Professional Documents
Culture Documents
LỰA CHỌN
THIẾT BỊ ĐIỆN
1
NỘI DUNG
Đặt vấn đề
Hệ thống điện bao gồm các thiết bị điện được “nối” với
nhau theo một nguyên tắc chặt chẽ tạo nên một cơ cấu đồng
bộ, hoàn chỉnh.
Mỗi thiết bị điện cần được lựa chọn đúng để thực hiện tốt
chức năng trong sơ đồ cấp điện và góp phần làm cho hệ
thống cung cấp điện vận hành đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật,
kinh tế và an toàn .
ĐẶT VÂN ĐỀ
Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và
các bộ phân dẫn điện khác có thể ở một trong ba chế độ:
❖ Chế độ làm việc lâu dài: các thiết bị điện sẽ làm việc tin
cậy nếu chúng được chọn theo đúng điện áp và dòng điện
định mức.
❖ Chế độ quá tải: dòng điện qua các thiết bị cao hơn bình
thường, thiết bị còn tin cậy nếu giá trị và thời gian điện áp
hay dòng tăng cao còn nhỏ hơn giá trị cho phép.
❖ Chế độ ngắn mạch: các thiết bị còn tin cậy nếu trong quá
trình lựa chọn thiết bị có xét đến điều kiện ổn định động
và ổn định nhiệt. Riêng đối với máy cắt điện còn phải lựa
chọn thêm khả năng cắt của nó.
LỰA CHỌN MÁY CẮT
TB đóng cắt CA (U>1kV)
Chức năng: Đóng cắt điện phụ
tải phục vụ vận hành và cắt dòng
điện NM.
Chủng loại: MC ít dầu, MC nhiều
dầu, MC không khí, MC chân
không, MC khí SF6
MC hợp bộ: Gồm MC và 2 DCL
đặt trong tủ, dùng cho các trạm
trong nhà
MC phụ tải: dao cắt phụ tải dùng
kết hợp với cầu chì
LỰA CHỌN MÁY CẮT
Chọn và kiểm tra máy cắt
Stt Các đại lượng Điều kiện
1 Điện áp định mức (kV) U đmMC U L
2 Dòng điện định mức (A) I đmMC I cb
3 Dòng điện cắt định mức (kA) I C .đm I N
4 Công suất cắt định mức (MVA) SC .đm S N
5 Dòng điện ổn định động (kA) I ôđđ ixk
6 Dòng điện ổn định nhiệt (kA) I ôđ .nh I . tqđ tnh.đm
tqđ - thời gian qui đổi, tính toán và tra đồ thị. Với lưới trung áp
cho phép lấy tqđ bằng thời gian cắt NM, tqđ = tc
I N
, I dòng ngắn mạch vô công và siêu quá độ
LỰA CHỌN MÁY CẮT
Chọn và kiểm tra MC phụ tải (MCPT)
Stt Các đại lượng Điều kiện
1 Điện áp định mức (kV) U đmMC U L
2 Dòng điện định mức (A) I đmMC I cb
3 Dòng điện ổn định động (kA) I ôđđ ixk
4 Dòng điện ổn định nhiệt (kA) I ôđ .nh I . tqđ tnh.đm
5 Dòng định mức của CC (A) I đmCC I cb
6 Dòng cắt định mức của CC (kA) I C .đm I N
7 CS cắt định mức của CC (MVA) SC .đm S N
tqđ - thời gian qui đổi, tính toán và tra đồ thị. Với lưới trung áp
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Cầu chì (CC): bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Độ tin
cậy không cao nên chủ yếu bảo vệ ngắn mạch chỉ
bảo vệ quá tải dự phòng cho áptômát hoặc khởi
động từ.
Dao cách ly (DCL): tạo khoảng cách an toàn trông
thấy phục vụ công tác sửa chữa, kiểm tra, bảo
dưỡng.
Trong lưới cung cấp điện, CC có thể dùng riêng lẻ
nhưng thường kết hợp với DCL hoặc dao cắt phụ tải
(DCPT). DCL cũng có thể dùng riêng lẻ nhưng
thường kết hợp với MC hoặc CC
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Lựa chọn DCL, CC cao áp:
▪ Cầu chì thường dùng ở các vị trí sau:
- Bảo vệ máy biến điện áp
- Kết hợp với dao cắt phụ tải thành MCPT trung
áp bảo vệ các đường dây
- Đặt phía cao áp các TBAPP để bảo vệ ngắn
mạch MBA
▪ DCL thường dùng kết hợp với:
- MC trong tủ MC hoặc trong bộ MC-DCL
- CC trung áp đặt tai các TBAPP
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Lựa chọn DCL, CC cao áp:
Lựa chọn cầu chì Điều kiện
1 Điện áp định mức (kV) U đmCC U L
2 Dòng điện định mức (A) I đmCC I cb
3 Dòng điện cắt định mức (kA) I C .đmCC I
4 Công suất cắt định mức (MVA) SC .đmCC S
Lựa chọn dao cách ly Điều kiện
1 Điện áp định mức (kV) U đmDCL U L
2 Dòng điện định mức (A) I đmDCC I cb
3 Dòng điện ổn định động (kA) I ôđđ ixk
4 Dòng điện ổn định nhiệt (kA) I ôđ .nh I . tqđ tnh.đm
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Lựa chọn cầu dao, CC hạ áp:
▪ Cầu dao (thường, không tải): cách ly, đóng cắt
không tải, dòng nhỏ
▪ Cầu dao phụ tải: cách ly, đóng cắt dòng tải
▪ Cầu chì thông thường
▪ Cầu chì cách ly: 1 đầu cố định, 1 đầu mở ra được
như dao cách ly
▪ Cầu chì cắt tải: là cầu chì cách ly có thể đóng cắt
được dòng tải như cầu dao phụ tải
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Lựa chọn cầu dao, CC hạ áp:
▪ CC hạ áp được đặc trưng bởi 2 đại lượng:
- Idc – dòng định mức của dây chảy
- Ivỏ - dòng định mức của vỏ (cả đế và nắp)
▪ Thường chọn Ivỏ lớn hơn Idc vài cấp
Ivỏ (A)
Idc (A)
LỰA CHỌN CẦU CHÌ, DAO CÁCH LY
Lựa chọn cầu dao hạ áp:
U đmCD U L I đmCD I tt
Lựa chọn cầu chì hạ áp:
▪ Lưới điện thắp sáng, sinh hoạt:
U đmCC U L I đmCC I tt
Pl
F=
U đm U
LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁP
Chọn tiết diện theo Ucp: Trình tự
B1: Lấy 1 trị số x0 lân cận 0,4 (/km). Từ đó với đường
dây n tải tính được:
x0
U =
U đm
Qijlij
U = U cp − U
B2: Xác định U':
B3: Xác định tiết diện tính toán:
F=
U đm U
Pijl ij Chọn tiết diện tiêu
chuẩn gần nhất lớn hơn
B4: K.tra lại ĐK tổn thất điện áp và dòng cho phép
LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁP
Chọn tiết diện theo Icp:
▪ Biểu thức xác định tiết diện theo Icp:
K1K 2 I cp I tt
▪ K1 – hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ nếu có sự chênh
lệch nhiệt độ môi trường chế tạo và môi trường
sử dụng, tra sổ tay
▪ K2 – hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ nếu có nhiều cáp
đặt chung trong 1 rãnh, tra sổ tay
▪ Icp – dòng phát nóng cho phép, tra sổ tay
▪ Itt – dòng điện làm việc lớn nhất (dài hạn)
LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ CÁP
Chọn tiết diện theo Icp:
▪ Sau khi chọn tiết diện dây phải kiểm tra lại mọi
điều kiện kỹ thuật và phải kiểm tra điều kiện kết
hợp với các thiết bị bảo vệ
▪ Nếu bảo vệ bằng cầu chì:
I dc = 3 với mạch động lực
K1K 2 I cp
= 0,8 với mạch sinh hoạt