Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ LUYỆN THI SỐ 2
ĐỀ LUYỆN THI SỐ 2
Trang số - 1/5
Câu 56: Hỗn hợp X gồm đimetylamin, etylamin và anilin tác dụng tối đa với 0,2 mol HCl. Nếu đốt cháy hoàn
toàn cùng lượng X thì tổng khối lượng H2O và N2 thu được là
A. 9,1 gam. B. 11,9 gam. C. 15,4 gam. D. 7,7 gam.
Câu 57: Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau:
Trang số - 2/5
Câu 66: Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4
0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 6,720 và 15,76. B. 4,928 và 48,93. C. 6,720 và 64,69. D. 4,928 và 104,09.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư;
(b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom;
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn;
(d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl;
(e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh;
(g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 68: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ lệ x : a có giá trị là
A. 4,4. B. 4,8. C. 3,6. D. 3,8.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol
CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong
dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 70: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH → Y + Z;
(b) Y + HCl → T + NaCl;
(c) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3;
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.
Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết π trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Trang số - 3/5
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch;
(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương;
(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit;
(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai
muối;
(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng;
(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dẫn điện của Al tốt hơn Cu;
(b) Hỗn hợp Al và Na2O (tỷ lệ mol tương ứng là 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được hai chất kết tủa;
(d) Các kim loại kiềm thổ đều khử nước ở nhiệt độ thường;
(e) Trong tự nhiên, kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất;
(g) Hợp kim Li-Al được dùng trong kỹ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng;
(b) Cho dung dịch glucozơ vào Cu(OH)2;
(c) Nhỏ dung dịch phenol vào nước;
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin;
(e) Sục etilen vào dung dịch KMnO4;
(g) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch đồng nhất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở,
thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ
19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần
trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 16%. B. 12%. C. 8%. D. 24%.
Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4;
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4;
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH;
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng thay đổi màu của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (không có không
khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%. B. 45%. C. 38%. D. 33%.
Trang số - 4/5
Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả
của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
Thời gian điện Khối lượng catot Khí thoát ra Khối lượng dung dịch
phân (giây) tăng (gam) ở anot sau điện phân giảm (gam)
--------HẾT--------
Tham gia nhóm cộng đồng giáo viên Hóa Học: Giáo viên Hóa Học
Link: https://www.facebook.com/groups/643926643343521
Trang số - 5/5