Professional Documents
Culture Documents
MA TRẬN
Định nghĩa Cho K = R hoặc C. Một ma trận A cấp m × n trên K là một bảng
hình chữ nhật gồm m × n phần tử được xếp thành m dòng, n cột:
a11 a12 ... a1n
a21 a22 ... a2n
A= ...
... ... ...
am1 am2 ... amn m×n
Ma trận chéo: là ma trận vuông có các phần tử bên ngoài đường chéo chính đều
bằng 0. Ví dụ:
2 0 0
A= 0 1
0 .
0 0 0
Ma trận đơn vị: là ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo đều bằng 1.Ví dụ:
1 0 0
A= 0 1
0 .
0 0 1
Phép nhân một số với một ma trận Cho số thực α ∈ R, ma trận A = (aij )m×n .
Tích của và là ma trận
αA = (αaij )m×n .
1 2 3 2 4 6
Ví dụ: 2. 4 5 6 = 8 10 12
7 8 9 14 16 18
Phép nhân hai ma trận Cho hai ma trận A = (aij )m×n , B = (bij )n×p . Tích của
Pn
hai ma trận A, B là ma trận A.B = (cij )m×p với cij = aik .bkj .
k=1
0 1
1 3 5 23 12
Ví dụ: . 1 2 = .
2 4 6 28 16
4 1
Phân tích ví dụ:
Tích của ma trận 2 × 3 và ma trận cấp 3 × 2 là ma trận cấp 2 × 2.
cấp
0 1
1 3 5 c11 c12
. 1 2 =
.
2 4 6 c21 c22
4 1
AT = (bij )n×m
A + B = B + A; (1)
(A + B) + C = A + (B + C ) ; (2)
α (A ± B) = αA ± αB; (3)
(α ± β) A = αA ± βA; (4)
Kí hiệu: di ↔ dj
Ví dụ
1 2 −1 −2 3 5
d1 ↔d2
−2 3 5 −
−−−→ 1 2 −1
4 1 3 4 1 3
Kí hiệu: αdi → di
Ví dụ:
2 4 −8 1 d →d 1 2 −4
1 1
1 3 5 −2−− −−→ 1 3 5
−1 4 7 −1 4 7
Kí hiệu: αdi + dj → dj
Ví dụ
1 2 −1 1 2 −1 1 2 −1
2d1 +d2 →d2 −4d1 +d3 →d3
−2 3 5 − −−−−−−→ 0 10 3 −−−− −−−−→ 0 10 3
4 1 3 4 1 3 0 −7 7
Chú ý
Với phép biến đổi sơ cấp này, α không nhất thiết phải khác 0.
Từ phép biến đổi sơ cấp αdi → di và αdi + dj → dj , ta có phép biến đổi sơ cấp mới
αdi + βdj → dj ,
với β 6= 0. Ví dụ
2 −4 3 5 2 −4 3 5
3d1 −2d2 →d2
3 1 2 2 −−− −−−−−→ 0 −14 5 11
−1 4 3 −2 −1 4 3 −2
Một dòng của ma trận có tất cả các phần tử đều bằng 0 được gọi là dòng bằng
không.
Phần tử khác 0 đầu tiên tính từ trái sang của 1 dòng trong ma trận được gọi là phần
tử cơ sở của dòng đó.
1 2 3 4 1 2 3 4
0 6 7 8 0 5 −1 9
A=
0
,B =
0 9 1 0 0 0 1
0 0 0 2 0 0 0 0
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 1 0
0 1 3 2 0 0 1 1 0 4 0 1
, ,
0 0 1 9 0 0 −2 9 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 3 0 0 2 1
Phan Phương Dung Chương 1. MA TRẬN
1.2. Hạng của ma trận: MA TRẬN BẬC THANG
Ví dụ
Ma trận
0 0 −2 3 4 1
0 0 0 0 1 3
0 0 0 0 0 3
Bước 1 Xác định cột khác 0 đầu tiên từ trái sang. Đây là cột cơ sở. Vị trí của phần tử
khác 0 đầu tiên của cột gọi là vị trí cơ sở.
Bước 2 Chọn một phần tử khác 0 trong cột cơ sở làm phần tử cơ sở, đổi dòng nếu cần để
đưa nó về vị trí cơ sở.
Bước 3 Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để các vị trí dưới vị trí cơ sở đều bằng 0.
Bước 4 Che dòng chứa vị trí cơ sở và tất cả các dòng phía trên nó nếu có. Áp dụng lại
bước 1-3 với ma trận con còn lại. Lặp lại tiến trình này đến khi không còn dòng
khác 0 nào cần thay đổi.
Định nghĩa
Cho ma trận A, dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận A về dạng ma trận bậc thang
Ar . Hạng của ma trận A, kí hiệu rankA hay r (A), chính là số dòng khác 0 của ma
trận bậc thang.
Chú ý
Dòng khác 0 là dòng có chứa phần tử khác 0.
10 m 12
Ví dụ
det(1) = 1, det(2) = 2.
Định nghĩa
a b
Cho A = , ta định nghĩa
c d
a b
detA =
= ad − bc.
c d
Ví dụ
1 5
= 1.7 − 4.5 = −13; 2 = 2.3 − 1.4 = 2
4 7 1 3
.
Ví dụ
Tính định thức
1 2 3
4 5 6
7 8 9
Phan Phương Dung Chương 1. MA TRẬN
Định nghĩa
a1 b1 c1 d1
a2 b2 c2 d2
=???
a3 b3 c3 d3
a4 b4 c4 d4
Ví dụ
Tính định thức
1 2 3 4
2 −3 5 1
−1 3 4 −2
1 2 3 5
Tương tự, định thức cấp n được định nghĩa dựa trên định thức cấp (n-1).
Tiến trình định nghĩa trên là tiến trình định nghĩa theo quy nạp.
với Mij là định thức con của A thu được bằng cách bỏ đi dòng i, cột j của ma
trận.
1 −2 7
Ví dụ. Cho A = 3 −4 6.
−2 4 1
3+3 1 −2
1+2
3 6
A12 = (−1) .
; A33 = (−1) .
−2 1 3 −4
Công thức
Cho ma trận A = [aij ]n , ta có
Ví dụ Tính
1 2 3 4
2 3 4 1
3 .
4 1 4
4 0 0 0
Công thức
Cho A = [aij ]n , ta có
Ví dụ
Tính định thức
−1 3 4 6
2 5 3 1
0
1 4 −3
0 3 −5 1
Nhân một dòng (cột) của định thức với một số rồi cộng vào dòng (cột) khác thì
định thức không đổi.
Nhân một dòng với một số α thì định thức tăng lên α lần.
Định thức có hai dòng (hai cột) tỉ lệ thì bằng 0.
Định thức có một dòng (một cột) bằng 0 thì bằng 0.
detA = detAT ; det(AB) = detA.detB.
Định nghĩa
Ma trận vuông An được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận vuông Bn thỏa
AB = In = BA. Ta gọi B là ma trận nghịch đảo của A, kí hiệu A−1 .
Ví dụ
2 0
Ma trận A = là ma trận khả nghịch vì tồn tại ma trận
0 5
1
2 0
B= 1
0 5
thỏa AB = I3 = BA.
Ví dụ
Tim m để ma trận
m 2 −1
3 m + 2 5
7 m 1
khả nghịch.
Phan Phương Dung Chương 1. MA TRẬN
Ma trận nghịch đảo: Phương pháp Gauss- Jordan tìm ma trận nghịch đảo
Phương pháp
Lập ma trận [A|In ].
Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng, đưa ma trận [A|In ] về dạng [In |A−1 ].
Ví dụ
Cho ma trận
1 1 3
1 2 2 ,
2 2 5
tính A−1 .
1 1 3 | 1 0 0 −d1 +d2 →d2 1 1 3 | 1 0 0
−2d1 +d3 →d3
1 2 2 | 0 1 0 −−−−−−−−−→ 0 1 −1 | −1 1 0
2 2 5 | 0 0 1 0 0 −1 | −2 0 1
1 1 3 | 1 0 0 d−3+d2 →d2 1 1 0 | −5 0 3
−3d3 +d−1→d1
0 1 −1 | −1 1 0 −−−−−−−−−−→ 0 1 0 | 1 1 −1
0 0 1 | 2 0 −1 0 0 1 | 2 0 −1
1 0 0 | −6 −1 4
−d2 +d1 →d1
−−− −−−−→ 0 1 0 | 1 1 −1
0 0 1 | 2 0 −1
Phương pháp
Bước 1. Tính detA. Nếu detA 6= 0 thì ta sang tiếp bước 2. Nếu detA = 0 thì ta khẳng
định ma trận không khả nghịch.
Bước 2. Với mỗi phần tử aij của ma trận A, tính phần bù đại số Aij của nó.
Bước 3. Lập ma trận phụ hợp của A
A11 A12 ... A1n
A21 A22 ... A2n
PA =
...
.
... ... ...
An1 An2 ... Ann
1
Bước 4. Ma trận A−1 = PA T .
detA
Ví dụ
1 1 3
Cho ma trận 1 2 2, tính ma trận nghịch đảo của A.
2 2 5
Định nghĩa
Một hệ phương trình tuyến tính trên R là một hệ thống gồm m phương trình bậc nhất
(n ẩn) có dạng
a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn = b1
a x + a x + .. + a x = b
21 1 22 2 2n n 2
,
...
a x + a x + ... + a x = b
m1 1 m2 2 mn n m
Ví dụ
Hệ phương trình
(
x1 + 2x2 + 3x3 = 1
−x1 − 3x2 + 5x3 = 0
a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn = b1
a2 1x1 + a22 x2 + .. + a2n xn = b2
...am1 x1 + am2 x2 + ... + amn xn = bm
a11 a12 ... a1n b1 x1
a21 a22 ... a2n b2 x2
⇔
...
. =
... ... ... ... ...
am1 am2 ... amn bm xn
| {z } | {z } | {z }
A X B
Vậy hpt có thể biểu diễn dưới dạng một phương trình ma trận
AX = B.
dưới dạng một phương trình ma trận. Viết ma trận các hệ số bổ sung của hệ phương
trình.
Một nghiệm của hệ phương trình (I) là một bộ số (c1 , c2 , ..., cn ) sao cho khi thay
xi bằng ci thì tất cả các phương trình của hệ được thỏa.
Hai hệ phương trình tuyến tính tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Hệ phương trình được gọi là tương thích khi nó có nghiệm.
Định lí Cronecker-Carpelli
Cho hệ phương trình tuyến tính AX = B gồm m phương trình, n ẩn. Khi đó,
Nếu r (A) = r (A) thì hệ phương trình có nghiệm.Trong trường hợp này
Nếu r (A) = r (A) = n thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Nếu r (A) = r (A) < n thì hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc vào (n − r ) ẩn
số tự do.
Nếu r (A) < r (A) thì hệ phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 1
Giải tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến tính sau
x + 2y + 3z − 1 = 0
x +y +z =1
x + 4y + 9z = 9
Định lí Cramer Cho hệ phương trình gồm n phương trình theo n ẩn AX = B.Đặt
D = detA,Di = det(Ai ), i = 1, 2, ..., n với Ai là ma trận có được từ A bằng cách thay
cột thứ i của A bởi cột các hệ số tự do B.Khi đó
Di
Nếu D 6= 0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất xi = , i ∈ 1, n.
D
Nếu D = 0 và tồn tại Di 6= 0 thì hệ phương trình vô nghiệm.
Nếu D = Di = 0, ∀i ∈ 1, n thì hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
Ví dụ
Giải và biện luận hệ phương trình
x + y − 3z = 1
2x + y + mz = 3
x + my + 3z = 2
Ví dụ
Giải và biện luận hệ phương trình
−mx + 2y + z = 3
2x + my + 4z = −2m
x + (m + 2)y + 5z = 1
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất là hệ phương trình tuyến tính có dạng AX = 0.
Ví dụ
Hệ phương trình
(
2x − y + 3z = 0
x + 5y − z = 0
Nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất Hệ phương trình tuyến tính
đồng nhất luôn nhận (0,0,...,0) làm nghiệm.
Điều này cho thấy hệ phương trình tuyến tính đông nhất luôn có nghiệm. Có hai khả
năng có thể xảy ra:
Nếu r (A) = n (số ẩn) thì hệ phương trình có nghiệm tầm thường.
Nếu r (A) < n (số ẩn) thì hệ phương trình có vô số nghiệm.
Nghiệm tổng quát và hệ nghiệm cơ bản Ta tiếp cận khái niệm nghiệm tổng quát
và hệ nghiệm cơ bản thông qua ví dụ sau
Ví dụ
Tìm nghiệm tổng quát và hệ nghiệm cơ bản của hệ phương trình thuần nhất
(
2x − y + 3z + t = 0
1
x + 2y − z + 2t = 0
2 x + y − 2z + 3t = 0
Ví dụ
Cân bằng phản ứng hóa học C2 H6 + O2 → CO2 + H2 O.
Giải Ta cần tìm các số nguyên x, y , z, t sao cho xC2 H6 + yO2 → zCO2 + tH2 O.
Vì số các nguyên tử của mỗi nguyên tố phải bằng nhau ở mỗi vế của phương trình, ta
có
cacbon (C): 2x = z
hydro (H) : 6x = 2t
oxy (O) : 2y = 2z + t
Đáp án: (2,7,4,6)