You are on page 1of 54

Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI


Chương I. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
3. Tiến trình bài học: Lịch sử loài người cho ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con
người kể từ khi xuất hiện trên Trái Đất. Khoa học đã tìm được nhiều bằng chứng nói lên sự phát triển lâu
dài từ động vật cấp thấp lên động vật cấp cao. Đỉnh cao của quá trình này là sự chuyển biến từ vượn thành
người.

Nội dung
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ
* Sự xuất hiện loài người:
- Loài người do loài Vượn cổ (Hominid) chuyển biến thành.
+ Khoảng 6 triệu năm trước đây
+ Đặc điểm: đứng và đi bằng hai chân, 2 chi trước có thể cầm nắm, ăn hoa qảu và động vật nhỏ
+ Địa điểm tìm thấy hóa thạch: Đông Phi, Tây Á, ĐNA (Việt Nam)
- Vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ
+ Người tối cổ: Khoảng 4 triệu năm trước đây
+ Đặc điểm: đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay khéo léo, hộp sọ lớn, hình thành trung
tâm phát tiến nói trong não....
+ Xuất hiện ở Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam, Châu Âu.
* Đời sống vật chất của người nguyên thủy:
+ Biết chế tạo và sử dụng CCLĐ bằng đá cũ (sơ kỳ)
+ Kiếm sống bằng hái lượm và săn bắt.
+ Biết dùng lửa và tạo ra lửa.
- Quan hệ xã hội tập hợp trong bầy người nguyên thủy.
* . Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam
- Cách ngày nay 30🡪40 vạn năm có Người tối cổ sinh sống trên đất nước ta.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn ra đời.
- Đặc điểm: Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay nên gọi là người hiện đại.
- Nơi tìm thấy: khắp các châu lục
- Óc sáng tạo:
+ Cải tiến công cụ đồ đá và chế tác thêm nhiều công cụ mới;
+ Tạo công cụ mới như cung tên, lao, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới
- Thời gian: 1 vạn năm trước đây.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Mài nhẵn công cụ đá, khoan lỗ để tra cán.
+ Trồng trọt và chăn nuôi, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm
+ Làm đồ trang sức, làm nhạc cụ để sinh hoạt nghệ thuật, che thân bằng da thú…
+ Làm nhà để ở.
.=> Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


1. Củng cố:
Câu 1: Con người có nguồn gốc A
A. từ một loài vượn cổ. C. do thần thánh sáng tạo ra.
B. từ một loài vượn. D. từ động vật.
Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa người tối cổ và vượn cổ là C
A. hình dáng-bàn tay. C. hình dáng-hộp sọ-công cụ-ngôn ngữ.
B. công cụ –ngôn ngữ . D. hình dáng-hộp sọ-bàn tay.
Câu 3: Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa người tối cổ và người tinh khôn là C
A. thể tích hộp sọ phát triển. C. Óc sáng tạo .
B. bàn tay khéo léo. D. xương cốt nhỏ.
Câu 4: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa của loài người là B
A. Người vượn cổ xuất hiện.
B. từ vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ.
C. từ Người tối cổ chuyển biến thành Người tinh khôn.
D. từ vượn cổ chuyển biến thành Người hiện đại.
Câu 5: Người tối cổ đã có phát minh lớn nào? B
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. Biết sử dụng kim loại.
Câu 6: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng như thế nào? B
A. "Ăn tươi nuốt sống". C. "Còn sơ khai như vượn cổ"
B. "Ăn lông ở lỗ". D. " Sống ở ngoài trời'.
------------------000-----------
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
3. Tiến trình bài học: Từ khi người tinh khôn xuất hiện, thị tộc hình thành cũng là bước đầu tiên của tổ
chức xã hội loài người.
Nội dung
1. Thị tộc - bộ lạc
- Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung dòng máu. Đứng đầu là
Tộc trưởng.
- Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần nhau, có quan hệ họ hàng, tài sản chung... đứng đầu
là Tù trưởng.
- Quan hệ XH: Tính cộng đồng rât cao, cùng sở hữu tài sản, hợp tác LĐ, hưởng thụ bằng nhau
-> nguyên tắc vàng

2. Buổi đầu của thời đại kim khí


- Sự xuất hiện công cụ kim loại:
+ Khoảng 5500 năm trước đây, phát hiện đồng đỏ;
+ Khoảng 4000 năm trước đây, con người biết sử dụng đồng thau;
+ Khoảng 3000 năm trước đây, con người đã biết sử dụng đồ sắt..
- Hệ quả:
+ Kỹ thuật luyện kim và loại hình công cụ mới lưỡi quốc, lưỡi cày ...
+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt, thêm nhiều ngành nghề mới, năng xuất lao động tăng, tạo
ra của thừa thường xuyên.
+ Quan hệ xã hội: Công xã thị tộc phụ quyền thay thế công xã thị tộc mẫu hệ.

3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp


- Người có chức quyền chiếm đoạt của thừa thường xuyên, xuất hiện chế độ tư hữu.
- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn ông và đàn
bà.
- Xã hội phân chia giai cấp.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện tư hữu do B


A. năng suất lao động tăng.
B. công cụ kim loại xuất hiện.
C. xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.
D. một số người chiếm hữu sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 2: Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ bị phá vỡ khi nào? B
A. Khi sản phẩm thừa thường xuyên.
B. Khi tư hữu xuất hiện.
C. Khi nghề nông nghiệp lúa nước ra đời.
D. Khi công cụ kim loại xuất hiện.
Câu 3: Xã hội có giai cấp xuất hiện khi D
A. Khi vai trò của người đàn ông được nâng cao.
B. Khi gia đình phụ hệ xuất hiện .
C. Khi trong xã hội xuất hiện giàu nghèo.
D. Khi tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện.
Câu 4: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được thể hiện bằng C
A. sự hợp tác lao động của nhiều người. C. sự công bằng bình đẳng.
B. sự hưởng thụ bằng nhau. D. sự bình đẳng trong lao động.
Câu 5: Biểu hiện sự xuất hiện gia đình phụ hệ là B
A. đàn ông làm các công việc nặng nhọc hơn phụ nữ
B. đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình
C. xuất hiện sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. khả năng lao động của đàn ông khác phụ nữ.
Câu 6: Bộ lạc là gì? C
A. Là tập hợp các thị tộc.
B. Là những thị tộc có cùng chung nguồn nước.
C. Là tập hợp các thị tộc sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau.
D. Là sự liên kết của các thị tộc.
Câu 7: Khi có sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt của dư thừa đó? B
A. Tất cả mọi người trong xã hội.
B. Những người có chức quyền.
C. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất.
D. Những người đứng đầu mỗi gia đình.
Câu 8: Thời kì xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào? C
A. Thời kì nguyên thủy. C. Thời Cổ đại.
B. Thời kì đá mới. D. Thời kì kim khí.

------------------000-------------------

Chương II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI


Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (Tiết 1)
3. Tiến trình bài học: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi , từ khoảng TNK IV
TCN cư dân phương Đông đã biết đến nghề luyện kim, làm nông nghiệp, chăn nuôi gia súc. Họ đã xây
dựng nên các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên. Phương Đông cũng là cái nôi
của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và
nhiều tri thức khoa học khác.

Nội dung
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế
- ĐKTN:
+ Hình thành trên các lưu vực dòng sông lớn: sông Nin ở Ai Cập, sông Hoàng Hà ở TQ, sông Hằng và
sông Ấn ở Ấn Độ…;
+ Nhiều đất canh tác, mưa theo mùa..
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp tưới nước là chính;
+ Chăn nuôi gia súc;
+ Thủ công nghiệp: Làm gốm, dệt vải;
+ Trao đổi sản phẩm giữa các vùng.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành: Do nhu cầu sản xuất, trị thủy và làm thủy lợi, các công xã tự liên minh thành công xã,
rồi hình thành nhà nước;
- Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN, Nhà nước cổ đại ở Ai Cập, TQ, Lưỡng Hà, Ấn Độ hình thành.
3. Xã hội cổ đại phương Đông
- Quý tộc: Vua, quan lại, tăng lữ. Là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế.
- Nông dân công xã: Là lực lượng đông đảo nhất và có vai trò to lớn, nhận ruộng đất canh tác và nộp thuế
cùng các làm nghĩa vụ khác.
- Nô lệ: Làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. Là lực lượng lao động bổ sung cùng nông dân công xã.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Tính chất của nền kinh tế của các cư dân phương Đông cổ đại? C
A. Khép kín. B. Tự túc. C. Tự cung tự cấp. D. Thương nghiệp
Câu 2: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia phương Đông cổ đại là C
A. săn bắt, hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi.
B. trồng trọt, chăn nuôi kết hợp với công thương nghiệp.
C. nghề nông nghiệp lúa nước là chủ yếu.
D. phát triển đồng đều các nghành kinh tế.
Câu 3: Trong xã hội phương Đông cổ đại tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất C
chính?
A. Nô lệ. B. Nông dân công xã. C. Bình dân. D. Thợ thủ công.
Câu 4: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? D
A. Thể chế dân chủ.
B. Thể chế cộng hoà.
C. Thể chế quân chủ chuyên chế.
D. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Câu 5: Tại sao các công trình kiến trúc ở phương Đông cổ đại lại đồ sộ nguy C
nga?
A. Thể hiện sức mạnh của đất nước.
B. Thể hiện sức mạnh của thần thánh.
C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. Thể hiện tình đoàn kết các dân tộc.
Câu 6: Tại sao lại gọi lịch của cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là B
“nông lịch”?
A. Vì do người nông dân sáng tạo ra.
B. Vì phải đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
C. Vì phải dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.
D. Vì do nhà vua chuyên chế sáng tạo ra.
Câu 7: Chữ viết của các cư dân phương Đông cổ đại ra đời do nhu cầu C
A. trao đổi thông tin. C. ghi chép và lưu giữ thông tin.
B. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị. D. phục vụ giới quý tộc.
Câu 8: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập giỏi về hình học? A
A. Do phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.
B. Do phải vẽ các hình để xây tháp và chia đất cho nông dân.
C. Do phải vẽ và tính diện tích nhà ở cho vua.
D. Do phải tính toán các công trình kiến trúc.

------------------000-------------------

Chương II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI


Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (Tiết 2)
3. Tiến trình bài học: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi , từ khoảng TNK IV TCN cư
dân phương Đông đã biết đến nghề luyện kim, làm nông nghiệp, chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng nên
các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên. Phương Đông cũng là cái nôi của văn
minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri
thức khoa học khác.
Nội dung
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Chế độ chuyên chế cổ đại là chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao
- Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu, đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa tướng, có chức năng thu
thuế, xây dựng các công trình công cộng, chỉ huy quân đội.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
* Lịch và thiên văn gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy các dòng sông.
- Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời; ngày có 24 giờ.
- Nông lịch: Một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng, tuần, ngày, mùa.
* Chữ viết: phát minh ra chữ viết đầu tiên; là phát minh lớn của loài người.
+ Chữ tượng hình, tượng ý, tượng thanh.
+ Nguyên liệu để viết: Giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, bạch lụa.
* Toán học:
- Người Lưỡng Hà giỏi số học, biết làm 4 phép tính, phân số (2/3, 5/6, 3/6) và khai căn bậc 2, bậc 3…
- Người Ai Cập giỏi hình học, tính số Pi = 3,16 và tính diện tích hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu.
- Người Ấn Độ sáng tạo ra số 1 đến 9 và số 0.
* Kiến trúc:
- Ai Cập: Kim tự tháp, tượng Nhân sư, thành thị cổ Ha-ráp-pa.
- Lưỡng Hà: thành thị cổ Babylon, vườn treo Babilon.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Tính chất của nền kinh tế của các cư dân phương Đông cổ đại? C
A. Khép kín. B. Tự túc. C. Tự cung tự cấp. D. Thương nghiệp
Câu 2: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia phương Đông cổ đại là C
A. săn bắt, hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi.
B. trồng trọt, chăn nuôi kết hợp với công thương nghiệp.
C. nghề nông nghiệp lúa nước là chủ yếu.
D. phát triển đồng đều các ngành kinh tế.
Câu 3: Trong xã hội phương Đông cổ đại tầng lớp nào đóng vai trò sản xuất C
chính?
A. Nô lệ. B. Nông dân công xã. C. Bình dân. D. Thợ thủ công.
Câu 4: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? D
A. Thể chế dân chủ.
B. Thể chế cộng hoà.
C. Thể chế quân chủ chuyên chế.
D. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Câu 5: Tại sao các công trình kiến trúc ở phương Đông cổ đại lại đồ sộ nguy C
nga?
A. Thể hiện sức mạnh của đất nước.
B. Thể hiện sức mạnh của thần thánh.
C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. Thể hiện tình đoàn kết các dân tộc.
Câu 6: Tại sao lại gọi lịch của cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là B
“nông lịch”?
A. Vì do người nông dân sáng tạo ra.
B. Vì phải đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
C. Vì phải dựa vào sự chuyển động của mặt trăng.
D. Vì do nhà vua chuyên chế sáng tạo ra.
Câu 7: Chữ viết của các cư dân phương Đông cổ đại ra đời do nhu cầu C
A. trao đổi thông tin. C. ghi chép và lưu giữ thông tin.
B. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị. D. phục vụ giới quý tộc.
Câu 8: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập giỏi về hình học? A
A. Do phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp.
B. Do phải vẽ các hình để xây tháp và chia đất cho nông dân.
C. Do phải vẽ và tính diện tích nhà ở cho vua.
D. Do phải tính toán các công trình kiến trúc.
- Soạn bài lập bảng theo mẫu sau
Tiêu chí so sánh Phương Đông Phương Tây
Điều kiện tự nhiên
Nền tảng kinh tế
Thời gian hình thành
nhà nước
Cơ cấu xã hội
Thể chế chính trị
Thành tựu văn hóa
------------------000-------------------

Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔMA (tiết 1)
3. Tiến trình bài học: Nằm trên bờ Bắc Địa Trung Hải, Hy Lạp và Rô Ma gồm bán đảo và
nhiều đảo nhỏ. Đại Trung Hải giống như 1 cái hồ lớn, tạo nên giao thông thuận lợi giữa các nước với
nhau; do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở
đó Hi Lạp và Rô Ma đã phát triển nhanh về kinh tế xã hội, tạo cơ sở cho sự ra đời nền văn hóa rực rỡ.
Nội dung
1. Điều kiện tự nhiên và sự xuất hiện nền văn minh cổ đại Hi Lạp - Rôma
* ĐKTN:
- Vùng ven biển ĐTH, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng.đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn.
+ Nền tảng kinh tế công - thương: sự phát triển của thủ công nghiệp và tương nghiệp, kinh tế hàng hóa - tiền tệ
cổ đại.
* Nền văn minh cổ đại Hi Lạp - Rôma:
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền kinh tế.
- Xuất hiện muộn hơn phương Đông vào đầu thiên niên kỷ thứ I TCN.
- Hình thành trên cơ sở trình độ cao của sức sản xuất và nền tảng kinh tế công thương.
2. Thị quốc Địa Trung Hải
a. Nhà nước thành bang (Thị quốc)
- Nguyên nhân hình thành thị quốc: đất đai phân tán, ảnh hưởng nền kinh tế công thương.
- Tổ chức: Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động, bến cảng, nhà thờ …
b. Hoạt động kinh tế:
- Thủ công nghiêp: Làm đồ gốm, đồ mỹ nghệ, rượu nho, dầu ô liu, chế tác kim loại..
- Thương nghiệp: Chủ yếu thương mại biển. có hải cảng lớn …
- Kinh tế hàng hóa - tiền tệ xuất hiện…
c. Thể chế chính trị:
- Dân chủ chủ nô Aten: Không có vua. Đại hội công dân bầu ra Hội đồng 500 người để điều hành đất nước
- Cộng hòa quý tộc Rôma: Không có vua. Đại hội công dân bầu ra 2 chấp chính quan để điều hành đất nước,
Viện nguyên lão của Quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.
- Bản chất là nền dân chủ chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Câu 1: Ngành kinh tế phát triển sớm và mạnh nhất ở khu vực Địa Trung Hải là B
A. nông nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. thương nghiệp. D. ngư nghiệp.
Câu 2: Người Hi lạp và Rôma đem các sản phẩm làm được đến bán ở đâu? D
A. Các nước phương Đông. C. Trung Quốc và Ấn Độ .
B. Khắp thế giới . D. Khắp các vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 3: Bộ luật Hammurabi đã được ban hành tại vùng nào? B
A.Việt Nam. B. Bắc Phi. C.Lưỡng Hà. D.Trung Quốc.
Câu 4: Đất đai Địa Trung Hải chủ yếu là A
A. đất đồi núi khô rắn, không màu mỡ.
B. đất vùng trung du, hơi khô, nhiều cát.
C. đất phù sa màu mỡ, mềm, xốp.
D. đất đỏ Bazan thuận lợi cho việc trồng cây lâu năm.
Câu 5: Sự phát triển của thủ công nghiệp của các quốc gia cổ đại phương Tây D
đã làm
A. nhà nước suy tàn. C. nông nghiệp phát triển.
B. chiến tranh xảy ra. D. thương nghiệp phát triển. 
Câu 6: Roma và Hy lạp nhập những sản phẩm gì từ các quốc gia cổ đại phương B
Đông?
A. Thuyền bè, lúa mì, lúa mạch. C. Đồ gốm, súc vật, lúa nước.
B. Lúa mì, súc vật, lông thú. D. Công cụ sắt, lúa mì, rượu nho.
Câu 7: Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? C
A. Nông dân công xã, quý tộc, nô lệ. C. Chủ nô, nô lệ.
B. Nông dân, quý tộc. D. Quý tộc, nô lệ.
Câu 8: Lực lượng sản xuất chủ yếu tại các quốc gia cổ đại phương Tây là A
A. nô lệ. B. nông dân công xã. C. thợ thủ công. D. nông nô. 
Câu 9: Chiếm số lượng đông nhất trong xã hội cổ đại phương Tây là C
A. thợ thủ công. B. nông dân tự do. C. nô lệ. D. thương nhân.
Câu 10: Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà C
hạ dựa trên
A. thành quả lao động do chủ nô làm ra.
B. sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
C. sự bóc lột sức lao động của nông dân
D. việc cho vay nặng lãi.
Câu 11: Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của A
A. xã hội chiếm hữu nô lệ.  C. xã hội nguyên thuỷ .
B. xã hội tư bản chủ nghĩa. D. xã hội phong kiến .
Câu 12: Gọi là Thị quốc Địa Trung Hải là vì ở Địa Trung Hải B
A. nhiều quốc gia có thành thị. C. có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.
B. mỗi quốc gia là một thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
* Bài tập về nhà: Lập bảng theo nội dung sau:

Tiêu chí so Phương Đông Phương Tây


sánh
Điều kiện tự
nhiên
Nền tảng kinh
tế
Thời gian
hình thành
nhà nước
Cơ cấu xã hội
Thể chế chính
trị
Thành tựu văn
hóa

------------------000------------------

Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔMA (tiết 2)
3. Tiến trình bài học: Nằm trên bờ Bắc Địa Trung Hải, Hy Lạp và Rô Ma gồm bán đảo và
nhiều đảo nhỏ. Đại Trung Hải giống như 1 cái hồ lớn, tạo nên giao thông thuận lợi giữa các nước với
nhau; do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở
đó Hi Lạp và Rô Ma đã phát triển nhanh về kinh tế xã hội, tạo cơ sở cho sự ra đời nền văn hóa rực rỡ.
Nội dung
3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma
* Lịch và chữ viết
- Dương lịch: 1 năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng tháng 2 có 28
ngày.
- Chữ viết:
+ Hệ thống chữ cái A, B, C.. có 20 chữ sau thêm 6 chữ.
+ Hệ chữ số La mã
* Khoa học
- Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit
- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát minh cơ học của Acsimét
- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của một nước hay một cuộc chiến tranh Hê-rô-đôt, Tu-xi-đít
- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh ĐTH
- Triết học: Pla-tôn, Đê-mô-crít, A-ri-xtốt.
* Văn học:
- Phát triển cao , các thể loại tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch …
- Anh hùng ca của Hôme là Iliat và Ôđixê, nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm theo hát) như Sô Phốc, Ê Sin,…
- Giá trị của các vở kịch: Hoàn thiện về ngôn ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái thiện mang tính nhân đạo
sâu sắc.
* Nghệ thuật:
- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần nữ A-tê-na, tượng thần vệ nữ Mi-lô …
- Kiến trúc:đền Páctênông, đấu trường Rôma

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Tiêu chí so Phương Đông Phương Tây


sánh
Điều kiện tự Có nhiều đất canh tác, có mưa đều Đất đai ít, không màu mỡ, đất ven đồi khô
nhiên đặn, theo mùa, đất phù sa màu mỡ. cằn.
Nền tảng kinh Kinh tế nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp
tế
Thời gian Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III Khoảng thiên niên kỷ thứ I TCN
hình thành TCN
nhà nước
Cơ cấu xã hội Vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, Chủ nô, bình dân, nô lệ.
chủ ruộng đất, tăng lữ, nông dân
công xã, nô lệ.
Thể chế chính Chuyên chế cổ đại Dân chủ chủ nô
trị
Thành tựu văn Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán học, văn
hóa học, văn học, sử học, công trình kiến học, sử học, công trình kiến trúc phát triển
trúc đặt nền móng cho văn minh rực rỡ.
nhân loại
------------------000-------------------

Chương III - Bài 5


TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiết 1)
3. Tiến trình bài học: Trung Quốc vào những thế kỉ cuối Công nguyên, do sự phát triển sản
xuất, xã hội phân hóa giai cấp, nên chế độ phong kiến được hình thành sớm. Nhà Tần khởi đầu xây dựng
bộ máy chính quyền phong kiến. Trải qua quá trình phát triển, nhân dân Trung Quốc đạt được nhiều
thành tựu văn hóa rực rỡ.

Nội dung
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
a. Sự hình thành xã hội phong kiến ở TQ:
- Năm 221 TCN, Tần thống nhất TQ.
- Năm 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán.
- Cơ cấu xã hội có sự thay đổi:
+ Giai cấp địa chủ phong kiến: quan lại, nông dân giàu, ... có nhiều của cải, ruộng đất…-> giai cấp bóc lột.
+ Giai cấp nông dân: nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh: nhận ruộng đất của địa chủ và
phải nộp tô ruộng đất và đi lao dịch.
=> Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành: Xuất hiện quan hệ bóc lột bằng địa tô của địa chủ đối với
nông dân lĩnh canh -> Chế độ phong kiến được xác lập

b. Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến:


- TW: Đứng đầu là Hoàng đế -> Thừa tướng (quan văn) - Thái uý (quan võ) và các chức quan khác: tài
chính, lương thực, …
- Địa phương: Thái thú (quận), Huyện lệnh (huyện).
Thời Hán tiếp tục củng cố bộ máy cai trị.
c. Đối ngoại: Các vua triều Tần - Hán mở rộng lãnh thổ, phát động chiến tranh xâm lược thôn tính.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường
- Năm 618 Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân lập ra nhà Đường. CĐPK đạt đến đỉnh cao.
* Kinh tế: phát triển tương đối toàn diện:
- NN: Giảm tô thuế, bớt sưu,… thực hiện chính sách quân điền, chế độ tô - dung – điệu, áp dụng kĩ thuật
canh tác mới…sản lượng tăng.
- TCN: nhiều xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục người làm.
- TN: phát triển thịnh đạt, hình thành 2 “con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển.
* Chính trị:
+ Đối nội:
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện bộ máy chq từ TW-> địa phương. Quyền lực của Hoàng đế ngày càng
được nâng cao.
- Đặt chức tiết độ sứ đi cai trị vùng biên cương.
- Tuyển chọn quan lại thông qua thi cử.
+ Đối ngoại: tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ-> TQ dưới thời Đường trở thành 1 đế quốc pk
phát triển nhất.
- Cuối thời Đường >< xh gay gắt, nông dân nổi dậy khnghĩa chống chq ( Hoàng Sào năm 874). =>Nhà
Đường sụp đổ, TQ rơi vào thời kì loạn lạc.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ B
A. quan lại. C. quý tộc và tăng lữ
B. quan lại và một số nông dân giàu D. quan lại, quý tộc và tăng lữ
Câu 2: Người nông dân lĩnh canh ở Trung Quốc thời phong kiến có xuất thân B
từ
A.nông dân tự canh.
B. nông dân công xã nghèo, không có hoặc có ít ruộng đất.
C. nông dân giàu có bị phá sản.
D. tá điền.
Câu 3: Quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc được hình thành là quan hệ C
A. bóc lột tô thuế của quý tộc đối với nông dân công xã
B. bóc lột tô thuế của quý tộc đối với nô lệ.
C. bóc lột bằng địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh.
D. bóc lột bằng sức lao động của chủ nô đối với nô lệ.
Câu 4: Nho giáo xuất hiện vào thời kỳ nào? Do ai sáng lập? D
A. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập
B. Thời Tần-Hán, do Khổng Tử sáng lập
C. Thời Xuân Thu-Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập
Câu 5: “Quân xử tần tử, thần bất tử bất trung B
Phu xử tử trung, tử bất trung bất hiếu” Là quan điểm cơ bản của:
A. Phật giáo B. Nho giáo C. Đạo giáo C. Thiên chúa giáo
Câu 6: Bộ sử ký Tư Mã Thiên ghi chép các sự kiện lịch sử Trung Quốc trong B
giai đoạn nào?
A. Thời Cổ đại đến thời Tần C. Thời nhà Hạ đến thời Hán
B. Thời Cổ đại đến thời Hán Vũ Đế D. Thời Xuân Thu Chiến Quốc
Câu 7: Nhà nước đem ruộng đất do mình quản lý chia cho nông dân cày cấy, là A
nội dung của chính sách
A. quân điền B. lộc điền C. tịch điền D. lĩnh canh
Câu 8: Nông dân nhận ruộng và phải thực hiện nghĩa vụ tô, dung, điệu đối với B
nhà nước, vậy tô là gì?
A. A. Thuế thân, nộp bằng lao dịch C. Thuế ruộng, nộp bằng lúa
B. B. Thuế hộ khẩu, nộp bằng vải, lúa D. Thuế ruộng, nộp bằng lao dịch
Câu 9: 4 phát minh quan trọng của người Trung Quốc là gì? D
A. Kỹ thuật luyện kim C. Đóng tàu. Chế tạo thuốc súng
B. Thuốc nhuộm, in D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết
Câu 10: Nhà Đường cắt cử những ai giữ chức tiết độ sứ đi cai trị vùng biên B
cương?
A. A. Con em địa chủ có tài C. Người thi đỗ đạt cao
B. B. Người thân tộc và công thần D. Quan triều đình
Câu 11: Ở Trung Quốc năm 1380, vua Minh Thái Tổ bãi bỏ chức vụ gì trong D
triều đình?
A. Quan văn B. Quan võ C. Thừa tướng D. Thừa tướng, thái úy
Câu 12: Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kỳ nào ở C
Trung Quốc?
A. Nhà Đường B. Nhà Tống C. Nhà Minh D. Nhà Thanh

------------------000-------------------

Chương III - Bài 5


TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiết 2)
3. Tiến trình bài học: Trung Quốc vào những thế kỉ cuối Công nguyên, do sự phát triển sản
xuất, xã hội phân hóa giai cấp, nên chế độ phong kiến được hình thành sớm. Nhà Tần khởi đầu xây dựng
bộ máy chính quyền phong kiến. Trải qua quá trình phát triển, nhân dân Trung Quốc đạt được nhiều
thành tựu văn hóa rực rỡ.

Nội dung
3. Trung Quốc thời Minh- Thanh
a. Nhà Minh:
- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lãnh đạo kn nông dân thắng lợi, lên ngôi vua lập ra nhà Minh
* Kinh tế:
- Các vua triều Minh đã thi hành nhiều biện pháp để khôi phục và phát triển ktế. Đến đầu TK XVI, ~ mầm
mống quan hệ sx TBCN đã xuất hiện: xưởng thủ công quy mô lớn ( gốm Cảnh Đức có 3000 lò sứ ), q hệ
chủ – thợ trong ngành dệt, trong nông nghiệp…
- Nhiều thành thị xuất hiện và ngày càng phồn thịnh:Bắc Kinh, Nam Kinh->TW ktế- chtrị lớn.
* Chtrị:
- TW: Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy, Lập ra 6 bộ đứng đầu là Thượng thư, hoàn chỉnh bộ máy quan lại.
Hoàng đế tập trung mọi quyền hành, trực tiếp nắm quân đội.
- Địa phương: Các quan ở tỉnh chịu sự chỉ đạo của các bộ.
* XH: Cuối thời Minh >< gc sâu sắc-> khởi nghĩa nông dân bùng nổ-> Lý Tự Thành-> nhà Minh sụp đổ.
b. Nhà Thanh ( 1644- 1911):
- Đối nội: thi hành chsách áp bức dtộc nặng nề >< dtộc gay gắt-> các cuộc khnghĩa nông dan làm cho nhà
Thanh suy yếu.
- Đối ngoại: Thực hiện chsách “bế quan toả cảng” -> TQ đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
4. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến
- Tư tưởng- tôn giáo:
+ Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho NN pk
tập quyền, trở thành cơ sở lý luận và tư tưởng của che do phong kien TQ
+ Phật giáo rất thịnh hành vào thời Đường. Kinh Phật được dịch ra chữ Hán, xây chùa, tạc tượng,..
- Sử học: Bộ sử kí của Tư Mã Thiên (Hán ). Thời Đường, Sử quán đc thành lập.
- Văn học: là 1 trong ~ lĩnh vực nổi bật nhất của vhoá TQ thời pk.
+ Thơ Đường đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật và phản ánh toàn diện bộ mặt xh đương thời: Lý Bạch,
Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,…
+ Tiểu thuyết: là hình thức vhọc mới phtriển ở thời Minh, Thanh với ~ tphẩm nổi tiếng (SGK)
- Toán, Thiên văn học, Ydược,.. đạt đc nhiều thành tựu quan trọng.
- Kĩ thuật: có 4 phát minh quan trọng như giấy, kỹ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Kiến trúc, điêu khắc: Vạn Lý trường thành, cung điện, tượng Phật,…
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 13: . Nét nổi bật của triều đại nhà Đường so với các triều đại khác ở Trung Quốc là D
A. kinh tế phát triển toàn diện.
B. bộ máy cai trị hoàn chỉnh.
C. đẩy mạnh xâm lược mở rộng lãnh thổ.
D. chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao.
Câu 14: Bộ máy nhà nước của thời Đường khác với thời Tần – Hán ở điểm nào? C
A. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy
B. Thêm chức Tể tướng.
C. Có thêm chức Tiết độ sứ
D. Có thêm chức Tể tướng và Tiết độ sứ
Câu 15: Điểm mới trong quan hệ sản xuất dưới thời nhà Minh so với các triều đại khác ở D
Trung Quốc là gì?
A. quan hệ sản xuất phong kiến được xác lập.
B. quan hệ sản xuất phong kiến được củng cố và phát triển.
C. quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 16: Đặc điểm chung của các triều đại phong kiến Trung Quốc là A
A. quyền lực tập trung vào tay vua.
B. phân chia quyền lực cho các bộ.
C. bộ máy nhà nước tinh gọn.
D. quyền lực của vua bị hạn chế.
Câu 17: Các quốc gia Châu Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo là A
A. Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
C. Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma.
------------------000-------------------

Chủ đề: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa truyền thống
Ấn Độ (2 tiết)
2. Về tư tưởng
- Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật
thiết giữa hai nước.
2. Hình thành kiến thức mới.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
động học tập của học sinh
Thời kì các quốc gia đầu tiên (không
dạy): Ấn Độ Cổ Đại - Vai trò của Vương triều Gúp-ta (319 - 467): chống lại sự xâm
a)Nội dung 1: Vương triều Gúp-ta lược của các tộc ở Trung Á, thống nhất miền Bắc, làm chủ miền
Câu 1: Quá trình hình thành và tồn tại Trung Ấn Độ, tồn tại qua 9 đời vua.
của vương triều Gúp-ta?
Câu 2: Vai trò của vương triều Gúp-ta
trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa? - Đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, do
chính quyền trung ương suy yếu và đất nước quá rộng lớn. Lúc đó
chỉ có nước Pa-la ở vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam
là nổi trội hơn cả.
b) Nội dung 2: Thời kì vương triều Thời kì vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn.
Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn. - Sự hình thành:
- + Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương + Vương triều Hồi giáo Đê-li (1206-1526): Do sự phân tán đã
triều Mô-gôn được hình thành như thế không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công
nào? Tại sao gọi là vương triều Hồi giáo bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ. Năm 1206 người Hồi giáo
Đê-li? Cho biết điểm giống nhau của 2 chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên
vương triều này. là Đê-li.
+ Nêu những chính sách của vương + Vương triều Mô-gôn: Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua theo
triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô- dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 lập ra vương
gôn. Từ đó nhận xét sự khác nhau về triều Mô-gôn.
chính sách của 2 vương triều này. - Gọi là vương triều Hồi giáo Đê-li là do người Hồi giáo xâm
+ Nhận xét về vị trí của từng vương chiếm lập nên ở Ấn Độ, đóng đô ở Đê-li.
triều trong lịch sử Ấn Độ.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận - Những chính sách của 2 vương triều:
thực hiện theo yêu cầu. + Vương triều Hồi giáo Đê-li:
- Điểm giống nhau của 2 vương triều này Chính trị: tự giành địa vị trong bộ máy quan lại
Kinh tế: tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất,…
là đều do người bên ngoài xâm chiếm lập
Văn hóa, xã hội: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, xuất hiện sự phân biệt
nên (vương triều ngoại tộc). tôn giáo
+ Nhận xét sự khác nhau về chính sách + Vương triều Mô-gôn: Các ông vua đều ra sức củng cố theo
của 2 vương triều này: hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ bước phát
Vương triều Hồi giáo Đê-li tự giành triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605).
quyền về kinh tế, chính trị cho người Hồi Chính trị: xây dựng chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết
giáo. Áp đặt tôn giáo. Làm cho mâu tầng lớp qúy tộc, không phân biệt nguồn gốc, …
thuẫn xã hội, dân tộc gay gắt. Kinh tế: đo đạc lại ruộng đất, để định ra mức thuế đúng và hợp lí,
Vương triều Mô-gôn: thực hiện chính thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường.
sách hòa hợp sắc tộc, tôn giáo,… Văn hóa, xã hội: xây dựng khối hòa hợp dân tộc,…khuyến khích
- Nhận xét về vị trí của 2 vương triều hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
trong lịch sử Ấn Độ.
+ Vương triều Đê-li: tạo nên sự đa dạng
của nền văn hóa Ấn, sự phát hiện nhau
giữa hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ
Hin-đu giáo và Hồi giáo A-rập, bước đầu
tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông-Tây.
Dưới thời vương triều Hồi giáo Đê-li đạo
Hồi được truyền bá đến một số nước
trong khu vực Đông Nam Á.
+ Vương triều Mô-gôn: làm cho xã hội
ổn định, kinh tế phát triển, văn hóa có
nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh
vượng, nhất là thời vua A-cơ-ba – được
coi là vị anh hùng dân tộc.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG


Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- Năm 2017, hai nước Việt Nam - Ấn Độ kỷ niệm 45 năm thiết lập
quan hệ ngoại giao và 10 năm thiết lập quan hệ Đối tác chiến lược.
Đây cũng là dịp để nhân dân hai nước, nhất là thế hệ trẻ, tiếp tục
thúc đẩy quan hệ hữu nghị truyền thống, hợp tác toàn diện phát
triển ngày càng bền chặt, sâu rộng và hiệu quả.
- Nhân dân Việt Nam luôn ghi nhớ tình cảm và sự ủng hộ, giúp đỡ
của nhân dân Ấn Độ trong sự nghiệp giải phóng dân tộc trước đây
và trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước hiện nay; mong
muốn hai bên duy trì đà phát triển quan hệ tích cực, tăng cường
triển khai các cơ chế hợp tác song phương; phấn đấu đưa hợp tác
kinh tế vào chiều sâu, thực chất hơn, nhất là đưa kim ngạch thương
mại hai chiều tăng trưởng cao và ổn định trong những năm tới...

IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC :
a. Nhóm câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Hãy nêu vai trò chính trị và văn hóa của vương triều Gúp-ta.
Câu 2: Trình bày quá trình hình thành, chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo Đê-li.
Câu 3: Trình bày quá trình hình thành, chính sách cai trị của vương triều Mô-gôn
b.Nhóm câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Tại sao nói thời Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển văn hoá truyền thống Ấn Độ?
Câu 2: Khái quát chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn.
c. Nhóm câu hỏi vận dụng:
Câu 1: So sánh với vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn theo các tiêu chí sau: Quá trình hình
thành; Chính sách thống trị; Đóng góp về văn hoá.
d.Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
Câu 1: Em có nhận xét gì về những đóng đóng góp về văn hóa của vương triều hồi giáo Đê-li và vương
triều Mô-gôn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nước nào ở miềnNam ấn Độ có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ đến các
nước Đông Nam á?
A. Pa-la-va B. Vương quốc Hồi giáo Mô-gôn
C. Vương quốc Hồi giáo Đê li D. Pa-la
Câu 2: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập ở ấn Độ đã truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào những
cư dân đã và đang theo đạo nào?
A. ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Hin-đu giáo D. Cả ba tôn giáo
trên
Câu 3: Vào thời gian nào kinh đô Đê-li trở thành "một trong những thành phố lớn nhất thế giới"?
A. Thế kỉ XIII B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVI
Câu 4: Ai là người đánh chiếm Đê-li lập ra vương triều Mô-gôn ở ấn Độ?
A. Ti-mua-Leng B. Ba-bua C. A-cơ-ba D. Sa
Gia-han
V. PHỤ LỤC :
Nội dung so Vương triều Hồi giáo Đê-li Vương triều Mô-gôn
sánh
Hoàn cảnh lịch Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh Vương triều Hồi giáo suy yếu →người Trung Á
sử thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên xâm nhập Ấn Độ.
ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
Quá trình hình Năm 1206, người Hồi giáo gốc Trung Á Năm 1398, thủ lĩnh – vua Timua Leng theo dòng
thành đánh chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 lập
quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi tên là Đê-li. ra vương triều Mô-gôn.
Chính sách - Truyền bá, áp đặt Hồi giáo. Các ông vua đều ra sức củng cố Ấn Độ theo
thống trị -Tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng hướng “Ấn Độ hóa” và xây dựng đất nước, Ấn
đất, địa vị trong bộ máy quan lại. Độ có bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-
→có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo. ba (1556 – 1605) với nhiều chính sách tích cực.
- Nội dung chính sách: SGK
+ Tác dụng: Làm cho xã hội ổn định; kinh tế
phát triển; Văn hóa có nhiều thành tựu, đất nước
thịnh vượng.
Đóng góp văn - Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Xây dựng nhiều công trình kiến trúc độc đáo,
hóa Độ. đặc biệt là lăng mộ Ta-jơ-ma-han và lâu đài
-Xây dựng một số công trình mang dấu ấn Thành Đỏ.
kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li
trở thành một thành phố lớn nhất thế giới.
- Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa
Đông – Tây.
- Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước
trong khu vực Đông Nam Á.
3.1. Lập bảng hệ thống về các vương triều phong kiến Ấn Độ theo các nội dung sau: tên vương
triều, thời gian tồn tại, vai trò.
Tên vương triều Thời gian Vai trò
- Chống lại sự xâm lược của các dân tộc ở Trung Á.
Vương triều
319-467 - Thống nhất miền Bắc, làm chủ gần như toàn bộ miền Trung
Gúp-ta
Ấn Độ.
- Tạo nên sự đa dạng của nền văn hóa Ấn, sự phát hiện nhau
giữa hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ Hin-đu giáo và Hồi
Vương triều
1206-1526 giáo A-rập, bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông-Tây.
Hồi giáo Đê-li
- Dưới thời vương triều Hồi giáo Đê-li đạo Hồi được truyền bá
đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
Làm cho xã hội ổn định, kinh tế phát triển, văn hóa có nhiều
Vương triều
1526-1707 thành tựu mới, đất nước thịnh vượng, nhất là thời vua A-cơ-ba
Mô-gôn
– được coi là vị anh hùng dân tộc.
3.2. So sánh chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn theo nội dung
dưới đây?
Nội dung Vương triều Hồi giáo Đê li Vương triều Môgôn
Tự giành địa vị trong bộ máy Xây dựng chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng
Chính trị quan lại lớp qúy tộc, không phân biệt nguồn gốc, …

Tự dành cho mình quyền ưu tiên Đo đạc lại ruộng đất, để định ra mức thuế đúng và hợp lí,
Kinh tế ruộng đất,… thống nhất các hệ thống cân đong và đo lường.

Văn hóa, xã Truyền bá, áp đặt Hồi giáo, xuất Khuyến khích hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ
hội hiện sự phân biệt tôn giáo thuật. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc,….

TRANH ẢNH:
* Phật giáo.

- Sít-đác-ta, sau trở thành Phật tổ, hiệu là Sa-ky-a Mu-ni là người sáng lập ra đạo Phật ở miền bắc
Ấn. Thời vua A-sô-ca, do nhà vua là người rất tôn sùng đạo Phật nên Phật giáo càng có cơ hội để
phát triển mạnh mẽ. Trong các công trình xây dựng của Phật giáo, chùa Hang Át-gian-ta là một
công trình nổi tiếng nhất, người ta đục đá thành hang, làm một ngôi chùa.
* Ấn Độ Giáo: thờ bốn vị thần
Thần Brama Thần Siva

Thần Visnu Thần Inđra

Hinđu giáo còn gọi là Ấn Độ giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ. Hindu giáo
thờ rất nhiều thần, chủ yếu là 4 vị thần: Brama (thần sáng tạo thế giới), Siva (thần hủy diệt), Visnu
(thần bảo hộ), Indra (thần sấm sét). Người ta xây dựng nhiều ngôi đến bằng đã rất đồ sộ, nhiều
tượng thần được đúc bằng đồng hoặc tạc bằng đá với phong cách nghệ thuật độc đáo.
* Chữ viết: Chữ Brahmi -> Chữ Sanskrit (Phạn) và Chữ Pali

* Văn học.
- Nhà thơ Ka-li-đa-sa với tác phẩm Sơ-kun-tơla.

- Hai bộ Sử Thi:

* Kiến trúc: Phật giáo: tượng Phật, chùa Hang và kiến trúc thờ thần – Hin-đu giáo
- Tượng phật tại tại đền Mahabodhi (hay còn gọi là tháp Đại Giác)- ở Bodh Gaya (Bồ Đề Đạo Tràng),
Bihar miền đông Ấn Độ, được Vua A-sô-ca xây dựng từ thế kỉ III - TCN. Nơi đây là Thánh địa của đất
phật, tương truyền là nơi đức Phật Thích Ca đã giác ngộ hơn 2.500 năm trước, là điểm hành hương mà các
phật tử khắp nơi trên thế giới luôn ao ước được đến chiêm bái một lần trong đời.
- Chùa hang Ajanta – hình móng ngựa, là một trong những di sản lớn nhất về đạo Phật còn lưu giữ được
đến ngày nay. Chùa hang nằm ẩn sâu trong khu rừng rậm hoang vu của cao nguyên Deccan ở Ấn
Độ.  Khoét sâu vào bên trong vách núi đá thẳng đứng cao 76m. Di tích hang động Ajanta có tất cả 30 hang,
bao gồm Thánh đường Phật giáo và các khu phụ cận. Năm 1819 một nhóm người Anh đã tình cờ phát
hiện ra hệ thống hang động Ajanta.
Chùa hang A-gian-ta “là những bông hoa rực rỡ nhất, tiêu biểu nhất của nền nghệ thuật Ấn Độ”.
Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc Unesco đã công nhận Chùa hang Ajanta của
Ấn Độ là Di sản văn hóa thế giới năm 1983.

------------------000-------------------
Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á

3. Tiến trình bài học: Đông Nam Á từ lâu được coi là khu vực địa lí - lịch sử - văn hóa riêng biệt, là khu
vực châu Á gió mùa. Gió mùa kèm theo mưa thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước. Đầu công
nguyên, các vương quốc hình thành ở đây và phát triển dần thành các quốc gia phong kiến thịnh đạt.

Nội dung
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
- Điều kiện tự nhiên: Địa hình rộng lớn, bị chia cắt bởi những dãy núi đá vôi, không có đồng bằng rộng lớn; khí
hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước và nhiều loại cây trồng khác.
- Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
+ Đầu công nguyên đã biết sử dụng đồ sắt.
+ Ktế nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu, nghề thủ công truyền thống phát triển như dệt, làm gốm, đúc
đồng và rèn sắt. Buôn bán đường biển rất phát triển, một số thành thị hải cảng ra đời, xuất hiện các trung tâm
buôn bán nổi tiếng.
+ Chịu ảnh hưởng nhiều văn hoá AĐ
- Khoảng 10 thế kỉ sau công nguyên, các vương quốc nhỏ hình thành: Cham pa ở Trung Bộ Việt Nam. Phù
Nam hạ lưu sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu sông Mê Nam và đảo Inđônêxia.

2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ VII đến X: thời kỳ hình thành một số quốc gia phong kiến “dân tộc”
- Từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK XVIII: thời kì phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.
+ Indonesia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527)
+ Đông Dương ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm pa và Campuchia từ thế kỉ IX cũng bước vào thời kì Ăng co huy
hoàng.
+ Từ giữa TK XI, hình thành và phát triển của vương quốc Mi-an-ma: Pagan
+ Thế kỉ XIII thống nhất lập vương quốc Thái.
+ Giữa thế kỉ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.
- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt.
+ Kinh tế: có khả năng cung cấp khối lượng lớn lúa, gạo, sản phẩm thủ công vải, đồ sứ, chế phẩm, kim khí...và
sản vật thiên nhiên, gỗ quý, hương liệu, đá quý, ngọc trai; nhiều thương nhân thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ Trung ương đến địa phương.
+ Văn hoá, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hoá riêng của mình với những nét độc đáo.
- Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia Đông Nam Á, bước vào giai đoạn suy thoái và trước sự xâm lược của
tư bản phương Tây.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Thời kỳ nào Đông Nam Á có thực sự chuyển sang nghề nông nghiệp trồng lúa C
nước?
A. Sơ kì đá mới B. Trung kì đá mới C. Hậu kì đá mới D. Sơ kì đồ sắt.
Câu 2: Các nước Đông Nam Á bước vào “ngưỡng cửa” của xã hội có giai cấp và nhà D
nước ki bước vào
A. thời kì đồ đá. B. thời kì đồ đá mới. C thời kì đồ đồng. D. thời kì đồ Sắt.
Câu 3: Nhân tố quyết định dẫn tới sự suy sụp của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? A
A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây
B. Phong trào khởi nghĩa của nông dân .
C. Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á.
D. Sự nổi dậy cát cứ, địa phương ở từng nước.
Câu 4: Nguyên nhân sâu xa khiến các nước Đông Nam Á rơi vào tình trạng suy thoái ? B
A. Sự tấn công của thực dân phương Tây.
B. Suy yếu, chia rẽ ngay trong lòng chế độ phong kiến mỗi nước.
C. Sự chia rẽ của các giữa các tộc người ở Đông Nam Á.
D. Sự nổi dậy cát cứ, địa phương ở từng nước.
Câu 5: Các nước Đông Nam Á xây dựng nền văn hóa riêng, độc đáo dựa trên sự tiếp A
thu văn hóa của
A. Ấn Độ . B. Trung Quốc . C. Nhật Bản. D. Thái Lan.

------------------000-------------------
Bài 9: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào

3. Tiến trình bài học: Lào và Cam-pu-chia là 2 quốc gia láng giềng gần gũi của Việt Nam, họ cũng có
truyền thống lịch sử lâu đời và nền văn hóa đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu bài để chứng minh được vấn
đề trên và hiểu được tình đoàn kết của 3 nước Đông Dương ngày càng được gắn chặt.

Nội dung
1. Vương quốc Cam-pu-chia

* Thời kì phát triển (802 -1432) còn gọi thời kỳ Ăngco:


+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần, phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực.
* TK XIII CPC bắt đầu suy thoái, 1863 Pháp xâm lược.
* Văn hoá:
- Chữ viết: dựa trên cơ sở chữ Phạn để sáng tạo ra chữ viết riêng của mình.
- Văn học: văn học dân gian và văn học viết phát triển.
- Kiến trúc: Ăngco Vát và Ăngco Thom.
2. Vương quốc Lào
* Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVII thời kì thịnh vượng nhất dưới triều vua Xu-li-nha Vông-xa:
+ Chia đất nước thành 7 tỉnh, xây dựng quân đội mạnh.
+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.
* Cuối thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu, trở thành một tỉnh của Xiêm, sau trở thành thuộc địa của Pháp 1893.
* văn hoá: có chữ viết riêng( nét cong ), thích ca múa nhạc, kiến trúc dặc sắc nhất là Thạp Luổng ( Viêng
Chăn).
=> Văn hoá Lào và CPC đều chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh vực: chữ viết, tôn giáo, văn
học, kiến trúc. Song khi tiếp thu mỗi nước đều đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hoá đậm
đà bản sắc dân tộc.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Vì sao năm 1432 người Khơ me phải bỏ Ăng –Co dời về phía Nam Biển Hồ? B
A. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
B. Vì bị người Thái chiếm phía Tây Biển Hồ.
C. Vì bị người Mã Lai chiếm phía Tây Biển Hồ.
D. Vì phía Tây Biển Hồ là đất của Chăm – Pa nên trả lại.
Câu 2: Quần thể kiến trúc Ăng – co Vát và Ăng – co Thom là biểu trưng của A
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Ấn Độ giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 3: Dưới thời Ăng – co người dân Cam-Pu-Chia sống chủ yếu bằng nghề gì? A
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Ngư nghiệp.
Câu 4: Thế kỷ XIII, tôn giáo nào được truyền bá vào nước Lào? B
A. Phật giáo. B. Phật giáo tiểu thừa . C. Phật giáo đại thừa D. Ki tô giáo.
Câu 5: Nước Lang Xang chia thành 7 tỉnh dưới thời B
A. Pha Ngừm. B. Xu-li-nha-vong-xa. C. Khún Bo – lom. D. Phia Khâm Phòng.
Câu 6: Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Cam-pu-chia và Lào đều A
A. thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. khó khăn cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp.
C. thuận lợi cho việc phát triển kinh tế thủ công nghiệp.
D. thuận lợi cho việc phát triển kinh tế thương nghiệp.

Câu 7: Câu 2. Tộc người chiếm đa số ở vương quốc Cam-pu-chia là người D


A. Thái. B. Miên. C. Chăm. D. Khơ-me.
Câu 8: Câu 3. Tộc người chiếm đa số ở Lào là người B
A. Lào Thơng. B. Lào Lùm. C. Khơme. D. Chăm.
Câu 9: Câu 4. Hai vị vua kiệt xuất nhất của Cam-pu-chia và Lào thời phong kiến là B
A. Giây-a-vác-man IV và Xu-li-nha Vông-xa.
B. Giây-a-vác-man VII và Xu-li-nha Vông-xa.
C. Xu-li-nha Vông-xa và Nô-rô-đôm.
D. Xi-ha-núc và Nô-rô-đôm.
Câu 10: Câu 5: Đặc trưng quan hệ với các nước láng giềng của vương quốc Lan-xang là A
A. Hòa hiếu.
B. Hiếu chiến.
C. Thần phục nước lớn.
D. Xâm lược các nước nhỏ.
Câu 11: Câu 6. Hiện nay ở Đông Nam Á, những quốc gia nào còn có vua? B
A. Thái Lan, Brunei, Lào, Malayxia.
B. Thái Lan, Brunei, Campuchia, Malayxia.
C. Brunei, Lào, Campuchia, Malayxia.
D. Campuchia, Lào, Thái Lan, Brunei.

- Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và
vương quốc Lào theo nội dung sau: Tên vương quốc, thời gian hình thành, giai đoạn phát triển thịnh đạt
nhất, biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt.
Thời Giai đoạn
Tên vương gian phát triển
Biểu hiện của sự phát triển
quốc hình thịnh đạt
thành nhất
Đầu thế Thế kỷ IX + Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp
Campuchia kỷ VI đến hế kỷ + Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần, phật
XV + Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc
mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực.
Thế kỷ Cuối thế kỉ + Chia đất nước thành các mường, xây dựng quân đội
Lan Xang XIII - XVII đầu thế + Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với châu Âu. Là
(Lào) XIV kỉ XVIII trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại Việt, chống quân
xâm lược Miến Điện.
------------------000-------------------

Chương VI: TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI


Bài 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở
TÂY ÂU ( Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV )
3. Tiến trình bài học: Từ thế kỉ V, trên lãnh thổ Rôma dần thiết lập quan hệ sản xuất phong kiến. Sự
xuất hiện các thành thị trung đại có vai trò to lớn với sự phát triển xã hội châu Âu thời trung đại.

Nội dung
1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu.
- Thế kỷ III đế quốc Rôma lâm vào khủng hoảng, nô lệ nổi dậy đấu tranh, sản xuất sút kém, xã hội rối ren,
- Cuối thế kỷ V, người Giéc- man xâm chiếm
->đế quốc Rôma bị diệt vong, chế độ phong kiến hình thành ở Châu Âu.
- Những việc làm của người Giéc- man:
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới.
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô- ma.
+ Bỏ các tôn giáo nguyên thuỷ, tiếp thu Ki- tô giáo, chiếm ruộng đất của nông dân.
- Các giai cấp mới hình thành: Lãnh chúa phong kiến, nông nô -> QHSX phong kiến hình thành.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
- Giữa thế kỷ IX, các lãnh địa Tây Âu ra đời.
- Các giai cấp trong xã hội: Nông nô, lãnh chúa.
- Lãnh địa phong kiến là một cơ sở kinh tế khép kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc. Đồng thời nó
là đơn vị chính trị độc lập, có quân đội, pháp luật tòa án riêng...
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại
-Nguyên nhân ra đời:
+ Thế kỉ XI, Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hoá. ( công- thương nghiệp phát
triển)
+ Thị trường buôn bán tự do.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá.
-> Thợ thủ công lập xưởng sản xuất, buôn bán tại nơi dân cư đông đúc -> Thành thị ra đời.
- Vai trò của thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá phát trỉn.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phân quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.
+ Mang lại không khí tự do, mở mang tri thức, các trường đại học lớn ra đời: O- xphớt (Anh), Xoóc- bon
(Pháp)...
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Lãnh địa là vùng đất C


A. do vua ban cấp cho quan lại. C. do các quý tộc, tăng lữ chia nhau chiếm đoạt.
B. của nhà nước phong kiến . D. do nông dân khai khẩn cho nộp phong kiến.
Câu 2: Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là D
A. nô lệ. B. nông dân lĩnh canh . C. thợ thủ công. D. nông nô.
Câu 3: Cư dân sống trong các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là D
A. chủ nô và nô lệ. C. thợ thủ công và thương nhân.
B. địa chủ và Nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 4: Đặc điểm kinh tế trong các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu? D
A. Nông nô quyết định về sản xuất. C. Có sự trao đổi giữa các lãnh địa.
B. Kinh tế phát triển toàn diện. D. Mang tính khép kín, tự nhiên, tự cấp, tự túc.
Câu 5: Vai trò của thành thị trung đại? A
A. Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
B. Tăng cường uy quyền của lãnh chúa phong kiến.
C. Duy trì, củng cố chế độ phong kiến phân quyền.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 6: Phường hội là tổ chức của tầng lớp nào trong các thành thị trung đại? C
A. Nông dân. B. Nông nô. C. Thợ thủ công. D. Thương nhân.
Câu 7: Thành thị trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với lãnh địa phong kiến? C
A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển.
B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế trong các lãnh địa.
C. Là tiền đề làm suy vong các lãnh địa.
D. Làm cho lãnh địa phát triển mọi mặt.
Câu 8: “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất của thời Trung đại”. Đây là câu nói của ai ? C
A. Lê-nin. B. Ăng – ghen. C. Các – Mác. D. Khổng Tử.
- Bài tập: Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với Tây
Âu theo những nội dung sau:
Chế độ phong kiến Chế độ phong kiến
Nội dung so sánh
châu Á Tây Âu
- Thời kỳ hình thành Từ TK II TCN đến TK X Từ TK V đến TK X
- Thời kỳ phát triển Từ TK X đến TK XV Từ TK XI đến TK XIV
- Thời kỳ khủng hoảng và
Từ TK XVI đến TK XIX Từ TK XIV đến TK XV
suy vong
- Giai cấp trong xã hội Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông nô
- Đặc trưng kinh tế Nông nghiệp tự cung tự cấp ở Nông nghiệp tự cung tự cấp ở lãnh
công xã nông thôn địa
- Thể chế chính trị PKTW tập quyền PKTW phân quyền
------------------000-------------------

Bài 11 : TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI


3. Tiến trình bài học: Sự phát triển nhanh chóng của sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc,
thị trường tăng. Việc tìm kiếm con đường sang phương Đông thúc đẩy các cuộc phát kiến lớn về địa lí.
Từ đó quan hệ sản xuất TBCN hình thành, giai cấp tư sản và vô sản ra đời, giai cấp tư sản xây dựng nền
văn hóa Phục hưng và tiến hành cải cách tôn giáo.

Nội dung
1. Những cuộc phát kiến địa lý
a. Nguyên nhân
- Sản xuất phát triển -> nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập chiếm.
- Khoa học-kĩ thuật phát triển.
b. Các cuộc phát kiến địa lí
Thời gian Các cuộc PKĐL Kết quả
Năm 1487 - Đi-a-xơ vòng qua cực Nam châu - Tìm ra châu Phi.
Phi,đặt là mũi Hảo Vọng.
8.1492 - Cô-lôm-bô đến vùng Ca-ri-bê. - Tìm ra châu Mĩ.
7.1497 - Vaxcô đơ Ga-ma đến Ca-li-cút(Ấn - Tìm ra Ấn Độ.
1519-1522 Độ). - Đem lại nhiều hiểu biết mới về thế
- Ma-gien-lăng đi vòng quanh thế giới. giới.
c. Hệ quả:
- Đem lại nhiều hiểu biết mới về Trái Đất, những con đường mới,dân tộc mới.
- Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.
- Thúc đẩy quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản của châu
Âu
2. Sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu
( Hướng dẫn HS đọc thêm)

3. Phong trào văn hoá Phục Hưng


- Nguyên nhân:
+ Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội.
+ Những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Nội dung: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự phong kiến,đề cao tự do cá nhân,xây dựng thế giới quan
tiến bộ.
- Ý nghĩa: Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại giai cấp phong kiến, cổ vũ và mở đường cho
văn hoá châu Âu phát triển.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
( Hướng dẫn HS đọc thêm)
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? C
A. Hà Lan. B. Anh và Pháp. C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. D. I – ta - li - a.
Câu 2: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện bằng B
A. đường bộ. B. đường biển. C. đường sông. D. đường hàng không.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không nằm trong mục đích của các cuộc phát kiến địa lí? C
A. Tìm nguyên liệu, vàng bạc từ các nước phương Đông.
B. Tìm thị trường tiêu thụ từ các nước phương Đông.
C. Tìm ra các vùng đất mới ở châu Phi.
D. Tìm kiếm con đường giao lưu buôn bán với Phương Đông.
Câu 4: Lĩnh vực nào thể hiện sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào thế kỷ XVI ở châu B
Âu?
A. Sự hiểu biết về địa lí, đại dương.
B. Sự hiểu biết về địa lí, đại dương, về sử dụng la bàn.
C. Sự hiểu biết về lịch và thiên văn học.
D. Sự hiểu biết về dự báo thời tiết.
Câu 5: Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ? D
A. Hen-ri. B. B. Đi –a-xơ. C. Vac-xcô-Đơ Ga-ma. D. Cô-lôm-bô.
Câu 6: Phát kiến địa lí được coi là “cuộc cách mạng thực sự” trong lĩnh vực ? D
A. Địa lí. B. Hàng hải . C. Giao thông trên biển. D. Giao thông và trí thức.
Câu 7: Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới bằng đường biển? A
A. Ph. Ma-gien-lăng. B. B. Đi –a-xơ. C. Vac-xcô-Đơ Ga-ma. D. Cô-lôm-bô.
Câu 8: Mục đích của phong trào văn hóa Phục hưng? B
A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hóa cổ đại.
B. Phục hưng tinh thần văn hóa ổ đại Hy Lạp và Rôma, sáng tạo nền văn hóa mới của
giai cấp tư sản.
C. Phục hưng văn hóa phong kiến thời trung đại.
D. Khôi phục lại văn hóa đã mất ở châu Âu.
Câu 9: Với những tác phẩm của mình, giai cấp tư sản châu Âu đã nghiêm khắc lên án C
A. chế độ phong kiến . C. giáo hội ki - tô.
B. văn hóa đồi trụy. D. vua quan thời phong kiến.
Câu 10: Văn hóa Phục hưng đã đề cao vấn đề gì? D
A. Khoa học xã hội và nhân văn. C. Giá trị con người và tự do cá nhân.
B. Tôn giáo và tự do cá nhân . D. Giá trị con người và khoa học tự nhiên.
Câu 11: Điều kiện đóng vai trò chủ yếu dẫn đến sự ra đời của phong trào văn hóa Phục A
hưng?
A. Sự xuất hiện quan hệ tư bản chủ nghĩa. C. Sự lớn mạnh của thành thị.
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản . D. Nhiều phát minh khoa học kỹ thuật ra đời.
Câu 12: Thời đại văn hóa Phục hưng đã chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực C
nào?
A. Văn học nghệ thuật . C. Khoa học kỹ thuật.
B. Khoa học xã hội và nhân văn . D. Tư tưởng và văn hóa.
Câu 13: Văn hóa phục hưng đề cao giá trị con người. Đó là B
A. tất cả mọi người trong xã hội. C. người lao động khốn khổ.
B. người của giai cấp tư sản . D. người nô lệ và nông dân.
------------------000-------------------

Bài 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI
VÀ TRUNG ĐẠI
3. Tiến trình bài học: Sau một quá trình học tập, tìm hiểu, nghiên cứu chúng ta đã biết được 3 thời kì
lớn của lịch sử phát triển xã hội loài người. Đó là thời kì xã hội nguyên thủy, cổ đại, phong kiến. Hôm
nay, chúng ta tổng kết 3 thời kì lịch sử đó.

I. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ:


- Nguồn gốc: loài Vượn cổ (Hominid), do quá trình tiến hóa chuyển biến từ Vượn thành người
tinh khôn.
- Thời gian: Từ khoảng 1 triệu năm đến 5000-6000 năm cách ngày nay
- Công cụ lao động: Bằng đá, gỗ, xương - Rìu tay thô sơ -> Dao, nạo, lao, cung tên, liềm, hái ...
- Điều kiện kinh tế: Hái lượm, Săn bắt, hái lượm -> Săn bắn, hái lượm -> Chăn nuôi, trồng trọt,
trao đổi và làm gốm, dệt thủ công...
- Quan hệ xã hội: Thời kỳ đầu con người sống thành từng Bầy người nguyên thuỷ, sau đó sống
thành công xã thị tộc – bộ lạc (công xã thị tộcmẫu hệ đến công xã thị tộc phụ hệ). Các thành viên bình
đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, cùng sở hữu tài sản, hợp tác LĐ, hưởng thụ bằng nhau (cộng đồng) =>
giai cấp và nhà nước ra đời
* Câu hỏi phát vấn nâng cao:
1. Vì sao các thành viên của XHNT bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ (cộng đồng)?
Của cải làm ra chỉ đủ ăn, TLSX thừa, CCLĐ thô sơ, dân ít nên con người không có nhu cầu
chiếm giữ đất làm của riêng, do quan hệ huyết thống…
2. Vì sao xã hội có giai cấp ra đời?
- Do sự phát triển của sản xuất, đặc biệt là CCLĐ bằng kim loại -> của thừa xuất hiện -> tư hữu
xuất hiện -> xã hội có giai cấp ra đời
- (cho HS trả lời các nội dung lại và giải thích bằng viết bảng).
II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI: (Sử dụng lược đồ và kết hợp cho HS phân tích bảng sau)

Nội dung Xã hội cổ đại phương Đông Xã hội cổ đại phương Tây
Thời gian
- CCLĐ đồ đồng, gỗ, tre ... - CCLĐ đồ sắt ..
Điều kiện tự nhiên - Ven các con sông lớn, có - Có bờ biển dài, nhiều vùng vịnh sâu. Ven biển
đồng bằng rộng ... Địa Trung Hải ...

- Nông nghiệp chủ yếu, gắn - Nền kinh tế thủ công nghiệp, Thương nghiệp,
Kinh tế liền với công tác thủy lợi . mậu dịch hàng hải giữ vai trò chủ đạo.
- Ngành nông nghiệp là thứ yếu
- Các ngành khác bổ trợ cho
nông nghiệp
- Gồm các giai cấp và tầng lớp - Gồm các giai cấp và tầng lớp cơ bản:
Xã hội cơ bản: Quí tộc, nông dân công Chủ nô, nô lệ, bình dân, kiều dân
xã, nô lệ.
- Quan hệ bóc lột giữa Quí tộc - Quan hệ bóc lột giữa Chủ nô, nô lệl à chủ yếu.
và nông dân công xã là chủ
yếu.
Thể chế chính trị Chế độ quân chủ chuyên chế, Chế độ dân chủ chủ nô A-ten và nền cộng hòa
vua nắm quyền lực tối cao. Rô-ma (không chấp nhận có vua).
Văn hóa - Bắt đầu đạt những thành tựu - Đạt những thành tựu lớn về thiên văn, chữ viết,
về thiên văn, chữ viết, y học, y học, văn học, sử học ...
văn học, sử học ...
- Khoa học sơ khai - Những hiểu biết khoa học đã được khái quát
hóa, trừu tượng hóa
- Kiến trúc điêu khắc phát triển, - Kiến trúc điêu khắc phát triển, có đặc điểm là
có đặc điểm là những công mang tính tỷ mỉ, tinh tế.
trình lớn, đồ sộ, thể hiện quyền
lực của vua chuyên chế

* Câu hỏi phát vấn nâng cao:


1. ĐKTN này có thuận lợi và khó khăn ntn đến sự phát triển kinh tế và đời sống? – kết hợp
sử dụng lược đồ GV chỉ cho HS quan sát và móc nối với nhau ĐKTN - KT.... ảnh Vạn lý trường
thành, ảnh tượng Thần vệ nữ để so sánh.
- Phương đông: Đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, dễ canh tác, lượng mưa đều, khí hậu
nóng ấm thuận lợi sinh sống. Khó khăn: Lụt lội gây mất mùa và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Phương Tây: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát
triển; Khó khăn: đất ít và khô cằn chỉ thích hợp cây lâu năm, lương thực thiếu phải nhập từ phương
Đông.
2. Từ điểm khác nhau cơ bản này, hãy tìm ra điểm giống nhau cơ bản của XHCĐ phương
Đông và phương Tây?
- Giống nhau: Đều là xã hội có giai cấp và nhà nước đầu tiên trong lịch sử loài người. Đều đạt
thành tựu về kinh tế, chính trị, văn hóa.
- Khác nhau: mục II
III. XÃ HỘI PHONG KIẾN – TRUNG ĐẠI

Nội dung so sánh Chế độ phong kiến châu Á Chế độ phong kiến châu Âu

Xuất hiện từ thế kỷ III TCN đến Từ năm 476 đến cuối thế kỷ XV đầu thế kỷ
Thời gian
TK XIX. XVI.

- Hai giai cấp cơ bản là Địa chủ - Hai giai cấp cơ bản là Lãnh chúa và Nông
Xã hội và Nông dân. nô
- Hậu kỳ Trung đại giai cấp tư sản ra đời
- Kinh tế nông nghiệp là chủ đạo - Kinh tế nông nghiệp chủ đạo nhưng đóng
Kinh tế bên cạnh các nghề thủ công kín, tự cung, tự cấp.
nghiệp và thương nghiệp.
- Mầm mống kỳ kinh tế TBCN - Thời hậu kỳ kinh tế TBCN ra đời và phát
xuất hiện thời hậu kỳ nhưng triển mạnh.
không phát triển do chính sách
kìm hãm của nhà nước phong
kiến.

Thể chế chính trị PKTW tập quyền với quyền lực Thể chế dân chủ, không chấp nhận có vua.
tối cao của vua Hội đồng 500 người có vai trò quyết định
công việc nhiệm kỳ 1 năm.

Văn hóa - Văn hóa truyền thống tiếp tục - Văn hóa bị hạn chế phát triển do sự chi
phát triển và đạt nhiều thành tựu phối của giáo hội Ki-tô.
quan trọng. - Hậu kỳ văn hóa tư sản phát triển mạnh.
* Câu hỏi phát vấn nâng cao:
1. Từ điểm khác nhau cơ bản này, hãy tìm ra điểm giống nhau cơ bản của chế độ phong
kiến châu Á và châu Âu?
- Giống nhau: chế độ phong kiến châu Á và châu Âu đều là xã hội có giai cấp đối kháng giữa
một bên là giai cấp thống trị và giai cấp bị trị . Là thời kỳ kế tiếp của xã hội cổ đại.
- Khác nhau: mục III

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


1. Củng cố:
1. Từ thời nguyên thủy đến hết thời trung đại, lịch sử loài người đã trải qua những mốc lịch sử:
- Khoảng 4.000 năm cách ngày nay: Loài vượn cổ chuyển biến thành Người tối cổ.
- Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay: Người tối cổ chuyển biến thành Người tinh khôn.
- Khoảng 1 vạn năm cách ngày nay: Loài người tiến vào thời đá mới.
- Khoảng 5000 đến 5500 năm cách ngày nay: xuất hiện công cụ LĐ bằng đồng, các nước phương
Đông bước vào xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Khoảng 3000 năm cách ngày nay: Xuất hiện công cụ LĐ bằng sắt, các nước phương Tây bước
vào xã hội có giai cấp đầu tiên.
- Khoảng những thế kỷ cuối trước Công nguyên: Một số nước phương Đông bước vào chế độ
phong kiến.
- Năm 476: ĐQ Roma sụp đổ, các nước Tây Âu bước vào thời kỳ PK hóa.
- Các thế kỷ XV-XVI: Tây Âu bước vào giai đoạn hậu kỳ trung đại - Giai đoạn suy vong của
CĐPK và chuẩn bị cho sự ra đời của CNTB.
- Các thế kỷ XVI-XIX: CĐPK phương Đông rơi vào tình trạng khủng hoảng trước khi CNTB
phương Tây đặt chân đến.
2. Nêu những điểm nổi bật trong sự tiến triển của đời sống xã hội loài người (đến thời trung đại).
3. Vẽ biểu đồ thời gian chỉ sự phát triển kinh tế của xã hội loài người (đến thời trung đại).
3. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
------------------000-------------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 10, MÔN LỊCH SỬ


NĂM HỌC 2020 - 2021
Phần I: Trắc nghiệm
Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (thế kỉ V đến thế kỉ XVI)
Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại.
Phần II: Tự luận
Bài 6: Các quốc gia Ấnvà nền văn hóa truyền thống Ấn Độ.
- Khái quát được sự định hình và phát triển lịch sử phong kiến truyền thống Ấn Độ.
Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ.
- Sự phát triển của các vương triều lịch sử phong kiến Ấn Độ.
Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (thế kỉ V đến thế kỉ XVI)
- Vai trò của thành thị trung đại đối với sự phát triển của xã hội phong kiến Tây Âu.
Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại.
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng.

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Chương I: VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X
Bài 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
3. Tiến trình bài học:
Vào cuối thời nguyên thủy, các thị tộc, bộ lạc trên đất nước ta đã biết sử dụng kim loại để chế tạo
các vật dụng. Nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến, trên cơ sơ đó, hình thành các quốc gia cổ đại
ở nước ta.
Nội dung
1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
* Quá trình hình thành Nhà nước.
+ Đầu thiên niên kỷ thứ I TCN;
+ CCLĐ đồng thau;
+ Kinh tế: Nông nghiệp lúa nước, dùng cày khá phát triển; kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá.
Có sự phân công giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Xã hội: Xuất hiện giàu nghèo. Công xã thị tộc tan vỡ 🡪 công xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
+ Công tác trị thuỷ, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm → Nhà nước
* Tổ chức nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước là Vua, giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tướng.
+ Cả nước chia thành 15 bộ, dưới bộ là xóm làng do Bồ chính cai quản.
+ Quốc gia Âu Lạc mở rộng hơn về lãnh thổ, tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn (có quân đội mạnh,
vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc).
* Xã hội: Vua, quí tộc, dân tự do, nô tỳ.
* Đời sống vật chất - tinh thần:
- Vật chất: ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ; ở nhà sàn; Nữ mặc váy, nam đóng khố.
- Tinh ngưỡng: Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc.

2. Quốc gia cổ Chămpa


- Hình thành trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh, cuối thế kỉ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm ấp, đến thế
kỉ VI đổi thành Chămpa, phát triển từ X - XV sau đó suy thoái và hội nhập với Đại Việt.
- Kinh tế:
* Nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa nước. Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò.
* Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao.
- Chính trị - xã hội:
* Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
* Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện, làng.
* Xã hội: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ.
3. Quốc gia cổ Phù Nam
- Trên cơ sở văn hoá óc Eo (An Giang), thế kỉ I hình thành quốc gia cổ Phù Nam, thế kỷ III-V phát triển
thịnh vượng, cuối thế kỉ VI suy yếu bị Chân Lạp thôn tính.
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hoá: ở nhà sàn, theo Phật giáo và Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển.
+ Xã hội: Quý tộc, bình dân, nô lệ.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang ở nước ta là D
A. do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm.
B. do nhu cầu trị thuỷ để phát triển nông nghiệp.
C. do sự phân hoá xã hội sâu sắc.
D. do nhu cầu trị thuỷ, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
Câu 2: Cư dân Văn Lang- Âu Lạc, Chăm Pa, Phù Nam ở nhà sàn vì B
A. dễ xây dựng.
B. thoáng mát, chống thú dữ, phù hợp với địa hình.
C. phù hợp với địa hình dốc và dễ xây dựng.
D. thích nghi với tập tục.
Câu 3: Nhà nước Văn Lang dưới thời vua Hùng, nước ta được chia làm C
A. 12 bộ . B. 14 bộ . C. 15 bộ. D. 9 bộ.
Câu 4: Năm 208 TCN, cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, An Dương Vương đã D
A. lập ra nước Văn Lang, đóng đô ở Cổ Loa.
B. lập ra nước Âu Việt, đóng đô ở Bach Hạc.
C. lập ra nước Tây Âu, đóng đô ở Bạch Hạc.
D. lập ra nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa.
Câu 5: Quốc gia cổ Chăm-pa từng tồn tại ở khu vực D
A. Nam Bộ và Nam Trung Bộ ngày nay. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
C. Tây Nguyên ngày nay. D. miền Trung và Nam Trung Bộ ngày nay.
Câu 6: Quốc gia cổ Lâm Ấp – Cham-pa được hình thành trên địa bàn của văn hoá B
A. Đồng Nai. B. Sa Huỳnh. C. Ốc Eo. D. Dốc Chùa.
Câu 7: Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Cham-pa là B
A. du mục. B. nông nghiệp trồng lúa .
C. thủ công nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 8: Kinh đô Cham-pa ban đầu đóng ở C
A. In-đra-pu-ra (Quảng Nam). B. Vi-giây-a (Bình Định).
C. Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam). D. Vi-giây-a (Bình Thuận).
Câu 9: Chữ viết của người Chăm bắt nguồn từ D
A. chữ tượng hình của Trung Quốc. B. chữ cái La-tinh.
C. chữ Nôm của người Việt. D. chữ Phạn của Ấn Độ.
Câu 10: “Các tháp Chăm thường được dựng trên đồi cao, phần nóc bằng phần thân, nhỏ B
dần và cao vút lên”, vì
A. ảnh hưởng kiến trúc Hồi giáo của Ấn Độ.
B. ảnh hưởng kiến trúc Hinđu của Ấn Độ.
C. nghề đóng gạch đạt trình độ kĩ thuật cao.
D. phù hợp với tín ngưỡng của người Chăm.

Chủ đề
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Tiết 1)
3. Tiến trình bài học:
Từ thế kỉ II TCN đến đầu TK X, các triều đại phong kiến phương Bắc thay nhau đô hộ nước ta.
Chúng đã thực hiện nhiều chính sách cai trị làm cho xã hội nước ta có những chuyển biến nhất định,
đồng thời cũng có nhiều mặt bị kìm hãm. Không cam tâm bị đô hộ, nhân dân ta không ngừng vùng lên
đấu tranh nhằm giành lại độc lập, tự chủ.

Nội dung
I. Thời Bắc thuộc
1. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
- Chia nước ta thành các quận, huyện, sát nhập vào Trung Quốc.
- Mục đích: Xóa bỏ nước ta.
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá:
- Kinh tế: Bóc lột, cống nạp nặng nề; Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân cày cấy; Nắm độc quyền muối và
sắt 🡺 nhân dân đói khổ.
- Văn hoá:
+ Truyền bá Nho giáo,
+ Mở trường dạy chữ Nho;
+ Bắt nhân dân theo phong tục, tập quán người Hán, đồng hoá dân tộc.
🡺 Mục đích dùng Nho giáo để đồng hoá nhân dân về tư tưởng.
- Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội
a. Về kinh tế:
- Nông nghiệp: Công cụ LĐ bằng sắt được sử dụng phổ biến; khai hoang mở rộng diện tích; chú trọng thuỷ lợi ⇒
Năng suất lao động tăng.
- Thủ công nghiệp, thương mại:
+ Kỹ thuật rèn sắt phát triển, khai thác vàng bạc và làm đồ trang sức.
+ Một số nghề thủ công làm giấy, làm thủy tinh
- Đường giao thông thuỷ bộ nối liền giữa các vùng, quận hình thành, giao lưu hàng hoá phát triển.

b. Về văn hoá, xã hội:


- Văn hoá:
+ Tiếp thu và “Việt hoá” các yếu tố tích cực: Ngôn ngữ, Văn tự.
+ Tiếng Việt bảo tồn, phong tục, tập quán vẫn duy trì: Nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng
phụ nữ... .
=> Nhân dân không bị đồng hoá.

- Xã hội: Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền đô hộ càng sâu sắc
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Củng cố:
- Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Những chuyển biến về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Vì sao người Việt vẫn
giữ được tiếng nói, phong tục tập quán của mình?
Câu 1: Triều đại phong kiến Trung Quốc xâm chiếm nước ta đầu tiên là B
A. nhà Hán. B. nhà Triệu. C. nhà Ngô . D. nhà Tống.
Câu 2: Các triều đại phong kiến phương Bắc chia nước ta thành các quận, huyện nhăm A
mục đích
A. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.
B. biến nước ta thành thuộc địa của chúng.
C. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của chúng.
D. biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá vào nước ta D
A. Phật giáo . B. Đạo giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
Câu 4: Các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân C
dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán, nhằm mục đích
A. mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc.
B. thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta.
C. khai hoá văn minh cho dân tộc ta.
D. đễ bề thống trị nhân dân ta.
Câu 5: Mâu thuẩn bao trùm trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc là mâu thuẩn B
A. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. giữa quý tộc phong kiến Việt Nam với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa bọn thống trị ở nước ta với triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 6: Chính quyền đô hộ phương Bắc nắm độc quyền về muối và sắt nhằm mục đích D
A. đồng hoá nhân dân ta.
B. bóc lột nhân dân ta nhiều hơn.
C. bắt nhân dân ta lệ thuộc vào chúng.
D. duy trì sự nghèo nàn lạc hậu ở nước ta để dễ bề thống trị.
Câu 7: Nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chế độ phong kiến Bắc A
thuộc vì
A. lòng căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của kẻ thù.
B. bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến.
C. bị mất ruộng đất quá nhiều.
D. đời sống gặp nhiều khó khăn.
Câu 8: Trong thời kì thống trị của Bắc thuộc, về mặt văn hoá, nhân dân ta đã D
A. tiếp thu thụ động nền văn hoá Trung Hoa.
B. tiếp thu có chọn lọc nền văn hoá Trung Hoa.
C. tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hoá Trung Hoa và “Việt hoá” nó.
D. vừa tiếp thu văn hoá Trung Hoa vừa tiếp thu các nền văn hoá khác.
Câu 9: Người lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán vào năm 40 D

A. Triệu Thị Trinh. B. An Dương Vương.
C. Lý Thường Kiệt. D. Trưng Trắc – Trưng Nhị.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đánh bại quân xâm lược A
A. nhà Hán. B. nhà Tuỳ. C. nhà Ngô. D. nhà Lương.
- Chuẩn bị bài 16: Thời kỳ Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc theo bảng thống kê:

Thời gian Tên cuộc khởi Tóm tắt diễn biến, kết quả
nghĩa
40
100,137,144
178,190
248
542
687
722
176-791
819-820
905
938
------------------000-------------------

Chủ đề
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Tiết 2)
3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài mới: Từ thế kỉ II TCN đến đầu TK X, các triều đại phong kiến phương Bắc thay
nhau đô hộ nước ta. Không cam tâm bị đô hộ, nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh nhằm giành
lại độc lập, tự chủ.

Nội dung
II. Các cuộc đấu tranh giành độc lập
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỉ X
- Từ năm 40 đến thế kỷ X nhiều cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra ở 3 quận.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí,
Khúc Thừa Dụ).
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của
nhân dân Âu Lạc.

2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân.
- Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ
- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
* Nguyên nhân thắng lợi:
+ Nhờ sự sáng tạo độc đáo trong cách đánh giặc của Ngô Quyền.
+ Nhờ sự đồng lòng ủng hộ của quân lính và nhân dân.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Mùa xuân năm 40 cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng bùng nổ ở A
A. Mê Linh (Vĩnh Phúc).
B. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
C. Hát Môn (Phú Thọ, Hà Tây).
D. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).
Câu 2: Tên tướng nào của quân nhà Hán chuốc lấy thất bại trong cuộc khởi nghĩa của Hai B
Bà trưng, phải chạy trốn về nước
A.Tích Quang. B.Tô Định. C.Thoát Hoan. D.Lưu Hoằng Tháo.
Câu 3: Mùa hè năm 42, nhà Hán đưa đạo quân khoảng 2 vạn người vào xâm lược nước ta C
và cử
A. Tô Định chỉ huy. B. Mã Viện tổng chỉ huy đạo quân lớn.
C. Đoàn Chi tổng chỉ huy. D. Lưu Long tổng chỉ huy đạo quân lớn.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nổ ra vào mùa xuân năm 542 chống lại quân xâm lược C
A.nhà Hán . B. nhà Ngô . C.nhà Lương . D.nhà Triệu.
Câu 5: So với các cuộc đấu tranh từ thế kỉ I đến thế kỉ V, thì cuộc đấu tranh từ thế kỉ VI D
đến đầu thế kỉ X của nhân dân ta
A. diễn ra yếu, lẻ tẻ hơn.
B. thiếu người lãnh đạo.
C. diễn ra mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn nhưng kết quả thất bại.
D. diễn ra liên tục, rộng lớn, mạnh mẽ hơn và giành được thắng lợi.
Câu 6: Người kế tục Lý Nam Đế lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược D
vào năm 545 là
A. Lý Tự Tiên. B. Lý Phật Tử. C. Lý Thiên Bảo. D. Triệu Quang Phục.
Câu 7: So với chính quyền tự chủ của Trưng Vương, chính quyền tự chủ của Lí Nam Đế C
có nét tiến bộ hơn là
A. đã xưng vương và dựng kinh đô.
B. đã xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ.
C. đã xây dựng được tổ chức bộ máy nhà nước sơ khai.
D. đã xá thuế cho nhân dân.
Câu 8: Người đặt nền móng cho nền độc lập tự chủ lâu dài của đất nước là A
A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Thừa Hạo.
C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền.
Câu 9: Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền là những người đã có công lao to lớn trong việc C
A. kháng chiến chống quân xâm lược nhà Đường.
B. kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
C. mở ra thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ lâu dài của dân tộc.
D. kết thúc ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Câu 10: Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán, Ngô Quyền đã xưng vương B
A. năm 938, đóng đô ở Hoa Lư. C. năm 939, đóng đô ở Thăng Long.
B. năm 939, đóng đô ở Cổ Loa. D. năm 938, đóng đô ở Cổ Loa.
Câu 11: Việc cải cách hành chính dưới thời vua Lê Thánh Tông nhằm D
A. giảm sự cồng kềnh trong bộ máy quan lại.
B. hạn chế tiêu cực trong quan lại.
C. củng cố nền độc lập của đất nước.
D. tập trung quyền hành ở trung ương, quản lí địa phương chặt chẽ.
Câu 12: Năm 1428, Lê Lợi lên ngội hoàng đế, sáng lập ra nhà Lê, đặt tên nước là Đại Việt. A
Những việc làm trên có ý nghĩa
A. khẳng định nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
B. xây dựng nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền.
C. xoá bỏ chế độ đô hộ của nhà Minh.
D. khẳng định công lao của dòng họ Lê.
Câu 13: Vị vua sáng suốt, anh minh, có công lao lớn trong việc củng cố và xây dựng đất C
nước Đại Việt hùng mạnh dưới thời Lê sơ là
A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Thánh Tông. D. Lê Đại Hành.
Câu 14: Trong cải cách hành chính của mình, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức vị C
A. Tể tướng. B. Đại Hành Khiển.
C. Tể tướng, Đại Hành Khiển. D. Ngự sử đài.
Câu 15: Dưới thời vua Lê Thánh Tông cả nước chia thành D
A. 12 đạo. B. 12 lộ. C. 12 phủ. D. 13 đạo thừa tuyên.
------------------000-------------------

Chương II: VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 17: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài mới: Thế kỉ X mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam. Nhà nước
quân chủ được thành lập, từng bước phát triển đến đỉnh cao ở TK XV trên 1 lãnh thổ thống nhất.

Nội dung
I. Bước đầu tiên xây dựng nhà nước độc lập thế kỷ X.
(Khái quát)
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở đầu thế kỷ X-XV
1. Tổ chức bộ máy Nhà nc
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. Năm 1054 đặt quốc hiệu là Đại Việt.
- Bộ máy nhà nước thời Lý - Trần - Hồ:
+ Trung ương: Vua 🡪Tể tướng 🡪Các đại thần 🡪Sảnh, Viện, Đài.
+ Địa phương: Lộ, Trấn 🡪Phủ 🡪 Huyện, Châu 🡪Xã.
- Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
+ Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Lê (Lê sơ)
+ Những năm 60 của thế kỷ XV, nhà Lê tiến hành cải cách hành chính lớn:
+ Quyền hành tập trung vào tay vua, bỏ chức
Tể tướng và trung gian, thành lập 6 bộ.
🡺 Thời kì xác lập chế độ phong kiến Việt Nam
2. Luật pháp và quân đội
a. Luật pháp
+ 1042 bộ Hình thư (bộ luật đầu tiên)
+ Thời Trần: bộ Hình luật
+ Thời Lê sơ: Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
b. Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm:
+ Quân chính quy và quân các lộ.
+ Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông.
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội: Quan tâm đến đời sống nhân dân. Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại:
- Với phương Bắc, quan hệ hoà hiếu, đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Với Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Thời Lê sơ, để khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhà nước ban hành B
chính sách
A. lộc điền. B. quân điền. C. điền trang. D. thái ấp.
Câu 2: “Loạn 12 sứ quân” diễn ra trong thời điểm lịch sử A
A. cuối thời Ngô. B. đầu thời Ngô. C. cuối thời Đinh. D. đầu thời Đinh.
Câu 3: Người có công dẹp “Loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước vào năm 967 là A
A.Đinh Bộ Lĩnh. B. Đinh Công Trứ.
C. Đinh Kiến. D.Ngô Xương Ngập.
Câu 4: Dưới thời nhà Đinh, quốc hiệu của nước ta là B
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu.
Câu 5: Thái Hậu Dương Vân Nga trao quyền nhiếp chính cho Lê Hoàn C
A. vì lợi ích cá nhân. B. vì bị ép buộc.
C. vì lợi ích dân tộc. D. vì quyền lợi gia tộc.
Câu 6: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử B
A. đất nước thanh bình.
B.thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết xâm lược nước ta.
C. đang bị quân nhà Tống xâm lược.
D. nội bộ triều đình hỗn loạn.
Câu 7: Sau khi Lê Long Đĩnh qua đời, người được suy tôn lên làm vua lập ra nhà Lý B

A. Lý Phật Mã. B. Lý Công Uẩn. C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Nhật Tôn.
Câu 8: Lí Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long nhằm mục đích D
A. phòng thủ quân sự.
B. vì quyền lợi dòng họ.
C. xây dựng triều đình phong kiến vững mạnh.
D. đem lại thái bình cho nhân dân.
Câu 9: Vị vua cuối cùng của nhà Lý là B
A. Lý Cao tong. B. Lý Chiêu Hoàng.
C. Lý Huệ Tông . D. Lý Trần Quán.
Câu 10: Vị vua đầu tiên của nhà Trần là A
A. Trần Thái Tông (Trần Cảnh) . B. Trần Thánh Tông (Trần Hoàng).
C. Trần Nhân Tông (Trần Khâm) . D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên).
Câu 11: Dưới thời nhà Lý - Trần, quan lại chủ yếu được tuyển chọn từ D
A. con em nhân dân.
B. con em các gia đình quý tộc.
C. con cháu quan lại.
D. con em các gia đình quý tộc và con cháu quan lại.
Câu 12: Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít A
người nhằm mục đích
A.thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B.lấy lòng người dân tộc thiểu số.
C.thực hiện chính sách đa dân tộc.
D.tất cả các mục đích trên.
Câu 13: Thời Lý - Trần - Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc là C
A.giữ thái độ vừa mêm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
B.giữ lệ thuần phục, nộp phú cống đều đặn.
C.giữ lệ thuần phục, nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập.
D.hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi.
------------------000-------------------

Chủ đề: TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XIX
Bài 21: NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG
CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài mới: Cuộc khủng hoảng chính trị ở đầu TK XVI đã làm sụp đổ triều Lê sơ. Nhà
Mạc ra đời chưa được bao lâu thì xảy ra chiến tranh Nam - Bắc triều, chiến tranh Trịnh - Nguyễn. Hai
chính quyền được thành lập ở Đàng Trong và Đàng Ngoài tồn tai đến cuối TK XVIII.
Nội dung
1. Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập
* Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc thành lập.
- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:
- Chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> Bước đầu đã ổn định lại đất nước.
2. Đất nước bị chia cắt
- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê và chính sách cắt đất, thần phục nhà Minh, nhân dân phản đối, nhà mạc bị cô
lập.
- Chiến tranh Nam - Bắc triều.
+ Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" thành lập chính quyền ở Thanh Hóa – Nam triều .
+ Nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.
- 1545 - 1592 chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ => nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
+ Ở Thanh Hoá, quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ Ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa,
lấy sông Gianh làm giới tuyến => đất nước bị chia cắt.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Việc dựng bia tiến sĩ trong Văn Miếu thời Lê sơ nhằm mục đích chủ yếu là B
A. ghi công những người đỗ đạt.
B. khuyến khích nền giáo dục nước nhà phát triển.
C. coi trọng nhân tài.
D. truyền lại tấm gương hiếu học cho con cháu đời sau.
Câu 2: Năm 1545, Nguyễn Kim chết, người thay thế vị trí của ông, tiếp tục cuộc chiến C
tranh với nhà Mạc là
A. Nguyễn Hoàng. B. Nguyễn Phúc Ánh. C. Trịnh Kiểm. D. Lê Duy Ninh.
Câu 3: Từ năm 1527 đến năm 1592, đất nước ta diễn ra cục diện : Nam - Bắc triều. Đó D
là cuộc tranh giành quyền lực giữ hai tập đoàn phong kiến
A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).
B. Trịnh (Nam triều) - Mạc (Bắc triều).
C. Mạc (Nam triều) – Nguyễn (Bắc triều).
D. Lê- Trịnh (Nam triều) - Mạc (Bắc triều).
Câu 4: Cục diện chiến tranh Nam - Bắc triều giữa tập đoàn Lê- Trịnh và Mạc, chấm C
dứt
A. vào năm 1527, tại Cao Bằng. B. vào năm 1527, tại Lạng Sơn.
C. vào năm 1592, tại Thăng Long. D. vào năm 1592, tại Thanh Hoá.
Câu 5: Nền độc lập của dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ bị xâm phạm trong suốt gần 50 A
năm (từ 1545 đến 1592) là do
A. nội chiến Nam- Bắc triều.
B. chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài.
C. kháng chiến chống xâm lược Thanh.
D. chiến đấu chống quân xâm lược Xiêm.
Câu 6: Để tránh âm mưu bị họ Trịnh ám hại, Nguyễn Hoàng đã tìm cách vào trấn thủ ở C
A. Thanh Hoá. B. Quảng Nam. C. Thuận Hoá. D. Thuận Quảng.
Câu 7: Họ Nguyễn vừa lo phát triển kinh tế, vừa lo củng cố chính quyền thống trị ở C
Thuận Hoá, nhằm mục đích
A. sẵn sàng chống lại thế lực của họ Trịnh.
B. thoát li dần sự lệ thuộc của họ Trịnh.
C. thoát li dần sự lệ thuộc và trở thành một lực lượng đối địch với học Trịnh.
D. củng cố thế lực của học Nguyễn ở Nam triều.
- So sánh chính quyền Đàng Trong và Đàng Ngoài.
------------------000-------------------

Chủ đề: TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XIX
Bài 25: VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN - TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ DƯỚI TRIỀU NGUYỄN
3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài mới: Nhà Nguyễn thành lập, ra sức củng cố quyền thống trị, phục hồi kinh tế,
chấn chỉnh văn hóa. Tuy nhiên, trong giai đoạn suy tàn của chế độ phong kiến, với tư tưởng thủ cựu, nhà
Nguyễn không tạo ra được cơ sở cho 1 bước phát triển mới.

Nội dung
1. Vương triều Tây Sơn
- 1778: Nguyễn Nhạc tự xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức) đóng đô ở Quy Nhơn.
- 1788: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) ở Phú Xuân (Huế).
- Chính sách:
+ Chính trị – kinh tế: thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất, lập lại sổ hộ khẩu
+ Văn hóa – giáo dục: tổ chức lại giáo dục, thi cử, dịch sách chữ Hán, chữ Nôm làm tài liệu dạy học.
+ Quân sự: quân đội được tổ chức quy củ và trang bị vũ khí đầy đủ.
+ Đối ngoại: hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ tốt đẹp với Lào, Chân Lạp.
=> Chính sách mang tính chất tiến bộ, thể hiện ý tưởng mới muốn cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
=> Năm 1802, Nguyễn Ánh tấn công và lật đổ vương triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn.
2. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao
- Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn Thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế)

- Tổ chức bộ máy nhà nước.


+ Chính quyền trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê.
+ Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng Bắc Thành, Gia Định Thành và các Trực Doanh.
+ Năm 1831 - 1832 chia cả nước là 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
+ Tuyển chọn quan lại thông qua giáo dục, khoa cử.
+ Ban hành Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long) với 400 điều hà khắc.
+ Quân đội: Được tổ chức quy củ, trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.

- Ngoại giao:
+ Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc)
+ Bắt Lào, Campuchia thần phục.
+ Với phương Tây "đóng cửa không chấp nhận việc đặt quan hệ của họ".

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Khi lên ngôi Hoàng Đế, công việc đầu tiên mà Nguyễn Ánh tập trung giải quyết C

A. trả thù phong trào Tây Sơn.
B. xây dựng cung đình nguy nga, tráng lệ.
C. thiêt lập một hệ thống cai trị từ trung ương tới các địa phương.
D. xây dựng quân đội hùng mạnh.
Câu 2: Đến thời Minh Mạng, trong quan hệ đối ngoại, triều Nguyễn có thái độ A
A. khước từ dần quan hệ đối với các nước phương Tây.
B. đặt quan hệ thân thiện với các nước phương Tây.
C. thực hiện chính sách ‘mở cửa’ để đặt quan hệ với các nước phương Tây.
D. thi hành chính sách tương đối cởi mở đối với các nước phương Tây.
Câu 3: Thời Quang Trung, về giáo dục đã đưa chữ Nôm lên thành chữ viết chính D
thống. Việc làm này có ý nghĩa là
A. thể hiện sự quan tâm của nhà nước về đối ngoại.
B. thể hiện sự quan tâm của nhà nước về quân sự.
C. thể hiện sự quan tâm của nhà Vua để phát triển kinh tế.
D. khẳng định ý thức dân tộc, góp phần phong phú về ngôn ngữ.
-----------------------000-----------------------

Chủ đề: CÁC CUỘC CHIẾN TRANH VỆ QUỐC THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XVIII
Bài 19: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X – XV
3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài mới: Trong những thế kỉ xây dựng đất nước, nhân dân ta vẫn phải liên tục tiến
hành các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Với lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần chiến đấu kiên
cường, anh dũng, nhân dân Đại Việt đã làm nên biết bao chiến thắng huy hoàng, giữ vững nền độc lập
dân tộc.
Nội dung
1. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống
a. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
- Năm 980, Vua Tống cử quân sang xâm lược nước ta.
Thập đạo tướng quân Lê Hoàn được suy tôn làm vua, lãnh đạo kháng chiến.
- Nhân dân Đại việt anh dũng đánh tan quân Tống ở vùng Đông Bắc, Quân Tống rút về nước.

b. Kháng chiến chống Tống thời Lý


- Giai đoạn 1: Năm 1075, đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liêm, Ung Châu sau đó rút về phòng thủ.
- Giai đoạn 2: Năm 1077, 30 vạn quân Tống bị đánh bại tại bến bờ Bắc của sông Như Nguyệt (sông Cầu).
Ta chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh.

2. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên ở thế kỷ XIII
- Năm 1258 – 1288, quân Mông - Nguyên 3 lần xâm lược nước ta.
- Các vua Trần đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ nước với chiến thắng: Đông Bộ Đầu,
Chương Dương, Hàm Tử, Bạch Đằng năm 1288, đè bẹp ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên bảo vệ
vững chắc độc lập dân tộc.

3. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn
- Năm 1407, nhà Minh thống trị nước ta.
- Năm 1418, Khởi nghĩa lam Sơn bùng nổ, thắng lợi tiêu biểu:
+ Làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị động.
+ Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang, đánh tan 10 vạn quân Minh cứu viện.
- Đặc điểm:
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
- Nguyên nhân thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn:
+ Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân đoàn
kết chiến đấu;
+ Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi,
Nguyễn Trãi; những người lãnh đạo biết dựa vào dân.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Lí Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống năm A
1077, giành được thắng lợi ở
A. sông Như Nguyệt . B. sông Bạch Đằng.
C. Rạch Gầm – Xoài Mút. D. Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 2: Bối cảnh của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lí khác với thời Tiền Lê là D
A. nước ta đang ở thời kỳ thịnh đạt .
B. triều đình nước ta gặp khó khăn.
C. chính quyền phong kiến phương Bắc rất mạnh.
D. nhà Tống suy yếu và gặp nhiều khó khăn.
Câu 3: Vào giữa thế kỷ XI, Nhà Tống đã giải quyết những khó khăn của mình bằng C
cách
A. đánh hai nước Liêu, Hạ.
B. đánh Champa để mở rộng lãnh thổ.
C. đánh Đại Việt để Liêu, Hạ kiêng nể.
D. giải hoà với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ.
Câu 4: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống trong những B
năm 1075 – 1077 là
A. Lê Hoàn . B. Lý Thường Kiệt.
C. Trần Hưng Đạo. D. Lý Công Uẩn.
Câu 5: Nhà quân sự thiên tài của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – C
Nguyên là
A. Trần Thủ Độ. B. Trần Khánh Dư.
C. Trần Hưng Đạo . D. TRần Quang Khải.
Câu 6: Hội nghị Bình Than và Diên Hồng thời nhà Trần đã thể hiện B
A . lòng yêu nước của nhân dân ta.
B. tinh thần vua tôi đồng lòng, đoàn kết quyết chống giặc ngoại xâm.
C. sự quan tâm của triều đình nhà Trần trong việc bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. sự gan dạ, dũng cảm của nhân dân ta.
- Bài tập về nhà: Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mẫu:
Cuộc Thời Quân Trận quyết chiến
Chỉ huy
kháng chiến gian xâm lược chiến lược
Kháng chiến chống 981 Quân Lê Hoàn - Chiến thắng Bạch Đằng lần 2
Tống thời Tiền Lê Tống - Chiến thắng Chi Lăng 981
Kháng chiến chống 1075 - Quân Lý - Chiến thắng sông Như Nguyệt
Tống thời Lý 1077 Tống Thường - Quân Tống rút về nước.
Kiệt
Cuộc kháng chiến 1258, Quân Trần - Chiến thắng Đông Bộ Đầu,
chống quân Mông - 1285, Mông Hưng Chương Dương, Hàm Tử, Bạch
Nguyên 1288 Nguyên Đạo Đằng
khởi nghĩa Lam 1418 - Quân Lê Lợi - - Chiến thắng Chi Lăng -
Sơn 1428 Minh Nguyễn Xương Giang quét sạch quân
Trãi Minh
- Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến:
+ Do truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân.
+ Do quyết tâm chiến đấu và khả năng lãnh đạo của vua quan và bộ chỉ huy kháng chiến.
+ Sự đoàn kết, ủng hộ của nhân dân đối với những người lãnh đạo cuộc chiến đấu.
- Chuẩn bị bài 23: phong trào Tây Sơn và cuộc kháng chiến chống Xiêm – Thanh.
------------------000-------------------

Chủ đề: CÁC CUỘC CHIẾN TRANH VỆ QUỐC THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XVIII
Bài 23: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG XIÊM – THANH

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Câu 1: Mặt hàng chủ yếu mà thương nhân Phương Tây thường mua của Nhật Bản sang nước ta
bán để kiếm lãi là
A. bạc, vũ khí. C. đồ sứ, vải.
B. tơ lụa, thuốc bắc. D. hương liệu.
Câu 2: Chính quyền Lê - Trịnh và chính quyền các chúa Nguyễn đều chú trọng đến các quan
xưởng để phục vụ cho nhu cầu của
A. nhân dân. C. quan lại.
B. thợ thủ công. D. nhà nước.
Câu 3: Nội dung nào không phải là nguyên nhân làm cho nông dân Đàng Ngoài phải rời bỏ
ruộng đất ?
A. Nhà nước không quan tâm đến công tác đê điều, thuỷ lợi.
B. Bị mất ruộng đất tư, lại hết hi vọng vào ruộng đất công làng xã.
C. Các vua đều quan tâm khuyến khích phát triển nông nghiệp.
D. Bị bóc lột bằng tô thuế, lao dịch, binh dịch.
Câu 4: Đầu thế kỉ XIX, các đô thị ở nước ta suy tàn dần, ngoại trừ đô thị nào?
A. Hội An. B. Phố Hiến. C. Thăng Long. D. Thanh Hà
3. Tiến trình bài học:
Nửa cuối thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu, phong trào nông dân dân bùng
nổ khắp nơi. Tiêu biểu nhất là phong trào nông dân Tây Sơn. Để tìm hiểu vai trò và đóng góp của phong
trào Tây Sơn, chúng ta học bài hôm nay.
Nội dung
I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (cuối thế kỷ XVIII)
- Giữa TK XVIII CĐPK suy yếu, khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân bùng nổ.
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng nổ ở Tây Sơn-Bình Định.
+ lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
+ Từ 1786 đến 1788 lần lượt đánh đổ tập đoàn PK Trịnh - Lê.
- Vai trò: Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỷ XVIII
1. Kháng chiến chống Xiêm (1785)
- Nguyên nhân: Nguyễn Ánh cầu viện, 5 vạn quân Xiêm xâm lược nước ta.
- Diễn biến:
+ Vua Tây Sơn cử Nguyễn Huệ vào Nam đánh giặc.
+ 1785 trận Rạch Gầm - Xoài Mút đánh tan quân Xiêm.
- Ý nghĩa: Thể hiện tài tổ chức, cầm quân của Nguyễn Huệ; đã đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu
cao ý thức dân tộc.
2. Kháng chiến chống Thanh (1789)
- Nguyên nhân: Vua Lê chiêu Thống cầu viện, 29 vạn quân Thanh sang xâm lược nước ta.
- Diễn biến:
+ Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung)chỉ huy quân tiến ra Bắc.
+ Mùng 5 tết 1789, chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa, sau đó tiến vào Thăng Long đánh bại quân Thanh xâm
lược.
- Ý nghĩa: Phong trào Tây Tây Sơn đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


1. Củng cố:
Câu 1: Phong trào Tây Sơn trong giai đoạn 1771 – 1786 mang tính chất là
A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. cuộc nội chiến phản cách mạng.
C. cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. cuộc khởi nghĩa công nhân.
Câu 2: Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn trong việc thống nhất đất
nước?
------------------000-------------------

Chủ đề: KINH TẾ VIỆT NAM THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII

Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển. Lãnh thổ Đàng Trong
mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình xã hội. Kinh tế hàng hóa do
nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sự hình
thành và phồn vinh của một số đô thị. Từ nửa sau thế kỷ XVIII kinh tế của 2 Đàng đều suy thoái. Song
sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.
3. Tiến trình bài học: Thế kỉ XVI, đất nước có nhiều biến động lớn. Tuy nhiên, do nhiều điều
kiện khác nhau nên nền kinh tế tiếp tục phát triển với những biểu hiện có ý nghĩa xã hội quan trọng.

Nội dung
1. Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI - XVIII
- Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVI, nông nghiệp sa sút, mất mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn định, nông nghiệp 2 Đàng phát triển.
+ Ruộng đất ở cả 2 đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong.
+ Thủy lợi được củng cố.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
+ Chế độ tư hữu ruộng đất phát triển, tập trung trong tay địa chủ.
2. Sự phát triển của thủ công nghiệp
- Nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển đạt trình độ cao: dệt, gốm...
- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài.
- Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển ở Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
- Nét mới trong kinh doanh: ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội, vừa sản xuất vừa bán hàng

3. Sự phát triển của thương nghiệp


* Buôn bán trong nước phát triển:
- Chợ làng, chợ huyện ... xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất hiện.
- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển
* Ngoại thương phát triển mạnh.
- Thuyền buôn các nước Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp, Anh đến buôn bán ngày càng tấp nập.
+ Bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc, đồng.
+ Mua: tơ lụa, đường, gốm, nông lâm sản.
- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài.
- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thượng suy yếu dần do chế độ thuế khóa của nhà nước ngày càng phức tạp.

4. Sự hưng khởi của các đô thị


- Nhiều đô thị mới hình thành phát triển: Thăng Long - Kẻ chợ, Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam),
Thanh Hà (Phú Xuân - Huế)
- Đầu thế kỉ XIX đô thị suy tàn dần.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chính sách ruộng đất công làng xã thời Lê C
sơ bị phá sản là
A. do đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài.
B. do sự khai hoang diễn ra nhanh chóng.
C. do sự phát triển nhanh chóng của ruộng đất tư hữu.
D. do nhà nứoc khuyến khích biến ruộng đất công thành ruộng đất tư.
Câu 2: Chính quyền Lê - Trịnh và chính quyền các chúa Nguyễn đều chú trọng đến D
các quan xưởng để
A. phục vụ cho nhu cầu của nhân dân.
B. phục vụ cho nhu cầu của thợ thủ công.
C. phục vụ cho nhu cầu của quan lại.
D. phục vụ cho nhu cầu của nhà nước.
Câu 3: Lực lượng lao động trong các xưởng thủ công nghiệp nhà nước là tầng lớp D
A. thợ thủ công bị phá sản, buộc phải đi làm cho các chủ xưởng thủ công.
B. nông dân bị mất ruộng đất, phải vào làm công cho trong các xưởng thủ
công.
C. thợ thủ công giỏi, được nhà nước đào tạo.
D. thợ thủ công giỏi, được trưng tập từ các địa phương theo chế độ công
tượng.
Câu 4: Thế kỷ XVII – XVIII, trên đất nước ta xuất hiện một lực lượng khá đông các A
kiều dân đến định cư lâu dài và hoạt động buôn bán, chủ yếu là người
A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Nhật Bản, Ấn Độ. D. phương Tây.
Câu 5: Mặt hàng chủ yếu mà thương nhân Phương Tây thường mua của Nhật Bản A
sang nước ta bán để kiếm lãi là
A. bạc, vũ khí. B. tơ lụa, thuốc bắc.
C. đồ sứ, vải. D. hương liệu.
Câu 6: Thế kỷ XVII - XVIII, ở Đàng Ngoài có hai đô thị tiêu biểu nhất đó là B
A. Hội An, Phố Hiến. B. Thăng Long, Phố Hiến.
C. Thanh Hà, Phố Hiến. D. Thăng Long, Hội An.
Câu 7: Đô thị tiêu biểu nhất của Đàng Trong ở thế kỉ XVII- XVIII là B
A. Thanh Hà (Huế).
B. Hội An (Quảng Nam).
C. Gia Định (TP.Hồ Chí Minh).
D. Nước Mặn (Bình Định).
------------------000-------------------

Bài 25: TÌNH HÌNH KINH TẾ DƯỚI TRIỀU NGUYỄN


(Nửa đầu thế kỷ XIX)
1. Kiến thức: Tình hình chung về các mặt chính trị ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX. Thống trị nước
ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những người thừa kế của giai cấp
thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bước sang một giai đoạn phát
triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.
3. Tiến trình bài học: Nhà Nguyễn thành lập, ra sức củng cố quyền thống trị, phục hồi kinh tế,
chấn chỉnh văn hóa. Tuy nhiên, trong giai đoạn suy tàn của chế độ phong kiến, với tư tưởng thủ cựu, nhà
Nguyễn không tạo ra được cơ sở cho 1 bước phát triển mới.
Nội dung
1. Tình hình kinh tế và chính sách của Nhà Nguyễn
* Nông nghiệp:
- Thực hiện chính sách quân điền
- Khuyến khích khai hoang mở thêm đồn điền.
- Nhà nước chú trọng công tác thủy lợi.
* Thủ công nghiệp:
- Thủ công nghiệp Nhà nước: Quy mô lớn, nhiều ngành nghề: đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ
trang sức, Tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.
- Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước.
* Thương nghiệp:
+ Nội thương phát triển chậm do chính sách thuế của Nhà nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước độc quyền buôn bán với các nước láng giềng, dè dặt với phương Tây...

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


1. Củng cố:
Câu 1: Vào nửa đầu thề kỉ XIX, nhà Nguyễn ra sức phục hồi nền kinh tế trên nguyên tắc D
A. coi trọng việc phát triển nông nghiệp.
B. coi trọng việc phát triển thủ công và thương nghiệp.
C. coi trọng quan hệ buôn bán với nước ngoài.
D. coi trọng ruộng đất và sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: Về thực chất, chính sách Quân điền của nhà Nguyễn nhằm cấp ruộng đất cho các B
giai cấp, tầng lớp
A. Nông dân và nô tì. C. Địa chủ và nông dân.
B. Quan lại và binh lính . D. Quan lại và nhà chùa.
Câu 3: Trong các biện pháp trọng nông, chính sách có hiệu quả hơn cả là D
A. Chính sách quân điền.
B. Chính sách đo đạt lại ruộng đất.
C. Chính sách lộc điền.
D. Chính sách khai hoang dưới hình thức doanh điền.
Câu 4: Một trong những hoạt động kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong thời nhà Nguyễn là B
A. Khai hoang. C. Phát triển nghề thủ công.
B. Khai khoáng. D. Lập doanh điền.
Câu 5: Sự sa sút của kinh tế thương nghiệp dưới thời nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả C
A. Công nghiệp suy thoái.
B. Thủ công nghiệp kém phát triển.
C. Các đô thị ngày càng bị suy thoái.
D. Thương nhân bị thất nghiệp.
-----------------------000-----------------------

Chủ đề: VĂN HÓA VIỆT NAM THẾ KỶ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 20: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X – XV

1. Kiến thức: Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công
cuộc xây dựng văn hóa được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn
hóa Đại Việt (còn gọi là văn hoá Thăng Long). Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu
nước, tự hào và độc lập dân tộc.
3. Tiến trình bài học: Trong các TK X - XV, cùng với sự nghiệp chính trị, quân sự và phát triển
kinh tế, nhân dân Việt Nam đã từng bước xây dựng cho mình 1 nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc.

Nội dung
1. Tư tưởng, tôn giáo
- Phật giáo vốn được phổ biến rộng rãi, ngày càng thấm sâu vào đời sống tinh thần của nhân dân, được giai cấp
thống trị chấp nhận.
- Đạo giáo được truyền bá trong nhân dân, hoà nhập với một số tín ngưỡng trong dân gian.
- Thế kỷ XV, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị.
2. Nghệ thuật, khoa học kỹ thuật
a. Nghệ thuật.
- Thành tựu:
+ Kiến trúc phát triển theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền.
+ Kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long.
+ Điêu khắc: Trạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo, song vẫn mang những nét độc đáo riêng.
+ Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, múa rối nước;
+ Âm nhạc; Trống, sáo, diều, đàn bầu, đàn tranh...
+ Trò chơi dân gian: Đấu vật, đua thuyền, đá cầu...mang tính đậm tính dân gian truyền thống.
- Nhận xét: Văn hóa phát triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài xong vẫn mang đậm tính
dân tộc và tính dân gian.
b. Khoa học - kỹ thuật
- Thời Trần có bộ Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu, Đại Việt sử ký toàn thư, Lam Sơn thực lục
- Địa lý: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ.
- Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- Quân sự: Súng thần cơ của Hồ Nguyên Trừng, Thuyền chiến có lầu.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


- Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển?
- Nhận xét đời sống văn hóa của nhân dân thời Lý - Trần - Hồ.
------------------000-------------------

Bài 24
TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
1. Kiến thức: Văn hoá Việt Nam có điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời.
Trong lúc Nho giáo suy thoái thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mắc dù không được như thời
Lý - Trần. Xuất hiện tôn giáo mới Thiên chúa giáo. Văn hoá - nghệ thuật chính thống sa sút, phát triển
văn học - nghệ thuật dân gian làm cho văn hoá mang đậm màu sắc nhân dân. Khoa học kỹ thuật có
những chuyển biến mới.
3. Tiến trình bài học:
Những biến động lớn của xã hội đã ảnh hưởng đến tình hình văn hóa giáo dục, đời sống của nhân
dân. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.

Nội dung
I. Tư tưởng tôn giáo
- Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn.
- Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời Lý - Trần.
- Đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.
- Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt -> Đời sống tín ngưỡng ngày
càng phong phú.
II. Nghệ thuật và khoa học kỹ thuật
1. Nghệ thuật
- Kiến trúc, điêu khắc: tiếp tục phát triển với các công trình có giá trị như chùa Thiên Mụ, tượng phật bà quan âm
nghìn tay nghìn mắt….
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời
mang đậm tính địa phương.
2. Khoa học - Kỹ thuật

Lĩnh vực Thành tựu


Sử học
Địa lý
Quân sự
Triết học
Y học
Kỹ thuật

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


Câu 1: Tác phẩm tiêu biểu nhất cho nghệ thuật điêu khắc gỗ ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII là A
A. tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp.
B. Tượng Phật Di Lặc ở chùa Thiên Mụ.
C. Bệ rồng ở Thăng Long.
D. Tượng các vị La Hán ở chùa Tây Phương.
-----------------------000---------------------

ÔN TẬP
3. Tiến trình bài học:
- Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Những chuyển biến về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Vì sao người Việt vẫn
giữ được tiếng nói, phong tục tập quán của mình?
- Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Những chuyển biến về kinh tế văn hoá, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Vì sao người Việt vẫn
giữ được tiếng nói, phong tục tập quán của mình?
- Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển?
- Nhận xét đời sống văn hóa của nhân dân thời Lý - Trần - Hồ.

Câu 1: Thời Lê sơ, để khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhà nước ban hành chính sách B
A. lộc điền. B. quân điền. C. điền trang. D. thái ấp.
Câu 2: “Loạn 12 sứ quân” diễn ra trong thời điểm lịch sử A
A. cuối thời Ngô. B. đầu thời Ngô. C. cuối thời Đinh. D. đầu thời Đinh.
Câu 3: Người có công dẹp “Loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước vào năm 967 là A
A.Đinh Bộ Lĩnh. B. Đinh Công Trứ.
C. Đinh Kiến. D.Ngô Xương Ngập.
Câu 4: Dưới thời nhà Đinh, quốc hiệu của nước ta là B
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại Ngu.
Câu 5: Thái Hậu Dương Vân Nga trao quyền nhiếp chính cho Lê Hoàn C
A. vì lợi ích cá nhân. B. vì bị ép buộc.
C. vì lợi ích dân tộc. D. vì quyền lợi gia tộc.
Câu 6: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử B
A. đất nước thanh bình.
B.thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết xâm lược nước ta.
C. đang bị quân nhà Tống xâm lược.
D. nội bộ triều đình hỗn loạn.
Câu 7: Sau khi Lê Long Đĩnh qua đời, người được suy tôn lên làm vua lập ra nhà Lý là B
A. Lý Phật Mã. B. Lý Công Uẩn. C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Nhật Tôn.
Câu 8: Lí Thái Tổ dời kinh đô từ Hoa Lư về Thăng Long nhằm mục đích D
A. phòng thủ quân sự.
B. vì quyền lợi dòng họ.
C. xây dựng triều đình phong kiến vững mạnh.
D. đem lại thái bình cho nhân dân.
Câu 9: Vị vua cuối cùng của nhà Lý là B
A. Lý Cao tong. B. Lý Chiêu Hoàng.
C. Lý Huệ Tông . D. Lý Trần Quán.
Câu 10: Vị vua đầu tiên của nhà Trần là A
A. Trần Thái Tông (Trần Cảnh) . B. Trần Thánh Tông (Trần Hoàng).
C. Trần Nhân Tông (Trần Khâm) . D. Trần Anh Tông (Trần Thuyên).
Câu 11: Dưới thời nhà Lý - Trần, quan lại chủ yếu được tuyển chọn từ D
A. con em nhân dân.
B. con em các gia đình quý tộc.
C. con cháu quan lại.
D. con em các gia đình quý tộc và con cháu quan lại.
Câu 12: Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người A
nhằm mục đích
A.thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B.lấy lòng người dân tộc thiểu số.
C.thực hiện chính sách đa dân tộc.
D.tất cả các mục đích trên.
Câu 13: Việc dựng bia tiến sĩ trong Văn Miếu thời Lê sơ nhằm mục đích chủ yếu là B
A. ghi công những người đỗ đạt.
B. khuyến khích nền giáo dục nước nhà phát triển.
C. coi trọng nhân tài.
D. truyền lại tấm gương hiếu học cho con cháu đời sau.
Câu 14: Năm 1545, Nguyễn Kim chết, người thay thế vị trí của ông, tiếp tục cuộc chiến C
tranh với nhà Mạc là
A. Nguyễn Hoàng. B. Nguyễn Phúc Ánh. C. Trịnh Kiểm. D. Lê Duy Ninh.
Câu 15: Từ năm 1527 đến năm 1592, đất nước ta diễn ra cục diện : Nam - Bắc triều. Đó là D
cuộc tranh giành quyền lực giữ hai tập đoàn phong kiến
A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).
B. Trịnh (Nam triều) - Mạc (Bắc triều).
C. Mạc (Nam triều) – Nguyễn (Bắc triều).
D. Lê- Trịnh (Nam triều) - Mạc (Bắc triều).
Câu 16: Cục diện chiến tranh Nam - Bắc triều giữa tập đoàn Lê- Trịnh và Mạc, chấm dứt C
A. vào năm 1527, tại Cao Bằng. B. vào năm 1527, tại Lạng Sơn.
C. vào năm 1592, tại Thăng Long. D. vào năm 1592, tại Thanh Hoá.
Câu 17: Nền độc lập của dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ bị xâm phạm trong suốt gần 50 năm A
(từ 1545 đến 1592) là do
A. nội chiến Nam- Bắc triều.
B. chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài.
C. kháng chiến chống xâm lược Thanh.
D. chiến đấu chống quân xâm lược Xiêm.
Câu 18: Để tránh âm mưu bị họ Trịnh ám hại, Nguyễn Hoàng đã tìm cách vào trấn thủ ở C
A. Thanh Hoá. B. Quảng Nam. C. Thuận Hoá. D. Thuận Quảng.
Câu 19: Họ Nguyễn vừa lo phát triển kinh tế, vừa lo củng cố chính quyền thống trị ở Thuận C
Hoá, nhằm mục đích
A. sẵn sàng chống lại thế lực của họ Trịnh.
B. thoát li dần sự lệ thuộc của họ Trịnh.
C. thoát li dần sự lệ thuộc và trở thành một lực lượng đối địch với học Trịnh.
D. củng cố thế lực của học Nguyễn ở Nam triều.
Câu 20: Khi lên ngôi Hoàng Đế, công việc đầu tiên mà Nguyễn Ánh tập trung giải quyết là C
A. trả thù phong trào Tây Sơn.
B. xây dựng cung đình nguy nga, tráng lệ.
C. thiêt lập một hệ thống cai trị từ trung ương tới các địa phương.
D. xây dựng quân đội hùng mạnh.
Câu 21: Đến thời Minh Mạng, trong quan hệ đối ngoại, triều Nguyễn có thái độ A
A. khước từ dần quan hệ đối với các nước phương Tây.
B. đặt quan hệ thân thiện với các nước phương Tây.
C. thực hiện chính sách ‘mở cửa’ để đặt quan hệ với các nước phương Tây.
D. thi hành chính sách tương đối cởi mở đối với các nước phương Tây.
Câu 22: ChÝnh s¸ch cña nhµ NguyÔn nửa ®Çu thÕ kû XIX víi thùc d©n Ph¸p lµ D
A. më cöa cho th«ng thư¬ng, bu«n b¸n.
B. ®ãng cöa, bÕ quan táa c¶ng.
C. cÊm ®¹o Kit«.
D. bÕ quan toa táa c¶ng vµ cÊm ®¹o Kit«.
Câu 23: ChÝnh s¸ch ngo¹i giao cña nhµ NguyÔn ®Çu thÕ kØ XIX ®· dÉn ®Õn kÕt côc lµ C
A. Kh«ng t¹o ®iÒu kiÖn giao lưu víi c¸c nưíc tiªn tiÕn.
B. §Êt nưíc cã tiÕn bé phÇn nµo, tuy cßn mê nh¹t.
C. §Êt nưíc c« lËp, l¹c hËu, tr× trÖ.
D. §Êt nưíc ph¸t triÓn nhưng kh«ng toµn diÖn.
Câu 24: Thời Quang Trung, về giáo dục đã đưa chữ Nôm lên thành chữ viết chính thống. D
Việc làm này có ý nghĩa là
A. thể hiện sự quan tâm của nhà nước về đối ngoại.
B. thể hiện sự quan tâm của nhà nước về quân sự.
C. thể hiện sự quan tâm của nhà Vua để phát triển kinh tế.
D. khẳng định ý thức dân tộc, góp phần phong phú về ngôn ngữ.
Câu 25: Tác phẩm tiêu biểu nhất cho nghệ thuật điêu khắc gỗ ở nước ta thế kỉ XVI- XVIII là A
A. tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp.
B. Tượng Phật Di Lặc ở chùa Thiên Mụ.
C. Bệ rồng ở Thăng Long.
D. Tượng các vị La Hán ở chùa Tây Phương.
-----------------------000-----------------------

Phần ba: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI


Chương I: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
Chủ đề: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
Bài 29: CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH
3. Tiến trình bài học: Sự phát triển kinh tế TBCN thời hậu kì trung đại dẫn đến bước chuyển từ
chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. Bước chuyển ấy được mở đầu bởi các cuộc CMTS. Mở đầu là
CM Hà Lan và CMTS Anh.
Nội dung
1. Cách mạng Hà Lan
2. Cách mạng tư sản Anh
* Tình hình nước Anh trước cách mạng:
+ Kinh tế: Đầu thế kỷ XVII, nền kinh tế nước Anh phát triển nhất châu Âu:
- Công trường thủ công chiếm ưu thế, sản phẩm tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
- Ngoại thương phát triển mạnh buôn bán len dạ, nô lệ da đen, đẩy nhanh quá trình tích lũy của giai cấp tư
sản.
- CNTB thâm nhập vào nông nghiệp, “rào đất cướp ruộng” làm cho nông thôn phân hóa mạnh mẽ.
+ Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng.
+ Chính trị: Chế độ phong kiến (vua Saclơ I) ra sức bóc lột nhân dân, kìm hãm lực lượng sản xuất TBCN
phát triển.
=> Nhiệm vụ: Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường CNTB phát triển, giải quyết ruộng đất cho nông
dân.
* Diễn biến:
Năm Sự kiện
1642 - nội chiến giữa quân đội nhà Vua và
1648 quân Quốc hội
1649 xử tử vua, chế độ PK sụp đổ, thành
lập nước cộng hoà – CM đạt đỉnh
cao.
1653 thiết lập nền độc tài.
1688 xác lập chế độ Quân chủ lập hiến

* Hạn chế:
+ Là cuộc CMTS không triệt để vì chưa xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Nông dân vẫn chưa có được ruộng đất, vẫn bị áp bức bóc lột nặng nề.
* Ý nghĩa:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB ở Anh phát triển.
+ Mở ra thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản.
- Diễn biến và kết quả CMTS Anh
- Vì sao cuộc CMTS Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến?
-----------------------000-------------------

Chủ đề: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
Bài 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH
Ở BẮC MỸ
1. Kiến thức: Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
cuối thế kỉ XVIII về thực chất là một cuộc CMTS. Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngoài châu Âu
là sự tiếp tục cuộc tấn công vào CĐPK mở đường cho LLSX TB phát triển, là sự khẳng định quyết tâm
vươn lên nắm quyền thống trị thế giới của giai cấp tư sản.
3. Tiến trình bài học:
Vào nửa sau TK XVIII, một cuộc biến động xã hội- chính trị to lớn đã bùng nổ ở Bắc Mĩ - đó là
cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

Nội dung
1. Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh
- Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13 thuộc địa Anh ra đời.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp TBCN phát triển.
- Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống nhất thị trường, ngôn
ngữ.
- Chính phủ Anh ban hành các đạo luật hà khắc -> cản trở sự phát triển của xã hội Bắc Mĩ => toàn thể nhân dân Bắc
Mĩ >< thực dân Anh => bùng nổ chiến tranh.
=> Nhiệm vụ: Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, mở đường cho CNTB phát triển.

2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chủng quốc Mĩ


- 4/7/1776, thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.
3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập
* Kết quả:
+ Hoà ước Véc-xai (9/1783), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
+ Hiến pháp 1787.
* Ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi ách thống trị của thực dân Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát triển
ở Bắc Mĩ.
+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh.
1. Củng cố:
- Diễn biến chính cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?
- Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập.
- So sánh cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với cách mạng Hà Lan, cách mạng tư sản
Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng trong buổi đầu thời cận đại.
Nội dung Chiến tranh giành Cách mạng tư sản
độc lập ở Bắc Mĩ Anh
Nhiệm vụ
Lãnh đạo
Lực lượng
Kết quả
Tính chất
Ý nghĩa
-----------------------000-----------------------

Chủ đề: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
Bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII
1. Kiến thức: HS hiểu rõ Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư
sản điển hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB
phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.
3. Tiến trình bài học: CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng xã hội sâu rộng. Nó đã
xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần đẩy mạnh cuộc đấu tranh
chống phong kiến ở châu Âu. Quần chúng nhân dân là động lực chủ yếu thúc đẩy CM tiến lên.

Nội dung
I. Nước pháp trước cách mạng
1. Tình hình kinh tế, xã hội
a. Kinh tế
- Cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu.
- Công thương nghiệp phát triển
b. Xã hội
- Pháp là nước quân chủ chuyên chế, do vua Lu-i XVI đứng đầu
- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp:
+ Tăng lữ: Nắm đặc quyền
+ Quý tộc: Kinh tế, chính trị, giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm Tư sản, nông dân, bình dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế, không
được hưởng quyền lợi chính trị.
- Tăng lữ, Quý tộc >< Đẳng cấp thứ ba ngày càng gay gắt.
- Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản nhân dân hăng hái tham gia cách mạng.
2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng

- Đại diện: Vôn-te, Mông-te-xki-ơ, Rut-xô.


- Nội dung: Phê phán quan điểm lỗi thời, giáo lí lạc hậu, mở đường cho xã hội phát triển, dọn đường cho
cách mạng bùng nổ.
II. Tiến trình của cách mạng
1. Cách mạng bùng nổ, nền Quân chủ lập hiến
- 5/5/1789, Hội nghị 3 đẳng cấp, Đẳng cấp thứ ba tự tuyên bố là Quốc hội.
- 14/7/1789, quần chúng vũ trang phá ngục Baxti, mở đầu cách mạng Pháp.
- Phái Lập hiến thuộc tầng lớp đại TS tài chính lên cầm quyền:
+ 8/1789, thông qua tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
+ Ban hành chính sách khuyến khích công thương nghiệp phát triển.
+ Chia ruộng đất bán giá cao.
- 1791, thông qua Hiến pháp.
- Vua Pháp tìm cách chống đối cách mạng: xúi giục phản động trong nước nổi loạn, liên kết với Áo-Phổ.
- 4/1792 chiến tranh giữa Pháp với liên minh Áo-Phổ.
- 11/7/1792, Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất loạt tự vũ trang bảo vệ đất nước.
2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hoà được thành lập
- 10/8/1792, quần chúng Pa-ri khởi nghĩa, bắt vua và hoàng hậu, đưa phái Girôngđanh (TS công thương)
lên nắm quyền.
- 21/9/1792, thành lập nền Cộng hoà thứ nhất.
- 21/1/1793, xử tử vua Lu-I XVI.
- Đầu 1793 nước Pháp đứng trước khó khăn mới: Bọn phản động nổi dậy, đời sống nhân dân khó khăn;
Liên minh phong kiến châu Âu đe doạ cách mạng.
- 31/5/1793, quần chúng Pa ri lật đổ phái Ghi-rông-đanh, đưa phái Gia-cô-banh nắm quyền (2/6).
3. Nền chuyên chính Giacôbanh - đỉnh cao của cách mạng
- Chính sách của phái Giacôbanh:
+ Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân.
+ Thông qua hiến pháp 1793, mở rộng tự do dân chủ.
+ Ban hành lệnh "Tổng động viên”.
+ Xoá nạn đầu cơ tích trữ…
- Kết quả: Hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong, giặc ngoài, đưa cách mạng đến đỉnh cao.
- Cuộc đảo chính 27/7/1794 đưa chính quyền vào tay bọn phản động, cách mạng Pháp thoái trào.
4. Thời kỳ thoái trào
- Uỷ ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách mạng.
- 11/1799, cuộc đảo đưa Na-pô-lê-ông lên nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài quân sự.
- 1815, phục hồi chế độ quân chủ ở Pháp.
III. Ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản điển hình:
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ (ruộng đất cho nông dân, quyền lợi của công nhân).
+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển.
- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


- Cách mạng tư sán Pháp nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- Lập niên biểu diễn biến CM qua các giai đoạn. Tại sao nói thời kỳ chuyên chính Gia-cô-banh là
đỉnh cao của CMTS Pháp.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp?
- Khái niệm cách mạng tư sản. (Có thể so sánh với cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ,
cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để nhận thức thêm sự đa dạng về hình thức của cách
mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại).

Câu 1: Đẳng cấp thứ 3 ở Pháp bao gồm những tầng lớp giai cấp nào? C
A.Tăng lữ, quý tộc, địa chủ phong kiến.
B. Nông dân, người bình dân ở thành thị.
C. Tư sản, nông dân, người bình dân ở thành thị.
D. Tư sản, địa chủ, quý tộc phong kiến
Câu 2: Phái Giacôbanh trong cách mạng tư sản Pháp là bộ phận nào? B
A. Đại tư sản. C.Tư sản công nghiệp và thương nghiệp.
B. Tư sản vừa và nhỏ. D. Tư sản nông nghiệp.
Câu 3: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp năm 1789? D
A. Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó.
B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân.
C. Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở đường cho TBCN ở Pháp
phát triển.
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam, tạo điều kiên cho TBCN ở Pháp phát
triển.
Câu 4: Khẩu hiệu “Tự do – bình dẳng – Bác ái” được thông qua văn kiện nào của D
nước Pháp?
A.Hiến pháp năm 1791.
B. Trào lưu Triết học ánh sáng.
C. Lời kêu gọi của Quốc hội Pháp năm 1792.
D. Tuyên Ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Câu 5: Lê -nin gọi Cách mạng Pháp 1789 là " Đại cách mạng" vì: A
A. Thiết lập chế độ cộng hoà và giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Thiết lập được chế độ Độc tài quân sự (1799) do Na-pô-lê-ông đứng đầu.
Câu 6: Vai trò quyết định trong cách mạng tư sản Pháp (1789) là do: D
A. Giai cấp tư sản. B. Rô-be-xpie.
C. Phái Gia -cô-banh. D. Quần chúng nhân dân.
Câu 7: Đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp là giai đoạn C
A. Đại tư sản tài chính cầm quyền.
B. Tư sản công thương cầm quyền.
C. Tư sản vừa và nhỏ cầm quyền.
D. Tư sản mới giàu lên sau cách mạng.
-----------------------000----------------------

Chương II: CÁC NƯỚC ÂU - MỸ


Bài 32: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU
3. Tiến trình bài học: Từ cuối TK XVIII đến giữa thế kỉ XIX, ở các nước châu Âu đã có bước
phát triển nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất. Đó là cuộc CM nhằm thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất thay
thế cho lao động thủ công - CM công nghiệp.
Nội dung
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh
- Cách mạng công nghiệp ở Anh vì:
+ Kinh tế TBCN phát triển mạnh, nhất là lĩnh vực công nghiệp.
+ Cách mạng tư sản đã nổ ra, chính quyền thuộc về giai cấp tư sản.
+ Có hệ thống thuộc địa lớn tạo điều kiện cho tư sản tích luỹ vốn để đầu tư vào công nghiệp trong nước.
- Những phát minh về máy móc:
+ 1764, Giêm Ha-gri-vơ - Máy kéo sợi Gienni.
+ 1769, Các-Crai-tơ - Máy kéo sợi chạy bằng sức nước
=> tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.
+ 1785 Các-rai - Máy dệt chạy bằng sức nước => năng suất tăng 40 lần.
+ 1784 Giêm Oát - Máy hơi nước.
+ 1735, phát minh phương pháp nấu than cốc => luyện gang thép.
+ 1814 Xti-phen-xơn - Đầu máy xe lửa.
+ Đầu thế kỷ XIX - Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
- Kết quả: Anh chuyển từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lốn bằng máy móc, đến giữa thế kỷ XIX Anh trở
thành công xưởng thế giới.
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức
3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp
- Kinh tế:
+ Nâng cao năng suất lao động, làm tăng khối lượng sản phẩm cho xã hội.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.
- Xã hội:
+ Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị. Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực =>
đấu tranh giữa vô sản với tư sản.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Câu 1: Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên diễn ra ở nước Anh vì: B
A. Anh là nước có nền công nghiệp dệt phát triển.
B. CMTS Anh nổ ra sớm, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.
C. Anh là nước giàu tài nguyên khoáng sản
D. Anh là nước có nguồn nhân công đông đảo, có trình độ cao.
Câu 2: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII diễn ra đầu tiên ở lĩnh vực cộng nghiệp C
nhẹ vì:
A. Phát minh kĩ thuật đầu tiên xuất hiện trong ngành dệt.
B. Cách mạng tư sản diễn ra sớm.
C. Đòi hỏi ít vốn, thu hồi tư bản nhanh và thị trường tiêu thụ rộng.
D. Nhu cầu cải tiến máy móc của ngành công nghiệp nhẹ lớn.
Câu 3: Yếu tố nào không làm cho máy hơi nước trở thành phát minh quan trọng nhất A
trong cuộc cách công nghiệp thế kỉ XVIII:
A. Sợi nhỏ chắc, bền, đẹp.
B. Khắc phục hạn chế phụ thuộc vào tự nhiên của các máy móc trước đó.
C. Thay thế sức lao động cơ bắp của con người.
D Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Câu 4: Hai giai cấp hình thành từ hệ quả của cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là: C
A. Tư sản và quí tộc mới.
B. Tăng lữ và quí tộc.
C. Tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp .
D. Chủ nô và nô lệ
Câu 5: Vào giữa thế kỉ XIX, đất nước được mệnh danh là công xưởng của thế giới B
là:
A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Pháp.
Câu 6: Phát minh quan trong nhất trong cuộc cách mạng công nghiệp Anh là: B
A. Máy dệt chạy bằng sức nước.
B. Máy hơi nước
C. Tàu thuỷ và đầu máy xe lửa ra đời.
D. Máy Kéo sợi Gien-ni
Câu 7: “Người đã nhân lên gấp nhiều lần sức mạnh của con người” là nói về: C
A. Xtêphenxơ. B. Ác-crai tơ.
C. Giêm Oát. D. Giêm Hari vơ.
Câu 8: Anh được mệnh danh công xưởng thế giới vì: D
A. Chuyển từ sản xuất tiểu thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
B. Có những biến đổi lớn về kinh tế và xã hội.
C. Cách mạng công nghiệp Anh diễn ra sớm.
D. Cung cấp hàng hoá công nghiệp cho nhiều nước.
Câu 9: Cuộc cách mạng kỹ thuật chuyển từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn A
bằng máy móc là đặc trưng của:
A. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng tư sản. D. Cách mạng dân chủ tư sản.
- Lập bảng thống kê những phát minh cách mạng công nghiệp Anh theo nội dung sau:

Thời gian Người phát Tên phát minh Tác động kinh tế
minh
1764 Giêm Ha-gri-vơ Máy kéo sợi Gienni. Có 8 ống chỉ, năng xuất tăng 8 lần
Sợi chắc hơn
1769 Ác-crai-tơ Máy kéo sợi chạy bằng sức
nước Sản phẩm đẹp, bền hơn.
1779 Crôm-tơn Máy kéo sợi Năng suất tăng 40 lần.
1785 Ét-mơn Các-rai Máy dệt chạy bằng sức
nước Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa
1784 Giêm Oát ở Anh
Máy hơi nước. Luyện gang thép nhiều lần
1735 Xti-phen-xơn Đầu máy kéo các toa tàu, Ngành
Phương pháp nấu than cốc đường sắt phát triển
1814 Phơn-tơn
Đầu máy xe lửa. GTVT đường biển
1807
Tàu thuỷ chạy bằng hơi
nước.
-----------------------000---------------

Bài 34
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA
1. Kiến thức: Thành tựu khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thúc đẩy sự phát triển vượt
bậc của lực lượng sản xuất xã hội. Những năm cuối thế kỉ XIX, CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN,
mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng gay gắt và sâu sắc.
3 Tiến trình bài học: Cuối TK XIX đầu TK XX các nước tư bản Âu - Mĩ có những chuyển biến mạnh
mẽ trong đời sống kinh tế xã hội, bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Nội dung
1. Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Vật lý, hoá học:
+ Những phát minh về điện của các nhà bác học Ghê-oóc Xi-môn Ôm (Đức), G.Giun (Anh), E.Len-xơ (Nga)
mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.
+ Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren, Pi-e Quy-ri, Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng tìm kiếm nguồn
năng lượng hạt nhân.
+ Ec-mét Rơ-dơ-pho có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất.
+ 1895, Vin-hem Rơn-ghen phát minh về tia X vào ứng dụng trong y học.
+ Định luật tuần hoàn của Men-đê-lê-ép đặt cơ sở cho sự phân loại các nguyên tó hoá học
- Sinh học:
+ Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn đề cập đến sự tiến hoá và di truyền.
+ Lu-i Pa-xtơ chế tạo thành công vắc xin chống bệnh chó dại.
+ Pap-lốp nghiên cứu về hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người.
- Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất:
+ Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh, tuốc bin phát điện ...
+ Dầu hoả, công nghiệp hoá học ra đời...
+ Phát minh ra máy điện tín, ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong, chế tạo máy
bay đầu tiên.
+ Nông nghiệp: Chế độ luân canh, dùng phân bón, máy gặt, máy cày ...
- Tác dụng: Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới
của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này.

2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP


- Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời các tổ chức độc quyền?
- Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
Câu 1: Phát hiện về phóng xạ của Hăng – ri – Béc – cơ –ren (Pháp) thuộc lĩnh vực B
khoa học nào?
A.Toán học. B. Vật lí. C. Hoá học. D. Sinh học.
Câu 2: Ma – ri Quy – ri là người đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng B
nào?
A. Năng lượng điện. C. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng hạt nhân. D Năng lượng gió.
Câu 3: Học thuyết Đác – uyn (Anh) đề cập vấn đề gì? D
A. Hoạt động của các tế bào. C. Biến dị và di truyền.
B. Hoạt động của hệ thần kinh cao cấp. D. Sự tiến hoá và di truyền.
Câu 4: Học thuyết tiến hóa của Đác – uyn (Anh) đề tập trung giải thích vấn đề gì? C
A. Giải thích cấu trúc hoạt động của các tế bào thần kinh của con người.
B. Giải thích hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và con người.
C. Giải thích nguồn gốc chung của sinh giới và sự tiến hóa bằng con đường tự
nhiên.
D. Giải thích về các phản xạ có điều kiện và hoạt động của hệ thần kinh con
người.
Câu 5: Nhờ phát minh về động cơ đốt trong, tháng 12 – 1903 ở nước Mĩ đã diễn ra sự C
kiện gì tiêu biểu?
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét – xme và lò Mác –
tanh.
B. Dầu hoá được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn năng lượng mới.
C. Anh em người Mĩ đã chế tạo máy bay đầu tiên, nghành hàng không ra đời.
D. Ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong
Câu 6: Sự ra đời các tổ chức độc quyền đánh dấu bước chuyển biến như thế nào? C
A. từ CNTB tự do cạnh tranh sang giai đoạn CNTB độc quyền.
B. từ CNTB nguyên thủy sang CNTB hiện đại.
C. từ CNTB sang giai đoạn CNĐQ.
D. từ CNTB sang CNTB lũng đoạn nhà nước.
Câu 7: Trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn cơ bản nhất làm bùng nổ các B
phong trào giải phóng dân tộc là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc. C. giai cấp tư sản và vô sản.
B. đế quốc với nhân dân thuộc địa. D. đế quốc và giai cấp tư sản.
Câu 8: Một trong những tác dụng của thành tựu khoa học kĩ thuật cuối TK XIX- đầu A
TK XX là
A. làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế TBCN.
B. đánh dấu bước tiến mới của loài người.
C. đưa năng suất lao động xã hội ngày càng tăng.
D. giúp con người chinh phục thế giới tự nhiên.
Câu 9: Các tổ chức độc quyền ra đời đánh dấu B
A. bước phát triển của CNTB.
B. CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
C. bước phát triển vượt bậc của CNTB.
D. sự cạnh tranh quyết liệt của CNTB.
-----------------------000-----------------------
Bài 37: MÁC VÀ ĂNG-GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

1. Kiến thức: Mác và Ăng ghen là những người sáng lập ra CNXH khoa học đối với sự nghiệp
Cách mạng của giai cấp công nhân. Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng sản, những
luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn độc lập của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện này.
3. Tiến trình bài học: Trong những năm 30-40 của thế kỉ XIX, phong trào công nhân ở châu Âu
phát triển rất nhanh, ngày càng đòi hỏi một lí luận khoa học cách mạng để giải phóng công nhân và toàn
thể nhân dân lao động. Trong bối cảnh như vậy, học thuyết về CNXH khoa học do C. Mác và Ph. Ăng-
ghen đề xướng ra đời.
Nội dung
1. Tổ chức đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
- 6/ 1847 Đồng minh những người cộng sản ra đời.
Mục đích : Lật đổ giai cấp tư sản, xác định sự thống trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.

- 2/1948 Tuyên ngôn Đảng cộng sản ra đời:


- Nội dung:
+ CNTB ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giữa TS và VS tất yếu
phải nổ ra.
+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản lãnh đậo cách mạng. Muốn cách mạng thắng lợi phải
có chính Đảng tiên phong của mình.
+ Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất yếu diệt
vong của chế độ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản.
- Ý nghĩa :
+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp chủ
nghĩa xã hội với phong trào công nhân.
+ Từ đây giai cấp công nhân đã có lý luận cách mạng soi đường.

IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Câu 1: Cơ sở quan trọng của mối quan hệ tình bạn vĩ đại giữa C.Mác và Ph.Ăngghen là: C
A. Hai ông đều là người Đức.
B. Hai ông đều nhận thấy bản chất bóc lột của CBTB Đức.
C. Hai ông đều nhận thấy sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản.
D. Hai ông cùng sống và hoạt động cách mạng trong điều kiện giống nhau.
Câu 2: Mục đích hoạt động của những người đồng minh cộng sản là: A
A. Lật đổ GCTS, xác định sự thống trị của vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.
B. Chống những quan điểm sai trái với chủ nghĩa Mác, ngăn chặn ảnh hưởng xấu
của các khuynh hướng này vào phong trào công nhân.
C. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân.
D. Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của công nhân ở một số nước.
Câu 3: Vì sao phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX đều thất B
bại?
A. Vì chưa nhận thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân.
B. Vì thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chưa có đường lối chính sách rõ ràng.
C. Vì bọn tư sản phản động đã cướp đoạt thành quả CM của quần chúng nhân dân.
D. Vì đã giải tán quân đội cảnh sát cũ, thay vào đó là lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nội dung của Tuyên ngôn Đảng cộng sản? D
A. Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
B. Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng.
C. Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản.
D. Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương lai.
Câu 5: Mác đánh giá vai trò sứ mệnh của giai cấp vô sản như thế nào? C
A. Giai cấp bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất trong lịch sử.
B. Giai cấp đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản.
C. Giai cấp có sứ mệnh giải phóng loài người khỏi áp bức bóc lột.
D. Giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 6: Mục đích ra đời của tổ chức Đồng minh những người cộng sản là gì? B
A. Ủng hộ khuynh hướng dân chủ tư sản và hoạt động có tính chất bí mật.
B. Lật đổ giai cấp tư sản, xác định sự thống trị của giai cấp vô sản.
C. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng.
D. Chứng minh quy luật tất yếu diệt vong của chế độ tư bản.
Câu 7: Ý nào sau đây thuộc nội dung của Tuyên ngôn Đảng cộng sản? B
A. Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
B. Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng.
C. Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản.
D. Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương lai.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Tuyên ngôn Đảng cộng sản? D
A. Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Tuyên ngôn bước đầu có sự kết hợp chủ nghĩa xã hội với phong trào công nhân.
C. Từ đây giai cấp công nhân đã có lý luận cách mạng soi đường.
D. Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương lai.

-----------------------000-----------------------

Bài 40: LÊNIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX
3. Tiến trình bài học: Đầu TK XIX, kế tục sự nghiệp của Mác và Ăng ghen, Lê nin đã tiến hành
cuộc đấu tranh không khoan nhượng chống các trào lưu tư tưởng cơ hội chủ nghĩa,đưa CN Mác ngày
càng ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân Nga và phong trào công nhân quốc tế.
Nội dung
I. HOẠT ĐỘNG BƯỚC ĐẦU CỦA V.I.LÊNIN TRONG PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA
- Mùa thu năm 1895 Lênin thống nhất các nhóm Mác xít ở Pê-téc-bua
- Năm 1900 Lênin cùng với các đồng chí của mình xuất bản báo "Tia lửa" nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác vào
phong trào công nhân Nga.
- Năm 1903 Đại hội Đảng công nhân xã hội Nga được triệu tập ở Luân đôn dưới sự chủ trì của Lênin để bàn về
cương lĩnh điều lệ Đảng. Hình thành 2 phái Bôn-sê-vích đa số và phái Men-sê-vích thiểu số.
- Đầu thế kỷ XX các phái cơ hội trong quốc tế 2 ủng hộ chính phủ tư sản, ủng hộ chiến tranh. Đảng Bôn-sê-vích
do Lênin lãnh đạo là kiên quyết chống chiến tranh đế quốc, trung thành với sự nghiệp vô sản.
- Lênin có những đóng góp quan trọng về mặt lý luận thông qua những tác phẩm của mình.
II. CÁCH MẠNG 1905-1907 Ở NGA.
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng
- Kinh tế : Công thương nghiệp phát triển, các công ty độc quyền ra đời.
- Chính trị: Chế độ Nga hoàng kìm hãm sản xuất, bóp nghẹt tự do dân chủ -> đời sống nhân dan, công nhân khổ
cực.
- Xã hội: Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật -> xã hội mâu thuẫn sâu sắc dẫn đến bùng nổ cách mạng.
2. Cách mạng bùng nổ
* Diễn biến:
- Ngày 09/01/1905 14 vạn công nhân Xanh Pêtécbua đến cung điện Mùa Đông yêu cầu Nga hoàng cải thiện đời
sống nhân dân -> bị đàn áp.
- Mùa thu năm 1905 phong trào tiếp tục dâng cao.
- Tháng 12 – 1905 tại Matxcơva tổng bãi công và tiến tới khởi nghĩa vũ trang -> thất bại.
- Tính chất: Là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất ở Nga. Đây là một cuộc Cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới.
- Ý nghĩa:
+ Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hoàng, có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các
nước đế quốc.
+ Thức tỉnh nhân dân các nước phương Đông đấu tranh.
IV. TỔNG KẾT- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Vai trò của Lênin đối với phong trào công nhân Nga và phong trào cách mạng thế giới?
- Trình bày diễn biến và ý nghĩa cách mạng Nga 1905-1907?
-----------------------000-----------------------

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II, MÔN SỬ - KHỐI 10


NĂM HỌC: 2019 - 2020
I. Trắc nghiệm:
Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ TK X đến TK XV)
Bài 19. Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
Bài 20. Xây dựng và phát triển văn hoá trong các thế kỉ X-XV
Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII
Bài 23. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối TK XVIII
Bài 25. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
Bài 29. Cách mạng Hà Lan và CMTS Anh
Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
Bài 31. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
Bài 32. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
Bài 37. Mác và Ăng ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
II. Tự luận
Câu 1. Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài và so sánh.
Câu 2. Diễn biến chính của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta cuối thế kỉ
XVIII:
- Kháng chiến chống Xiêm
- Kháng chiến chống Thanh
Câu 3. Chính sách của vua Quang Trung?nhận xét
Câu 4. Quá trình xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao của Việt Nam
dưới triều Nguyễn.
Câu 5. Thế nào là một cuộc cách mạng tư sản. So sánh cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ
với cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng trong buổi đầu thời cận
đại.
Nội dung Chiến tranh giành độc lập ở Cách mạng tư sản Anh
Bắc Mĩ
Nhiệm vụ
Lãnh đạo
Lực lượng
Kết quả
Tính chất
Ý nghĩa
Câu 6. Thời kì chuyên chính Giacôbanh - đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp
Câu 7. Những thành tựu và hệ quả của cách mạng công nghiệp
Câu 8. Em hãy cho biết nội dung, ý nghĩa của bản tuyên ngôn của Đảng cộng sản?

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- NĂM HỌC


KHỐI 10
1. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
+ Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm ở các thế kỉ X – XV.
+ Xây dựng và phát triển văn hóa trong các thế kỉ X-XV
2. Việt Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII
+ Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối thế kỉ XVIII: - Đánh
giá vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước.
- Những chính sách của vương triều Tây Sơn.
3. Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
+ Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn ( nửa đầu thế kỉ XIX)
4. Các cuộc cách mạng tư sản đầu thời cận đại
+ Cách mạng tư sản Anh.
+ Chiến tranh giành độc lập Bắc Mĩ: nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
+ Thế nào là một cuộc cách mạng tư sản. So sánh cuộc Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với
cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng trong buổi đầu thời cận đại.
Nội dung Chiến tranh giành độc lập ở Cách mạng tư sản Anh
Bắc Mĩ
Nhiệm vụ
Lãnh đạo
Lực lượng
Kết quả
Tính chất
Ý nghĩa
+ Cách mạng tư sản Pháp: Thời kì chuyên chính Giacôbanh, đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp.
+ Cách mạng công nghiệp ở châu Âu: thành tựu và hệ quả.
5. Phong trào công nhân (từ đầu TK XIX đến đầu TK XX)
+ Công xã Pa-ri 1871.

You might also like