You are on page 1of 352

FULL TRẮC NGHIỆM QUỐC PHÒNG AN NINH – HI DUE Z GROUP

BÀI A1
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC- LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN
ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1. Quan điểm mang tính cách mạng và khoa học khi bàn về chiến tranh là…?
A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Quan điểm của các nhà triết học Hy Lạp cổ đại.
C. Quan điểm của C.Ph.Claudơvít.
D. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo.
Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh là…?
A. Hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Nghệ thuật kiếm chác nô lệ.
C. Sự trừng phạt của thượng đế đối với loài người.
D. Hành vi bạo lực dùng để đối phương phục tùng ý chí của mình.
Câu 3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tính chất xã hội của chiến tranh được thể hiện như
thế nào?
A. Là hiện tượng chính trị - xã hội, gắn với giai cấp, nhà nước, đảng phái chính trị, luôn có tính mục đích,
luôn gắn với vấn đề lợi ích.
B. Có nhiều giai cấp và tầng lớp cùng tham gia chiến tranh.
C. Chiến tranh là hoạt động của đông đảo người dân tham gia, không gắn với giai cấp, nhà nước.
D. Chiến tranh giúp phân chia lại các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh có tính lịch sử là vì…?
A. Nó chỉ tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Nó tồn tại vĩnh viễn cùng với lịch sử phát triển của loài người.
C. Chiến tranh là hiện tượng chính trị - xã hội.
D. Do chế độ xã hội nào trong lịch sử cũng cần có chiến tranh để tồn tại và phát triển.
Câu 5. Nguồn gốc sâu xa, suy đến cùng của chiến tranh là gì?
A. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
B. Sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp.
C. Ý muốn và sự sai khiến của chúa.
D. Bản tính hiếu chiến của con người.
Câu 6. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ không có chiến tranh là do đâu?
A. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ là một xã hội không có giai cấp, không có nhà nước.
B. Do xã hội cộng sản nguyên thuỷ luôn có đấng siêu nhiên bảo vệ.
C. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, người dân luôn nghe theo tù trưởng, tộc trưởng.
D. Do trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, mọi nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
Câu 7. Chiến tranh xuất hiện lần đầu tiên trong chế độ xã hội nào?
A. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
B. Chế độ phong kiến.
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ công xã nguyên thủy.
Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của chiến tranh được hiểu như thế nào?
A. Sự tiếp tục của chính trị bằng các biện pháp khác (cụ thể là bằng bạo lực).
B. Sự tiếp tục của chính trị bằng kinh tế.
C. Sự tiếp tục của chính trị bằng khoa học, công nghệ.
D. Sự tiếp tục của chính trị bằng ngoại giao, quân sự.
Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị được xác
định như thế nào là đúng?
A. Chính trị chi phối, quyết định chiến tranh.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định chính trị.
C. Chính trị và chiến tranh có vai trò ngang bằng nhau.
D. Chính trị hỗ trợ cho chiến tranh.
Câu 10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cuộc chiến tranh chính nghĩa là...?
A. Chiến tranh chống xâm lược.
B. Chiến tranh xâm lược.
C. Chiến tranh công nghệ cao.
D. Chiến tranh thương mại.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc ra đời của quân đội do...?
A. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
B. Do thần linh, thượng đế sinh ra.
C. Do ý muốn của thủ lĩnh (người đứng đầu).
D. Do sự xuất hiện của chiến tranh.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của quân đội phụ thuộc vào...?
A. Bản chất giai cấp, nhà nước sinh ra và nuôi dưỡng, sử dụng quân đội đó.
B. Của các giai cấp trong xã hội.
C. Của mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Của tầng lớp tiến bộ trong xã hội.
Câu 13. Theo quan điểm của V.I.Lênin, “trong những điều kiện xác định” yếu tố nào có vai trò quyết
định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Yếu tố chính trị tinh thần.
B. Vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật.
C. Năng lực chỉ huy, quản lý, điều hành quân đội.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 14. Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen, quyết định đến cách tổ chức và phương pháp chiến
đấu của quân đội phụ thuộc điều kiện nào?
A. Điều kiện kinh tế.
B. Chính trị.
C. Khoa học kỹ thuật.
D. Nghệ thuật quân sự.
Câu 15. Theo quan điểm của V.I.Lênin, nguyên tắc quan trọng nhất, quyết định đến sức mạnh chiến đấu
và chiến thắng của Hồng quân là…?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân, tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
B. Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
C. Xây dựng chính quy.
D. Sẵn sàng chiến đấu.
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp chủ nô.
Câu 17. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng có vị trí hàng đầu, quan trọng nhất của Quân đội nhân
dân Việt Nam là …?
A. Đội quân chiến đấu.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân lao động sản xuất.
D. Đội quân phòng chống thiên tai.
Câu 18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô
sản là gì?
A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt đối với quân đội.
C. Đảng lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội.
D. Đảng giao quyền lãnh đạo cho nhà nước đối với quân đội.
Câu 19. Quân đội nhân dân Việt Nam có các chức năng nào?
A. Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất.
B. Huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Chiến đấu và lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tuyên truyền vận động Nhân dân.
Câu 20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, chiến tranh không còn xảy ra khi nào?
A. Khi xã hội không còn giai cấp và nhà nước.
B. Khi mọi người dân đều có ý thức cao.
C. Khi nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân
D. Chiến tranh luôn tồn tại cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 21. Là một phạm trù lịch sử dùng để chỉ một địa vực, lãnh thổ sinh sống của một cộng đồng dân cư
có cùng ngôn ngữ, văn hóa, truyền thống lịch sử, nó gắn với một chế độ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội nhất
định. Khái niệm thuộc về vấn đề gì?
A. Tổ quốc
B. Đất nước
C. Dân tộc
D. Quốc gia
Câu 22. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Câu 23. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan xuất phát từ lý do nào?
A. Từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một loại hình tổ quốc ra đời gắn liền với thắng lợi của cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa mang lại ấm no, hạnh phúc cho mọi người dân.
D. Xuất phát từ tính ưu việt của Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Học thuyết bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là cống hiến của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 25. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc bao gồm những yếu tố nào?
A. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Sức mạnh của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
C. Sức mạnh của vũ khí trang bị hiện đại.
D. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước.
BÀI A2
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Câu 1: Giữ hòa bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi loại hình xâm lược và bạo loạn lật
đổ của các thế lực đế quốc, phản động, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam và chế độ xã hội chủ nghĩa. Là
mục đích của…?
A. Quốc phòng toàn dân.
B. An ninh nhân dân.
C. Nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền an ninh nhân dân
Câu 2: Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: …không một chút lơi lỏng nhiệm
vụ bảo vệ Tổ quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?
A. Quốc phòng- an ninh
B. Phát triển kinh tế
C. Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền
Câu 3. Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, thể hiện truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong
lịch sử dựng nước và giữ nước là đặc trưng nào?
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 4. Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh của những
quốc gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường xã hội chủ nghĩa với các nước khác là gì?
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 5. Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh ở nước ta, là yếu tố
nào?
A. Yếu tố bên trong.
B. Yếu tố bên ngoài.
C. Yếu tố dân tộc.
D. Yếu tố thời đại.
Câu 6. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?
A. Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân.
D. Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân.
Câu 7. Giữ vai trò là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an ninh, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực kinh tế.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 8. Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực kinh tế.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 9. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là để tạo nên vấn đề
gì?
A. Khả năng về kinh tế của đất nước.
B. Sức sống của nền kinh tế.
C. Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.
D. Phát triển bền vững kinh tế đất nước.
Câu 10. Nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của nhà nước giữ vai
trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, là tiềm lực nào?
A. Tiềm lực quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Câu 11. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội dung nào?
A. Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc.
B. Cách thức tổ chức lực lượng.
C. Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ.
D. Phương thức tổ chức, hoạt động.
Câu 12. Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tiềm lực chính trị tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
Câu 13. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi yếu tố nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Văn hóa, tư tưởng.
D. Khoa học, quân sự, an ninh.
Câu 14. Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta hiện
nay, là lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Lực lượng công an nhân dân.
D. Lực lượng dân quân, tự vệ.
Câu 15. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?
A. Toàn dân.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Đoàn thanh niên.
Câu 16. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên trong.
Câu 17. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh có vị trí
như thế nào?
A. Là nhiệm vụ chiến lược.
B. Là nhiệm vụ thường xuyên.
C. Là nhiệm vụ quan trọng.
D. Là nhiệm vụ trọng yếu.
Câu 18. Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học.
C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học.
D. Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.
Câu 19. Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Tiềm lực chính trị tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học công nghệ.
Câu 20. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ
theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn đề
nào?
A. Thế trận quốc phòng, an ninh.
B. Phòng thủ dân sự.
C. Khu vực phòng thủ.
D. Thế trận chiến tranh nhân dân.
Câu 21. Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh là gì?
A. Xây dựng cơ sở chính trị xã hội, thế trận lòng dân.
B. Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.
C. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự.
D. Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia.

Câu 22. Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.

Câu 23. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành, quản lý của tổ chức nào?
A. Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
D. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
Câu 24. Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
A. Vì dân, do dân, của dân.
B. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Toàn dân, toàn diện.
D. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.
Câu 25. Một trong những yếu tố tạo nên sức mạnh tổng hợp, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa là…?
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
C. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh cho sinh viên.
BÀI A3
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ
TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt nhằm bảo vệ
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ
xã hội chủ nghĩa, là khái niệm chỉ về…?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Đường lối chiến tranh nhân dân.
D. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
Câu 2. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hướng tới là gì?
A. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
B. Giữ vững vị thế Việt Nam trong quan hệ quốc tế.
C. Giữ vững và phát huy nghệ thuật đánh giặc của cha ông.
D. Đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù.
Câu 3. Các thế lực có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng nước ta là…?
A. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân.
B. Đối tượng của cách mạng Việt Nam.
C. Đối tượng tác chiến của quân đội.
C. Đối tượng tội phạm của nền an ninh ninh .
Câu 4. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược, điểm yếu của địch là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
C. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất nặng nề.
D. Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng.
Câu 5. Bao vây, phong tỏa, sau đó sử dụng hỏa lực đánh bất ngờ, ồ ạt, là âm mưu, thủ đoạn của địch
thường tiến hành ở giai đoạn nào của chiến tranh?
A. Giai đoạn đầu của chiến tranh.
B. Giai đoạn chuẩn bị chiến tranh.
C. Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ.
D. Giai đoạn kết thúc chiến tranh.
Câu 6. Tiềm lực được sử dụng chủ yếu nhất trong chiến tranh nhân dân Việt Nam là…?
A. Tiềm lực quốc phòng an ninh.
B. Tiềm lực kinh tế.
C. Tiềm lực chính trị tinh thần.
D. Tiềm lực khoa học kỹ thuật.
Câu 7. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, toàn dân, toàn diện và mang tính hiện đại.
B. Là cuộc chiến tranh diễn ra khẩn chương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Là cuộc chiến tranh phải bảo vệ độc lập thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Lực lượng nòng cốt trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng quần chúng nhân dân.
C. Lực lượng bộ đội chủ lực.
D. Lực lượng bộ đội địa phương.
Câu 9. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh diễn ra khẩn chương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện.
Câu 10. Làm nòng cốt cho phong trào toàn dân đánh giặc ở cơ sở, là lực lượng nào?
A. Dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực.
C. Bộ đội địa phương.
D. Lực lượng vũ trang địa phương.
Câu 11. Làm nòng cốt cho phong trào chiến tranh nhân dân ở địa phương là lực lượng nào?
A. Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực cùng lực lượng vũ trang địa phương.
C. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
D. Bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ.
Câu 12. Làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc trên chiến trường cả nước, là lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực cùng lực lượng vũ trang địa phương.
B. Bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.
D. Bộ đội chủ lực và dân quân tự vệ.
Câu 13. Trong cuộc kháng chiến toàn diện, đấu tranh với địch trên nhiều mặt nhưng chủ yếu đã đánh
địch và thắng địch trên mặt trận nào?
A. Quân sự.
B. Chính trị.
C. Ngoại giao.
D. Kinh tế.
Câu 14. Để giành thắng lợi trong chiến tranh, chống những kẻ thù xâm lược lớn mạnh hơn ta nhiều lần,
chúng ta phải tiến hành chiến tranh…?
A. Chiến tranh toàn dân.
B. Chiến tranh du kích.
C. Chiến tranh công nghệ cao.
D. Chiến tranh tâm lý.
Câu 15. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố quyết định để kết thúc chiến tranh là…?
A. Thắng lợi trên chiến trường.
B. Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
C. Thắng lợi trên mặt trận chính trị.
D. Thắng lợi trên mặt trận kinh tế.
Câu 16. Quan điểm có vai trò quan trọng, mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ thể để giành
thắng lợi trong chiến tranh là gì?
A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn
hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để
giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
C. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ
gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 17. Muốn duy trì được sức mạnh để đánh thắng kẻ thù xâm lược, cần phải quán triệt và thực hiện
tốt quan điểm nào?
A. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết
kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
B. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư
tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong
chiến tranh.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 18. Để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh, cần phải quán triệt và thực
hiện tốt quan điểm nào?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
B. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ
gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức theo hẹp không
gian, rút ngắn thời của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi
âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
Câu 19. Lực lượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là…?
A. Toàn dân.
B. Bộ đội chủ lực.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 20. Một trong những điểm khác nhau giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân là
gì?
A. Hoạt động cụ thể.
B. Mục đích hoạt động.
C. Lực lượng lãnh đạo.
D. Đối tượng phòng, chống.
Câu 21. Điểm giống nhau giữa nền quốc phòng toàn dân với nền an ninh nhân dân là gì?
A. Mục đích hoạt động.
B. Hoạt động cụ thể.
C. Phương thức tổ chức lực lượng.
D. Mục tiêu cụ thể.
Câu 22. Xây dựng nền quốc phòng, an ninh toàn diện phải đi đôi với xây dựng nền quốc phòng, an ninh
hiện đại là…?
A. Tất yếu khách quan.
B. Nhiệm vụ quan trọng.
C. Nhiệm vụ hàng đầu.
D. Nhiệm vụ chiến lược.
Câu 23. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm…?
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Các tổ chức trong hệ thống chính trị.
C. Các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Các tổ chức khác trong đời sống xã hội.
Câu 24. Mục đích của việc xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân nhằm đáp ứng
yêu cầu của…?
A. Quốc phòng, an ninh.
B. Xây dựng Đảng.
C. Xây dựng Nhà nước.
D. Xây dựng các tổ chức quần chúng.
Câu 25. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh là… ?
A. Đặc điểm của chiến tranh.
B. Tính chất của chiến tranh.
C. Nội dung của chiến tranh
D. Phương thức của chiến tranh
BÀI A4
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1. Luật Quốc phòng 2018 xác định thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm
những thành phần nào?
A. Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực, Công an, Lực lượng dự bị động viên.
C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển.
Câu 2. Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa
một số quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là …?
A. Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 3. Xây dựng vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính là phương hướng xây dựng lực lượng
nào?
A. Dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Dự bị động viên.
Câu 4. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.
B. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
D. Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 5. Lực lượng Cảnh sát biển do ai trực tiếp quản lý?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Nhà nước.
C. Quốc hội.
D. Bộ Công an.
Câu 6. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp chủ nô.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tư sản.
Câu 7. Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam là quan điểm nào?
A. Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
B. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.
C. Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.
Câu 8. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần
thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch là…?
A. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên.
B. Mục tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.
C. Quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên.
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên.

Câu 9. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng Quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là gì?
A. Xây dựng quân đội cách mạng.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 10. Để thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải xây dựng quân đội theo
hướng nào?
A. Xây dựng quân đội chính quy.
B. Xây dựng quân đội cách mạng.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 11. Để mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao, phải xây dựng quân đội theo
hướng nào?
A. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội cách mạng.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
Câu 12. Theo quan điểm của Đảng, “lực lượng bán vũ trang” là lực lượng nào?
A. Lực lượng dân quân tự vệ.
B. Lực lượng dự bị động viên.
C. Lực lượng cảnh sát biển.
D. Lực lượng công an nhân dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt
là…?
A. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
B. Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
C. Phương hướng Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
D. Mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.
Câu 14. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa, lực lượng nào làm nòng cốt?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Bộ đội địa phương.
C. Bộ đội chủ lực.
D. Dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.
Câu 15. Kế sách "Ngụ binh ư nông" của ông cha ta được vận dụng hiện nay trong xây dựng lực lượng
nào?
A. Lực lượng dự bị động viên.
B. Lượng lượng vũ trang nhân dân.
C. Lực lượng dân quân tự vệ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16. Quá trình hiện đại hóa quân đội phải gắn với quá trình nào?
A. Tất cả phương án trên.
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
D. Phục hồi, sửa chữa vũ khí trang bị hiện có và mua một số vũ khí hiện đại.
Câu 17. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng nào?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương.
B. Bộ đội chủ lực, lực lượng dự bị động viên.
C. Bộ đội chủ lực, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, cảnh sát môi trường.
Câu 18. Lãnh đạo và quản lý lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản lý.
B. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.
C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.
D. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý.
Câu 19. Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là…?
A. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
B. Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI.
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.
D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.
Câu 20. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng.
Câu 21. Là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ thù hung bạo thế nào, hễ
đụng đến lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan rã. Bác Hồ nói đến lực lượng nào?
A. Dân quân tự vệ và du kích.
B. Lực lượng vũ trang địa phương.
C. Lực lượng bộ đội địa phương.
D. Lực lượng bộ đội chủ lực.
Câu 22. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang
nhân dân, là nội dung thuộc về…?
A. Biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 23. Xây dựng lực lượng hùng hậu, được huấn luyện và quản lí tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động
viên nhanh theo kế hoạch, là phương hướng đề ra trong xây dựng lực lượng nào?
A. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
B. Xây dựng lực lượng dự dân quân tự vệ.
C. Xây dựng quân đội nhân dân.
D. Xây dựng công an nhân dân.
Câu 24. Khi đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai
từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó, đặt ra yêu cầu phải xây dựng quân đội theo phương hướng nào?
A. Tinh nhuệ về chính trị.
B. Tinh nhuệ về tổ chức.
C. Tinh nhuệ về kĩ chiến thuật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25. Bảo đảm luôn kiên định mục tiêu lí tưởng xã hội chủ nghĩa, vững vàng trước mọi khó khăn thử
thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đặt ra yêu cầu phải xây quân đội theo phương hướng nào?
A. Xây dựng quân đội cách mạng.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.
D. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.
BÀI A5
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG,
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG, AN NINH

Câu 1. Hoạt động sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, phục vụ cho nhu cầu đời sống
con người. Đó là hoạt động gì?
A. Kinh tế.
B. An ninh.
C. Quốc phòng.
D. Kinh tế kết hợp với quốc phòng.

Câu 2. Công cuộc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại trên
tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá, xã hội... nhằm mục đích bảo vệ vững chắc độc lập,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước. Khái niệm đó thuộc lĩnh vực
nào?
A. Quốc phòng.
B. An ninh.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
Câu 3. Trạng thái ổn định an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm để đe doạ sự tồn tại và phát triển bình
thường của cá nhân, của tổ chức, của từng lĩnh vực hoạt động xã hội hoặc của toàn xã hội. Khái niệm đó thuộc
lĩnh vực nào?
A. An ninh.
B. Văn hóa.
C. Quốc phòng.
D. Xã hội.

Câu 4. Mục đích kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh ở nước
ta nhằm...?
A. Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
C. Bảo vệ nền an ninh chính trị của đất nước.
D. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 5. Kinh tế quyết định đến quốc phòng - an ninh trên những nội dung nào sau đây?
A. Tất cả các phương án.
B. Quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an ninh.
C. Bản chất của chế độ kinh tế - xã hội quyết định đến bản chất của quốc phòng - an ninh.
D. Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang, đường lối
chiến lược quốc phòng - an ninh.
Câu 6. Quốc phòng - an ninh tác động trở lại đối với kinh tế - xã hội được biểu hiện trên những góc độ
nào sau đây?
A. Tác động tích cực và tiêu cực.
B. Tác động tích cực.
C. Tác động tiêu cực.
D. Không tác động đến kinh tế - xã hội.
Câu 7. "Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc", “Vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”
là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai đoạn cách mạng nào?
A. Trong kháng chiến chống Pháp.
B. Trong kháng chiến chống Mỹ.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 8. “Vừa xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, vừa tiến hành cách mạng giải phóng
miền Nam” là quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh được Đảng ta xác định trong giai đoạn
cách mạng nào?
A. Trong kháng chiến chống Mỹ.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Cả trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và hiện nay.
Câu 9. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược
phát triển kinh tế được thể hiện trong nội dung nào?
A. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực
hiện các giải pháp chiến lược.
B. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia và trong huy động nguồn lực.
C. Trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
D. Trong việc huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
Câu 10. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong phát triển
các vùng lãnh thổ là ...?
A. Nội dung của sự kết hợp.
B. Giải pháp của sự kết hợp.
C. Sự cần thiết phải kết hợp.
D. Yêu cầu của sự kết hợp.
Câu 11. Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. 4 vùng.
B. 3 vùng.
C. 5 vùng.
D. 7 vùng.
Câu 12. Quan điểm: Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
được xác định là “cực kì quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài” được Đảng ta ưu tiên xác định thuộc về
vùng lãnh thổ nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng biển, đảo.
C. Vùng đồng bằng, đô thị.
D. Vùng biên giới, biển đảo.
Câu 13. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng - an ninh trong
phát triển các vùng lãnh thổ xác định: Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công
nghiệp cần lựa chọn…?
A. Quy mô trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
B. Quy mô trung bình, bố trí tập trung, có trọng điểm.
C. Quy mô lớn, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng.
D. Quy mô lớn, bố trí tập trung, có trọng điểm.
Câu 14. Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội
đối với các xã nghèo. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
ở vùng nào?
A. Vùng núi, biên giới.
B. Vùng kinh tế trọng điểm.
C. Vùng biển đảo.
D. Tất cả các phương án.
Câu 15. Cung cấp máy móc, nguyên nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác và cho chính nó cũng như cho
công nghiệp quốc phòng là ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Xây dựng cơ bản.
D. Giao thông vận tải
Câu 16. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong phát triển công
nghiệp xác định: Trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng, cần kết hợp trong đầu tư nghiên
cứu, sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng như thế nào?
A. Có tính lưỡng dụng cao.
B. Có tính đặc dụng.
C. Có tính cạnh tranh cao.
D. Có lợi thế xuất khẩu.
Câu 17. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lĩnh vực nào phát triển cả quy mô và
trình độ?
A. Xây dựng cơ bản.
B. Bưu chính viễn thông.
C. Giao thông vận tải.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 18. Nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong lĩnh vực y tế xác
định: Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở địa bàn nào?
A. Miền núi, biên giới, hải đảo.
B. Vùng sâu, vùng xa.
C. Vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
D. Vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.
Câu 19. Việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xuất phát từ cơ sở nào?
A. Từ mục tiêu, lực lượng và phương thức bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia trong tình hình mới.
B. Từ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới.
C. Từ yêu cầu xây dựng và phát triển Quân đội nhân dân và Công an nhân dân hiện nay.
D. Tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến khó lường.
Câu 20. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong
thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc xác định: Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải
phù hợp với vấn đề gì?
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
B. Phù hợp với điều kiện kinh tế và ngân sách nhà nước.
C. Phù hợp với điều kiện kinh tế và quy mô dân số.
D. Phù hợp với điều kiện kinh tế và các địa bàn chiến lược.
Câu 21. Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội, công an cho phát triển kinh tế - xã hội.
Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện
nhiệm vụ nào?
A. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các vùng lãnh thổ.
C. Trong thực hiện nhiệm vụ phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong thực hiện nhiệm vụ hoạt động đối ngoại.
Câu 22. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế ở nước ta hiện nay là...?
A. Tất cả các phương án.
B. Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế.
D. Giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc và an ninh quốc gia, giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường.
Câu 23. Quán triệt và thực hiện tốt nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; giải quyết các tranh chấp
bằng thương lượng hoà bình. Đó là nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong hoạt động nào?
A. Trong hoạt động đối ngoại.
B. Trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
C. Trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
D. Trong khoa học và công nghệ, giáo dục
Câu 24. Đâu là giải pháp quan trọng hàng đầu trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường, củng cố quốc phòng, an ninh ở Việt Nam hiện nay?
A. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lý Nhà nước, của chính quyền các cấp trong thực hiện
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong thời kỳ mới.
D. Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp.

Câu 25. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh là những ai?
A. Toàn dân.
B. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành và học sinh, sinh viên.
BÀI: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”,
BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI
CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là
các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự.
B. Biện pháp quân sự.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến
hành, là khái niệm phản ánh về…?
A. Chiến lược diễn biến hoà bình.
B. Chiến lược ngăn chặn.
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
D. Chiến lược quân sự.
Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay
trung ương, là mục đích của…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly khai,
đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.

Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào?
A. Gắn liền với nhau.
B. Tách rời nhau.
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ.
Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn.
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân dân.
Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
D. Giai đoạn từ 1980 – nay.
Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các
nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 – nay.
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến
lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?
A. Việt Nam.
B. Cu Ba.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Trung Quốc.

Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử dụng chiến lược
“diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?
A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ
nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.
C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam.
Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch,
nhằm mục đích gì?
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc.
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.
Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…?
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy
ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên
các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.

Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để
bị động bất ngờ.
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.

Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của
địch.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.

Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền
ở một số địa phương nước ta là…?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kích động sự bất bình của quần chúng.
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương.
Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù
hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản ánh
thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
BÀI B2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRAH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH LỢI
DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH VIỆT NAM

Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân
tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề dân tộc được
xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước.
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.

Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...?
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân
tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân
tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân
tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp giữa các dân tộc.

Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn đề dân tộc của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi
kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và
miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.

Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ
mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị
đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi hành vi mê tín dị
đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân.
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.

Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.

Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại đến lợi ích dân tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt động làm mất trật
tự an toàn xã hội.
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta.

Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.

Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì?
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của
đồng bào các tôn giáo.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân.
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới.
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng.
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống
địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn
giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào
các tôn giáo
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng tôn giáo làm
phương hại đến lợi ích chung của đất nước.

Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch
xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.

Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá
cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.

Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li
khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là...?
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.

Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm đoán tôn giáo” là...?
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.

Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống
phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước về âm mưu,
thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.

Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn
giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng là...?
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.
BÀI: AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC MỐI ĐE DỌA
AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG Ở VIỆT NAM
Câu 1. Theo mô hình an ninh truyền thống, mục tiêu hàng đầu của an ninh là gì?
A. Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc.
B. Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người.
C. Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới.
D. Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và vận mệnh của từng khu vực.
Câu 2. Khái niệm an ninh phi truyền thống đựơc Đảng ta chính thức sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011).
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016).
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006).
Câu 3. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an
ninh, ổn định và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh hưởng
ở một khu vực hoặc phạm vi toàn cầu. Là nội dung của khái niệm nào?
A. An ninh phi truyền thống
B. An ninh kinh tế
C. An ninh chính trị
D. An ninh văn hóa
Câu 4. Phương diện an ninh phi truyền thống được thể hiện thông qua tính chất nào?
A. Tính chất bạo lực và phi bạo lực.
B. Tính chất bạo lực.
C. Tính chất phi bạo lực.
D. Không bao hàm hai tính chất trên.
Câu 5. An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ như thế nào?
A. Liên hệ chặt chẽ và có thể chuyển hóa cho nhau.
B. Không có mối liên hệ với nhau.
C. An ninh phi truyền thống quyết định an ninh truyền thống
D. An ninh truyền thống quyết định an ninh phi truyền thống.
Câu 6. An ninh phi truyền thống trong chiến lược an ninh quốc gia có vị trí như thế nào?
A. Là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp đến sự ổn định chính trị và phát
triển của đất nước.
B. Nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước.
C. Quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia.
D. Là một bộ phận của an ninh truyền thống.
Câu 7. Hủy diệt một thế hệ, một quốc gia, làm nguy hại đến an ninh xã hội, sinh mạng của nhân dân và
sự ổn định chính trị. Là do đâu?
A. Ma túy.
B. Rửa tiền.
C. Tội phạm công nghệ cao.
D. Tham nhũng.
Câu 8. Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại hệ thống kinh tế và tài chính,
tiền tệ để che đậy nguồn gốc của nó và qua đó thu lợi nhuận. Là hoạt động phản ánh tội phạm nào?
A. Rửa tiền.
B. Tội phạm công nghệ cao.
C. Ma túy.
D. Tham nhũng.
Câu 9. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người, sự phát triển bền vững kinh
tế của mỗi quốc gia là yếu tố nào?
A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
C. Thải chất độc phá vỡ tầng ozôn.
D. Gây ô nhiễm không khí.
Câu 10. Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu,
Liên Hợp quốc đã đề ra ngày gì?
A. Ngày Lương thực thế giới.
B. Ngày Dân số thế giới.
C. Ngày Môi trường thế giới.
D. Ngày Nhân quyền Quốc tế.

Câu 11. Để tháo gỡ “ngòi nổ” cho những cuộc “xung đột lợi ích” cần phải giữ vững an ninh gì?
A. An ninh tôn giáo, dân tộc.
B. An ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ.
C. An ninh năng lượng.
D. An ninh lương thực.
Câu 12. Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia biểu hiện ở nội dung nào?
A. Tất cả các nội dung trên.
B. Làm suy yếu năng lực phát triển bền vững đất nước.
C. Gây ra “xung đột quốc tế”.
D. Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên.
Câu 13. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, “hiệu ứng nhà kính”, khí hậu nóng nên, nước
biển dâng, bão, lụt, sóng thần… nguyên nhân do đâu?
A. Hành động ứng xử thiếu văn hóa của con người đối với tự nhiên.
B. Do thiên tai gây ra.
C. Do đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. Do hoạt động của quốc phòng, an ninh.
Câu 14. Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, nguy cơ gây ra mối đe dọa hàng đầu đối với sự an
toàn của loài người hiện nay là gì?
A. Khủng bố.
B. Đói nghèo.
C. Chiến tranh.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 15. Chủ nghĩa khủng bố được hình thành từ nguyên nhân nào?
A. Tất cả các nguyên nhân trên.
B. Từ chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc.
C. Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội.
D. Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài nguyên giữa các nước lớn.

Câu 16. Hiện nay, chủ nghĩa khủng bố được xác định như thế nào?
A. Mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người.
B. Nguyên nhân gây ra đói nghèo lạc hậu.
C. Hiểm họa gây ra ô nhiễm môi trường.
D. Nguyên nhân dẫn đến chạy đua vũ trang.
Câu 17. Để có độc lập dân tộc thực sự, mỗi quốc gia cần phải giữ vững vấn đề gì?
A. Thể chế chính trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc mình.
B. Sự bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia.
D. Bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 18. Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến tính độc lập tự chủ của nền kinh tế
đất nước được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề gì?
A. Tất cả các vấn đề trên.
B. Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế.
C. Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế.
D. Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của quốc
gia.
Câu 19. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam một cách “chủ động”, không để cho nền văn hóa dân tộc bị
mai một hoặc bị các nền văn hóa khác “xâm lăng” đang là vấn đề lớn đặt ra đối với lực lượng nào?
A. Cả Hệ thống chính trị và toàn dân.
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
C. Các nhà nghiên cứu về văn hóa
D. Chính quyền các cấp trong hệ thống quản lý nhà nước
Câu 20. Để sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phí truyền thống, cần phải thực
hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 21. Đối với an ninh cộng đồng, các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp đến khả năng gì?
A. Tất cả các hành vi trên.
B. Khả năng ổn định và phát triển của cộng đồng.
C. Làm tan suy thoái hoặc tan rã cộng đồng do ly tán.
D. Khả năng bảo đảm an ninh tối thiểu.

Câu 22. Để không bị bất ngờ trước các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải
pháp nào?
A. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 23. Đối phó với an ninh phi truyền thống là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo
của Đảng. Quan điểm trên nhằm mục đích gì?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
B. Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
C. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
D. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 24. Đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng phó với các thách thức an ninh phi
truyền thống là nhiệm vụ của tổ chức nào?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 25. Nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là…?
A. Nguồn tài chính từ ngân sách.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp.
C. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ.
D. Nguồn tài chính quốc tế.
BÀI NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM A7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì?
A. Văn Lang
B. Vạn Xuân
C. Âu Lạc
D. Đại Việt
Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta bị phong
kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ?
A. Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo
B. Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan
D. Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê
Câu 3: Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ?
A.Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng quân Tống năm 971
C.Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258
D. Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Câu 4: Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?
A. Thanh dã
B.Hòa hoãn
C.Tiên phát chế nhân
D. Ngụ binh ư nông
Câu 5: Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần chống giặc
ngoại xâm của Nhân dân ta?
A.Triều đại nhà Trần
B.Triều đại Nhà Lê
C.Triều đại Nhà Lý
D. Triều đại Nhà Hồ
Câu 6: Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm trong trận
quyết chiến chiến lược nào?
A. Trận Rạch Gầm Xoài Mút
B. Trận Gò Đống Đa
C. Trận Rạch Gía đến Xoài Mút
D. Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho
Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong suốt quá
trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?
A. Tư tưởng tiến công
B. Tư tưởng hòa hoãn
C. Tư tưởng phòng thủ
D. Tư tưởng phòng thủ và tiến công
Câu 8: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận quân sự
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 9: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận nào để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh?
A. Mặt trận quân sự
B. Mặt trậnchính trị
C. Mặt trận ngoại giao
D. Mặt trận binh vận
Câu 10: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt
trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân
dân ta trong chiến tranh
B. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 11:Những cơ sơ nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo?
A. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ
quốc ; tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
B. Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội
D. Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
Câu 12: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì
Mặt trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?
A. Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến
B. Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta
trong chiến tranh
C. Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào Hiệp định đình chiến
ở Việt Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)?
A. Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972
B. Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972
C. Chiến dịch tiến công Tây Nguyên
D. Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành chiến
tranh là gì ?
A. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
B. Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc
C. Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực
D. Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận
Câu 15: Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những vấn đề nào
sau đây ?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
B. Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc
C. Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh
D. Tất cả phương án trên
Bài: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ ANTQ
Câu 1: Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân tham gia xây dựng,
quản lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống âm mưu, hoạt
động của các thế lực th địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn
xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 2: Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
A. Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, □
đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động
và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã
hội.
B. Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, □
hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
C. Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của □
các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
D. Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống □
âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Câu 3: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tự giác tham
gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức mạnh từ quần chúng
nhân dân phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 5: Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ
quốc phòng. Thuộc nghị định nào sau đây?
A. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 □
B. Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 □
C. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 tháng 9 năm 2019 □
D. Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 tháng 9 năm 2019 □
Câu 6: Phong traò toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ?
A. Bộ Công an. □
B. Bộ Tư lệnh Biên phòng □
C. Bộ Quốc phòng □
D. UBND tỉnh. □
Câu 7: Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?
A. Ngày 19/8 □
B. Ngày 28/3 □
C. Ngày 22/12 □
D. Ngày 18/11 □

Câu 8: Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 9: Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng, sự quản
lý, điều hành của nhà nước, sự tham gia, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích
cực của quần chúng nhân dân. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Chủ thể xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 10: Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?
A. 7 Nội dung □
B. 6 Nội dung □
C. 5 Nội dung □
D. 8 Nội dung □
Câu 11: Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Nội dung vận đông phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
B. Đặc điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
C. Vai trò xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
D. Quan điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
Câu 12: Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?
A. 4 Nội dung □
B. 3 Nội dung □
C. 2 Nội dung □
D. 5 Nội dung □
Câu 13: Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu
bước?
A. 4 bước □
B. 3 bước □
C. 2 bước □
D. 5 bước □
Câu 14: Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn hóa, giáo dục,
nghệ thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân đạt hiệu quả.
Thuộc nội dung nào sau đây?
A. Phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng □
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Nội dung tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào □
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Phương pháp xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
D. Nội dung xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ □
Câu 15: Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
A. Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an □
ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung
kích an ninh.
B. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh □
công nhân, Đội dân phòng.
C. Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh □
công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
D. Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội □
dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.
Câu 16: Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng gì?
A. Tư vấn □
B. Quản lý, điều hành □
C. Điều hành □
D. Thực hành □
Câu 17: Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công, trấn áp tội phạm,
kết hợp tính tích cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội dung
nào sau đây?
A. Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
B. Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
C. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
D. Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc □
Câu 18: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm chính?
A. 3 Đặc điểm □
B. 2 Đặc điểm □
C. 4 Đặc điểm □
D. 5 Đặc điểm □
Câu 19: Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Phương
án nào dưới đây là đúng?
A. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
B. Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 13/7/1998 □
C. Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
D. Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 □
Câu 20: Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định
hướng đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Quyết định 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
B. Quyết định 09/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
C. Quyết định 625/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
D. Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016 □
BÀI: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN
TOÀN XÃ HỘI
Câu 1: An ninh quốc gia là ?
A Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
B. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội
C. Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại
D.Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại
Câu 2: Trật tự, an toàn xã hội là ?
A Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các qui phạm pháp luật,
các qui tắc và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.
B. Là trạng thái xã hội bình yên cơ sở pháp lí xác định.
C. Là trạng thái xã hội yên ổn ổn trên các qui tắc và chuẩn mực đạo đức xã hội.
D.Là các qui phạm pháp luật, pháp lí xác định. trong đó mọi người được sống yên ổn và chuẩn mực đạo đức.
Câu 3: Bảo đảm Trật tự an toàn xã hội là?
A. Bảo đảm TTATXH là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi
phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
B. Đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
C. Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
D.Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .
Câu 4: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 04 .
C. 06
D.03
Câu 5: Bảo vệ an ninh trên lĩnh vực Quốc phòng- an ninh đối ngoại gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 03 .
C. 04
D. 02
Câu 6 Quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
B. Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công
D. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.
Câu 7. Phương châm trong bảo vệ An ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ?
A. Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính
B. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
C. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
D. Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công.
Câu 8. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, trật tự an toàn xã hội ?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam, sự quản lý thống
nhất của Nhà nước.
B. Kế thừa và phát huy truyền thống Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta
C. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược
D. Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
Câu 9. Chủ thể bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là?
A. Tất cả 3 đáp án.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chính phủ
D. Lực lượng công an. Mặt trận Tổ quốc và các thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
Câu 10. Giải pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội có mấy giải pháp ?
A. 06.
B. 04
C. 03
D. 05
Câu 11. Quản lý hành chính về trật tự, trật tự an toàn xã hội ? gồm mấy nội dung ?
A. 06.
B. 05
C. 07
D. 04
Câu 12. Công tác Phòng, chống tệ nạn xã hội gồm mấy nội dung ?
A. 05.
B. 04
C. 07
D. 06
Câu 13. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung nào?
A. Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán.
B. Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình
C. Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo
D. Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới
Câu 14. Công tác Bảo vệ an ninh tư tưởng, văn hóa hiện nay là gi.
A. Bảo vệ truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh tăng cường nghiên cứu tiếp thu
có chọn lọc tinh hoa văn hóa thế giới
B. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về văn hóa, đạo đức, lối sống
C. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa nghệ thuật
D. Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, để phù hợp với tình hình mới..
Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ An ninh quốc gia là gì ?
A. Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo qui
định của pháp luật
B. Không dám tố giác, mà còn bao che tội phạm
C. Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm
D Cả ba phương án trên.
Câu 16. Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh, điều tra phòng
chống tội phạm là của cơ quan nào?
A. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
B. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm
C. Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển
D. Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân
Câu 17. Em hãy cho biết về việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là gì.
A Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tạo thế chủ động chiến lược, đẩy
lùi, ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch
B Bảo vệ chính quyền địa phương cấp cơ sở chống diễn biến hòa bình.
C Phối hợp các nước láng diền cùng bảo vệ
d Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, trong nhiều vấn đề.
Câu 18. Muc tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
A Tất cả 3 phương án
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân
D. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội và môi trường hoà bình
Câu 19. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ??
A. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
B. Tính nhân dân
C. Tính Đảng
D. Tính giai cấp
Câu 20. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?
A. Cả 3 phương án
B. Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài
C. Tính quần chúng
D. Tính chính trị trực tiếp
BÀI: XÂY DỰNG DQTV, LỰC LƯỢNG DBĐV VÀ ĐỘNG VIÊN CNQP

Câu 1: “Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức
ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ” là?
A. Khái niệm DQTV
B. Vị trí, vai trò của DQTV
C. Nhiệm vụ của DQTV
D. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV
Câu 2: QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị
B. SQDB và QNCN dự bị
C. QNCN dự bị và HSQ – BS dự bị
D. SQDB và HSQ – BS dự bị
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự vệ?
A. DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ địa phương.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước
về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để
thực hiện nhiệm vụ.
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ trì phối hợp với ban,
ngành, đoàn thể thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở.
Câu 4: Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng Dự bị động viên?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, Bộ, ngành.
B. Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm của
Đảng, của Nhà nước đối với lực lượng DBĐV.
D. Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN.
Câu 5: Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV phòng không, pháo
binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.
B. DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng
hóa, y tế.
C. DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi.
D. DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển.
Câu 6: Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
A. Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi
B. Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi
C. Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi
D. Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi
Câu 7: Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?
A. Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
B. Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch
C. Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch
D. Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
Câu 8: Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung
thuộc vấn đề nào của ĐVCN?
A. Thực hành ĐVCN.
B. Nguyên tắc ĐVCN.
C. Yêu cầu của ĐVCN.
D. Chuẩn bị ĐVCN.
Câu 9: Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?
A. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị
động viên.
B. Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội.
C. SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị.
D. SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định.

Câu 10: “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đề nào trong xây dựng DQTV?

A. Phương châm xây dựng.


B. Nội dung xây dựng.
C. Yêu cầu xây dựng.
D. Nguyên tắc xây dựng.
Câu 11: Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý.
C. Doanh nghiệp có vốn tư nhân
D. Doanh nghiệp có vốn cổ phần
Câu 12: Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ?
A. 28.3
B. 27.7
C. 19.8
D. 22.12
Câu 13: Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động viên công nghiêp
quốc phòng nào sau đây là đúng nhất?
A. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm,
hiệu quả, đúng kế hoạch.
B. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
chính trị, kinh tế , xã hội của các địa phương trong thời chiến.
C. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế hoạch
động viên công nghiệp quốc phòng chính xác.
D. Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất,
sữa chữa trang bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Câu 14: “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào?
A. Dự bị động viên
B. Dân quân tự vệ
C. Bộ đội địa phương
D. Bộ đội chủ lực
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên?
A. Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm
lực QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi
chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh.
B. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước
về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
C. Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm,
trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp
ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc.
D. Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để
thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở.
Câu 16: Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng nhất?
A. Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh
nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa
phương phục vụ cho quốc phòng
B. Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, luyện
kim, hoá chất và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội
C. Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp
ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc
phòng
D. Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài
lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng
Câu 17: “Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
lực lượng DBĐV” là?
A. Biện pháp xây dựng
B. Nội dung xây dựng
C. Yêu cầu xây dựng
D. Phương châm xây dựng
Câu 18: “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các
DNCN, Nhà nước chỉ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa
trang bị cho quân đội” là?
A. Nguyên tắc động viên CNQP.
B. Nội dung động viên CNQP
C. Yêu cầu động viên CNQP
D. Biện pháp động viên CNQP
Câu 19: “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực” nào sau đây
là đúng nhất?
A. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí
B. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí
C. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí
D. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí
Câu 20: Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu?
A. 2 năm
B. 4 năm
C. 1 năm
D. 3 năm
BÀI: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN
LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về?
A. Chủ quyền quốc gia
B. Vùng đất quốc gia
C. Vùng biển quốc gia
D. Vùng trời quốc gia
Câu 2. Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành?
A. Lãnh thổ
B. Dân cư
C. Chính quyền
D. Tất cả đều đúng
Câu 3. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Nguyên tắc
B. Quan điểm
C. Nội dung
D. Biện pháp
Câu 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp của ai ?
A. Của lực lượng vũ trang
B. Của Quân đội nhân dân
C. Của toàn dân
D. Của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 5. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của nhân dân" được trích trong luật nào?
A. Hệ thống pháp luật quốc gia
B. Luật pháp quốc tế
C. Luật nghĩa vụ quân sự
D. Luật biên giới quốc gia
Câu 6. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?
A. 3260 km
B. 2260 km
C. 4260 km
D. 5240 km
Câu 7. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?
A. Công an nhân dân
B. Bộ đội biên phòng
C. Quân đội nhân dân
D. Cảnh sát biển
Câu 8. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?
A. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
B. Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia
C. Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia
D. Lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 9. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển?
A. 04 vùng biển
B. 06 vùng biển
C. 05 vùng biển
D. 03 vùng biển
Câu 10. Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên biển?
A. Công an nhân dân, cảnh sát biển
B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển
D. Cảnh sát biển, kiểm ngư
Câu 11. Vùng đất quốc gia là gì?
A. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
B. là phần mặt đất và lòng đất của đất liền
C. là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo
D. là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo
Câu 12. Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không
B. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất
C. Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất
D. Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất
Câu 13. Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?
A. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển
B. Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không
C. Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không
D. Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt
B. Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam
C. Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh
D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện
Câu 15. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một
quốc gia" gọi là gì ?
A. Lãnh thổ quốc gia
B. Chủ quyền quốc gia
C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
D. Lãnh hải quốc gia
Câu 16. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ biên giới quốc gia?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt…
B. Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh…
C. Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định….
D. Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện…
Câu 17. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nguyên tắc
B. Biện pháp
C. Nội dung
D. Quan điểm
Câu 18. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”?
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn
B. Thiêng liên, bất khả
C. Thiêng liêng, bất khả xâm phạm
D. Bất khả xâm phạm
Câu 19. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm phán hoà bình?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau
C. Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
Câu 20. Hãy chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống(......) để hoàn chỉnh câu sau đây “Xây dựng và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là .............”?
A. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, lực lượng vũ trang là nòng cốt
B. Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng
vũ trang là nòng cốt
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
D. Sự nghiệp của toàn dân, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt
Bài: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT
Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức,
biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông ra khỏi đời sống xã hội” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo đảm
trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Tất cả phương án trên
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi
vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan
nào dưới đây
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức
các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan
nào dưới đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án).
B. Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục,
cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
A. Viện kiểm sát
B. Cảnh sát giao thông
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo công minh,
đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp
thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Tòa án
B. Viện kiểm sát
C. Công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi phạm về trật
tự ATGT của Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
B. Viện kiểm sát các cấp
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Công dân.
D. Tất cả phương án trên
Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự
an toàn giao thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Các công dân
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương”
là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Khái niệm vi phạm pháp luật
D. Tất cả phương án trên
Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
theo quy định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ của lực lượng thanh tra giao thông
C. Nhiệm vụ của lực lượng công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung nào dưới
đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo
đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là nội vấn đề
nào dưới đây.
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia giao thông còn
nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH DỰ,NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC

Câu 1. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình

sự về mọi tội phạm?

A. Từ 16 tuổi trở lên

B. Từ 17 tuổi trở lên

C. Từ 18 tuổi trở lên

D. Từ 14 tuổi trở lên


Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi

D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi

Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?

A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại

B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội

C. Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.

D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định

Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm các

yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp''

thuộc dấu hiệu pháp lý nào sau đây?


A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người

B. Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người

D. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người

Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại?

A. 4 loại

B. 1 loại

C. 2 loại

D. 5 loại

Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác?

A. Tội vu khống

B. Tội mua bán người

C. Tội cưỡng dâm


D. Tội chống người thi hành công vụ

Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây?

A. Các tội mua bán người

B. Các tội mua bán người

C. Các tội xâm phạm tình dục

D. Nhóm tội khác

Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật

và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng?

A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.

B. Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm

C. Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ


D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu
quả phòng, chống tội phạm
Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án, giam giữ,

giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây?

A. Viện kiểm sát

B. Công An

C. Toàn án

D. Cả 3 phương án trên

Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục đích gì?

A. Phòng ngừa tội phạm

B. Xét xử tội phạm

C. Cải tạo tội phạm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 11: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn

chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.

B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra.

C. Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.

D. Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước xoá bỏ nguyên

nhân, điều kiện của tội phạm.

Câu 12. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung?

A. 5 nội dung

B. 2 nội dung

C. 4 nội dung

D. 6 nội dung

Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng cơ bản

nào?
A. 2 hướng
B. 3 hướng

C. 5 hướng

D. 6 hướng

Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì?

A. Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm xây

dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp

B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra

C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.

D. Phải hoàn hệ thống pháp luật

Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm

khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng

bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.

B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm

C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm

D. Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.

Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây?

A. Cả 3 phương án
B. Công an,
C.Viện kiểm sát
D. Toà án
Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm?
A. 5 chủ thể

B. 4 chủ thể

C. 6 chủ thể

D. 7 chủ thể
Câu 17. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan nhà nước,
tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc pháp chế

B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa

C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa

D.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa

Câu 18. Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở mấy mức độ khác nhau?

A. 2 mức độ

B. 3 mức độ

C. 5 mức độ

D. 6 mức độ

Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm gì?

A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan
đến vụ việc phạm tội, người phạm tội
B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng

C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng

D. Cả 3 phương án trên

Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược và lâu dài

của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?

A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực xã hội.

B. Hạn chế đế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra

C. Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm.

D. Các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.
BÀI : PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Thực hiện theo thông tư 05)
Câu 1: Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ
môi trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
Trả lời
A. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
B. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
D. Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Câu 2: Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc vấn đề nào dưới đây là
đúng?
Trả lời
A. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
B. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường
C. Xử lý hình sự ; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
D. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường

Câu 3: Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới những yếu tố cấu
thành tội phạm nào sau đây là đúng?
Trả lời
A. Cả 3 phương án
B. Mặt khách quan của tội phạm
C. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
D. Mặt chủ quan của tội phạm

Câu 4: Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành vi ?
Trả lời
A. 3 nhóm hành vi
B. 4 nhóm hành vi
C. 5 nhóm hành vi
D. 6 nhóm hành vi

Câu 5: Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi
phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 6: Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 7: Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 8: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 9: Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước, không
khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 10: Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau đây là đúng?
Trả lời
A. Cả 3 phương án
B. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
C. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý

Câu 11: Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường gồm mấy nguyên nhân?
Trả lời
A. 3 nguyên nhân
B. 2 nguyên nhân
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân

Câu 12: Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những nguyên nhân nào?
Trả lời
A. Cả 3 nguyên nhân
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm

Câu 13: Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất đa dạng.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 14: Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ. Thuộc
vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 15: Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 16: Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều kiện của tội phạm
về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề
nào dưới đây?
Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 17: Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục
các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 18: Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham gia tích cực vào
hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề
nào dưới đây?
Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 19: Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 20: Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu tranh
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
BÀI: AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN
MẠNG

Câu 1: An toàn thông tin là gì?


A. Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. Là an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là an toàn cho hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 2: An toàn thông tin mạng là gì?
A. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập.
B. Là bảo vệ an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 3: Không gian mạng là gì?
A. cả 3 phương án
B. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng máy tính.
C. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông.
D. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng Internet.
Câu 4: An ninh mạng là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia.
B. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến ANQG.
C. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến trật tự an toàn xã hội.
D. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại cá nhân.
Câu 5: Có mấy hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 6 hành vi.
B. Có 4 hành vi.
C. Có 3 hành vi
D. Có 2 hành vi
Câu 6: Spam có nghĩa là gì?
A. Gọi là tin rác.
B. Gọi là tin giả.
C. Là tin nhắn gửi đến một người với nhiều nội dung
D. Cả 3 phuong án

Câu 7: Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?
A. Cả 3 phương án
B. Hình thức Phishing
C. Thủ đoạn dò mật khẩu
D. Thủ đoạn sử dụng chương trình khuyến mãi;.
Câu 8: Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?
A. Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
B. Nhằm gây chiến tranh
C. Nhằm gây chia rẽ nội bộ
D. Nhằm quảng cáo
Câu 9: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Tấn công trực tiếp vào thiết bị Camera
B. Phá hủy Camera
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 10: Deep web có nghĩa là gì?
A. Cả 3 phương án.
B. Là Web chìm
C. Là wed ẩn
D. Là các trang wed không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm thông thường.
Câu 11: Dark web có nghĩa là gì?
A. Là những nội dung không thể truy cập bằng những cách thông thường mà phải sử dụng các phần
mềm chuyên biệt.
B. Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà không cần phải sử dụng các phần mềm
chuyên biệt
C. Là những nội dung được truy cập bằng những cách thông thường.
D. Cả 3 phương án
Câu 12. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:
A. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người
khác.
B. Tội xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
C. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
D. Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác.
Câu 13. Luật ATTT có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/7/ 2016.
B. 1/6/ 2016.
C. 1/5/ 2016
D. 1/4 2016.
Câu 14. Luật ATTT Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 8 chương, 54 điều.
B. 7 chương, 54 điều
C. 6 chương, 54 điều
D. 5 chương, 54 điều
Câu 15. Luật An ninh mạng 2018 Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 7 chương, 43 điều.
B. 6 chương, 43 điều
C. 5 chương, 43điều
D. 4 chương, 43 điều
Câu 16. Luật Luật An ninh mạng có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/1/ 2019.
B. 2/9/ 2019.
C. 3/9/ 2019
D. 4/9/ 2019.
Câu 17. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Tất cả 3 phương án
B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
C. Phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
D. Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
Câu 18: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Dùng một phần mềm gián điệp
B. Dùng phần mèm feabook
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
A. Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của KHKT và công nghệ hiện đại làm công cụ, phương
tiện.
B. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
C. Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
D. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
Câu 20. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên
không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công vào hệ thống thông tin
D. Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
—---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
HỌC PHẦN 2
BÀI: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ
CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là
các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?
A. Biện pháp phi quân sự.
B. Biện pháp quân sự.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội
chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến
hành, là khái niệm phản ánh về…?
A. Chiến lược diễn biến hoà bình.
B. Chiến lược ngăn chặn.
C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
D. Chiến lược quân sự.
Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương
hay trung ương, là mục đích 8…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly khai,
đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.

1
Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào?
A. Gắn liền với nhau.
B. Tách rời nhau.
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
D. Diễn biến hòa bình quyết định bạo loạn lật đổ.
Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
A. Tất cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn.
C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.
D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân dân.
Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn từ 1945 –
1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
D. Giai đoạn từ 1980 – nay.
Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công
các nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 – nay.
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong
chiến lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?
A. Việt Nam.
B. Cu Ba.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Trung Quốc.

Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược
“diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?

2
A. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường
chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới. C. Bao vây cấm vận
kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam. D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con
người Việt Nam.
Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch, nhằm mục đích gì?
A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.
B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tôn giáo hóa dân tộc.
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc. D. Gây mất ổn định đời
sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh. B. Làm phai nhạt mục
tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.
Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các
thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go,
quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…?

3
A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại. C. Kết hợp chặt chẽ
giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại. D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
đối với lực lượng vũ trang.

Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy
ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ phòng,
chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là
gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên
các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.

Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không
để bị động bất ngờ.

4
B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.

Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến
lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
của địch.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.

Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị
động bất ngờ.

5
Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính
quyền ở một số địa phương nước ta là…?
A. Tất cả phương án trên.
B. Kích động sự bất bình của quần chúng.
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở. D. Uy hiếp khống chế
cơ quan quyền lực của địa phương.
Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh
phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và
quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản
ánh thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ. C. Nhiệm vụ phòng,
chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

BÀI B2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRAH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH
LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH VIỆT NAM

Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
6
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân
tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề dân tộc được
xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước.
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc trong cách mạng xã hội chủ
nghĩa được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Vừa là vấn đề chiến
lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng
xã hội chủ nghĩa. D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc. C. Bảo đảm quyền bình
đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.

Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là...?
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân
tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
7
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa các dân tộc.

Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh
phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn đề dân tộc của
Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi
kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc
và miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng.
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn
hoá Việt Nam.

8
Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. B. Là vấn đề quan trọng
hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta. C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng
nước ta.
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào? A. Kinh tế - xã hội,
nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.
Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài
trừ mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị
đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi hành vi mê tín dị
đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân.
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.

9
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.

Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới - xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của...?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần phải...?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.

Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại đến lợi ích dân
tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt động làm mất trật
tự an toàn xã hội.
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước ta.

Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật. C. Là bảo đảm quyền dân
chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.

10
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.

Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khẳng định là gì?
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của
đồng bào các tôn giáo.
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. C. Tôn giáo có những
giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới. D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng
của quần chúng.
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống
địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn
giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào
các tôn giáo
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng tôn giáo làm
phương hại đến lợi ích chung của đất nước.

Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam, các thế lực thù địch
xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.

Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá
cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo. C. Thành lập nhà nước
riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. Kích động tư tưởng ly khai, thù hằn dân tộc.

11
Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, ly
khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là...?
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.

Câu 23. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm đoán tôn giáo” là...?
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam. D. Tiếng nói của đồng
bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.

Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống
phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước về âm mưu,
thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.

Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn
giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng là...?
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.

12
BÀI : PHÒNG,
CHỐNG VI PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Thực hiện theo thông tư 05)
Câu 1: Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo
vệ môi trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng? Trả lời
A. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
B. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường D. Quy định Pháp luật xử
lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Câu 2: Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc vấn đề nào dưới
đây là đúng?
Trả lời
A. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
B. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường C. Xử lý hình sự ; Xử lý
trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường D. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi
trường

Câu 3: Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới những yếu tố
cấu thành tội phạm nào sau đây là đúng? Trả lời
A. Cả 3 phương án
B. Mặt khách quan của tội phạm
C. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
D. Mặt chủ quan của tội phạm

Câu 4: Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành vi ?
Trả lời
A. 3 nhóm hành vi
B. 4 nhóm hành vi
C. 5 nhóm hành vi
D. 6 nhóm hành vi
Câu 5: Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi
phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

13
Câu 6: Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây? Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 7: Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 8: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 9: Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước, không
khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
Trả lời
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
D. Cả 3 phương án

Câu 10: Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau đây là đúng?
Trả lời
A. Cả 3 phương án
B. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
C. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường D. Hình thức lỗi; Hình
thức xử lý

Câu 11: Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường gồm mấy nguyên
nhân?
Trả lời
A. 3 nguyên nhân
B. 2 nguyên nhân

14
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân

Câu 12: Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những nguyên nhân nào?
Trả lời
A. Cả 3 nguyên nhân
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm

Câu 13: Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất đa dạng.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 14: Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 15: Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 16: Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều kiện của tội phạm
về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn
đề nào dưới đây? Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
15
Câu 17: Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục
các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 18: Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham gia tích cực
vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường. Thuộc vấn
đề nào dưới đây? Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 19: Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

Câu 20: Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu
tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
Trả lời
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường B. Khái niệm phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH
DỰ,NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC

Câu 1. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm
hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ 16 tuổi trở lên

16
B. Từ 17 tuổi trở lên
C. Từ 18 tuổi trở lên
D. Từ 14 tuổi trở lên
Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng? A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi
D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi
Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?
A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội C. Là yếu tố bắt
buộc của cấu thành tội phạm.
D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý
bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi
phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp'' thuộc dấu hiệu pháp lý nào
sau đây?
A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người B. Chủ thể của các tội
xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người D. Khách thể của các tội xâm
phạm nhân phẩm, danh dự của con người Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân
thành mấy loại?
A. 4 loại
B. 1 loại
C. 2 loại
D. 5 loại
Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác? A. Tội vu khống
B. Tội mua bán người

17
C. Tội cưỡng dâm
D. Tội chống người thi hành công vụ
Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổithuộc nhóm tội phạm nào sau đây? A. Các tội mua
bán người
B. Các tội mua bán người
C. Các tội xâm phạm tình dục
D. Nhóm tội khác
Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật
và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng?
A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
B. Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao
hiệu quả phòng, chống tội phạm
Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án, giam giữ,
giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây?
A. Viện kiểm sát
B. Công An
C. Toàn án
D. Cả 3 phương án trên
Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục đích gì?
A. Phòng ngừa tội phạm
B. Xét xử tội phạm
C. Cải tạo tội phạm
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng? A. Là khắc phục, thủ tiêu
các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới
loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.

18
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra.
C. Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội. D. Nghiên cứu, soạn thảo đề
ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
Câu 12. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung? A. 5 nội dung
B. 2 nội dung
C. 4 nội dung
D. 6 nội dung
Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng cơ bản
nào?
A. 2 hướng
B. 3 hướng
C. 5 hướng
D. 6 hướng
Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì? A. Xác định chính
xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm xây dựng chiến lược phòng
ngừa phù hợp
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.
D. Phải hoàn hệ thống pháp luật
Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm
khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm
từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.
B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
D. Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.
Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây? A. Cả 3 phương án

19
B. Công an,
C.Viện kiểm sát
D. Toà án
Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm?
A. 5 chủ thể
B. 4 chủ thể
C. 6 chủ thể
D. 7 chủ thể
Câu 17. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan nhà nước,
tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc pháp chế
B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa
C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa
D.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa
Câu 18. Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở mấy mức độ khác nhau?
A. 2 mức độ
B. 3 mức độ
C. 5 mức độ
D. 6 mức độ
Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm gì?
A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan
đến vụ việc phạm tội, người phạm tội
B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng
C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng
D. Cả 3 phương án trên
Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược và lâu
dài của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?
A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực xã hội.
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra

20
C. Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm. D. Các tổ chức xã hội
phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.
BÀI: AN TOÀN THÔNG TIN VÀ PHÒNG CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN KHÔNG
GIAN MẠNG

Câu 1: An toàn thông tin là gì?


A. Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin. B. Là an toàn kỹ thuật
cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là an toàn cho hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 2: An toàn thông tin mạng là gì?
A. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập. B. Là bảo vệ an toàn kỹ
thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 3: Không gian mạng là gì?
A. cả 3 phương án
B. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng máy tính.
C. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông.
D. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng Internet.
Câu 4: An ninh mạng là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia.
B. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến ANQG. C. Là sự bảo đảm hoạt động
trên không gian mạng gây phương hại đến trật tự an toàn xã hội.
D. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại cá nhân. Câu 5: Có mấy hành vi
vi phạm pháp luật trên không gian mạng? A. Có 6 hành vi.
B. Có 4 hành vi.
C. Có 3 hành vi
D. Có 2 hành vi
Câu 6: Spam có nghĩa là gì?
A. Gọi là tin rác.
B. Gọi là tin giả.
C. Là tin nhắn gửi đến một người với nhiều nội dung
D. Cả 3 phuong án
Câu 7: Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?

21
A. Cả 3 phương án
B. Hình thức Phishing
C. Thủ đoạn dò mật khẩu
D. Thủ đoạn sử dụng chương trình khuyến mãi;.
Câu 8: Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?
A. Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
B. Nhằm gây chiến tranh
C. Nhằm gây chia rẽ nội bộ
D. Nhằm quảng cáo
Câu 9: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP? A. Tấn công trực tiếp
vào thiết bị Camera
B. Phá hủy Camera
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 10: Deep web có nghĩa là gì?
A. Cả 3 phương án.
B. Là Web chìm
C. Là wed ẩn
D. Là các trang wed không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm thông thường.
Câu 11: Dark web có nghĩa là gì?
A. Là những nội dung không thể truy cập bằng những cách thông thường mà phải sử dụng các phần
mềm chuyên biệt.
B. Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà không cần phải sử dụng các phần
mềm chuyên biệt
C. Là những nội dung được truy cập bằng những cách thông thường. D. Cả 3 phương án
Câu 12. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:
A. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người
khác.
B. Tội xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
C. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
D. Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác. Câu 13. Luật ATTT có
hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/7/ 2016.
B. 1/6/ 2016.
C. 1/5/ 2016
D. 1/4 2016.
Câu 14. Luật ATTT Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 8 chương, 54 điều.
B. 7 chương, 54 điều
C. 6 chương, 54 điều

22
D. 5 chương, 54 điều
Câu 15. Luật An ninh mạng 2018 Gồm mấy chương, mấy điều?? A. 7 chương, 43 điều.
B. 6 chương, 43 điều
C. 5 chương, 43điều
D. 4 chương, 43 điều
Câu 16. Luật Luật An ninh mạng có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào? A. 1/1/ 2019.
B. 2/9/ 2019.
C. 3/9/ 2019
D. 4/9/ 2019.
Câu 17. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng? A. Tất cả 3 phương án
B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng C. Phổ biến các quy định của
pháp luật về quản lý không gian mạng D. Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian
mạng Câu 18: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP? A. Dùng một
phần mềm gián điệp
B. Dùng phần mèm feabook
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
A. Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của KHKT và công nghệ hiện đại làm công cụ,
phương tiện.
B. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
C. Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
D. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
Câu 20. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng? A. Bồi dưỡng kỹ năng nhận
diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công vào hệ thống thông tin
D. Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng.
Bài: Phòng chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT
Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức,
biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông ra khỏi đời sống xã hội” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT

23
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo
đảm trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Tất cả phương án trên
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi
vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan
nào dưới đây
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức
các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan
nào dưới đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án). B. Hội đồng nhân dân
các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an

24
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục,
cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
A. Viện kiểm sát
B. Cảnh sát giao thông
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo công minh,
đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp
thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Tòa án
B. Viện kiểm sát
C. Công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi phạm về trật
tự ATGT của Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
B. Viện kiểm sát các cấp
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
A. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch. B. Các tổ chức xã hội
và tổ chức quần chúng tự quản
C. Công dân.
D. Tất cả phương án trên
Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây

25
A. Các công dân
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương”
là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Khái niệm vi phạm pháp luật
D. Tất cả phương án trên
Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông theo quy định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ của lực lượng thanh tra giao thông
C. Nhiệm vụ của lực lượng công an
D. Tất cả phương án trên
Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung nào dưới
đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là f
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Khái niệm phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên

26
Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo
đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông B. Hệ thống văn bản
pháp luật nhà nước
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên
Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên
Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên
Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là nội vấn
đề nào dưới đây.
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên
Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia giao thông
còn nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT D. Tất cả phương án trên
—------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật và đối tượng
có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng?
a.Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
b.Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
c.Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm
d.Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả
phòng, chống tội phạm

2. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?
a.Biện pháp kinh tế.
b.Biện pháp quân sự.
c.Biện pháp phi quân sự.
d.Biện pháp ngoại giao.

3. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước
b.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
c.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông , trật tự, an toàn xã hội

4. An ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có mối liên hệ như thế nào?
a.An ninh phi truyền thống quyết định an ninh truyền thống
b.Không có mối liên hệ với nhau.
c.An ninh truyền thống quyết định an ninh phi truyền thống.
d.Liên hệ chặt chẽ và có thể chuyển hóa cho nhau.

5. Luật An toàn thông tin mạng được ban hành năm 2015 nhằm mục đích gì?
a.Bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
b.Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin, góp phần bảo đảm
quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian mạng
c.Chống lại các thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng
6. Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
a.Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
b.Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
c.Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
d.Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại làm công cụ, phương
tiện.

7. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn lật đổ chính quyền ở một số địa
phương nước ta là…?
a.Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
b.Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương.
c.Kích động sự bất bình của quần chúng.
d.Tất cả đáp án đều đúng.

8. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố nào?
a.Tâm lí
b.Nhận thức
c.Kinh tế - xã hội
d.Tất cả đáp án đều đúng

9. Nội dung nào dưới đây được xác định là dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông?
a.Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b.Khách thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
c.Tính nguy hiểm cho xã hội.

10. Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi
trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
a.Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
b.Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
c.Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

11. Đặc điểm nào được xác định là quan trọng nhất của an toàn thông tin là gì?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Tính sẵn sàng
c.Tính bí mật
d.Tính toàn vẹn

12. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại?
a.4 loại
b.2 loại
c.5 loại
d.1 loại

13. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các nước xã hội
chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
a.Giai đoạn từ 1960 – 1980.
b.Giai đoạn từ 1980 – nay.
c.Giai đoạn từ 1970 – 1980.
d.Giai đoạn từ 1945 – 1980.

14. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa
từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành, là khái niệm
phản ánh về…?
a.Chiến lược quân sự.
b.Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
c.Chiến lược diễn biến hoà bình.
d.Chiến lược ngăn chặn.

15. Dark web có nghĩa là gì?


a.Là những nội dung không thể truy cập bằng những cách thông thường mà phải sử dụng các phần mềm chuyên biệt.
b.Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà không cần phải sử dụng các phần mềm
chuyên biệt
c.Là những nội dung được truy cập bằng những cách thông thường.
d.Tất cả đáp án đều đúng

16. Deep web có nghĩa là gì?


a.Tất cả đáp án đều đúng.
b.Là Web chìm
c.Là các trang web không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm thông thường.
d.Là wed ẩn

17. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh vực bảo đảm trật tự an
toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
a.Đảng Cộng sản Việt Nam
b.Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Ủy ban nhân dân các cấp

18. Theo quy định của pháp luật những người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm?
a.Từ 16 tuổi trở lên
b.Từ 14 tuổi trở lên
c.Từ 18 tuổi trở lên
d.Từ 17 tuổi trở lên

19. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay là gì?
a.Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
b.Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
c.Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
d.Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.

20. Có mấy hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
a.Có 6 hành vi.
b.Có 3 hành vi
c.Có 4 hành vi.
d.Có 2 hành vi
21. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của con người, sự phát triển bền vững kinh tế của mỗi
quốc gia là yếu tố nào?
a.Thải chất độc phá vỡ tầng ozôn.
b.Biến đổi khí hậu toàn cầu.
c.Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
d.Gây ô nhiễm không khí.

22. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch,
nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
a.Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
b.Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
c.Tất cả đáp án đều đúng.
d.Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.

23. Luật an toàn thông tin gồm mấy chương, mấy điều??
a.5 chương, 54 điều
b.7 chương, 54 điều
c.6 chương, 54 điều
d.8 chương, 54 điều.

24. Trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, cơ quan nào có
chức năng tổ chức thực hiện, thi hành các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Hội đồng nhân dân các
cấp ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a.Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
b.Các cơ quan bảo vệ pháp luật
c.Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
d.Đảng Cộng sản Việt Nam
25. Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau đây là đúng?
a. Tất cả đáp án đều đúng
b. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
c. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
d. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý

26. Thực hiện tốt nội dung biện pháp nào sẽ đảm bảo quyết định đến hoàn thành nhiệm vụ phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ở từng địa phương?
a.Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông, gắn với vận động thực hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”
b.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
c.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

27. Hủy diệt một thế hệ, một quốc gia, làm nguy hại đến an ninh xã hội, sinh mạng của nhân dân và sự ổn định
chính trị. Là do đâu?
a.Ma túy.
b.Rửa tiền.
c.Tội phạm công nghệ cao.
d.Tham nhũng.

28. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
a.Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù hợp, không để
lan rộng kéo dài.
b.Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
c.Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
d.Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.

29. Những nguyên nhân, điều kiện nào dẫn tới tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông hiện nay?
a.Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải quốc gia.
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
d.Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao thông.

30. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào?
a.Giai đoạn từ 1980 – nay.
b.Giai đoạn từ 1970 – 1980.
c.Giai đoạn từ 1945 – 1980.
d.Giai đoạn từ 1960 – 1980.

31. Ảnh hưởng của các vấn đề môi trường đối với an ninh quốc gia biểu hiện ở nội dung nào?
a.Tất cả các nội dung trên.
b.Gây ra cuộc chiến tranh đoạt tài nguyên.
c.Làm suy yếu năng lực phát triển bền vững đất nước.
d.Gây ra “xung đột quốc tế”.

32. “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo
những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
a.Viện kiểm sát
b.Cảnh sát giao thông
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Tòa án
33. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng điểm trong chiến lược “diễn
biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?
a.Cu Ba.
b.Bắc Triều Tiên.
c.Việt Nam.
d.Trung Quốc.

34. Những yếu tố nào cấu thành tội phạm sử dụng công nghệ cao?
a.Hành vi: sử dụng những thành tựu mới của khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại làm công cụ, phương tiện để
thực hiện hành vi phạm tội một cách cố ý hoặc vô ý
b.Chủ thể của loại tội phạm: thường là những người có trình độ học vấn, chuyên môn cao, có thủ đoạn rất tinh vi,
khó phát hiện
c.Hậu quả của hành vi: gây nguy hiểm cho xã hội
d.Tất cả đáp án đều đúng

35. Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều
kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
a.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

36. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm
trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng?
a.Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
b.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi
c.Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
d.Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi
37. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu
dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…?
a.Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
b.Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
c.Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
d.Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”

38. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra, giải quyết
các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội dung thuộc về…?

a.Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
b.Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
c.Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
d.Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

39. “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi phạm về trật tự ATGT của
Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
a.Tòa án nhân dân các cấp
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Viện kiểm sát các cấp
d.Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản

40. Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường gồm mấy nguyên nhân?
a.2 nguyên nhân
b.4 nguyên nhân
c.5 nguyên nhân
d.3 nguyên nhân
41. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước luôn ổn định là gì?
a.Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực,
chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
b.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất
ngờ.
c.Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
d.Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.

42. “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là nội vấn đề nào dưới đây.
a. Tất cả đáp án đều đúng
b. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
c. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

43. Đoàn kết, tập hợp các lực lượng xã hội để phòng ngừa và ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền
thống là nhiệm vụ của tổ chức nào?
a.Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
b.Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
c.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
d.Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

44. An toàn thông tin mạng là gì?


a.Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin.
b.Là bảo vệ an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập.
45. Khái niệm an ninh phi truyền thống đựơc Đảng ta chính thức sử dụng lần đầu tiên tại Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ mấy?
a.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
b.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (4/2011).
c.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006).
d.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (01/2016).

46. Đối với an ninh cộng đồng, các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp đến khả năng gì?
a.Tất cả các hành vi trên.
b.Làm tan suy thoái hoặc tan rã cộng đồng do ly tán.
c.Khả năng ổn định và phát triển của cộng đồng.
d.Khả năng bảo đảm an ninh tối thiểu.

47. Nội dung nào dưới đây được xác định không phải là dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông?
a.Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
b.Chủ thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
c.Khách thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
d.Tính nguy hiểm cho xã hội

48. Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ. Thuộc vấn đề nào
dưới đây?
a.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

49. Luật An toàn thông tin có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
a.1/5/ 2016
b.1/4 2016.
c.1/7/ 2016.
d.1/6/ 2016.

50. Giải pháp nào được xác định là quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức đề kháng trước mọi âm mưu
thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù trong đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá
cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch?
a.Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những người có uy tín trong các dân tộc, tôn giáo tham gia vào
phòng chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch.
b.Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước; về âm mưu, thủ đoạn
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.
c.Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
d.Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị- xã hội.

51. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước và quốc tế, kịp
thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam, là nội dung phản ánh thuộc về…?
a.Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
b.Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
c.Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
d.Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

52. Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng?
a. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra.
b.Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
c.Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước xoá bỏ nguyên nhân,
điều kiện của tội phạm.
d.Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm
từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.
53. An ninh mạng là gì?
a.Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại cá nhân.
b.Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia.
c.Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến trật tự an toàn xã hội.
d.Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến an ninh quốc gia.

54. Mục đích của An toàn thông tin là gì?


a.Bảo đảm an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà
nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dân trên
mạng
b.Chống lại các thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng
c.Bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin

55. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
a.Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực,
chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
b.Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
c.Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
d.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất
ngờ.

56. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch sử
dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
a.Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
b.Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
c.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất
ngờ.
d.Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực,
chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.

57. Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước, không khí,…);
đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
a.Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
d.Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường

58. Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
a.Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường
b.Xử lý hình sự ; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
c.Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
d.Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường

59. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có những tính chất gì?
a.Tính lịch sử
b.Tính quần chúng
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Tính chính trị

60. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây? Trả lời
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
c.Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
d.Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường

61. Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở mấy mức độ khác nhau?
a.2 mức độ
b.6 mức độ
c.5 mức độ
d.3 mức độ

62. Nội dung nào dưới đây được xác định là dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông?
a.Tính có lỗi
b.Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c.Khách thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
d.Tính nguy hiểm cho xã hội.

63. An toàn thông tin là gì?


a.Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
b.Là an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Là an toàn cho hệ thống thông tin.

64. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
a.Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng.
b.Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công vào hệ thống thông tin
c.Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
d.Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
65. Đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hoà bình” chống Việt Nam của các thế lực thù địch, lĩnh vực nào được xác
định “là mũi nhọn” trong phương châm chống phá của chúng?
a.Ngoại giao
b.Kinh tế
c.Tôn giáo, dân tộc
d.Chính trị, tư tưởng

66. Trong các nguy cơ an ninh phi truyền thống, nguy cơ gây ra mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài
người hiện nay là gì?
a.Biến đổi khí hậu.
b.Đói nghèo.
c.Chiến tranh.
d.Khủng bố.

67. Nghị định 15 quy định phạt tiền đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá
nhân; cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã
hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc là bao nhiêu?
a.200 triệu đồng
b.80 triệu đồng
c.Từ 10-20 triệu đồng
d.180 triệu

68. “Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia giao thông còn nhiều hạn
chế” là nội vấn đề nào dưới đây
a.Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b.Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT

69. "Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao gồm các yếu tố: lỗi,
động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp" thuộc dấu
hiệu pháp lý nào sau đây?
a.Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
b.Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
c.Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
d.Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người

70. Nội dung nào không thể hiện vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước
b.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
c.Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông , trật tự, an toàn xã hội

71. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử dụng chiến lược “diễn biến hòa
bình” đối với Việt Nam là gì?
a.Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
b.Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
c.Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam.
d.Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.

72. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù sử dụng trong chiến lược “diễn
biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
a.Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
b.Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực,
chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
c.Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
d.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất
ngờ.

73. Chủ thể trong hoạt động phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ai?
a.Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
b.Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
c.Đảng Cộng sản Việt Nam

74. Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Thủ đoạn dò mật khẩu
c.Thủ đoạn sử dụng chương trình khuyến mãi;.
d.Hình thức Phishing

75. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm?
a.6 chủ thể
b.5 chủ thể
c.7 chủ thể
d.4 chủ thể

76. Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cơ quan nào ban
hành?
a.Các bộ, ngành
b.Quốc hội
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Các cơ quan hành chính ở trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ

77. “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào
dưới đây.
a.Hội đồng nhân dân các cấp
b.Các cơ quan bảo vệ pháp luật ( Công an, Viện kiểm sát, Tòa án).
c.Ủy ban nhân dân cấp cấp
d.Tất cả đáp án đều đúng

78. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung?
a.5 nội dung
b.2 nội dung
c.6 nội dung
d.4 nội dung
79. “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông” là nội dung nào dưới đây.
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
d.Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT

80. Để bảo đảm nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông chặt chẽ, đồng
bộ, hiệu quả, cần thực hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
b.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

81. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao
động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
a.Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân lao động.
b.Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến không để bị động bất
ngờ.
c.Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của địch.
d.Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực,
chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.

82. Nội dung nào dưới đây được xác định không phải là dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
a.Tính có lỗi.
b.Chủ thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
c.Tính nguy hiểm cho xã hội.
d.Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

83. Hành vi nào dưới đây không thuộc phạm vi xử lý của Điều 101, Nghị định 15 quy định phạt tiền từ 10-20
triệu đồng?
a.Gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại
b.Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh
bạc hoặc phục vụ đánh bạc.
c.Lợi dụng mạng xã hội để cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm
uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân
84. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của Tin giả tạo và lan truyền?
a.Chính trị
b.Thương mại
c.Văn hóa

85. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới những yếu tố cấu thành tội
phạm nào sau đây là đúng?
a.Mặt khách quan của tội phạm
b.Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Mặt chủ quan của tội phạm

86. Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thuộc vấn đề nào dưới đây?
a.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

87. Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham gia tích cực vào hoạt động
phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
a.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
88. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều kiện của tội phạm về môi
trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới
đây?
a.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

89. Sự mở rộng khái niệm an ninh truyền thống trong bối cảnh mới, trước các mối đe dọa đến an ninh, ổn định
và phát triển trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, có tính xuyên quốc gia, trực tiếp ảnh hưởng ở một khu vực
hoặc phạm vi toàn cầu. Là nội dung của khái niệm nào?
a.An ninh văn hóa
b.An ninh chính trị
c.An ninh kinh tế
d.An ninh phi truyền thống

90. Đối phó với an ninh phi truyền thống là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Quan điểm trên nhằm mục đích gì?
a.Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
b.Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.
c.Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
d.Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.

91. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
a.Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
b.Phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
c. Tất cả đáp án đều đúng
d.Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
92. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng cơ bản nào?
a.6 hướng
b.3 hướng
c.5 hướng
d.2 hướng

93. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương,
là mục đích của…?
a.Chiến tranh xâm lược.
b.Chiến tranh thương mại.
c.Diễn biến hòa bình.
d.Bạo loạn lật đổ.

94. Để phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội trong phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
cần phải thực hiện tốt biện pháp nào?
a.Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử biện pháp kỹ thuật để khắc phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công
trên không gian mạng.
b.Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh mạng, lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không gian mạng.
c.Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng.
d.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.

95. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế nào?
a.Gắn liền với nhau.
b.Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ.
c.Tách rời nhau.
d.Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
96. “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương” là nội dung nào
dưới đây.
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Khái niệm vi phạm pháp luật
c.Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

97. Theo mô hình an ninh truyền thống, mục tiêu hàng đầu của an ninh là gì?
a.Bảo đảm sự tồn tại, phát triển của quốc gia, dân tộc và vận mệnh của từng khu vực.
b.Bảo vệ vận mệnh của từng khu vực và toàn bộ thế giới.
c.Bảo đảm sự tồn tại và phát triển của quốc gia, dân tộc.
d.Bảo vệ sinh mệnh, sức khỏe, hạnh phúc của con người.

98. “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan nào dưới đây.
a.Công an
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Tòa án
d.Viện kiểm sát

99. Hiện nay, chủ nghĩa khủng bố được xác định như thế nào?
a.Nguyên nhân dẫn đến chạy đua vũ trang.
b.Nguyên nhân gây ra đói nghèo lạc hậu.
c.Mối đe dọa hàng đầu đối với sự an toàn của loài người.
d.Hiểm họa gây ra ô nhiễm môi trường.

100. Để bảo đảm tính răn đe, giáo dục nâng cao ý thức cho các tổ chức và cá nhân trong chấp hành pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, cần thực hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a.Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của
pháp luật
b.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
d.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

101. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm mục
đích gì?
a.Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
b.Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.
c.Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
d.Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
102. Giải pháp nào được xác định là đầu tiên, rất quan trọng trong đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề
dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch?
a.Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
b.Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước; về âm mưu, thủ đoạn
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.
c.Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị- xã hội.
d.Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những người có uy tín trong các dân tộc, tôn giáo tham gia vào
phòng chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch.

103. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác?
a.Tội chống người thi hành công vụ
b.Tội mua bán người
c.Tội cưỡng dâm
d.Tội vu khống

104. Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?


a.Nhằm gây chia rẽ nội bộ
b.Nhằm quảng cáo
c.Nhằm gây chiến tranh
d.Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
105. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây?
a.Toà án
b.Công an,
c.Cả 3 phương án
d.Viện kiểm sát

106. các hành vi nào dưới đây bị coi là vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
a.Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử
b.Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội

107. “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy
định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây.
a.Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Nhiệm vụ của lực lượng thanh tra giao thông
d.Nhiệm vụ của lực lượng công an

108. Nội dung nào được xác định thuộc về thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt
Nam của các thế lực thù địch?
a.Chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chính sách của Đảng,
Nhà nước ta
b.Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của
Đảng, Nhà nước
c.Tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số, các tôn giáo để tiếp tục chống phá cách mạng Việt
Nam
d.Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

109. Hiện nay, các đối tượng sử dụng công nghệ thông tin để tạo tin giả với những hình thức nào?
a.Giả tiếng,
b.Giả video
c.Giả hình,
d.Tất cả đáp án đều đúng

110.Tình hình an toàn thông tin trong khu vực và trên thế giới hiện nay diễn ra như thế nào?
a.Các mục tiêu tấn công đã thay đổi, kỹ thuật trở nên phức tạp hơn, hướng tấn công đa dạng hơn và công cụ tấn công
được thiết kế chuẩn xác hơn. Tài chính là mục tiêu lớn nhất thúc đẩy tin tặc hành động; chính trị, tình báo là mục
tiêu lớn thứ hai
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Diễn biến phức tạp, liên tục xảy ra các vụ tấn công, xâm nhập, đánh cắp dữ liệu trên hệ thống mạng của các cơ
quan chính phủ, các cơ sở an ninh quốc phòng, tập đoàn kinh tế, cơ quan truyền thông của nhiều quốc gia
d.Các nhóm tội phạm mạng có tổ chức xuất hiện nhiều hơn. Chiến tranh mạng và đội quân tác chiến mạng cũng được
chú trọng hơn
111. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy
định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
c.Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
d.Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm

112. “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo công minh, đúng pháp
luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp thời có biện
pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
a.Tòa án
b.Viện kiểm sát
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Công an

113. Nghị định 15 quy định phạt tiền đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm
độc hại là bao nhiêu?
a.200 triệu đồng
b.180 triệu
c.Từ 10-20 triệu đồng
d.80 triệu đồng

114. “Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống các hành vi vi phạm về
bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội” là chức năng của cơ quan nào dưới đây
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c.Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
d.Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
115. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì?
a.Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.
b.Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm xây dựng chiến lược
phòng ngừa phù hợp
c.Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
d.Phải hoàn hệ thống pháp luật
116.Để tháo gỡ “ngòi nổ” cho những cuộc “xung đột lợi ích” cần phải giữ vững an ninh gì?
a.An ninh lương thực.
b.An ninh năng lượng.
c.An ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ.
d.An ninh tôn giáo, dân tộc.

117. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:


a.Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
b.Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác.
c.Tội xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
d.Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.

118. Để huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, cần thực hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
b.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
c.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông, gắn với vận động thực hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”

119. Để có độc lập dân tộc thực sự, mỗi quốc gia cần phải giữ vững vấn đề gì?
a.Thể chế chính trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc mình.
b.Toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia.
c.Sự bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
d.Bản sắc văn hóa dân tộc.

120. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?


a.Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.
b.Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định
c.Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại
d.Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội

121. Nội dung nào thể hiện quan điểm của Đảng ta về tôn giáo trong công cuộc đổi mới hiện nay?
a.Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân
b.Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới
c.Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
d.Tất cả đáp án đều đúng

122. “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân” là nội dung nào dưới đây.
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
d.Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp

123. Nội dung nào được xác định thuộc về thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt
Nam của các thế lực thù địch?
a.Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc
b.Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai
c.Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của
Đảng, Nhà nước

124. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì?
a.Tất cả đáp án đều đúng.
b.Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.
c.Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín trước nhân dân.
d.Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn.

125 Mục đích phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a.Ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ra
khỏi đời sống xã hội
b.Chủ động nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá
nhân, tổ chức thực hiện
c.Triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

126. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất đa dạng. Thuộc vấn
đề nào dưới đây?
a.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

127. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề
nào dưới đây?
a.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
128. Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
a.Dùng phần mèm feabook
b.Dùng một phần mềm gián điệp
c.Dò mật khẩu
d.Chiếm tài khoản người dùng để truy cập

129. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc được thể hiện ở nội dung nào?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền
tự do
c.Xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế của dân tộc Việt Nam.
d.Giải phóng dân tộc;

130. Luật An ninh mạng 2018 gồm mấy chương, mấy điều??
a.5 chương, 43điều
b.7 chương, 43 điều.
c.4 chương, 43 điều
d.6 chương, 43 điều

131. Để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân, cần thực
hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a.Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông, gắn với vận động thực hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”
b.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
c.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
132. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây?
a.Các tội mua bán người
b.Nhóm tội khác
c.Các tội xâm phạm tình dục
d.Các tội mua bán người

133. Luật An ninh mạng 2018 quy định tập trung vào vấn đề gì?
a.Đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin, góp phần bảo đảm
quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian mạng
b.Chống lại các thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng?
c.Bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin

134. “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp
hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT nhằm ngăn
chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ra khỏi
đời sống xã hội” là nội dung nào dưới đây.
a.Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT

135. Nội dung nào không phải là thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của
các thế lực thù địch?
a.Chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội ; mua chuộc, lôi kéo, ép buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo
chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mất ổn chính trị - xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng
b.Tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số, các tôn giáo để tiếp tục chống phá cách mạng Việt
Nam
c.Chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chính sách của Đảng,
Nhà nước ta
d.Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai

136. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
a.Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
b.Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
c.Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
d.Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.

137. Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
a.Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
b.Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm

138. Đặc điểm nào được các thế lực thù địch luôn tìm cách lợi dụng để kích động tư tưởng ly khai, tự trị, phá
hoại truyền thống đoàn kết và thống nhất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
a.Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của
văn hoá Việt Nam
b.Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
c.Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới,
hải đảo
d.Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều

139. Tác động của các yếu tố đe dọa an ninh phi truyền thống đến tính độc lập tự chủ của nền kinh tế đất nước
được biểu hiện trực tiếp ở vấn đề gì?
a.Tất cả các vấn đề trên.
b.Sự ổn định kinh tế, đặc biệt là về tài chính, tiền tệ và quan hệ hợp tác kinh tế thương mại quốc tế của quốc gia.
c.Định hướng phát triển kinh tế, thể chế kinh tế.
d.Lợi ích kinh tế, chủ quyền kinh tế.

140. Hoạt động đưa tiền thu nhập được từ hoạt động phi pháp trở lại hệ thống kinh tế và tài chính, tiền tệ để che
đậy nguồn gốc của nó và qua đó thu lợi nhuận. Là hoạt động phản ánh tội phạm nào?
a.Tham nhũng.
b.Tội phạm công nghệ cao.
c.Rửa tiền.
d.Ma túy.

141. Nội dung nào không phải là tính chất của tôn giáo?
a.Tâm lí
b.Tính quần chúng
c.Tính lịch sử
d.Tính chính trị

142. Luật An ninh mạng có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
a.1/1/ 2019.
b.2/9/ 2019.
c.4/9/ 2019.
d.3/9/ 2019

143. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục đích gì?
a.Xét xử tội phạm
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Phòng ngừa tội phạm
d.Cải tạo tội phạm

144. “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là nội dung nào dưới đây
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
c.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
d.Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

145. “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT”
là nội dung nào dưới đây
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
c.Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước

146. Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin về dân tộc được thể hiện ở nội dung nào?
a.Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b.Vấn đề dân tộc là những nội dung nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã
hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần phải giải quyết.
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài

147. Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những nguyên nhân nào?
a.Cả 3 nguyên nhân
b.Nguyên nhân điều kiện chủ quan
c.Nguyên nhân điều kiện khách quan
d.Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm

148. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch được
thể hiện qua những mục tiêu cụ thể nào?
a.Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của
Đảng, Nhà nước
b.Tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số, các tôn giáo để tiếp tục chống phá cách mạng Việt
Nam
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

149. Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành vi? Trả lời
a.5 nhóm hành vi
b.3 nhóm hành vi
c.6 nhóm hành vi
d.4 nhóm hành vi

150. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu tranh phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
a.Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
b.Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
c.Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
d.Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

151. Đạt được những kết quả về an toàn an ninh mạng ở nước ta trong thời gian qua, nguyên nhân nào được
xác định là quan trọng nhất?
a.Sự phối hợp và tuân thủ của các tổ chức Internet lớn trên thế giới với luật pháp Việt Nam cũng tốt hơn.
b.Nhận thức về an toàn thông tin của tổ chức, cá nhân đã được nâng cao, các biện pháp phòng vệ chủ động đã tốt
hơn, công tác đánh giá an toàn thông tin được thực hiện nhiều hơn.
c.Các quy định, chế tài pháp luật đã đầy đủ và có tính răn đe hơn
d.Chủ động nâng cao nhận thức, kỹ năng về đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức và người dùng

152. Nội dung nào dưới đây được xác định là cơ sở pháp lý trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng?
a.Luật An ninh mạng 2018
b.Luật An toàn thông tin 2015
c.Bộ luật Hình sự năm 2015
d.Tất cả đáp án đều đúng

153. “Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án, giam giữ, giáo dục cải
tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật nào sau đây?
a.Viện kiểm sát
b.Toàn án
c.Công An
d.Tất cả đáp án đều đúng

154. “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
a.Các công dân
b.Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
c.Tòa án nhân dân các cấp
d.Tất cả đáp án đều đúng

155. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
a.Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
b.Tất cả đáp án đều đúng
c.Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
d.Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường

156. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì?
a.Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
b.Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
c.Tôn giáo hóa dân tộc.
d.Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.

157. Để nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho mọi tổ chức, cá nhân trong phòng chống vi phạm pháp luật trên
không gian mạng cần phải thực hiện tốt biện pháp nào?
a.Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng.
b.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.
c.Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh mạng, lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không gian mạng.
d.Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử biện pháp kỹ thuật để khắc phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công
trên không gian mạng.

158. “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây.
a.Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
b.Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT

159. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục
những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến
tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội” thuộc vấn đề nào sau đây?
a.Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.
b.Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
c.Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
d.Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm.

160. Chủ nghĩa khủng bố được hình thành từ nguyên nhân nào?
a.Do đói nghèo, bệnh tật, bất bình đẳng, phân hóa, xung đột xã hội.
b.Từ chủ nghĩa cực đoan tôn giáo, cực đoan về dân tộc, sắc tộc.
c.Do tranh giành quyền lực, tranh giành địa - chính trị và các nguồn tài nguyên giữa các nước lớn.
d.Tất cả các nguyên nhân trên.

161. Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược và lâu dài của Đảng
và Nhà nước ta hiện nay?
a.Các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện.
b.Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực xã hội.
c.Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm.
d.Hạn chế đế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra

162. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm gì?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng
c.Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng
d.Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm
tội, người phạm tội

163. Tại Việt Nam, tình hình an toàn an ninh mạng diễn ra như thế nào?
a.Diễn biến phức tạp, liên tục xảy ra các vụ tấn công, xâm nhập, đánh cắp dữ liệu trên hệ thống mạng của các cơ
quan chính phủ, các cơ sở an ninh quốc phòng, tập đoàn kinh tế, cơ quan truyền thông
b.Tiếp tục diễn biến phức tạp, tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công, phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh
hưởng tới an ninh quốc gia
c.Các mục tiêu tấn công đã thay đổi, kỹ thuật trở nên phức tạp hơn, hướng tấn công đa dạng hơn và công cụ tấn công
được thiết kế chuẩn xác hơn.

164. Đặc điểm nào được xác định là nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?
a.Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của
văn hoá Việt Nam
b.Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới,
hải đảo
c.Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
d.Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.

165. Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của mọi người về cuộc chiến chống đói nghèo trên toàn cầu, Liên Hợp
quốc đã đề ra ngày gì?
a.Ngày Môi trường thế giới.
b.Ngày Lương thực thế giới.
c.Ngày Nhân quyền Quốc tế.
d.Ngày Dân số thế giới.

166. Mục đích của An ninh mạng là gì?


a.Bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
b.Bảo đảm an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà
nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dân trên
mạng
c.Chống lại các thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp
của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng

167. Giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam một cách “chủ động”, không để cho nền văn hóa dân tộc bị mai một hoặc
bị các nền văn hóa khác “xâm lăng” đang là vấn đề lớn đặt ra đối với lực lượng nào?
a.Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b.Chính quyền các cấp trong hệ thống quản lý nhà nước
c.Cả Hệ thống chính trị và toàn dân.
d.Các nhà nghiên cứu về văn hóa

168. “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức các lực
lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
a.Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
b.Ủy ban nhân dân các cấp
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp

169. Công tác dân tộc ở nước ta hiện nay, Đảng, Nhà nước ta được thể hiện ở nội dung nào?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dân tộc nhằm xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, bảo đảm cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều phát triển, ấm no, hạnh phúc.
c.Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc
d.Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá các dân tộc, chống tư tưởng
dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, kì thị, chia rẽ dân tộc, lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định chính trị - xã hội,
chống phá cách mạng;

170. Mục đích của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a.Chủ động nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do cá
nhân, tổ chức thực hiện
b.Ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ra
khỏi đời sống xã hội
c.Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của
các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

171. Không gian mạng là gì?


a.Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng Internet.
b.Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng máy tính.
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông.

172. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông bao gồm các văn bản quy phạm pháp
luật nào?
a.Tất cả đáp án đều đúng
b.Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
c.Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
d.Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành,
liên bộ ban hành có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

173. Chủ thể trong hoạt động đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ai?
a.Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
b.Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
c.Đảng Cộng sản Việt Nam.
d.Các Công dân

174. “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây
a.Công dân.
b.Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.

175. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng ly khai, đối lập
trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật
đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương. Là khái niệm phản ánh về…?
a.Chiến tranh thương mại.
b.Bạo loạn lật đổ.
c.Chiến tranh xâm lược.
d.Diễn biến hòa bình.

176. Spam có nghĩa là gì?


a.Là tin nhắn gửi đến một người với nhiều nội dung
b.Gọi là tin rác.
c.Gọi là tin giả.
d.Tất cả đáp án đều đúng
177. An ninh phi truyền thống trong chiến lược an ninh quốc gia có vị trí như thế nào?
a.Là bộ phận trong chiến lược an ninh quốc gia, có liên quan trực tiếp đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất
nước.
b.Quyết định đến chiến lược an ninh quốc gia.
c.Nằm ngoài chiến lược an ninh quốc gia, không liên quan đến sự ổn định chính trị và phát triển của đất nước.
d.Là một bộ phận của an ninh truyền thống.

178. Để bảo đảm nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông chặt chẽ, đồng
bộ, hiệu quả, cần thực hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a.Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
b.Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
c. Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

179. Nguồn tài chính cơ bản của công tác phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
là…?
a. Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ.
b.Nguồn tài chính từ ngân sách.
c.Nguồn tài chính doanh nghiệp.
d.Nguồn tài chính quốc tế.

180. Phương diện an ninh phi truyền thống được thể hiện thông qua tính chất nào?
a.Tính chất phi bạo lực.
b.Tính chất bạo lực.
c. Tính chất bạo lực và phi bạo lực.
d.Không bao hàm hai tính chất trên.

181. Giải pháp nào được xác định quan trọng, có ý nghĩa nền tảng để vô hiệu hoá sự lợi dụng của kẻ thù trong
đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù
địch?
a.Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị- xã hội.
b. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước; về âm mưu, thủ đoạn
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân.
c. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những người có uy tín trong các dân tộc, tôn giáo tham gia vào
phòng chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch.
d. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.

182. Quan điểm của Lênin về giải quyết vấn đề dân tộc được thể hiện ở nội dung nào?
a.Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng,
b.Các dân tộc được quyền tự quyết,
c.Tất cả đáp án đều đúng
d.Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.

183. Để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường sinh thái, “hiệu ứng nhà kính”, khí hậu nóng nên, nước biển dâng,
bão, lụt, sóng thần… nguyên nhân do đâu?
a.Do đầu tư cho phát triển kinh tế.
b.Do thiên tai gây ra.
c.Hành động ứng xử thiếu văn hóa của con người đối với tự nhiên.
d.Do hoạt động của quốc phòng, an ninh.

184. Để sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phí truyền thống, cần phải thực hiện tốt
giải pháp nào?
a.Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
b.Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
c.Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
d.Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.

185. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?


a.Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.
b.Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội
c.Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định
d.Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại

186. “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng dẫn, tổ chức các lực
lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây.
a.Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
b.Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
c.Ủy ban nhân dân các cấp
d.Tất cả đáp án đều đúng

187. Để bảo đảm tính răn đe, giáo dục nâng cao ý thức cho các tổ chức và cá nhân trong chấp hành pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, cần thực hiện tốt nội dung biện pháp nào?
a. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
b. Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
c. Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của
pháp luật
d.Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông

188. Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, các
công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?
a.Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa
b.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa
c.Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa
d.Nguyên tắc pháp chế

189. Để không bị bất ngờ trước các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, cần phải thực hiện tốt giải pháp nào?
a.Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
b.Nâng cao nhận thức về các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
c.Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội.
d.Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế.

190. Các hành vi nào dưới đây bị coi là vi phạm pháp luật trên không gian mạng?

a.Tất cả đáp án đều đúng


b.Deep web và Dark web
c.Lừa đao chiếm đoạt tài sản
d.Chiếm quyền giám sát Camera IP

191. Đặc điểm nào được xác định là nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?
a. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của
văn hoá Việt Nam
b. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới,
hải đảo
c. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
d. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển k

192. Mục đích của An toàn thông tin mạng là gì?


a. Bảo đảm an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà
nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dân trên
mạng
b. Bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
c. Chống lại các thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng

—------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Theo quan điểm Lênin, trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội?

a.
Số lượng, chất lượng vũ khí trang bị kĩ thuật
b.
Chính trị - tinh thần
c.
Trình độ huấn luyện và thể lực
d.
Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
2
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?

a.
Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động
và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
b.
Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của
các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã
hội.
c.
Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù
địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
d.
Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế
lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
3
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Yếu tố nào suy đến cùng quyết định quốc phòng, an ninh?

a.
Tất cả đều đúng
b.
Văn hóa, xã hội
c.
Kinh tế
d.
Chính trị
4
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan điểm nào được xác định có vai trò quan trọng, vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động
cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh?

a.
Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm
giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
b.
Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế,
văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết
định để giành thắng lợi trong chiến tranh
c.
Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp
không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
d.
Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết
hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
5
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?

a.
Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
b.
Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch
c.
Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch
d.
Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch

i6
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh, điều tra phòng chống tội
phạm là của cơ quan nào?

a.

Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân

b.

Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển

c.
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân

d.

Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh trong xác định chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội?
a.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu vực phòng thủ
then chốt, các cụm chiến đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên địa bàn của các tỉnh, thành
phố, huyện, quận

b.

Phân công lại lao động của vùng, phân bố lại dân cư với tổ chức xây dựng và điều chỉnh, sắp xếp bố
trí lại lực lượng quốc phòng, an ninh trên từng địa bàn, lãnh thổ

c.

Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

d.

Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh của vùng,
cũng như trên địa bàn từng tỉnh, thành phố

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 8
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?

a.

Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.

b.

Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

c.
Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.

d.

Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Để tạo thuận lợi, phát huy được sức mạnh của các lực lượng trong Chiến tranh Nhân dân Việt Nam
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa cần làm tốt nội dung nào?
a.

Tất cả đều đúng

b.

Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân

c.

Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong

d.

Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 10

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào được xác định là một trong những thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?

a.

Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân chủ”, “nhân
quyền”, “nhân đạo” để tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.

b.

Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá quyết liệt.

c.

Khi các biện pháp “phi vũ trang” không thực hiện được mục đích lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Kẻ thù lợi dụng những điều kiện, thời cơ thuận lợi có thể tiến hành chiến tranh xâm lược nước
ta.
d.

Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn chế thấp nhất sự thiệt
hại về sinh lực.

Câu hỏi 11

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

a.
Tư sản

b.

Phong kiến

c.

Nông dân

d.

Công nhân

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 12

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, nội dung nào
được xác định là sự cụ thể hoá quan điểm kết hợp giữa phát triển kinh tế xã hội và giữ vững an ninh
quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá, sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

a.

Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

b.

Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc

c.

Kết hợp trong hoạt động đối ngoại

d.
Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các
vùng lãnh thổ

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 13

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh được quyết định bởi yếu tố nào?

a.

Kinh tế
b.

Văn hóa, xã hội

c.

Chính trị

d.

Tất cả đều đúng

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 14

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào thể hiện tính chất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc

a.

Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt,
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

b.

Tất cả đều đúng

c.

Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ
độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.

d.

Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.


CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 15

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lãnh đạo và quản lý lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?

a.

Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.

b.
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý.

c.

Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản lý.

d.

Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.

Câu hỏi 16

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa một số
quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là …?

a.

Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

b.

Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

c.

Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

d.

Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 17
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành?

a.

Dân cư

b.

Tất cả đều đúng

c.
Chính quyền

d.

Lãnh thổ

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 18

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
a.

Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

b.

Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

c.

Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

d.

Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 19

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?

a.

Ngày 22/12

b.

Ngày 19/8

c.

Ngày 28/3

d.
Ngày 18/11

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 20

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Thuộc nội dung nào sau đây?

a.

Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc


b.

Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.

Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

d.

Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu hỏi 21

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

a.

Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

b.

Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ
độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.

c.

Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt,
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

d.

Tất cả đều đúng


CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 22

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta trong tình hình mới hiện nay cần vận dụng
tốt những bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật quân sự ?

a.

Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế

b.
Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc

c.

Tất cả đều đúng

d.

Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều và kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các mục
tiêu

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 23

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì
mặt trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?

a.

Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân
dân ta trong chiến tranh

b.

Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc

c.

Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân

d.

Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch

CLEAR MY CHOICE
Câu hỏi 24

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu
bước?

a.

5 bước

b.
2 bước

c.

4 bước

d.

3 bước

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 25

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

An ninh quốc gia là ?

a.

Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại

b.

Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội

c.

Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại

d.

Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

Câu hỏi 26
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào được xác định là vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng to lớn đến thắng lợi của cuộc
chiến tranh?

a.

Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong

b.

Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân

c.
Tất cả đều đúng

d.

Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 27

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?
a.

Tính nhân dân

b.

Tính giai cấp

c.

Tính Đảng

d.

Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 28

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?

a.

Nguyên tắc

b.

Biện pháp

c.

Quan điểm
d.

Nội dung

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 29

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?

a.
Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt

b.

Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia

c.

Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia

d.

Lãnh thổ quốc gia đặc biệt

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 30

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào dưới đây không được xác định là đặc điểm của Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

a.

Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế
độ xã hội chủ nghĩa.

b.

Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp, ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.

c.

Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết
kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

Câu hỏi 31
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo quan điểm của Lênin, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?

a.

Toàn thể giai cấp công nhân

b.

Toàn thể nhân dân lao động

c.
Toàn dân tộc

d.

Tất cả đều đúng

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 32

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?
a.

Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi

b.

Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi

c.

Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi

d.

Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 33

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?

a.

Tính chính trị trực tiếp

b.

Tất cả đều đúng

c.

Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài

d.
Tính quần chúng

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 34

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên?

a.
Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực
QPTD, thế trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi
chuyển đất nước sang trạng thái chiến tranh.

b.

Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống
chính trị để thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng,
quân sự cơ sở.

c.

Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
Nhà nước về QP-AN; tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương,
cơ sở.

d.

Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng
tâm, trọng điểm. Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý,
chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi tình huống bảo vệ Tổ quốc.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 35
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì
Mặt trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?

a.

Mặt trận ngoại giao

b.

Mặt trận quân sự

c.
Mặt trận binh vận

d.

Mặt trận chính trị

Câu hỏi 36

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung thuộc
vấn đề nào của ĐVCN?
a.

Chuẩn bị ĐVCN.

b.

Nguyên tắc ĐVCN.

c.

Yêu cầu của ĐVCN.

d.

Thực hành ĐVCN.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 37

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh được thể hiện trên một số nội dung cơ bản nào?

a.

Tất cả đều đúng

b.

Ngày nay chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta là chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng.

c.

Xác định tích chất xã hội của chiến tranh, phân tích tính chất chính trị - xã hội của chiến tranh xâm
lược thuộc địa, chiến tranh ăn cướp của chủ nghĩa đế quốc, chỉ ra tính chất chính nghĩa của chiến
tranh giải phóng dân tộc.
d.

Đánh giá đúng đắn bản chất, quy luật của chiến tranh, tác động của chiến tranh đến đời sống xã hội.

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 38

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?

a.
Ngụ binh ư nông

b.

Tiên phát chế nhân

c.

Hòa hoãn

d.

Thanh dã

CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 39

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”?

a.

Thiêng liêng, bất khả

b.

Bất khả xâm phạm

c.

Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn

d.

Thiêng liêng, bất khả xâm phạm


CLEAR MY CHOICE

Câu hỏi 40

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào được xác định là quan điểm cơ bản của Đảng để duy trì sức mạnh, đánh thắng kẻ thù
có tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn, giành thắng lợi trong chiến tranh?

a.

Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự
giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
b.

Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết
kiệm giữ gìn và bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

c.

Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp
thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.

d.

Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp
không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

* 1. “Động viên CNQP phải được tiến hành trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa đã có của các DNCN, Nhà nước
chủ đầu tư thêm trang thiết bị chuyên dùng để hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội” là?

a. Nguyên tắc động viên CNQP.

b. Biện pháp động viên CNQP

c. Nội dung động viên CNQP


d. Yêu cầu động viên CNQP

* Câu hỏi 2. Nội dung nào được xác định là quan điểm cơ bản của Đảng để duy trì sức mạnh, đánh thắng kẻ thù có
tiềm lực kinh tế, quân sự lớn hơn, giành thắng lợi trong chiến tranh?

a. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

b. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và
hành động phá hoại gây bạo loạn.

c. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự
đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

d. Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi
dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.( chưa chắc)

*Câu hỏi 3. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến nào được ông cha ta coi như một quy luật để giành thắng lợi trong suốt quá
trình chuẩn bị và thực hành chiến tranh?

a. Tư tưởng tiến công

b. Tư tưởng phòng thủ và tiến công

c. Tư tưởng hòa hoãn

d. Tư tưởng phòng thủ


*Câu hỏi 4. Nội dung nào thể hiện tính chất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc

a. Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

b. Tất cả đều đúng

c. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả
của cách mạng.

d. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

* Câu hỏi 5. “Tổ chức biên chế đơn vị trung đội DQTV cơ động, tại chỗ, dân quân thường trực” nào sau đây là đúng
nhất?

a. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 31 đồng chí

b. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 30 đồng chí

c. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 29 đồng chí

d. 1 trung đội = 3 tiểu đội = 28 đồng chí

*6. Chủ thể nào hoạch định đường lối, chính sách và phương pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội?

a.Lực lượng công an nhân dân


b.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác

c.Đảng Cộng sản Việt nam

D. Chính phủ

* Câu hỏi 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh trong xác định
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội?

a.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh của vùng, cũng như trên
địa bàn từng tỉnh, thành phố

b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

c.Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến
lược.

* Câu hỏi 8. Đặc trưng thể hiện sự khác nhau về bản chất trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh của những quốc
gia có độc lập chủ quyền đi theo con đường xã hội chủ nghĩa với các nước khác là gì?

a.Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

b.Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

c.Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.

d.Xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.


* Câu hỏi 9. Quan điểm nào được xác định có vai trò quan trọng, vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động
cụ thể để giành thắng lợi trong chiến tranh?

a.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

b.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi
dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

c.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác
chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.

d.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư
tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến
tranh

* Câu hỏi 10. Quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

a.Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược.

b.Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

c.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.

d.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công
*11. Quan điểm nào thể hiện truyền thống và bài học kinh nghiệm trong đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc
ta?

a.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

b.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế,
sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

c.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành
động phá hoại gây bạo loạn.

d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

* Câu hỏi 12. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn hóa, giáo dục, nghệ
thuật, áp phích khẩu hiệu, biểu ngữ… để tuyên truyền giáo dục quần chúng nhân dân đạt hiệu quả. Thuộc nội dung
nào sau đây?

a.Nội dung tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

b.Nội dung xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ

c.Phương pháp xây dựng kế hoạch phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ

d.Phương pháp tuyên truyền giáo dục quần chúng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

* Câu hỏi 13. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
a.Là đội quân sản xuất

b.Là đội quân công tác,

c.Là đội quân chiến đấu

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 14. Nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an ninh của nhà nước giữ vai trò nòng
cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống, là tiềm lực nào?

a.Tiềm lực chính trị, tinh thần.

b.Tiềm lực kinh tế.

c.Tiềm lực khoa học, công nghệ.

d.Tiềm lực quân sự, an ninh.

*Câu hỏi 15. Khi đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai từ đó có
thái độ đúng đắn với sự việc đó, đặt ra yêu cầu phải xây dựng quân đội theo phương hướng nào?

a.Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật.

b.Tinh nhuệ về chính trị.

c.Tất cả đều đúng

d.Tinh nhuệ về tổ chức


*16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

a.Tư sản

b.Công nhân

c.Phong kiến

d.Nông dân

* Câu hỏi 17. "Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của nhân dân" được trích trong luật nào?

a.Hệ thống pháp luật quốc gia

b.Luật nghĩa vụ quân sự

c.Luật pháp quốc tế

d.Luật biên giới quốc gia

*Câu hỏi 18. Tổ chức, lực lượng nào là cơ quan chuyên trách, là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?

a.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác

b.Chính phủ

c.Quần chúng nhân dân


d.Lực lượng công an nhân dân

*Câu hỏi 19. "Phạm vi không gian được giới hạn bởi BGQG, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia"
gọi là gì ?

a.Lãnh hải quốc gia

b.Lãnh thổ quốc gia

c.Chủ quyền quốc gia

d.Chủ quyền lãnh thổ quốc gia

*Câu hỏi 20, Nội dung có vị trí quan trọng hàng trong xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh là gì?

a.Xây dựng cơ sở chính trị xã hội, thế trận lòng dân.

b.Xây dựng các tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc.

c.Xây dựng hậu phương từng vùng chiến lược và hậu phương chiến lược quốc gia.

d.Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cải tạo địa hình xây dựng các công trình quân sự.

*21. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, bản chất giai cấp của quân đội thể hiện trên những mặt cơ bản nào?

a.Tất cả đều đúng

b.Về tổ chức


c.Về chính trị

d.Về tư tưởng

*Câu hỏi 22. Hội đồng an ninh trật tự ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) có chức năng gì?

a.Điều hành

b.Quản lý, điều hành

c.Tư vấn

d.Thực hành

*Câu hỏi 23. Theo quan điểm của Đảng, “lực lượng bán vũ trang” là lực lượng nào?

a.Lực lượng cảnh sát biển.

b.Lực lượng dự bị động viên.

c.Lực lượng dân quân tự vệ.

d.Lực lượng công an nhân dân.

*Câu hỏi 24. Những cơ sở nào hình thành nên nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo?

a.Truyền thống đánh giặc của tổ tiên; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc ; tư tưởng
quân sự Hồ Chí Minh
b.Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội

c.Truyền thống đánh giặc của tổ tiên, tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh

d.Tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh, quân đội

*Câu hỏi 25. Nội dung nào dưới đây thể hiện hoạt động quốc phòng, an ninh tác động tiêu cực tới kinh tế, xã hội?

a.Trong thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích kinh tế phát triển

b.Tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.

c.Tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội

*26. Luật biển Việt Nam năm 2012 xác định Việt Nam có mấy vùng biển?

a.03 vùng biển

b.06 vùng biển

c.04 vùng biển

d.05 vùng biển

*Câu hỏi 27. Nghị định của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng. Thuộc
nghị định nào sau đây?

a.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 25 tháng 9 năm 2019


b.Nghị định số 02/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019

c.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 05 tháng 9 năm 2019

d.Nghị định số 03/2019/NĐ - CP ngày 15 tháng 9 năm 2019

*Câu hỏi 28. Nghị quyết của Chính phủ về tăng cường phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Phương án nào
dưới đây là đúng?

a.Nghị quyết 19/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998

b.Nghị quyết 29/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998

c.Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998

d.Nghị quyết 09/1998/NQ-CP ngày 13/7/1998

*Câu hỏi 29. Tổ chức di chuyển địa điểm đối với doanh nghiệp công nghiệp cần phải di chuyển là nội dung thuộc vấn
đề nào của ĐVCN?

a.Nguyên tắc ĐVCN.

b.Thực hành ĐVCN.

c.Chuẩn bị ĐVCN.

d.Yêu cầu của ĐVCN.

*Câu hỏi 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ chúng ta kết thúc chiến tranh bằng chiến dịch lịch sử nào?
a.Chiến dịch Đà Nẵng

b.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

c.Chiến dịch Hồ Chí Minh

d.Chiến dịch Tây Nguyên

*31. Mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

a.Tất cả đều đúng

b.Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân

c.Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

d.Giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội và môi trường hoà bình

* Câu hỏi 32. Nội dung nào được xác định không phải là cơ sở thực tiễn của sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng,
an ninh?

a.Từ quy luật tồn tại, phát triển của dân tộc ta đó là dựng nước đi đôi với giữ nước.

b.Từ quy luật tồn tại và phát triển của các quốc gia trên thế giới.

c.Từ mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa kinh tế và quốc phòng, an ninh

*Câu hỏi 33. Trong thực hiện phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, giải pháp nào có
vai trò quan trọng quyết định đến hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ?
a.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh

b.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ
mới

d.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
cho các đối tượng

* Câu hỏi 34. Theo quan điểm Lênin, trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
chiến đấu của quân đội?

a.Số lượng, chất lượng vũ khí trang bị kĩ thuật

b.Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế

c.Chính trị - tinh thần

d.Trình độ huấn luyện và thể lực

* Câu hỏi 35. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?

a.Giai cấp tư sản.

b.Giai cấp chủ nô.


c.Giai cấp nông dân.

d.Giai cấp công nhân.

*36. Yêu cầu cơ bản, có tính quyết định đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ động viên công nghiệp quốc phòng nào sau
đây là đúng nhất?

a.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế
, xã hội của các địa phương trong thời chiến.

b.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính đồng bộ theo nhu cầu sản xuất, sửa chữa trang
bị của quân đội và phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp.(chưa chắc)

c.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm tính thống nhất, xây dựng kế hoạch động viên
công nghiệp quốc phòng chính xác.

d.Chuẩn bị và thực hành động viên công nghiệp quốc phòng phải bảo đảm bí mật, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, đúng
kế hoạch.

* Câu hỏi 37. Một trong những vấn đề cần tập trung để xây tiềm lực quân sự, an ninh là gì?

a.Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo sau đại học.

b.Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.

c.Nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng, an ninh.

d.Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đại học.
*Câu hỏi 38. Vùng đất quốc gia là gì?

a.là phần mặt đất và lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo

b.là phần mặt đất và lòng đất của đất liền

c.là phần lòng đất của đất liền, của đảo, quần đảo

d.là phần mặt đất của đất liền, của đảo, quần đảo

*Câu hỏi 39. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận nào là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự ?

a.Mặt trận quân sự

b.Mặt trận binh vận

c.Mặt trận ngoại giao

d.Mặt trận chính trị

*Câu hỏi 40. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có
thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch là…?

a.Nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên.

b.Mục tiêu xây dựng lực lượng dự bị động viên.

c.Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên.


d.Quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên.

*1 Nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?

a.2 Nội dung

b.4 Nội dung

c.5 Nội dung

d.3 Nội dung

*Câu hỏi 2. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các Mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt
trận ngoại giao có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?

a.Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc

b.Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong chiến
tranh

c.Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, phân hóa, cô lập kẻ thù, tạo thế có lợi cho cuộc chiến

d.Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân

*Câu hỏi 3. Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của dân quân tự vệ?

a.Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở; chủ trì phối hợp với ban, ngành, đoàn thể
thực hiện công tác quốc phòng ở cơ sở.
b.Tổ chức và hoạt động của DQTV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện
nhiệm vụ.

c.Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN;
tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.

d.DQTV là lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, QPTD là nòng cốt cho toàn dân đánh giặc bảo vệ Tổ
quốc, bảo vệ địa phương.

*Câu hỏi 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ An ninh quốc gia là gì ?

a.Phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động tội phạm

b.Tham gia lực lượng bảo vệ an ninh quốc gia và thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia theo quy định của pháp
luật

c.Không dám tố giác, mà còn bao che tội phạm

d.Tất cả điều đúng.

*Câu hỏi 5. Lãnh đạo và quản lý lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là tổ chức nào?

a.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản lý.

b.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quản lý.

c.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.
d.Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam quản quản lý.

*6. Phương châm trong bảo vệ An ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

a.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính

b.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công.

c.Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước

d.Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế

* Câu hỏi 7. Yếu tố nào vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế xã hội?

a.Chính trị

b.Văn hóa, xã hội

c.Quốc phòng, an ninh

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 8. Chủ thể bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là?

a.Lực lượng công an. Mặt trận Tổ quốc và các thành viên, các cơ quan, tổ chức khác

b.Tất cả đều đúng


c.Chính phủ

d.Đảng Cộng sản Việt Nam

*Câu hỏi 9. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là sự nghiệp của ai ?

a.Của toàn dân

b.Của lực lượng vũ trang

c.Của Quân đội nhân dân

d.Của Đảng Cộng sản Việt Nam

* Câu hỏi 10. Dân quân tự vệ gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?

a.DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.

b.DQTV nòng cốt và DQTV rộng rãi.

c.DQTV tại chỗ; DQTV cơ động; Dân quân thường trực; DQTV biển và DQTV phòng không, pháo binh, trinh sát,
thông tin, công binh, phòng hóa, y tế.

d.DQTV thường trực, DQTV cơ động, DQTV tại chỗ và DQTV biển.

*11. Nội dung nào được xác định là một trong những thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?

a.Khi các biện pháp “phi vũ trang” không thực hiện được mục đích lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng
những điều kiện, thời cơ thuận lợi có thể tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta.
b.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh
lực.

c.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá quyết liệt.

d.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo
cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.

* Câu hỏi 12. Việt Nam có bờ biển dài khoảng bao nhiêu km?

a.2260 km

b.5240

c.4260 km

d.3260 km

*Câu hỏi 13. Xây dựng, phát triển phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân,
của cả hệ thống chính trị, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng, sự quản lý, điều hành của
nhà nước, sự tham gia, phối hợp của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể, tính tích cực của quần chúng nhân
dân. Thuộc nội dung nào sau đây?

a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

b.Chủ thể xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc


d.Tổ chức xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

* Câu hỏi 14. “Ngụ binh ư nông” dùng để chỉ lực lượng nào?

a.Dân quân tự vệ

b.Bộ đội địa phương

c.Bộ đội chủ lực

d.Dự bị động viên

*Câu hỏi 15. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây không phải là nguồn gốc của chiến
tranh?

a.Nguồn gốc kinh tế

b.Nguồn gốc xã hội

c.Nguồn gốc tự nhiên

*16. Thắng lợi của chiến dịch nào đã trực tiếp góp phần buộc Đế quốc Mĩ phải ký vào Hiệp định đình chiến ở Việt
Nam ngày 27.01.1973 (Hội nghị Pari)?

a.Chiến dịch tiến công Tây Nguyên

b.Chiến dịch tiến công Huế Đà Nẵng

c.Chiến dịch phòng không Hà Nội 1972 (còn gọi là là trận biên phủ trên không)
d.Chiến dịch phòng ngự Quảng Trị 1972

*Câu hỏi 17. Giữ hòa bình, ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi loại hình xâm lược và bạo loạn lật đổ của các
thế lực đế quốc, phản động, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam và chế độ xã hội chủ nghĩa. Là mục đích của…?

a.An ninh nhân dân.

b.Nền quốc phòng toàn dân.

c.Nền an ninh nhân dân

d.Quốc phòng toàn dân.

*Câu hỏi 18. Theo tư tư tưởng Hồ Chí Minh, chiến tranh không tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trong
thời gian nào?

a.Trong chiến tranh

b.Sau chiến tranh

c.Trước chiến tranh

*Câu hỏi 19. Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc sâu xa, suy đến cùng dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại
của chiến tranh là gì?

a.Nguồn gốc xã hội


b.Nguồn gốc tự nhiên

c.Nguồn gốc kinh tế

d.Tất cả đều đúng

* Câu hỏi 20. Để thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức, phải xây dựng quân đội theo hướng
nào?

a.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.

b.Xây dựng quân đội chính quy.

c.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.

d.Xây dựng quân đội cách mạng.

*21. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, trật tự an toàn xã hội ?

a.Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.

b.Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược

c.Kế thừa và phát huy truyền thống Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta

d.Xây dựng và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước

*Câu hỏi 22. Vì sao chúng ta giải quyết các vấn đề tranh chấp phải thông qua đàm phán hoà bình?
a.Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau

b.Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau

c.Tôn trọng độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau

d.Tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của nhau

*Câu hỏi 23. Tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu
cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Là khái niệm thuộc vấn đề nào?

a.Phòng thủ dân sự.

b.Thế trận quốc phòng, an ninh.

c.Khu vực phòng thủ.

d.Thế trận chiến tranh nhân dân.

*Câu hỏi 24. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng nào?

a.Bộ đội chủ lực, dân quân tự vệ.

b.Bộ đội chủ lực, cảnh sát môi trường.

c.Bộ đội chủ lực, lực lượng dự bị động viên.

d.Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương.


*Câu hỏi 25. Nội dung nào không phải là âm mưu chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?

a.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh
lực.

b.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo
cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.

c.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá quyết liệt.

d.Khi các biện pháp “phi vũ trang” không thực hiện được mục đích lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng
những điều kiện, thời cơ thuận lợi có thể tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta.

*26. Nội dung nào được xác định là đặc điểm của Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

a.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

b.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

c.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ
nghĩa.

d.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và
hành động phá hoại gây bạo loạn.

*Câu hỏi 27. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt là…?
a.Mục tiêu Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.

b.Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.

c.Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.

d.Phương hướng Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo QĐND Việt Nam.

* Câu hỏi 28. Trước sức mạnh của quân Nguyên Mông triều đình nhà Trần đã thực hiện kế sách gì?

a.Thanh dã

b.Tiên phát chế nhân

c.Hòa hoãn

d.Ngụ binh ư nông

*Câu hỏi 29. Nội dung nào dưới đây thể hiện kinh tế quyết định đến quốc phòng, an ninh?

a.Cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an ninh.

b.Tất cả đều đúng

c.Nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.

d.Bản chất của quốc phòng, an ninh.


* Câu hỏi 30. Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ biên giới quốc gia?

a.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt…

b.Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện…

c.Đầu tư phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, quốc phòng và an ninh…

d.Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định….

*31. Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, thể hiện truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử dựng
nước và giữ nước là đặc trưng nào?

a.Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của ta chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng .

b.Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

c.Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

d.Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.

*Câu hỏi 32. Nội dung nào dưới đây được xác định là đặc điểm của Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

a.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.

b.Tất cả đáp án đều đúng


c.Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp, ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.

d.Tình hình thế giới, khu vực diễn ra phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ngờ, khó lường.

*Câu hỏi 33. Phương pháp nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu bước?

a.3 bước

b.5 bước

c.2 bước

d.4 bước

*Câu hỏi 34. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thống nhất ở nội dung nào?

a.Phương thức tổ chức, hoạt động.

b.Cách thức tổ chức lực lượng.

c.Mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ.

d.Mục đích tự vệ, chống thù trong, giặc ngoài để bảo vệ Tổ quốc.

* Câu hỏi 35. Nội dung nào của sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh được
xác định là xuất phát từ mục tiêu, lực lượng và phương thức bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia trong tình hình
mới?
a.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ
yếu

b.Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

c.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ

d.Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc

*36. Yếu tố nào bảo vệ và tạo điều kiện cho kinh tế phát triển?

a.Quốc phòng, an ninh

b.Văn hóa, xã hội

c.Tất cả đều đúng

d.Chính trị

* Câu hỏi 37. Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta trong tình hình mới hiện nay cần vận dụng tốt
những bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật quân sự ?

a.Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều và kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các mục tiêu

b.Tất cả đều đúng

c.Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế
d.Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc

*Câu hỏi 38. Nội dung nào dưới đây được xác định là quan trọng nhất trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới
của V.I. Lênin?

a.Xây dựng chính quy

b.Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân

c.Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân

d.Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản

*Câu hỏi 39. “Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa
phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ” là?

a.Vị trí, vai trò của DQTV

b.Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của DQTV

c.Nhiệm vụ của DQTV

d.Khái niệm DQTV

*Câu hỏi 40. Là hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo quần chúng nhân dân tham gia xây dựng, quản
lý nền an ninh, trật tự, chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế
lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Thuộc nội dung
nào sau đây?

a.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

d.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

*1, Động viên công nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp công nghiệp nào?

a.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

b.Doanh nghiệp có vốn do Nhà nước quản lý.

c.Doanh nghiệp có vốn cổ phần

d.Doanh nghiệp có vốn tư nhân

*Câu hỏi 2. Nội dung nào được xác định là những khó khăn đối với kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước
ta?

a.Đây là cuộc chiến tranh xâm lược, hoàn toàn phi nghĩa; chắc chắn bị nhân loại phản đối. Mâu thuẫn nội bộ của chúng nhất
định bùng nổ, nhất là khi cuộc chiến tranh bị sa lầy, kéo dài, thương vong nhiều.
b.Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn cho quân địch khi triển khai sử dụng lực lượng, phương tiện cũng như thực
hiện cách đánh hiện đại.

c.Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất nặng nề, đánh bại
cuộc chiến tranh xâm lược của địch.

d.Tất cả đều đúng

*3.Bảo đảm luôn kiên định mục tiêu lí tưởng xã hội chủ nghĩa, vững vàng trước mọi khó khăn thử thách, hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, đặt ra yêu cầu phải xây quân đội theo phương hướng nào?

a.Xây dựng quân đội cách mạng.

b.Xây dựng quân đội chính quy.

c.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.

d.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.

*Câu hỏi 4. Nội dung nào được xác định là vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng to lớn đến thắng lợi của cuộc chiến
tranh?

a.Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong

b.Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân

c.Tất cả đều đúng


d.Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân

* Câu hỏi 5. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung nào?

a.Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình

b.Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo

c.Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán.

d.Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới

*6. Sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong ngành, lĩnh vực kinh tế
chủ yếu nào được xác định là tất yếu, không chỉ là vấn đề cơ bản lâu dài mà còn là vấn đề cấp bách hiện nay?

a.Trong khoa học và công nghệ, giáo dục

b.Trong xây dựng cơ bản

c.Trong giao thông vận tải

d.Trong bưu chính viễn thông

*Câu hỏi 7. Những yếu tố nào đã tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?

a.Về địa lý và chính trị

b.Về địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội
c.Về địa lý và kinh tế

d.Về địa lý và văn hóa – xã hội

* Câu hỏi 8. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh nước ta tạo thành bởi yếu tố nào?

a.Văn hóa, tư tưởng.

b.Kinh tế, chính trị.

c.Khoa học, quân sự, an ninh.

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 9. Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là gì?

a.Âu Lạc

b.Văn Lang

c.Vạn Xuân

d.Đại Việt

* Câu hỏi 10. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

a.Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

b.Đấu tranh chống quân địch từ bên ngoài vào và phòng, chống bạo loạn lật đổ ở bên trong.
c.Giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

d.Phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.

*11. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc gắn liền với tấn công, trấn áp tội phạm, kết hợp tính tích
cực của quần chúng với các biện pháp nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn. Thuộc nội ung nào sau đây?

a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

d.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

*Câu hỏi 12. Nội dung nào dưới đây được xác định là một trong những cống hiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
phát triển lí luận về quân đội?

a.Tất cả đều đúng

b.Quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu.

c.Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân

d.Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội là một nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội
của giai cấp vô sản.
*Câu hỏi 13. Là một lực lượng vô địch, là bức tường sắt của Tổ quốc, vô luận kẻ thù hung bạo thế nào, hễ đụng đến
lực lượng đó, bức tường đó thì địch nào cũng phải tan rã. Bác Hồ nói đến lực lượng nào?

a.Lực lượng vũ trang địa phương.

b.Dân quân tự vệ và du kích.

c.Lực lượng bộ đội chủ lực.

d.Lực lượng bộ đội địa phương.

*Câu hỏi 14. Giữ vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta hiện nay, là
lực lượng nào?

a.Lực lượng vũ trang nhân dân.

b.Lực lượng dân quân, tự vệ.

c.Lực lượng quân đội nhân dân.

d.Lực lượng công an nhân dân.

* Câu hỏi 15. Theo luật pháp Quốc tế hiện đại, tất cả các quốc gia bình đẳng về?

a.Vùng đất quốc gia

b.Vùng trời quốc gia

c.Chủ quyền quốc gia


d.Vùng biển quốc gia

*16. “Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính” thuộc vấn đề nào trong xây dựng DQTV?

a.Nguyên tắc xây dựng.

b.Yêu cầu xây dựng.

c.Nội dung xây dựng.

d.Phương châm xây dựng.

*Câu hỏi 17. Theo quan điểm của Lênin, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?

a.Toàn thể giai cấp công nhân

b.Tất cả đều đúng

c.Toàn dân tộc

d.Toàn thể nhân dân lao động

*Câu hỏi 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ?

a.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng an ninh của vùng, cũng như trên địa
bàn từng tỉnh, thành phố

b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
c.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu vực phòng thủ then chốt, các cụm
chiến đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận

*Câu hỏi 19. Vũ khí, trang bị của dân quân tự vệ được trang bị từ các nguồn nào sau đây là đúng nhất?

a.Do UBND tỉnh cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch

b.Do Ban chỉ huy Quân sự huyện cấp; các địa phương tự chế tạo, mua sắm hoặc thu được của địch

c.Do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh (thành phố) cấp; các địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch

d.Do Bộ quốc phòng cấp; các địa phương tự mua sắm, chế tạo hoặc thu được của địch

*Câu hỏi 20. Theo quan điểm của Lênin , bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan bởi những do
gì?

a.Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.

b.Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc; từ bản chất, âm mưu của kẻ thù là xâm lược và thực tiễn
cách mạng thế giới.

c.Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội phải đi đôi với bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa
d.Tất cả đều đúng

*21. Lực lượng nào là lực lượng chuyên trách trong bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?

a.Công an nhân dân

b.Bộ đội biên phòng

c.Cảnh sát biển

d.Quân đội nhân dân

* Câu hỏi 22. Quan điểm nào được xác định là cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu sắc trong Chiến tranh
Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

a.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác
chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.

b.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

c.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng,
lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh

d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
*Câu hỏi 23. Nội dung cơ bản của chiến lược quân sự từ khi có Đảng lãnh đạo được thể hiện rõ ở những vấn đề nào
sau đây ?

a.Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến

b.Đánh giá đúng kẻ thù và mở đầu, kết thúc chiến tranh đúng lúc

c.Xác định đúng phương châm và phương thức tiến hành chiến tranh

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 24. Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam là quan điểm nào?

a.Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.

b.Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

c.Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.

d.Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.

*Câu hỏi 25. Lực lượng Cảnh sát biển do ai trực tiếp quản lý?

a.Quốc hội.

b.Bộ Quốc phòng.

c.Nhà nước.
d.Bộ Công an.

* 26. Yếu tố nào suy đến cùng quyết định quốc phòng, an ninh?

a.Kinh tế

b.Chính trị

c.Tất cả đều đúng

d.Văn hóa, xã hội

* Câu hỏi 27. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm?

a.Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia

b.Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia

c.Vùng đất quốc gia; Vùng biển quốc gia; Vùng trời quốc gia; Lãnh thổ quốc gia đặc biệt

d.Lãnh thổ quốc gia đặc biệt

* Câu hỏi 28. Vận động quần chúng nhận thức đúng, tự giác chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, đường lối của
Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thuộc nội dung nào sau đây?

a.Vai trò xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ

b.Quan điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
c.Nội dung vận đông phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ

d.Đặc điểm xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ

*Câu hỏi 29. Khái niệm “Động viên công nghiệp quốc phòng” nào sau đây là đúng nhất?

a.Là huy động năng lực đã có của các nhà máy công nghiệp quốc phòng hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, luyện kim, hoá chất
và điện tử thuộc các thành phần kinh tế để sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội

b.Là huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công
nghiệp ngoài lực lượng quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho
quốc phòng

c.Là huy động một phần năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng
quốc phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng

d.Là huy động toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội của doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng quốc
phòng, nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng

*Câu hỏi 30. Giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau thuộc vấn đề nào sau đây?

a.Quan điểm

b.Biện pháp

c.Nội dung
d.Nguyên tắc

*31. Em hãy cho biết về việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ là gì.

a.Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, trong nhiều vấn đề.

b.Bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tạo thế chủ động chiến lược, đẩy lùi, ngăn chặn,
làm thất bại âm mưu, hoạt động diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch

c.Phối hợp các nước láng diền cùng bảo vệ

d.Bảo vệ chính quyền địa phương cấp cơ sở chống diễn biến hòa bình.

*Câu hỏi 32. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh được thể hiện trên một số nội dung cơ bản nào?

a.Tất cả đều đúng

b.Xác định tích chất xã hội của chiến tranh, phân tích tính chất chính trị - xã hội của chiến tranh xâm lược thuộc địa, chiến
tranh ăn cướp của chủ nghĩa đế quốc, chỉ ra tính chất chính nghĩa của chiến tranh giải phóng dân tộc.

c.Đánh giá đúng đắn bản chất, quy luật của chiến tranh, tác động của chiến tranh đến đời sống xã hội.

d.Ngày nay chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta là chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

* Câu hỏi 33. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tự giác tham gia
công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Thuộc nội dung nào sau đây?

a.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
b.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

d.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

*Câu hỏi 34. Để tạo thuận lợi, phát huy được sức mạnh của các lực lượng trong Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa cần làm tốt nội dung nào?

a.Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân

b.Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân

c.Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 35. Mục đích xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?

a.Quản lý nền an ninh, trật tự, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội phạm nhằm
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

b.Xây dựng, quản lý, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản động và tội
phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

c.Quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, phản
động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
d.Xây dựng, quản lý nền an ninh, trật tự, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống âm mưu, hoạt động của các thế lực
thù địch, phản động và tội phạm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

* 36. Công tác Bảo vệ an ninh tư tưởng, văn hóa hiện nay là gi.

a.Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa nghệ thuật

b.Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, để phù hợp với tình hình mới..

c.Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về văn hóa, đạo đức, lối sống

d.Bảo vệ truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc, tư tưởng Hồ Chí Minh tăng cường nghiên cứu tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hóa thế giới

* Câu hỏi 37. Trong Điều 4 Bộ luật Hình sự 2015: Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh, điều tra phòng chống tội
phạm là của cơ quan nào?

a.Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm Cảnh sát biển

b.Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân Quân đội nhân dân

c.Tòa án nhân dân Biên phòng, Kiểm lâm

d.Cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân

* Câu hỏi 38. Đâu là nét đặc sắc và tất yếu trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?

a.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
b.Nghệ thuật lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh

c.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy yếu chống mạnh

d.Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều

* Câu hỏi 39 Nội dung nào thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh trong xác định chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội?

a.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến
đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận

b.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

c.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh của vùng, cũng như trên địa
bàn từng tỉnh, thành phố

d.Phân công lại lao động của vùng, phân bố lại dân cư với tổ chức xây dựng và điều chỉnh, sắp xếp bố trí lại lực lượng quốc
phòng, an ninh trên từng địa bàn, lãnh thổ

* Câu hỏi 40, Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của ai?

a.Công an nhân dân.

b.Quân đội nhân dân.

c.Toàn dân.
d.Đoàn thanh niên.

1. * Ngốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh được quyết định bởi yếu tố nào?

a.Chính trị

b.Kinh tế

c.Văn hóa, xã hội

d.Tất cả đều đúng

* Câu hỏi 2, Quy định độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV như thế nào?

a.Công dân nam từ đủ 18 đến hết 45, công dân nữ từ đủ 18 đến hết 40 tuổi

b.Nam từ 18 đến hết 45, nữ từ 18 đến hết 40 tuổi

c.Nam từ đủ 19 đến hết 45, nữ từ đủ 19 đến hết 40 tuổi

d.Công dân nam từ đủ 19 đến 45, công dân nữ từ đủ 19 đến 40 tuổi

* Câu hỏi 3 Ai là người thực hiện kế sách “Tiên phát chế nhân” trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc
ta?

a.Lý Thường Kiệt


b.Ngô Quyền

c.Nguyễn Trãi

d.Nguyễn Huệ

* Câu hỏi 4 Những tổ chức nào là tổ chức nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?

a.Hội đồng ANTT; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an ninh.

b.Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích
an ninh.

c.Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng.

d.Hội đồng ANTT; Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố; các tổ an ninh nhân dân, an ninh công nhân, Đội dân phòng,
Đội thanh niên xung kích an ninh.

* Câu hỏi 5 Chủ thể nào là là cơ quan hành chính cao nhất, chịu trách nhiệm thống nhất quản lý nhà nước về an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?

a.Chính phủ

b.Đảng Cộng sản Việt Nam

c.Lực lượng công an nhân dân

d.Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, các cơ quan, tổ chức khác
* 6. Nội dung nào thể hiện rõ bản chất cũng như mục đích của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của Việt
Nam?

a.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của
cách mạng.

b.Tất cả đều đúng

c.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Việt Nam

d.Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

*Câu hỏi 7 Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu đặc điểm chính?

a.3 Đặc điểm

b.5 Đặc điểm

c.2 Đặc điểm

d.4 Đặc điểm

Câu hỏi 8 Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, việc xây dựng nền quốc phòng, an ninh có vị trí như thế nào?

a.Là nhiệm vụ chiến lược.


b.Là nhiệm vụ thường xuyên.

c.Là nhiệm vụ trọng yếu.

d.Là nhiệm vụ quan trọng.

* Câu hỏi 9. Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng
đến năm 2030. Phương án nào dưới đây là đúng?

a.Quyết định 625/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016

b.Quyết định 623/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016

c.Quyết định 09/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016

d.Quyết định 620/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2016

* Câu hỏi 10. Nguyên tắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, ATXH?

a.Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền vàlợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

b.Cả 3 đều đúng

c.Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Công sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước

d.Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, của khối đại đoàn kết toàn dân tộc

*11. “mạnh được yếu thua” là thể hiện vấn đề gì trong tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh?
a.Bản chất của chiến tranh

b.Quy luật của chiến tranh

c.Tất cả đều đúng

d.Tác động của chiến tranh

* Câu hỏi 12. An ninh quốc gia là ?

a.Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ Xã hội chủ nghĩa, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

b.Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng- văn hóa, xã hội, quốc phòng- an ninh, đối ngoại

c.Là AN chính trị, kinh tế, tư tưởng - văn hóa, xã hội

d.Là AN chính trị, kinh tế, Quốc phòng, an ninh, đối ngoại

* Câu hỏi 13. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì mặt
trận binh vận có tác dụng như thế nào trong chiến tranh?

a.Quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc

b.Đề cao tính chính nghĩa của Nhân dân ta, tiêu diệt lực lượng địch

c.Cô lập kẻ thù, cổ vũ tinh thần yêu nước của Nhân dân
d.Vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của Nhân dân ta trong
chiến tranh

* Câu hỏi 14. Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?

a.Tính quần chúng

b.Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài

c.Tất cả đều đúng

d.Tính chính trị trực tiếp

* Câu hỏi 15 Nội dung nào dưới đây không được xác định là đặc điểm của Chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?

a.Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt, phức tạp, ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.

b.Trong cuộc chiến tranh, nhân dân ta phải bảo vệ được độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.

c.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và
bồi dưỡng lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

* CÂU 16 Lực lượng dự bị động viên gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?

a.Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.

b.Công dân nam hết 25 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ; công dân nữ có chuyên môn cần cho quân đội.
c.SQDB, PTKT dự bị được sắp xếp vào đơn vị DBĐV phải có tỷ lệ dự phòng thích hợp theo quy định.

d.SQDB; quân nhân chuyên nghiệp dự bị; HSQ,BS dự bị.

* Câu hỏi 17 Quá trình hiện đại hóa quân đội phải gắn với quá trình nào?

a.Phục hồi, sửa chữa vũ khí trang bị hiện có và mua một số vũ khí hiện đại.

b.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

c.Phát triển công nghiệp quốc phòng.

d.Tất cả đều đúng

* Câu hỏi 18 Giữ vai trò quyết định đến sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng, an ninh ở nước ta, là yếu tố nào?

a.Yếu tố thời đại.

b.Yếu tố bên ngoài.

c.Yếu tố bên trong.

d.Yếu tố dân tộc.

* Câu hỏi 19 Nội dung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?

a.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
b.Tất cả đều đúng

c.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của
cách mạng.

d.Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

* Câu hỏi 20 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Đế quốc Mĩ, Đảng ta xác định phương châm tiến hành chiến
tranh là gì ?

a.Tự lực tự cường, bám dân đánh giặc

b.Đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt trận

c.Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính

d.Chiến tranh nhân dân kết hợp giữa địa phương với các binh đoàn chủ lực

*cÂU 21. Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, giải pháp nào được
xác định là quan trọng hàng đầu và đang là đòi hỏi cấp thiết đối với cán bộ và nhân dân cả nước ta hiện nay?

a.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh cho các đối tượng

b.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ
mới

d.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

* Câu hỏi 22 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây không phải là nguồn gốc của chiến
tranh?

a.Nguồn gốc kinh tế

b.Nguồn gốc tự nhiên

c.Nguồn gốc xã hội

* Câu hỏi 23 Quan điểm nào được xác định có vị trí hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay nhằm để bảo đảm an
ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn của các thế
lực thù địch?

a.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

b.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng
tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

c.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm
mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
d.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

*Câu hỏi 24 Chiến thắng nào giúp nước ta thoát khỏi thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ?

a.Chiến thắng quân Thanh của Quang Trung (Nguyễn Huệ)

b.Chiến thắng quân Tống năm 971

c.Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938

d.Chiến thắng chống quân Nguyên Mông năm 1258

* Câu hỏi 25 Khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?

a.Khu vực biên giới quốc gia trên biển, trên không

b.Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển, trên không

c.Khu vực biên giới trên không, trong lòng đất

d.Khu vực biên giới trên đất liền, trên biển

* 26 Trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh, Đảng ta khẳng định: …không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc, phải luôn luôn coi trọng vấn đề gì?

a.Quốc phòng- an ninh

b.Xây dựng Nhà nước pháp quyền


c.Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh

d.Phát triển kinh tế

* Câu hỏi 27 Quốc gia Việt Nam là thực thể pháp lý bao gồm những yếu tố nào cấu thành?

a.Chính quyền

b.Tất cả đều đúng

c.Dân cư

d.Lãnh thổ

* Câu hỏi 28 Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc vấn đề nào dưới đây?

a.Quan điểm

b.Biện pháp

c.Nguyên tắc

D. Nội dung

* Câu hỏi 29 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nội dung nào dưới đây không phải là nguồn gốc ra đời của
quân đội quân đội?

a.Là sản phẩm tất yếu tự nhiên thuần túy của xã hội loài người
b.Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

c.Xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội.

* Câu hỏi 30 Nội dung nào được xác định là tư tưởng chủ đạo trong toàn bộ di sản lý luận Hồ Chí Minh?

a.Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hộ


i

b.Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.

c.Quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân, do dân, vì dân.

d.Sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc.

* 31 Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân, là nội
dung thuộc về…?

a.Quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang.

b.Biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang.

c.Nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang.

d.Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu hỏi 32 Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ do cơ quan nào tổ chức ? (câu này)

a.UBND tỉnh.

b.Bộ Quốc phòng

c.Bộ Công an.

d.Bộ Tư lệnh Biên phòng


* Câu hỏi 33 Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân thường trực là bao nhiêu?

a.2 năm

b.1 năm

c.4 năm

d.3 năm

* Câu hỏi 34 Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam bao gồm những lực lượng nào?

a.Lực lượng toàn dân và lực lượng công an nhân dân.

b.Lực lượng toàn dân (lực lượng chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.

c.Lực lượng toàn dân và lực lượng quân đội nhân dân.

d.Lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.

* Câu hỏi 35 “Thường xuyên củng cố kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng
DBĐV” là?

a.Nội dung xây dựng

b.Phương châm xây dựng

c.Biện pháp xây dựng


d.Yêu cầu xây dựng

36. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng Quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là gì?(tìm
câu này)

a.Xây dựng quân đội tinh nhuệ.

b.Xây dựng quân đội cách mạng.

c.Xây dựng quân đội chính quy.

d.Xây dựng quân đội từng bước hiện đại.

* Câu hỏi 37 Hoạt động quốc phòng, an ninh tác động tiêu cực với kinh tế xã hội được thể hiện ở những nội dung nào?

a.Huỷ hoại môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế, nhất là khi chiến tranh xảy ra.

b.Tất cả đều đúng

c.Tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.

d.Ảnh hưởng đến đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.

*Câu hỏi 38 Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, lực lượng nào làm nòng cốt?

a.Bộ đội địa phương.

b.Lực lượng vũ trang nhân dân.


c.Dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.

d.Bộ đội chủ lực.

* Câu hỏi 39 Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, nội dung nào được
xác định là sự cụ thể hoá quan điểm kết hợp giữa phát triển kinh tế xã hội và giữ vững an ninh quốc gia trong xu thế
toàn cầu hoá, sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

a.Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ

b.Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc

c.Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

d.Kết hợp trong hoạt động đối ngoại

* Câu hỏi 40 Nội dung nào dưới đây thuộc quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ biên giới quốc gia?

a.Chủ quyền, lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam

b.Ưu tiên xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện

c.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt

d.Xây dựng phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng và an ninh
CÂU 1 Kế sách "Ngụ binh ư nông" của ông cha ta được vận dụng hiện nay trong xây dựng lực lượng nào? (tìm câu
này)

a.Lực lượng dân quân tự vệ

b.Lực lượng dự bị động viên.

c.Tất cả đều đúng

d.Lượng lượng vũ trang nhân dân.

* Câu hỏi 2 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Do ai lãnh đạo đã bị thất bại dẫn đến đất nước ta bị phong
kiến phương Bắc đô hộ hơn 1000 năm ?

a.Kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà Tiền Lê

b.Kháng chiến chống quân xâm lược Nhà Đường của Mai Thúc Loan

c.Kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, do An Dương Vương lãnh đạo

d.Kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly

* Câu hỏi 3 Trong thực hiện phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, giải pháp nào có
vai trò quan trọng quyết định đến hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ?

a.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
b.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
cho các đối tượng

c.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

d.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ
mới

* Câu hỏi 4 Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu sau đây “Xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là .............”?

a.Sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt

b.Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là
nòng cốt

c.Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí thống nhất của Nhà nước

d.Sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng

*Câu hỏi 5 Quan điểm nào được xác định có vai trò quan trọng, vừa mang tính chỉ đạo và hướng dẫn hành động cụ
thể để giành thắng lợi trong chiến tranh?

a.Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng,
lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh
b.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.

c.Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác
chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.

d.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

* 6, Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận thì Mặt trận nào
để tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác phát triển, có tính quyết định đến thắng lợi của chiến tranh?

a.Mặt trận quân sự

b.Mặt trận chính trị

c.Mặt trận ngoại giao

d.Mặt trận binh vận

* Câu hỏi 7 Nguyễn Huệ đã đập tan ý đồ bán nước của Nguyễn Ánh và âm mưu xâm lược của quân Xiêm trong trận
quyết chiến chiến lược nào?

a.Trận Gò Đống Đa

b.Trận Rạch Gía đến Xoài Mút

c.Trận Rạch Gầm Xoài Mút


d.Trận Rạch Gầm đến Mĩ Tho

* Câu hỏi 8 QNDB bao gồm những thành phần nào sau đây là đúng nhất?

a.SQDB và HSQ – BS dự bị

b.SQDB và QNCN dự bị

c.QNCN dự bị và HSQ – BS dự bị

d.SQDB; QNCN dự bị và HSQ - BS dự bị

* Câu hỏi 9 Ngày nào hằng năm được lấy là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ?

a.19.8

b.27.7

c.22.12

d.28.3

* Câu hỏi 10 Đâu là một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng Dự bị động viên?

a.Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN.
b.Thường xuyên giáo dục trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân về vị trí nhiệm vụ và những quan điểm của Đảng, của Nhà
nước đối với lực lượng DBĐV.

c.Xây dựng lực lượng DBĐV phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, Bộ, ngành.

d.Xây dựng lực lượng DBĐV rộng khắp, lấy chất lượng là chính, có trọng tâm, trọng điểm.

* CÂU 11 Lực lượng nào nồng cốt, chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia trên biển?

a.Quân đội nhân dân, công an nhân dân

b.Công an nhân dân, cảnh sát biển

c.Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển

d.Cảnh sát biển, kiểm ngư

* Câu hỏi 12 Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân đặt dưới sự điều hành, quản lý của tổ chức nào?

a.Nhà nước CHXHCN Việt Nam.

b.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.

c.Đảng Cộng sản Việt Nam.

d.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

* Câu hỏi 13 Phương châm chỉ đạo trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?
a.Kiên định mục tiêu, nguyên tắc chiến lược, mềm dẻo, linh hoạt về sách lược, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của nhân trong
nước, dư luận quốc tế.

b.Cả 3 đều đúng

c.Kết hợp chặt chẽ giữa chủ động phòng ngừa với chủ động tiến công, lấy chủ động phòng ngừa, giữ vững bên trong là chính.

d.Chú trọng cả hai nhiệm vụ “xây” và “chống”, trong đó lấy xây dựng là chính.

* Câu hỏi 14 Theo quan điểm của Lênin , bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan bởi những do
gì?

a.Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc; từ bản chất, âm mưu của kẻ thù là xâm lược và thực tiễn
cách mạng thế giới.

b.Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội phải đi đôi với bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa

c.Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.

d.Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 15 Nội dung nào sau đây là một trong các vị trí, vai trò của lực lượng dự bị động viên?

a.Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về QP-AN;
tham gia xây dựng cơ sở VMTD, xây dựng và phát triển KT-XH tại địa phương, cơ sở.
b.Xây dựng lực lượng DBĐV bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
Đây là yếu tố cơ bản nhất luôn bảo đảm cho lực lượng DBĐV có số lượng hợp lý, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong mọi
tình huống bảo vệ Tổ quốc.

c.Xây dựng lực lượng DBĐV đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản nhất góp phần xây dựng tiềm lực QPTD, thế
trận QPTD, thế trận CTND, và bảo đảm nguồn bổ sung, mở rộng lực lượng quân đội, khi chuyển đất nước sang trạng
thái chiến tranh.

d.Tổ chức và hoạt động của DBĐV gắn với phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân và hệ thống chính trị để thực hiện
nhiệm vụ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự cơ sở.

*16 Tạo ra sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là tiềm lực nào?

a.Tiềm lực quân sự, an ninh.

b.Tiềm lực khoa học, công nghệ.

c.Tiềm lực chính trị, tinh thần.

d.Tiềm lực kinh tế.

*Câu hỏi 17 Quán triệt quan điểm "lấy dân làm gốc" trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Thuộc nội dung nào sau đây?

a.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

b.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
c.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

d.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

*Câu hỏi 18 Ngày Hội toàn dân bảo vệ ANTQ là ngày tháng nào?

a.Ngày 19/8

b.Ngày 28/3

c.Ngày 18/11

d.Ngày 22/12

* Câu hỏi 19 Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?

a.Tự lực, tự cường xây dựng LLVT nhân dân.

b.Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVT nhân dân.

c.Bảo đảm LLVT nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

d.Xây dựng LLVT nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.

* Câu hỏi 20 Nội dung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của chiến tranh Nhân dân Việt Nam bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
a.Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của
cách mạng.

b.Tất cả đều đúng

c.Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.

d.Là cuộc chiến tranh mang tính toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

* 21. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc góp phần huy động, tập hợp sức mạnh từ quần chúng nhân dân
phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thuộc nội dung nào sau đây?

a.Vai trò phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

b.Quan điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

c.Đặc điểm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ qdung nào được xác định là tính chất đặc thù, cơ bản nhất của chiến tranh
Nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ uốc

d.Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

*hỏi 22 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc trực tiếp, suy đến cùng dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của
chiến tranh là gì?

a.Nguồn gốc xã hội


b.Nguồn gốc tự nhiên

c.Tất cả đều đúng

d.Nguồn gốc kinh tế

*Câu hỏi 23 Nội dung nào được xác định là một trong những thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?

a.Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm chống phá quyết liệt.

b.Hiện nay, chúng triệt để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, núp dưới chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền”, “nhân đạo” để tạo
cớ can thiệp vào công việc nội bộ của ta.mục đích lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Kẻ thù lợi dụng những điều kiện,
thời cơ thuận lợi có thể tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta.

d.Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, không để bị sa lầy trong chiến tranh, hạn chế thấp nhất sự thiệt hại về sinh
lực.

*Câu hỏi 24 Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ?

a.Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

b.Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh của vùng, cũng như trên địa
bàn từng tỉnh, thành phố

c.Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương với xây dựng các khu vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến
đấu liên hoàn, các xã phường chiến đấu trên địa bàn của các tỉnh, thành phố, huyện, quận
* Câu hỏi 25 Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là để tạo nên vấn đề gì?

a.Khả năng về kinh tế của đất nước.

b.Phát triển bền vững kinh tế đất nước.

c.Sức sống của nền kinh tế.

d.Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội.

* CÂU 26. Nội dung nào dưới đây được xác định là quan trọng nhất trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của
V.I. Lênin?

a.Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân

b.Xây dựng chính quy

c.Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản

d.Đảng cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân

* Câu hỏi 27 Nền quốc phòng, an ninh đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

a.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.

b.Nhà nước CHXHCN Việt Nam.

c.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.


d,Đảng Cộng sản Việt Nam.

* Câu hỏi 28 Xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại hóa một số
quân, binh chủng và lực lượng quan trọng là …?

a.Nguyên tắc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

b.Quan điểm xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

c.Mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

d.Phương hướng xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

* Câu hỏi 29 Quan điểm nào thể hiện truyền thống và bài học kinh nghiệm trong đấu tranh dựng nước, giữ nước của
dân tộc ta?

a.Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế,
sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

b.Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và
hành động phá hoại gây bạo loạn.

c.Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn
thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.

d.Kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng, ra sức sản xuất thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡng
lực lượng ta càng đánh càng mạnh.
* Câu hỏi 30 Trong kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh, giải pháp nào được
xác định là quan trọng hàng đầu và đang là đòi hỏi cấp thiết đối với cán bộ và nhân dân cả nước ta hiện nay?

a.Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới

b.Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh cho các đối tượng

c.Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời kỳ
mới

d.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí Nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh

* 31. Sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh trong ngành, lĩnh vực kinh tế
chủ yếu nào được xác định là tất yếu, không chỉ là vấn đề cơ bản lâu dài mà còn là vấn đề cấp bách hiện nay?

a.Trong bưu chính viễn thông

b.Trong khoa học và công nghệ, giáo dục

c.Trong giao thông vận tải

d.Trong xây dựng cơ bản

* Câu hỏi 32. Bảo đảm Trật tự an toàn xã hội là?
a.Đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .

b.Kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .

c.Bảo đảm TTATXH là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về
Trật tự an toàn xã hội .

d.Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn,đấu tranh vi phạm pháp luật về Trật tự an toàn xã hội .

* Câu hỏi 33 Xây dựng vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng làm chính là phương hướng xây dựng lực lượng nào?

a.Dự bị động viên.

b.Dân quân tự vê.

c.Công an nhân dân.

d.Quân đội nhân dân.

*Câu hỏi 34 Vận động xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có bao nhiêu nội dung?

a.8 Nội dung

b.7 Nội dung

c.5 Nội dung

d.6 Nội dung


* Câu hỏi 35 Hãy điền vào chỗ trống(......) những từ thích hợp để hoàn chỉnh câu sau đây “Chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia là.......... của dân tộc Việt Nam ”?

Tuyệt đối, Bất khả xâm phạm

a.Thiêng liêng, bất khả

b.Thiêng liêng, bất khả xâm phạm

c., Bất khả xâm phạm

d.Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn

* Câu 36 Tính chất, mục tiêu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội ?

a.Tính gay go, quyết liệt, phức tạp, lâu dài

b.Tính Đảng

c.Tính nhân dân

d.Tính giai cấp

* Câu hỏi 37 Trật tự, an toàn xã hội là ?

a.Là trạng thái xã hội bình yên trong đó mọi người được sống yên ổn trên cơ sở các qui phạm pháp luật, các qui tắc
và chuẩn mực đạo đức, pháp lí xác định.

b.Là trạng thái xã hội yên ổn ổn trên các qui tắc và chuẩn mực đạo đức xã hội.
c.Là các qui phạm pháp luật, pháp lí xác định. trong đó mọi người được sống yên ổn và chuẩn mực đạo đức.

d.Là trạng thái xã hội bình yên cơ sở pháp lí xác định.

* Câu hỏi 38 Triều đại nào tổ chức Hội nghị Diên Hồng tại kinh đô Thăng Long nhằm hiệu triệu tinh thần chống giặc
ngoại xâm của Nhân dân ta?

a.Triều đại nhà Trần

b.Triều đại Nhà Hồ

c.Triều đại Nhà Lý

d.Triều đại Nhà Lê

* Câu hỏi 39 Biên giới quốc gia Việt Nam được hình thành bởi những yếu tố nào?

a.Biên giới QG trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất

b.Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trong lòng đất

c.Biên giới quốc gia trên trên biển, trên không, trong lòng đất

d.Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không

* Câu hỏi 40 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

a.Tư sản
b.Công nhân

c.Phong kiến

d.Nông dân

*Câu 41: Để mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao, phải xây dựng quân đội theo hướng nào?

a. Xây dựng quân đội chính quy.

b. Xây dựng quân đội tinh nhuệ.

c. Xây dựng quân đội cách mạng.

d. Xây dựng quân đội từng bước hiện đại

*Câu 42 Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quí của nhân dân" được trích trong luật nào?

a. Luật pháp quốc tế

b. Luật biên giới quốc gia

c. Luật nghĩa vụ quân sự

d. Hệ thống pháp luật quốc gia

*Câu 43 Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất cơ bản nào?
a. Toàn dân, toàn diện.

b. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

c. Tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là chính.

d. Vì dân, do dân, của dân

* Câu 44. Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực nào?

a.Tất cả đều đúng

b.Tiềm lực chính trị tinh thần

c.Tiềm lực kinh tế.

d.Tiềm lực khoa học công nghệ.

*Câu 46. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?

a.Củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

b.Xây dựng Đảng và phòng chống tham nhũng.

c.Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

d.Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

*Câu 7 :Luật Quốc phòng 2018 xác định thành phần của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thành
phần nào?
a.Bộ đội chủ lực, Công an, Lực lượng dự bị động viên.

b.Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển

c.Quân đội, Công an, Dân quân tự vệ

d.Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ.

* Câu9: Tiềm lực quân sự - an ninh được xây dựng trên cơ sở nền tảng của tiềm lực nào?

a.Tiềm lực quân sự, an ninh.

b.Tiềm lực chính trị tinh thần.

c.Tiềm lực khoa học, công nghệ.

d.Tiềm lực kinh tế

* 37. Bảo vệ an ninh lãnh thổ, biên giới , hải đảo cần tập trung làm tốt nội dung nào?

a.Tăng cường công tác phòng, chống tại khu vực biên giới, hải đảo

b.Kiên quyết, kiên trì mục tiêu giữ vững lãnh thổ, biên giới chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán.

c.Tăng cường trang bị cho lực lượng chuyên trách bảo vệ, trật tự tại biên giới

d.Giải quyết các tranh chấp với các nước láng giềng bằng hoà bình
* Câu 62: Cơ sở để xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân

dân là…?

a.Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI.

b.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.

c.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII.

d.Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương khóa IX.

You might also like