, quy
trình hoạch định marketing.