You are on page 1of 277

Toán kĩ thuật

Toán kĩ thuật

Nguyễn Hồng Quân


email: nguyenhongquan1978@gmail.com
Điện thoại: 0988942043
Toán kĩ thuật
Toán kĩ thuật

§1. Số phức
§2.Hàm biến phức và phép tính vi phân
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
§4. Hàm Gam-ma và hàm Bê-ta
§5. Phép biến đổi Laplace
§6. Phép biến đổi Fourier
Toán kĩ thuật
§1. Số phức

§1. Số phức
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Một số phức, ta gọi là z, là một số được viết dưới dạng


z = a + ib, (1)
ở đây a, b là các số thực, a gọi là phần thực và kí hiệu a = Rez, b
gọi là phần ảo và kí hiệu b = Imz, i gọi là đơn vị ảo và qui ước
i2 = −1.
Số phức z viết dưới dạng (1) được gọi là dạng tổng quát (hay
dạng đại số). Tập các số phức kí hiệu là C.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Một số phức, ta gọi là z, là một số được viết dưới dạng


z = a + ib, (1)
ở đây a, b là các số thực, a gọi là phần thực và kí hiệu a = Rez, b
gọi là phần ảo và kí hiệu b = Imz, i gọi là đơn vị ảo và qui ước
i2 = −1.
Số phức z viết dưới dạng (1) được gọi là dạng tổng quát (hay
dạng đại số). Tập các số phức kí hiệu là C.
• Với số phức z = a + ib. Số phức đối của z, kí hiệu −z, là số
phức −z =−a + i(−b) := −a − ib. Số phức liên hợp của z, kí
hiệu z, là số phức z = a + i(−b) := a − ib.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Một số phức, ta gọi là z, là một số được viết dưới dạng


z = a + ib, (1)
ở đây a, b là các số thực, a gọi là phần thực và kí hiệu a = Rez, b
gọi là phần ảo và kí hiệu b = Imz, i gọi là đơn vị ảo và qui ước
i2 = −1.
Số phức z viết dưới dạng (1) được gọi là dạng tổng quát (hay
dạng đại số). Tập các số phức kí hiệu là C.
• Với số phức z = a + ib. Số phức đối của z, kí hiệu −z, là số
phức −z =−a + i(−b) := −a − ib. Số phức liên hợp của z, kí
hiệu z, là số phức z = a + i(−b) := a − ib.
• Hai số phức gọi là bằng nhau nếu chúng có các phần thực bằng
nhau và các phần ảo bằng nhau. Tức là, nếu z = a + ib và w = c
+ id thì 
a=c
z = w ⇐⇒ .
b=d
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Các phép toán trên C. Với z = a + ib ∈ C và w = c + id ∈ C,


phép cộng: z + w = (a + ib) + (c + id) := (a + c) + i(b + d),
phép trừ: z − w := z + (−w) = (a − c) + i(b − d),
phép nhân: zw = (a + ib)(c + id) := (ac − bd) + i(ad + bc),
(Chứng minh rằng: zz = a2 + b2 ).
z zw (a+ib)(c−id) ac+bd
phép chia: w := ww = (c+id)(c−id) = c2 +d2
+ i cbc−ad
2 +d2 .
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Các phép toán trên C. Với z = a + ib ∈ C và w = c + id ∈ C,


phép cộng: z + w = (a + ib) + (c + id) := (a + c) + i(b + d),
phép trừ: z − w := z + (−w) = (a − c) + i(b − d),
phép nhân: zw = (a + ib)(c + id) := (ac − bd) + i(ad + bc),
(Chứng minh rằng: zz = a2 + b2 ).
z zw (a+ib)(c−id) ac+bd
phép chia: w := ww = (c+id)(c−id) = c2 +d2
+ i cbc−ad
2 +d2 .

• Sinh viên tự chứng minh các tính chất sau xem như bài tập
(a) z1 + z2 = z2 + z1 , z1 z2 = z2 z1 ;
(b) z1 + (z2 + z3 ) = (z1 + z2 ) + z3 , z1 (z2 z3 ) = (z1 z2 )z3 ;
(c) z1 (z2 + z3 ) = z1 z2 + z1 z3 ;
 
z1 z1
(d) z1 + z2 = z1 + z2 , z1 z2 = z1 .z2 , z2 = z2 .
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
1. Định nghĩa số phức

• Ví dụ-Bài tập.
1) Tính
(a) (5 − 2i)(1 + 4i),
−2+3i
(b) 1−4i ,
i+i2 +i3 +i4 +i5
(c) 1+i ,
2) Tìm các số thực x, y là nghiệm của phương trình

5(x + y)(1 + i) − (x + 2i)(3 + i) = 3 − 11i.

3) Giải hệ phương trình



z + iw = 1
.
2z + w = 1 + i

4) Giải phương trình: z 2 + 2z + 5 = 0.


Toán kĩ thuật
§1. Số phức
2. Biểu diễn hình học số phức

• Trên mặt phẳng cho hệ tọa độ


trực chuẩn Oxy. Khi đó với mỗi
điểm A(a, b), ta xác định được
số phức z = a + ib. Ngược lại, với
mỗi số phức z = a + ib ta xác định
được điểm A(a, b). Như vậy ta có
một phép tương ứng 1-1 giữa mặt
phẳng Oxy và C:

A(a, b) ! z = a + ib.

Vì vậy, ta đồng nhất số phức z = a + ib với điểm A(a, b) của mặt


phẳng Oxy. Khi đó ta nói điểm A(a, b) biểu diễn số phức z = a +
ib, hay số phức z = a + ib được biểu diễn bằng điểm A(a, b). Mặt
phẳng Oxy khi đó được gọi là mặt phẳng phức. Trục Ox biểu diễn
các số phức dạng z = a + i0 = a ( các số thực), nó được gọi là
trục thực. Trục Oy biểu diễn các số phức dạng z = 0 + ib = ib
(gọi là các số thuần ảo), và được gọi là trục ảo.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
3. Các dạng cực của số phức

• Trong mặt phẳng với hệ tọa độ


trực chuẩn Oxy ta chọn hệ tọa độ
cực có gốc tại O và trục cực là Ox.
Số phức z = a + ib được biểu diễn
bằng điểm A(a, b), điểm A này có
tọa độ cực (r, ϕ) xác định bởi r =
−→ −→
OA, ϕ = (Ox, OA). Ta có

a = r cos ϕ
.
b = r sin ϕ
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
3. Các dạng cực của số phức

• Trong mặt phẳng với hệ tọa độ


trực chuẩn Oxy ta chọn hệ tọa độ
cực có gốc tại O và trục cực là Ox.
Số phức z = a + ib được biểu diễn
bằng điểm A(a, b), điểm A này có
tọa độ cực (r, ϕ) xác định bởi r =
−→ −→
OA, ϕ = (Ox, OA). Ta có

a = r cos ϕ
.
b = r sin ϕ

• Ta định nghĩa mô-đun và argument của z tương ứng là:



|z| := r = a2 + b2 và argz = ϕ + k2π, k ∈ Z.
(
tan ϕ = ab
Góc ϕ được xác định bởi . Giá trị của argz
cos ϕ = √a2a+b2
nằm giữa −π và π gọi là argument chính, kí hiệu Argz. Vậy ta có
−π < Argz ≤ π.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
3. Các dạng cực của số phức

• Ta có a + ib = r cos ϕ + ir sin ϕ = r(cos ϕ + i sin ϕ). Vậy


z = r(cos ϕ + i sin ϕ),
dạng này gọi là dạng lượng giác của số phức z.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
3. Các dạng cực của số phức

• Ta có a + ib = r cos ϕ + ir sin ϕ = r(cos ϕ + i sin ϕ). Vậy


z = r(cos ϕ + i sin ϕ),
dạng này gọi là dạng lượng giác của số phức z.
• Ta đã biết khai triển Maclaurin của cos ϕ và sin ϕ là:
∞ 2n ∞
X
n ϕ
X ϕ2n+1
cos ϕ = (−1) , sin ϕ = (−1)n .
(2n)! (2n + 1)!
n=0 n=0
Do đó: cos ϕ + i sin ϕ = ∞ n ϕ2n n ϕ2n+1
P P∞
n=0 (−1) (2n)! + i n=0 (−1) (2n+1)!
(iϕ)2n P∞ (iϕ)2n+1 P∞ (iϕ)n
= ∞ iϕ
P
n=0 (2n)! + n=0 (2n+1)! = n=0 n! := e . Vậy

cos ϕ + i sin ϕ = eiϕ .


Công thức này gọi là công thức Euler.
Từ dạng lượng giác của số phức z và công thức Euler ta suy ra
z = reiϕ ,
dạng này gọi là dạng mũ của z.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Lũy thừa của số phức
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Lũy thừa của số phức

• Lũy thừa nguyên. Với m là số nguyên dương và z là một số


phức, ta định nghĩa

−m 1
z m = z.z...z
| {z }, z = m.
z
m lan

Bằng qui nạp ta dễ chứng minh được: với m


là số nguyên dương và z = r(cos ϕ + i sin ϕ),

z m = rm (cos mϕ + i sin mϕ).

Khi đó
1
z −m = = r−m [cos(−mϕ) + i sin(−mϕ)].
rm (cos mϕ + i sin mϕ)

Đặt n = −m ta có n < 0 và z n = rn (cos nϕ + i sin nϕ).


Vậy, với mọi số nguyên n, z n = rn (cos nϕ + i sin nϕ). Công thức
này gọi là công thức Moivre.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Lũy thừa của số phức

• Lũy thừa hữu tỷ. Với n là số nguyên dương, z là số phức. Định


1 √
nghĩa z n hay n z, gọi là căn bậc n của z, là một số phức ω thỏa
1 √
ω n = (z n )n ≡ ( n z)n = z.
1
Giả sử z = r(cos ϕ + i sin ϕ) và z n = ρ(cos ψ + i sin ψ). Thế thì
ta có  n  √
1 ρ =r ρ= nr
(z n )n = z ⇐⇒ ⇐⇒ .
nψ = ϕ + 2kπ ψ = ϕ+2kπ
n
Vì argz sai khác bội nguyên của 2π, nên có đúng n lũy thừa n1 (n
căn bậc n) của z, chúng được xác định như sau

n
h  ϕ 2kπ   ϕ 2kπ i
ωk = r cos + + i sin + , k = 0, 1, ..., n − 1.
n n n n
Ta thấy các giá trị này nằm
trên đỉnh của n-giác đều nội
tiếp trong đường tròn tâm O

bán kính n r.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Lũy thừa của số phức

m 1
• Với số hữu tỷ q = mn , ta định nghĩa z
n = (z n )m . Từ trên suy ra
m
rằng, z n có đúng n giá trị, và khi z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì n giá
m
trị của z n được xác định bởi

√ h  mϕ 2kmπ   mϕ 2kmπ i
ξk = ( n r)m cos + +i sin + , k = 0, n − 1
n n n n
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Lũy thừa của số phức

m 1
• Với số hữu tỷ q = mn , ta định nghĩa z
n = (z n )m . Từ trên suy ra
m
rằng, z n có đúng n giá trị, và khi z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì n giá
m
trị của z n được xác định bởi

√ h  mϕ 2kmπ   mϕ 2kmπ i
ξk = ( n r)m cos + +i sin + , k = 0, n − 1
n n n n
• Ví dụ - Bài tập.
1) Tìm giá trị của
1 √ √ 1 1
a) (−1) 2 ; b) 4 1 + i; c) (1 + i 3) 5 ; d)(1 − i)− 3 .
2 2 √ 1 1
e) (i) 3 ; f) (1 + i) 3 ; g) (− 3 − i)−5 ; h) (3 + 4i) 2 (1 + i)− 2 .
2) Giải các phương trình sau
4 √
a) z 3 + 2i = 0; z 3 − i = − 3;

c) z 6 − 2z 3 + 2 = 0; z 4 − 2 3z 2 + 4 = 0.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Mặt phẳng phức mở rộng. Các khái niệm tôpô của mặt phẳng phức
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Mặt phẳng phức mở rộng. Các khái niệm tôpô của mặt phẳng phức

• Cho mặt phẳng phức Oxy.


Dựng mặt cầu S có cực nam
tiếp xúc với (Oxy) tại O. Gọi
N là điểm cực bắc của S. Với
mỗi điểm P ∈ (Oxy), tia NP
cắt S tại điểm duy nhất P 0 .
Ta có phép tương ứng 1-1:
z = a + ib ≡ P (a, b) ! P 0 .
Như vậy ta có thể xem P 0 là điểm biểu diễn của z trên mặt cầu S.
Ta thấy điểm N không ứng với số phức nào. Bởi vậy người gán
điểm N với một "số phức vô cùng ∞". Tập số phức C bổ sung
thêm số phức vô cùng ∞ gọi là tập số phức mở rộng, kí hiệu là C.
Mặt cầu S khi đó được gọi là mặt cầu phức Riemann.
z
Qui ước: với số phức z: 0 = ∞ (z 6= 0), z∞ = ∞ (z 6= 0),
z ± ∞ = ∞.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Mặt phẳng phức mở rộng. Các khái niệm tôpô của mặt phẳng phức
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Mặt phẳng phức mở rộng. Các khái niệm tôpô của mặt phẳng phức

• Cho z0 ∈ C. -lân cận của z0 là tập:


B(z0 , ) = {x ∈ C : |z − z0 | < }.
N -lân cận của ∞ là tập:
B(∞, N ) = {x ∈ C : |z| > N } ∪ {∞}.
+ Cho z0 ∈ C và tập con E ⊂ C. Điểm z0 gọi là một điểm trong
của E nếu tồn tại một -lân cận của z0 nằm trọn trong E. Điểm
z0 gọi là một điểm biên của E nếu mọi -lân cận của z0 đều chứa
các điểm của E và các điểm không thuộc E.
+ Tập E gọi là mở nếu mọi điểm của E đều là điểm trong của E.
+ Tập E gọi là đóng nếu E chứa mọi điểm biên của E.
+ Tập E gọi là liên thông nếu với bất kì hai điểm của E ta đều có
thể nối chúng bằng một đường cong liên tục nằm trong E.
+ Một tập mở và liên thông được gọi là miền. Miền cùng với biên
của nó gọi là miền đóng.
+ Miền có một biên gọi là miền đơn liên. Miền có nhiều hơn một
biên gọi là miền đa liên.
Toán kĩ thuật
§1. Số phức
4. Mặt phẳng phức mở rộng. Các khái niệm tôpô của mặt phẳng phức

• Qui ước: Hướng dương trên biên của miền là hướng mà khi ta đi
trên biên theo hướng đó thì miền ở bên tay trái.
Toán kĩ thuật
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân

§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân


Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), một hàm biến phức xác
định trên D là một phép tương ứng từ D vào C (hoặc C).
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), một hàm biến phức xác
định trên D là một phép tương ứng từ D vào C (hoặc C).
Cụ thể hơn như sau:
Một hàm biến phức f xác định trên D nhận giá trị trong C (hoặc
C) là một qui tắc đặt tương ứng mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số
phức w.

Kí hiệu: w = f (z).
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), một hàm biến phức xác
định trên D là một phép tương ứng từ D vào C (hoặc C).
Cụ thể hơn như sau:
Một hàm biến phức f xác định trên D nhận giá trị trong C (hoặc
C) là một qui tắc đặt tương ứng mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số
phức w.

Kí hiệu: w = f (z).

+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ
thuộc hay giá trị của hàm.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), một hàm biến phức xác
định trên D là một phép tương ứng từ D vào C (hoặc C).
Cụ thể hơn như sau:
Một hàm biến phức f xác định trên D nhận giá trị trong C (hoặc
C) là một qui tắc đặt tương ứng mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số
phức w.

Kí hiệu: w = f (z).

+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ
thuộc hay giá trị của hàm.
+ Nếu mỗi z ứng với duy nhất một giá trị của w thì f gọi là hàm
đơn trị. Nếu mỗi z ứng với nhiều hơn một giá trị của w thì f gọi là
hàm đa trị.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

a) Khái niệm. Cho D ⊆ C (hoặc C), một hàm biến phức xác
định trên D là một phép tương ứng từ D vào C (hoặc C).
Cụ thể hơn như sau:
Một hàm biến phức f xác định trên D nhận giá trị trong C (hoặc
C) là một qui tắc đặt tương ứng mỗi z ∈ D với một hoặc nhiều số
phức w.

Kí hiệu: w = f (z).

+ Biến z gọi là biến độc lập hay đối số, biến w gọi là biến phụ
thuộc hay giá trị của hàm.
+ Nếu mỗi z ứng với duy nhất một giá trị của w thì f gọi là hàm
đơn trị. Nếu mỗi z ứng với nhiều hơn một giá trị của w thì f gọi là
hàm đa trị.
Ví dụ. Hàm w = f (z) = z 2 − 3 là hàm đơn trị.

Hàm w = f (z) = 5 z − 3 là hàm đa trị.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Tập D gọi là tập xác định (nếu D là miền thì ta nói nó là miền
xác định). Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó
và không chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm
rằng D là tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Tập D gọi là tập xác định (nếu D là miền thì ta nói nó là miền
xác định). Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó
và không chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm
rằng D là tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz 2 −1
+1
chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Tập D gọi là tập xác định (nếu D là miền thì ta nói nó là miền
xác định). Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó
và không chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm
rằng D là tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz 2 −1
+1
chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
+ Mọi hàm biến phức f (z) đều có thể được biểu diễn thông qua
các hàm hai biến u(x, y), v(x, y): Với mọi z = x + iy ∈ D,

w = f (z) = f (x + iy) = u(x, y) + iv(x, y)

Ví dụ: w = z 2 − 1 = (x + iy)2 − 1 = (x2 − y 2 − 1) + i.2xy. Ta có


ở đây u(x, y) = x2 − y 2 − 1 và v(x, y) = 2xy.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Tập D gọi là tập xác định (nếu D là miền thì ta nói nó là miền
xác định). Thông thường, khi hàm được cho bởi công thức nào đó
và không chỉ định rõ tập xác định D thì người ta luôn hiểu ngầm
rằng D là tập tất cả những điểm tại đó biểu thức có nghĩa.
2
Ví dụ. Khi hàm cho bởi công thức f (z) = zz 2 −1
+1
chúng ta ngầm
hiểu rằng hàm không xác định tại các điểm z = ±i.
+ Mọi hàm biến phức f (z) đều có thể được biểu diễn thông qua
các hàm hai biến u(x, y), v(x, y): Với mọi z = x + iy ∈ D,

w = f (z) = f (x + iy) = u(x, y) + iv(x, y)

Ví dụ: w = z 2 − 1 = (x + iy)2 − 1 = (x2 − y 2 − 1) + i.2xy. Ta có


ở đây u(x, y) = x2 − y 2 − 1 và v(x, y) = 2xy.
+ Trường hợp D ⊂ R thì ta có hàm biến thực giá trị phức. Nếu D
là tập số tự nhiên N và f là hàm đơn trị thì ta có dãy số phức
zn = f (n), và kí hiệu là {zn }∞
n=1 .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

b) Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu
với mọi  > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều
có |zn − z0 | < .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

b) Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu
với mọi  > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều
có |zn − z0 | < .
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞)
khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi  > 0, tồn tại n0
sao cho với mọi n > n0 ta đều có |zn | > .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

b) Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu
với mọi  > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều
có |zn − z0 | < .
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞)
khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi  > 0, tồn tại n0
sao cho với mọi n > n0 ta đều có |zn | > .
+ Ta thấy rằng với {zn = xn + iyn }∞n=1 và z0 = x0 + y0 thì

limn→∞ xn = x0 ;
lim zn = z0 ⇐⇒
n→∞ limn→∞ yn = y0 .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

b) Giới hạn, liên tục. ∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞n=1 hội tụ về z0
(hay có giới hạn là z0 ) khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = z0 , nếu
với mọi  > 0 bé tùy ý, tồn tại n0 sao cho với mọi n > n0 ta đều
có |zn − z0 | < .
∗ Ta nói dãy số phức {zn }∞
n=1 tiến tới ∞ (hay có giới hạn là ∞)
khi n → ∞, kí hiệu limn→∞ zn = ∞, nếu với mọi  > 0, tồn tại n0
sao cho với mọi n > n0 ta đều có |zn | > .
+ Ta thấy rằng với {zn = xn + iyn }∞n=1 và z0 = x0 + y0 thì

limn→∞ xn = x0 ;
lim zn = z0 ⇐⇒
n→∞ limn→∞ yn = y0 .

∗ Ta nói hàm w = f (z) có giới hạn là l khi z dần đến z0 nếu với
mọi dãy điểm {zn } hội tụ đến z0 ta đều có

lim f (zn ) = l.
n→∞

Kí hiệu: limz→z0 f (z) = l.


Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Ta dễ dàng thấy rằng: với z = x + iy, z0 = x0 + y0 , l = A + iB,


f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì

lim(x,y)→(x0 ,y0 ) u(x, y) = A;
lim f (z) = l ⇐⇒
z→z0 lim(x,y)→(x0 ,y0 ) v(x, y) = B.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Ta dễ dàng thấy rằng: với z = x + iy, z0 = x0 + y0 , l = A + iB,


f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì

lim(x,y)→(x0 ,y0 ) u(x, y) = A;
lim f (z) = l ⇐⇒
z→z0 lim(x,y)→(x0 ,y0 ) v(x, y) = B.

+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Ta dễ dàng thấy rằng: với z = x + iy, z0 = x0 + y0 , l = A + iB,


f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì

lim(x,y)→(x0 ,y0 ) u(x, y) = A;
lim f (z) = l ⇐⇒
z→z0 lim(x,y)→(x0 ,y0 ) v(x, y) = B.

+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
∗ Ta nói hàm f (z) liên tục tại z0 nếu và chỉ nếu

lim f (z) = f (z0 ).


z→z0

Hàm f gọi là liên tục nếu nó liên tục tại mọi điểm của miền xác
định D của nó.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
1.Hàm biến phức

+ Ta dễ dàng thấy rằng: với z = x + iy, z0 = x0 + y0 , l = A + iB,


f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì

lim(x,y)→(x0 ,y0 ) u(x, y) = A;
lim f (z) = l ⇐⇒
z→z0 lim(x,y)→(x0 ,y0 ) v(x, y) = B.

+ Chú ý: Tất cả các kết quả về giới hạn: tổng, tích, thương đều
giống hàm số một biến số thực.
∗ Ta nói hàm f (z) liên tục tại z0 nếu và chỉ nếu

lim f (z) = f (z0 ).


z→z0

Hàm f gọi là liên tục nếu nó liên tục tại mọi điểm của miền xác
định D của nó.
Dễ thấy rằng nếu f (z) = u(x, y) + iv(x, y) thì f liên tục nếu và
chỉ nếu các hàm hai biến u(x, y) và v(x, y) là liên tục.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

• Cho w = f (z) là một hàm biến phức xác định trên miền D và
z ∈ D. Giả sử với mọi số gia ∆z = ∆x + i∆y, điểm z + ∆z cũng
nằm trong D. Ta thiết lập đại lượng

f (z + ∆z) − f (z)
.
∆z

Nếu đại lượng trên có giới hạn khi ∆z tiến đến 0 thì ta gọi giới
hạn này là đạo hàm của hàm w = f (z) tại điểm z, và kí hiệu là
w0 = f 0 (z). Hàm f khi đó cũng gọi là khả vi tại z.
f (z+∆z)−f (z)
Vậy f 0 (z) = lim∆z→0 ∆z .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

• Cho w = f (z) là một hàm biến phức xác định trên miền D và
z ∈ D. Giả sử với mọi số gia ∆z = ∆x + i∆y, điểm z + ∆z cũng
nằm trong D. Ta thiết lập đại lượng

f (z + ∆z) − f (z)
.
∆z

Nếu đại lượng trên có giới hạn khi ∆z tiến đến 0 thì ta gọi giới
hạn này là đạo hàm của hàm w = f (z) tại điểm z, và kí hiệu là
w0 = f 0 (z). Hàm f khi đó cũng gọi là khả vi tại z.
f (z+∆z)−f (z)
Vậy f 0 (z) = lim∆z→0 ∆z .

Ví dụ: Với f (z) = z 2 . Ta có : ∆f = f (z + ∆z) - f (z) = (z + ∆z)2


2z∆z+(∆z)2
- z 2 = 2z∆z + (∆z)2 . Do đó ∆f ∆z = ∆z = 2z + ∆z. Và
0 ∆f
như vậy f (z) = lim∆z→0 ∆z = lim∆z→0 (2z + ∆z) = 2z.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

• Ta dễ thiết lập được rằng: Nếu hàm phức w =f (z) = u(x, y) +


iv(x, y) khả vi tại z = x + iy thì các hàm u(x, y) và v(x, y) có các
đạo hàm riêng tại (x, y) thỏa mãn điều kiện Cauchy-Riemann sau:
( ∂u(x,y)
∂x = ∂v(x,y)
∂y ;
(C − R) ∂u(x,y) ∂v(x,y) .
∂y = − ∂x .

Ngược lại, nếu các hàm u(x, y) và v(x, y) khả vi tại (x, y) và thỏa
mãn điều kiện Cauchy-Riemann thì w =f (z) khả vi tại z = x + iy

∂u(x, y) ∂v(x, y) ∂v(x, y) ∂u(x, y)
f 0 (z) = +i = −i .
∂x ∂x ∂y ∂y
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

• Ta dễ thiết lập được rằng: Nếu hàm phức w =f (z) = u(x, y) +


iv(x, y) khả vi tại z = x + iy thì các hàm u(x, y) và v(x, y) có các
đạo hàm riêng tại (x, y) thỏa mãn điều kiện Cauchy-Riemann sau:
( ∂u(x,y)
∂x = ∂v(x,y)
∂y ;
(C − R) ∂u(x,y) ∂v(x,y) .
∂y = − ∂x .

Ngược lại, nếu các hàm u(x, y) và v(x, y) khả vi tại (x, y) và thỏa
mãn điều kiện Cauchy-Riemann thì w =f (z) khả vi tại z = x + iy

∂u(x, y) ∂v(x, y) ∂v(x, y) ∂u(x, y)
f 0 (z) = +i = −i .
∂x ∂x ∂y ∂y
Ví dụ: Với f (z) = z 2 = x2 − y 2 + i.2xy, ta có
( ∂u(x,y)
∂x = 2x = ∂v(x,y)
∂y ;
∂u(x,y)
∂y = −2y = − ∂v(x,y)
∂x .

do đó hàm khả vi tại mọi điểm và f 0 (z) = 2x + i2y = 2z.


Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

∂u(x,y) ∂v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do
đó hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

∂u(x,y) ∂v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do
đó hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.

• Hàm f (z) gọi là giải tích tại điểm z nếu f 0 (z) không chỉ tồn tại
tại z mà còn tồn tại tại mọi điểm của một lân cận nào đó của z.
Nếu f (z) giải tích tại mọi điểm của một miền D nào đó thì ta nói
f (z) giải tích trên D.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

∂u(x,y) ∂v(x,y)
Ví dụ: với f (z) = z̄ = x − i.y. Ta có ∂x = 1, ∂y = −1. Do
đó hàm không khả vi tại bất kì điểm nào.

• Hàm f (z) gọi là giải tích tại điểm z nếu f 0 (z) không chỉ tồn tại
tại z mà còn tồn tại tại mọi điểm của một lân cận nào đó của z.
Nếu f (z) giải tích tại mọi điểm của một miền D nào đó thì ta nói
f (z) giải tích trên D.

• Các tính chất và qui tắc tính đạo hàm của hàm thực vẫn còn
đúng cho hàm biến phức. Cụ thể là: Với các hàm f (z), g(z), u(z),
(f (z) ± g(z))0 = f 0 (z) ± g 0 (z);
(f (z)g(z))0 = f 0 (z)g(z) + f (z)g 0 (z);
0 0 (z)g 0 (z)

f (z)
g(z) = f (z)g(z)−f
(g(z))2
(g(z) 6= 0);
(f (u(z)))0 = f 0 (u).u0 (z).
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
2. Hàm khả vi. Phương trình Cauchy-Riemann

Bài tập: 1) Tìm những điểm mà tại đó hàm sau có đạo hàm.
a) f (z) = z 10 ;
b) f (z) = z −5 ;
c) f (z) = x2 − y 2 − 2xy + i(2xy + x2 − y 2 );
d) f (z) = ex cos y − iex sin y.
2) Tìm những điểm mà tại đó hàm sau giải tích.
a) f (z) = 2z 2 + 3.
b) f (z) = z + z −1 ;
c) f (z) = −xy + 2i (x2 − y 2 );
d) f (z) = x3 − 3xy 2 + i(3x2 y − y 3 ).
3) Tìm hàm phức giải tích f (z) = u(x, y) + iv(x, y) biết
a) u(x, y) = x3 − 3xy 2 + 2y;
b) v(x, y) = 6x2 y 2 − x4 − y 4 + y − x + 1;
c) u(x, y, z) = x2 − y 2 + 2x;
d) v(x, y) = 2xy + 3x + 1;
e) v(x, y, z) = ex (y cos y + x sin y) + x + y.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

• Hàm lũy thừa w = f (z) = z n (n ≥ 2).


+ Hàm xác định và giải tích với mọi z.
+ Đạo hàm: f 0 (z) = nz n−1 .
+ Nếu z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì f (z) = rn (cos nϕ + i sin nϕ).
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

• Hàm lũy thừa w = f (z) = z n (n ≥ 2).


+ Hàm xác định và giải tích với mọi z.
+ Đạo hàm: f 0 (z) = nz n−1 .
+ Nếu z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì f (z) = rn (cos nϕ + i sin nϕ).

• Hàm căn w = f (z) = n z. Hàm căn là hàm ngược của hàm lũy
thừa bậc n. Hàm căn là hàm đa trị.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

• Hàm lũy thừa w = f (z) = z n (n ≥ 2).


+ Hàm xác định và giải tích với mọi z.
+ Đạo hàm: f 0 (z) = nz n−1 .
+ Nếu z = r(cos ϕ + i sin ϕ) thì f (z) = rn (cos nϕ + i sin nϕ).

• Hàm căn w = f (z) = n z. Hàm căn là hàm ngược của hàm lũy
thừa bậc n. Hàm căn là hàm đa trị.

• Hàm mũ w = f (z) = ez . Khi định nghĩa hàm mũ này ta muốn


hàm có các tính chất sau
(i) ez qui về ex nếu z là số thực;
(ii) ez là hàm giải tích với mọi z.

Ta định nghĩa: với z = x + iy,

ez = ex+iy = ex (cos y + i sin y).

Dễ dàng kiểm tra được w = f (z) = ez có hai tính chất trên.


Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

+ Ta có: (ez )0 = ez .
+ Nếu g(z) là một hàm giải tích thì: (eg(z) )0 = eg(z) g 0 (z).
+ (ez )m = emz .
ez1 z1 −z2 .
+ ez2 = e
+ |ez | = ex (x = Rez).
+ argez = y + 2kπ (k = 0, ±1, ..).
+ Đặc biệt ta có: eiπ + 1 = 0.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

+ Ta có: (ez )0 = ez .
+ Nếu g(z) là một hàm giải tích thì: (eg(z) )0 = eg(z) g 0 (z).
+ (ez )m = emz .
ez1 z1 −z2 .
+ ez2 = e
+ |ez | = ex (x = Rez).
+ argez = y + 2kπ (k = 0, ±1, ..).
+ Đặc biệt ta có: eiπ + 1 = 0.

• Các hàm lượng giác Ta định nghĩa:


eiz −e−iz
sin z = 2i ;
eiz +e−iz
cos z = 2 ;
sin z
tan z = cos z (z 6= (2k + 1) π2 );
cos z
cot z = sin z (z 6= 2kπ).
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Sinh viên kiểm tra các tính chất sau:


(a) Các hàm sin z, cos z tuần hoàn với chu kì 2π; Các hàm
tan z, cot z tuần hoàn với chu kì π;
(b) sin2 z + cos2 z = 1;
(c) sin(z1 ± z2 ) = sin z1 cos z2 ± cos z1 sin z2 ;
(d) cos(z1 ± z2 ) = cos z1 cos z2 ∓ sin z1 sin z2 ;
(e) (sin z)0 = cos z; (f) (cos z)0 = − sin z;
(g) (tan z)0 = 1
(cos z)2
; (h) (cot z)0 = − (sin1z)2 .
(k) Các hàm sin z, cos z giải tích trên toàn bộ mặt phẳng phức.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Sinh viên kiểm tra các tính chất sau:


(a) Các hàm sin z, cos z tuần hoàn với chu kì 2π; Các hàm
tan z, cot z tuần hoàn với chu kì π;
(b) sin2 z + cos2 z = 1;
(c) sin(z1 ± z2 ) = sin z1 cos z2 ± cos z1 sin z2 ;
(d) cos(z1 ± z2 ) = cos z1 cos z2 ∓ sin z1 sin z2 ;
(e) (sin z)0 = cos z; (f) (cos z)0 = − sin z;
(g) (tan z)0 = 1
(cos z)2
; (h) (cot z)0 = − (sin1z)2 .
(k) Các hàm sin z, cos z giải tích trên toàn bộ mặt phẳng phức.

• Các hàm lượng giác hypebolic phức


Ta định nghĩa:
ez −e−z ez +e−z
sinh z = 2 ; cosh z = 2 ;
sinh z cosh z
tanh z = cosh z ; coth z = sinh z .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Sinh viên kiểm tra các tính chất sau:


(a) sinh z + cosh z = ez ; (b) cosh z − sinh z = e−z ;
(c) sin iz = i sinh z; (d) (cos iz) = cosh z;
(e) cosh2 z − sinh2 z = 1; (f) (sinh z)0 = cosh z;
(g) (cosh z)0 = sinh z; (h) (tanh z)0 = 1
(cosh z)2
;
(k) (coth z)0 = − (sinh1 z)2 .
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Sinh viên kiểm tra các tính chất sau:


(a) sinh z + cosh z = ez ; (b) cosh z − sinh z = e−z ;
(c) sin iz = i sinh z; (d) (cos iz) = cosh z;
(e) cosh2 z − sinh2 z = 1; (f) (sinh z)0 = cosh z;
(g) (cosh z)0 = sinh z; (h) (tanh z)0 = 1
(cosh z)2
;
(k) (coth z)0 = − (sinh1 z)2 .

• Hàm lô-ga-rit w = ln z
Hàm lô-ga-rit w = ln z là một hàm đa trị, được xác định như sau

w = ln z = ln |z| + iargz = ln |z| + i(Argz + k2π).

Hàm lô-ga-rit có vô số giá trị cho mỗi z, các giá trị này có phần
thực bằng nhau còn phần ảo hơn kém nhau 2kπ. Ứng với mỗi k ta
có một nhánh của hàm lô-ga-rit. Nhánh ứng với argument chính
gọi là nhánh chính.
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Hàm lô-ga-rit có các tính chất sau


 
z1
(a) ln(z1 z2 ) = ln z1 + ln z2 ; (b) ln z2 = ln z1 − ln z2 ;
(c) ln z n = n ln z ( n nguyên); (d) ln(−1) = iπ;
(e) ln ez = z + i2kπ, k = 0, ±1, ...;
(f) Các nhánh của hàm lô-ga-rit giải tích trên mặt phẳng phức
bỏ đi nửa trục thực âm.
(g) Kí hiệu nhánh chính là Lnz = ln |z| + iArgz. Ta có:
1
(Lnz)0 = .
z
Toán kĩ thuật
§2. Hàm biến phức và phép tính vi phân
3. Các hàm sơ cấp cơ bản

Hàm lô-ga-rit có các tính chất sau


 
z1
(a) ln(z1 z2 ) = ln z1 + ln z2 ; (b) ln z2 = ln z1 − ln z2 ;
(c) ln z n = n ln z ( n nguyên); (d) ln(−1) = iπ;
(e) ln ez = z + i2kπ, k = 0, ±1, ...;
(f) Các nhánh của hàm lô-ga-rit giải tích trên mặt phẳng phức
bỏ đi nửa trục thực âm.
(g) Kí hiệu nhánh chính là Lnz = ln |z| + iArgz. Ta có:
1
(Lnz)0 = .
z

• Ví dụ-Bài tập. Tính giá trị của


i 1 −i
1) a) e3+4i ; b) e3−4i ; c) ei ; d) ee ; e) e 1−i ; f) e−e .
2) a) sin(1 − 2i); b) cos(2 + i); c) tan(2 + i); d) cos(e1+i ).
iπ i
3) a) Ln10i; b) Lne 3 ; c) Ln(sinh(1 + i)); d) Ln(eie )).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư

§3 Tích phân phức. Chuỗi Taylor


và chuỗi Laurent. Thặng dư
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Giả sử L là đường cong trơn nằm trong miền D với điểm đầu là
A, điểm cuối là B, f (z) = u(x, y) + iv(x, y) là hàm biến phức xác
định trên D. Chia L bởi n điểm A=z0 = x0 + iy0 , z1 = x1 + iy1 ,
..., zn = xn + iyn = B sao cho cung z0 zi là một phần của cung
z0 zi+1 . Kí hiệu ∆zk = zk − zk−1 và Ln = max1≤k≤n |∆zk |. Chọn
ξk = µk + iνk ∈ zk−1 zk và lập tổng
Xn
Sn = f (ξk )∆zk .
k=1
Nếu khi n → ∞ thì Ln → 0 và
Xn
lim Sn = lim f (ξk )∆zk
n→∞ n→∞
k=1
tồn tại mà không phụ thuộc vào cách chọn các điểm ξk , thế thì
giới hạn này được gọi là tích phân của f dọc cung L và kí hiệu:
Z Z B
f (z)dz hay f (z)dz
L A
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta có
n
X n
X
Sn = f (ξk )∆zk = [u(µk , νk ) + iv(µk , νk )](∆xk + i∆yk )
k=1 k=1
n
X n
X
= [u(µk , νk )∆xk −v(µk , νk )∆yk ]+i [v(µk , νk )∆xk +u(µk , νk )∆yk ].
k=1 k=1

Chuyển qua giới hạn khi n → ∞ ta có:


Z Z Z
f (z)dz = [ u(x, y)dx−v(x, y)dy]+i[ v(x, y)dx+u(x, y)dy]. (2)
L L L
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta có
n
X n
X
Sn = f (ξk )∆zk = [u(µk , νk ) + iv(µk , νk )](∆xk + i∆yk )
k=1 k=1
n
X n
X
= [u(µk , νk )∆xk −v(µk , νk )∆yk ]+i [v(µk , νk )∆xk +u(µk , νk )∆yk ].
k=1 k=1

Chuyển qua giới hạn khi n → ∞ ta có:


Z Z Z
f (z)dz = [ u(x, y)dx−v(x, y)dy]+i[ v(x, y)dx+u(x, y)dy]. (2)
L L L

• Sau đây là vài tính chất suy trực tiếp từ định nghĩa
R R
+ L αf (z)dz = α L f (z)dz với mọi α ∈ C.
R R R
+ L (f1 (z) + f2 (z))dz = L f1 (z)dz + L f2 (z)dz.
R R R
+ Nếu L = L1 ∪ L2 thì L f (z)dz = L1 f (z)dz + L2 f (z)dz.
RB RA
+ A f (z)dz = − B f (z)dz.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

R R
+| L f (z)dz| ≤ L |f (z)|dz. Đặc biệt nếu M = sup(z∈L |f (z)| thì
Z
| f (z)dz| ≤ M `(L),
L
trong đó `(L) là độ dài cung L.
Khi A ≡ B, tức L là đường cong kín thì, nếu không nói gì khác,
ta qui ướcHlấy tích phân theo chiều dương. Tích phân khi đó được
kí hiệu là L f (z)dz.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

R R
+| L f (z)dz| ≤ L |f (z)|dz. Đặc biệt nếu M = sup(z∈L |f (z)| thì
Z
| f (z)dz| ≤ M `(L),
L
trong đó `(L) là độ dài cung L.
Khi A ≡ B, tức L là đường cong kín thì, nếu không nói gì khác,
ta qui ướcHlấy tích phân theo chiều dương. Tích phân khi đó được
kí hiệu là L f (z)dz.

• Ví dụ-Bài tập. Tính các tích phân sau


RB
a) A (z + 1)dz từ A = 0 + i0 đến B = 1 + i dọc cung y = x2 .
(đs: 1 + 2i).
RB
b) A z 2 dz từ A = 0 + i đến B = 1 + 2i dọc cung y = x2 + 1
(đs: 35 − i 10
3 )
RB 2
c) A z dz từ A = 1 + i đến B = 2 + 4i dọc cung y = x2
(đs: − 86
3 − 6i).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Với L là đường cong kín, từ công thức (2) ta có


I I I
f (z)dz = [ u(x, y)dx−v(x, y)dy]+i[ v(x, y)dx+u(x, y)dy].
L L L

Khi f là hàm giải tích trong miền D có biên là L thì ta có phương


trình Cauchy-Riemann : (
∂u(x,y)
∂x = ∂v(x,y)
∂y ;
(C − R) ∂u(x,y) ∂v(x,y) .
∂y = − ∂x .
Từ phương trình (C-R) và định li Green suy ra
I ZZ 
∂v(x, y) ∂u(x, y) 
u(x, y)dx − v(x, y)dy = − − dxdy = 0
L D ∂x ∂y
I ZZ 
∂u(x, y) ∂v(x, y) 
v(x, y)dx + u(x, y)dy = − dxdy = 0.
L D ∂x ∂y
Do đó I
f (z)dz = 0.
L
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

Vậy (Định lí Cauchy-Goursat):Nếu L là đường cong Hkín (đơn giản),


f (z) là hàm giải tích trong miền D có biên là L thì L f (z)dz = 0.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

Vậy (Định lí Cauchy-Goursat):Nếu L là đường cong Hkín (đơn giản),


f (z) là hàm giải tích trong miền D có biên là L thì L f (z)dz = 0.
Hệ quả là: Cho D là miền đa liên có biên ngoài là Γ và các biên
trong là Γ1 , Γ2 ,..., Γn . Nếu fH(z) là hàm giải
PntíchH trong D và giải
tích trên các biên của D thì Γ f (z)dz = k=1 Γk f (z)dz. Đặc
biệt
H nếu D được H giới hạn bởi hai đường cong kín Γ1 và Γ2 thì
Γ1 f (z)dz = Γ2 f (z)dz.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

Vậy (Định lí Cauchy-Goursat):Nếu L là đường cong Hkín (đơn giản),


f (z) là hàm giải tích trong miền D có biên là L thì L f (z)dz = 0.
Hệ quả là: Cho D là miền đa liên có biên ngoài là Γ và các biên
trong là Γ1 , Γ2 ,..., Γn . Nếu fH(z) là hàm giải
PntíchH trong D và giải
tích trên các biên của D thì Γ f (z)dz = k=1 Γk f (z)dz. Đặc
biệt
H nếu D được H giới hạn bởi hai đường cong kín Γ1 và Γ2 thì
Γ1 f (z)dz = Γ2 f (z)dz.

Thật vậy, Cắt D theo các lát cắt


nối Γ, Γ1 , Γ2 ,..., Γn ta được một
miền đơn liên.Tích phân trên biên
của miền này bằng 0. Chú ý rằng
tích phân trên đường nối Γ với Γ1 ,
Γ2 ,..., Γn được lấy hai lần ngược
chiều nhau, vì vậy tích phân trên
biên
H bằng: Pn H
Γ f (z)dz − k=1 Γk f (z)dz = 0.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Từ định lí Cauchy-Goursat ta suy ra nguyên lí không phụ thuộc


đường lấy tích phân sau: Cho f (z) là mộtRhàm giải tích trong miền
z
đơn liên D, z1 , z2 ∈ D. Khi đó tích phân z12 f (z)dz không phụ
thuộc vào cung (nằm trong D) nối z1 và z2 .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Từ định lí Cauchy-Goursat ta suy ra nguyên lí không phụ thuộc


đường lấy tích phân sau: Cho f (z) là mộtRhàm giải tích trong miền
z
đơn liên D, z1 , z2 ∈ D. Khi đó tích phân z12 f (z)dz không phụ
thuộc vào cung (nằm trong D) nối z1 và z2 .
Rz
Từ nguyên lí này ta rút ra rằng: Khi tính tích phân z12 f (z)dz ta
cố gắng chọn cung nối z1 và z2 sao cho việc tính tích phân là đơn
giản nhất có thể được.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Từ định lí Cauchy-Goursat ta suy ra nguyên lí không phụ thuộc


đường lấy tích phân sau: Cho f (z) là mộtRhàm giải tích trong miền
z
đơn liên D, z1 , z2 ∈ D. Khi đó tích phân z12 f (z)dz không phụ
thuộc vào cung (nằm trong D) nối z1 và z2 .
Rz
Từ nguyên lí này ta rút ra rằng: Khi tính tích phân z12 f (z)dz ta
cố gắng chọn cung nối z1 và z2 sao cho việc tính tích phân là đơn
giản nhất có thể được.
• Ví dụ-Bài tập. Tính các tích phân sau
a) L z n dz, L là đường cong kín bao quanh gốc O.
H

b) L dz
H
z , L là hình vuông có các đỉnh (1,1), (-1,1), (-1,-1), (1,-1).
c) L z+2z dz, L là đường tròn |z| = 1.
H cos
H dz
d) L 1−e z dz, L là đường tròn |z| = 3.

dz
H
e) L z−1−i dz, L là hình vuông có các đỉnh tại z = 0, 3i, 3, 3 + 3i.
dz
H
f) L (z+1+i) 5 dz, L là hình vuông có các đỉnh z = 0, 3i, 3, 3 + 3i.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F (z) + C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của
f (z). Vậy hàm f (z) cóR vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm
của f (z) ta kí hiệu là f (z)dz.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F (z) + C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của
f (z). Vậy hàm f (z) cóR vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm
của f (z) ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra được
R z rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn
liên D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F (z) + C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của
f (z). Vậy hàm f (z) cóR vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm
của f (z) ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra được
R z rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn
liên D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R trong giải Rtích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F (z) + C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của
f (z). Vậy hàm f (z) cóR vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm
của f (z) ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra được
R z rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn
liên D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R trong giải Rtích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Chú ý hơn nữa rằng ta cũng có công thức Newton-Lepnitz: nếu
f (z) có một nguyên
R z hàm F (z) giải tích trong miền D thì với mọi
z1 , z2 ∈ D ta có z02 f (z)dz = F (z1 ) − F (z2 ) (tích phân lấy dọc
theo cung nối z1 và z2 mà nằm trong D).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Ta nói rằng: hàm F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z) nếu
F 0 (z) = f (z). Dễ thấy nếu F (z) là một nguyên hàm của hàm f (z)
thì F (z) + C (C là hằng số phức) cũng là một nguyên hàm của
f (z). Vậy hàm f (z) cóR vô số nguyên hàm. Tập các nguyên hàm
của f (z) ta kí hiệu là f (z)dz.
Có thể kiểm tra được
R z rằng nếu f (z) giải tích trong miền đơn
liên D và z0 ∈ D thì z0 f (z)dz là một nguyên hàm của f (z).
Chú ý rằng công thức tích phân từng phần
R trong giải Rtích thực
vẫn còn đúng cho trường hợp hàm phức: udv = uv − vdu.
Chú ý hơn nữa rằng ta cũng có công thức Newton-Lepnitz: nếu
f (z) có một nguyên
R z hàm F (z) giải tích trong miền D thì với mọi
z1 , z2 ∈ D ta có z02 f (z)dz = F (z1 ) − F (z2 ) (tích phân lấy dọc
theo cung nối z1 và z2 mà nằm trong D).
3 2+2i
R 2+2i
Ví dụ: 1+i z 2 dz = z3 = 13 [(2 + 2i)3 - (1 + i)3 ].
1+i
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Cho f (z) giải tích trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D.


Thế thì I
1 f (z)
f (z0 ) = dz,
2πi C z − z0
hoặc tương đương I
f (z)
dz = 2πif (z0 ).
C z − z0
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Cho f (z) giải tích trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D.


Thế thì I
1 f (z)
f (z0 ) = dz,
2πi C z − z0
hoặc tương đương I
f (z)
dz = 2πif (z0 ).
C z − z0
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy.
Ví dụ: 1) Cho C là tam giác với các đỉnh (0,0), (2,-2), (2,2).
a) Tính C cos z
b)Tính C cos z
H H
z−1 dz (= 2πi cos 1), z+1 dz (= 0).
cos z
H
2) Tính C (z−i)(z+i) dz với a) C: |z − 2i| = 2; b) C: |z − 2i| = 4.
cos z  
cos z cos z
H H (z+i)
Ta có: a) C (z−i)(z+i) dz = C (z−i) dz = 2πi (z+i) = π cos i.
z=i
cos z 1
( 1 − 1 ) cos zdz = 2i 1
[ C cos z cos z
H H H H
b) dz = 2i
C h(z−i)(z+i) C z−i z+i i z−i dz− C z+i )dz]
1 1
= 2i 2πi cos z − 2πi cos z = 2i [2πi cos i − 2πi cos(−i)] = 0.

z=i z=−i
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Mở rộng công thức tích phân cauchy ta có: Cho f (z) giải tích
trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D. Nếu f có các đạo
hàm đến cấp n trên D và các đạo hàm này là nhưng hàm giải tích
trên D thì I
(n) n! f (z)
f (z0 ) = dz,
2πi C (z − z0 )n+1
hoặc tương đương I
f (z) 2πi (n)
n+1
dz = f (z0 ).
C (z − z0 ) n!
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy mở rộng.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

• Mở rộng công thức tích phân cauchy ta có: Cho f (z) giải tích
trong miền đơn liên D có biên là C và z0 ∈ D. Nếu f có các đạo
hàm đến cấp n trên D và các đạo hàm này là nhưng hàm giải tích
trên D thì I
(n) n! f (z)
f (z0 ) = dz,
2πi C (z − z0 )n+1
hoặc tương đương I
f (z) 2πi (n)
n+1
dz = f (z0 ).
C (z − z0 ) n!
Công thức này được gọi là công thức tích phân Cauchy mở rộng.
H 3 +2z+1
Ví dụ: 1) Tính C z(z−1) 3 dz với C: |z| = 2.

z 3 +2z+1 2πi 3
H
Ta có: dz = 2! (z + 2z + 1)” = πi(6z) = 6πi.

C (z−1)3 z=1 z=1
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

cos z
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz với C: |z − 4| = 2.
cos z  0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =

C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

cos z
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz với C: |z − 4| = 2.
cos z  0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =

C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
H cos z
3) Tính C (z+1)z 2 dz với C: |z − 1| = 3.

H cos z  
1 1 1
H H cos z
Ta có: C (z+1)z 2 dz = C cos z − z + z2
+ z+1 dz = − C z dz

0
H cos z H cos z
+ C z 2 dz + C z+1 dz = −2πi(cos z) + 2πi(cos z) +

z=0 z=0
2πi(cos z) = 2πi(−1 + cos 1).

z=1
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức

cos z
H
2) Tính C (z−1)3 (z−5)2 dz với C: |z − 4| = 2.
cos z  0
cos z (z−1)3 2πi cos z
H H
Ta có: C (z−1)3 (z−5)2 dz = dz =

C (z−5)2 1! (z−1)3
z=5
= − πi
2 (4 sin 5 + 3 cos 5).
H cos z
3) Tính C (z+1)z 2 dz với C: |z − 1| = 3.

H cos z  
1 1 1
H H cos z
Ta có: C (z+1)z 2 dz = C cos z − z + z2
+ z+1 dz = − C z dz

0
H cos z H cos z
+ C z 2 dz + C z+1 dz = −2πi(cos z) + 2πi(cos z) +

z=0 z=0
2πi(cos z) = 2πi(−1 + cos 1).

z=1
• Bài tập. Tính các tích phân sau
H dz x2 y2
1) C (z−2)e z với C: 9 + 16 = 1 ,

x2 y2
2) C (zcos z+sin z
H
2 +25)(z+1) dz với C: 9 + 16 = 1 ,

3) C z 2sinh z
dz với C: (x − 1)2 + (y − 1)2 = 1 ,
H
(z+1)
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
1. Tích phân phức
H sin(ez +cos z) x2 2
4) C (z−1)2 (z+3) dz với C: 2 +y =1 ,
e3z x2
+ y2 = 1 ,
H
5) C (z−2i)(z−1)2 dz với C: 2
H cos(2z)
6) C z 20
dz với C: |z| = 1 ,
H cos(2z)
7) C z 21 dz với C: |z| = 1 ,
dz
H
8) C ez (z 2 −1) với C là hinh vuông có các đỉnh tại ±2, ±2i,
Lnz
H
9) C z 2 −z+1/2 dz với C: |z − 1| = 8/9 ,
dz
H
10) C ez (z 2 −1) với C là hình vuông có các đỉnh tại ±2, ±2i,
11)Cho D là miền đa liên với biên ngoài là C0 , các biên trong là C1 ,
C2 ,..., Cn . Cho f (z) là hàm giải tích trên D và trên các biên của
nó. Gọi z0 ∈ D. Chứng minh công thức cauchy cho miền đa liên:
I n I
1 f (z) X 1 f (z)
dz = f (z0 ) + dz.
2πi C0 z − z0 2πi Ci z − z0
i=1
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Tổng hình thức



X
(3) cn (z−z0 )n = c0 +c1 (z−z0 )+c2 (z−z0 )2 +...cn (z−z0 )n +...
n=0

ở đây cn , z, z0 ∈ C được gọi là một chuỗi lũy thừa tâm z0 .


Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Tổng hình thức



X
(3) cn (z−z0 )n = c0 +c1 (z−z0 )+c2 (z−z0 )2 +...cn (z−z0 )n +...
n=0

ở đây cn , z, z0 ∈ C được gọi là một chuỗi lũy thừa tâm z0 .


Bằng cách đặt ξ = z − z0 ta có thể đưa chuỗi trên về dạng sau:

X
(4) cn z n = c0 + c1 z + c2 z 2 + ... + cn z n + ...
n=0
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Tổng hình thức



X
(3) cn (z−z0 )n = c0 +c1 (z−z0 )+c2 (z−z0 )2 +...cn (z−z0 )n +...
n=0

ở đây cn , z, z0 ∈ C được gọi là một chuỗi lũy thừa tâm z0 .


Bằng cách đặt ξ = z − z0 ta có thể đưa chuỗi trên về dạng sau:

X
(4) cn z n = c0 + c1 z + c2 z 2 + ... + cn z n + ...
n=0

P∞ P∞  a ∈ C nếu chuỗi
Chuỗi (3) (tương ứng chuỗi (4)) gọi là hội tụ tại
n n
số n=0 cn (a − z0 ) (t.ư, n=0 cn a ) hội tụ tức là tồn tại giới

hạn limn→∞ nk=0 ck (a − z0 )k (t.ư, limn→∞ nk=0 ck ak ) . Ngược
P P

lại thì chuỗi gọi là phân kì.


Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Tổng hình thức



X
(3) cn (z−z0 )n = c0 +c1 (z−z0 )+c2 (z−z0 )2 +...cn (z−z0 )n +...
n=0

ở đây cn , z, z0 ∈ C được gọi là một chuỗi lũy thừa tâm z0 .


Bằng cách đặt ξ = z − z0 ta có thể đưa chuỗi trên về dạng sau:

X
(4) cn z n = c0 + c1 z + c2 z 2 + ... + cn z n + ...
n=0

P∞ P∞  a ∈ C nếu chuỗi
Chuỗi (3) (tương ứng chuỗi (4)) gọi là hội tụ tại
n n
số n=0 cn (a − z0 ) (t.ư, n=0 cn a ) hội tụ tức là tồn tại giới

hạn limn→∞ nk=0 ck (a − z0 )k (t.ư, limn→∞ nk=0 ck ak ) . Ngược
P P

lại thì chuỗi gọi là phân kì.


1−z n
P∞ Pn
Ví dụ: Chuỗi cấp số nhân n=0 z n có tổng riêng Sn = k=0 z k = 1−z
P∞ 1
(z 6= 1), do đó n=0 z n = 1−z nếu |z| < 1 và phân kì nếu |z| ≥ 1.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Định lí Abel khẳng địnhP rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong
hình tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó
phân kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Định lí Abel khẳng địnhP rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong
hình tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó
phân kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Từ kết quả này suy ra tồn tại số thực R ≥ 0 sao cho chuỗi (4)
hội tụ trong hình tròn |z| < R và phân kì ngoài hình tròn này. Số
R gọi là bán kính hội tụ của chuỗi (4).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Định lí Abel khẳng địnhP rằng: Nếu chuỗi (4) hội tụ tại a thì nó hội
tụ tuyệt đối (tức chuỗi ∞ n
n=0 |cn z | hội tụ) tại mọi điểm trong
hình tròn |z| < |a|. Từ đó suy ra nếu chuỗi (4) phân kì tại b thì nó
phân kì tại mọi điểm thỏa |z| > |b|.
Từ kết quả này suy ra tồn tại số thực R ≥ 0 sao cho chuỗi (4)
hội tụ trong hình tròn |z| < R và phân kì ngoài hình tròn này. Số
R gọi là bán kính hội tụ của chuỗi (4).
|cn+1 |
Người ta chứng tỏ được rằng: nếu ρ = limn→∞ |cn | hoặc
p
ρ = limn→∞ n |cn | thì

 0, ρ=∞
1
R= , 0<ρ<∞ .
 ρ
∞, ρ=0

Hơn nữa, nếu (4) có bán kính hội tụ R, thì f (z) = ∞ n


P
n=0 cn z là
một 0
tích trong hình tròn |z| < R, có đạoPhàm f (z)=
P∞ hàm giải n−1 và có một nguyên hàm là F (z) = ∞ cn n+1
n=1 ncn z n=1 n+1 z .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Định lí Taylor khẳng định rằng: nếu f (z) giải tích trong hình
tròn
P∞ tâm z0 , bán nkính R, thế thì tồn tại một chuỗi lũy thừa
n=0 cn (z − z0 ) hội tụ đến f (z) trong hình tròn đó, nghĩa là


X
f (z) = cn (z − z0 )n , |z − z0 | < R,
n=0

f (n) (z0 )
ở đây cn = n! .
Chuỗi này được gọi là chuỗi khai triển Taylor của f (z) tại z0 .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Định lí Taylor khẳng định rằng: nếu f (z) giải tích trong hình
tròn
P∞ tâm z0 , bán nkính R, thế thì tồn tại một chuỗi lũy thừa
n=0 cn (z − z0 ) hội tụ đến f (z) trong hình tròn đó, nghĩa là


X
f (z) = cn (z − z0 )n , |z − z0 | < R,
n=0

f (n) (z0 )
ở đây cn = n! .
Chuỗi này được gọi là chuỗi khai triển Taylor của f (z) tại z0 .
Chuỗi Taylor tại z0 = 0 gọi là chuỗi Maclaurin. vậy khai triển
Maclaurin của f (z) là

X f (n) (0)
f (z) = zn, |z| < R.
n!
n=0
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
P 0 P
+ sin z = (cos z)0 = ∞
(−1)k z 2k = ∞ k z 2k−1
k=0 (2k)! k=1 (−1) (2k−1)!
= ∞ n z 2n+1
P
n=0 (−1) (2n+1)! .

Ta có vài khai triển sau: Với |z| < 1,


Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
P 0 P
+ sin z = (cos z)0 = ∞
(−1)k z 2k = ∞ k z 2k−1
k=0 (2k)! k=1 (−1) (2k−1)!
= ∞ n z 2n+1
P
n=0 (−1) (2n+1)! .

Ta có vài khai triển sau: Với |z| < 1,


1 2 n
P∞ n
1−z = 1 + z + z + ... + z + ... = n=0 z ,
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
P 0 P
+ sin z = (cos z)0 = ∞
(−1)k z 2k = ∞ k z 2k−1
k=0 (2k)! k=1 (−1) (2k−1)!
= ∞ n z 2n+1
P
n=0 (−1) (2n+1)! .

Ta có vài khai triển sau: Với |z| < 1,


1 2 n
P∞ n
1−z = 1 + z + z + ... + z + ... = n=0 z ,
1 P∞
1+z = 1 − z + z 2 − z 3 + ... + (−1)n z n + ... = n n
n=0 (−1) z ,
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
P 0 P
+ sin z = (cos z)0 = ∞
(−1)k z 2k = ∞ k z 2k−1
k=0 (2k)! k=1 (−1) (2k−1)!
= ∞ n z 2n+1
P
n=0 (−1) (2n+1)! .

Ta có vài khai triển sau: Với |z| < 1,


1 2 n
P∞ n
1−z = 1 + z + z + ... + z + ... = n=0 z ,
1 2 3 n n
P∞ n n
1+z = 1 − z + z − z + ... + (−1) z + ... = n=0 (−1) z ,
1
= 1 + 2z + ... + (n + 1)z n + ... = ∞ n
P
(1−z)2 n=0 (n + 1)z ,
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Ví dụ. + Với hàm f (z) = ez ta có: với mọi n, f (n) (z) = ez , do đó


f (n) (0) = 1. Vậy khai triển Maclaurin của ez là
2 n zn
ez = 1 + 1!z + z2! + ... + zn! + ... = ∞
P
n=0 n! .
 P∞ (−iz)n 
iz −iz 1 P∞ (iz)n
+ Ta có: cos z = e +e 2 = n=0 + n=0 =
P n ](iz)n
2 P n!
2k 2k
n!

= 21 ∞ [1+(−1)
= ∞ i z ∞ n z 2n
P
n=0 n! k=0 (2k)! := n=0 (−1) (2n)! .
P 0 P
+ sin z = (cos z)0 = ∞
(−1)k z 2k = ∞ k z 2k−1
k=0 (2k)! k=1 (−1) (2k−1)!
= ∞ n z 2n+1
P
n=0 (−1) (2n+1)! .

Ta có vài khai triển sau: Với |z| < 1,


1 2 n
P∞ n
1−z = 1 + z + z + ... + z + ... = n=0 z ,
1 2 3 n n
P∞ n n
1+z = 1 − z + z − z + ... + (−1) z + ... = n=0 (−1) z ,
1
= 1 + 2z + ... + (n + 1)z n + ... = ∞ n
P
(1−z)2 n=0 (n + 1)z ,
1
= 1−2z +...+(−1)n (n+1)z n +... = ∞ n n
P
(1+z)2 n=0 (−1) (n+1)z .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng

X f k (a)
f (z) = (z − a)k .
k!
k=n
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng

X f k (a)
f (z) = (z − a)k .
k!
k=n

k
Số tự nhiên n bé nhất sao cho cn = f k!(a) 6= 0 được gọi là cấp của
không điểm a. Nếu n là cấp của không điểm a thì

f (z) = (z − a)n ϕ(z),

với ϕ(a) = Cn 6= 0, và ϕ(z) giải tích trong một lân cận của a.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

• Điểm a được gọi là không điểm của hàm giải tích f (z) nếu f (a) = 0.
Khai triển Taylor của f (z) tại không điểm a có dạng

X f k (a)
f (z) = (z − a)k .
k!
k=n

k
Số tự nhiên n bé nhất sao cho cn = f k!(a) 6= 0 được gọi là cấp của
không điểm a. Nếu n là cấp của không điểm a thì

f (z) = (z − a)n ϕ(z),

với ϕ(a) = Cn 6= 0, và ϕ(z) giải tích trong một lân cận của a.
Ta có các kết quả sau
∗ Cho f (z) giải tích tại a, không đồng nhất bằng 0 trong bất kì
lân cận của a. Khi đó, nếu a là không điểm của f (z) thì a là
không điểm duy nhất của f (z) trong một lân cận nào đó của a.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞
n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận
nào đó của a.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞
n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận
nào đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên
một dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞
n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận
nào đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên
một dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
X∞
f (z) = cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞
n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận
nào đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên
một dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
X∞
f (z) = cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
P−1
Tổng n=−∞ cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1 gọi là
P∞
phần chính của chuỗi, và tổng n=0 cn (z − z0 )n = c0 + c1 (z − z0 ) + · · ·
gọi là phần đều của chuỗi.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

∗ Hệ quả là: Nếu f (z) giải tích tại a và tồn tại dãy không điểm {an }∞
n=1
sao cho limn→∞ an = a, thì f (z) đồng nhất bằng 0 trong một lân cận
nào đó của a.
∗ Nếu f (z), g(z) là hai hàm giải tích trong miền D và trùng nhau trên
một dãy hội tụ về a ∈ D thì f (z) = g(z), ∀z ∈ D.
• Khai triển Laurent của hàm f (z) trong tập D tại z0 (tâm tại z0 )
là khai triển có dạng
X∞
f (z) = cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây chuỗi hội tụ đến f (z) trong D .
P−1
Tổng n=−∞ cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1 gọi là
P∞
phần chính của chuỗi, và tổng n=0 cn (z − z0 )n = c0 + c1 (z − z0 ) + · · ·
gọi là phần đều của chuỗi.
z z2 zn
Ví dụ: + Khai triển Laurent của ez là ez = 1 + 1! + 2! +...+ n! +... =
P∞ z n
n=0 n! . Khai triển này chỉ có phần đều.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

1 1 (z−1)−3 (z−1)−2
+ Thay z bởi z−1 ta thu được e z−1 = · · · + 3! + 2! +
(z−1)−1
1! + 1. Nhân hai vế của đẳng thức vừa nhận được với (z − 1)2 ta
1 −1
có: (z − 1)2 e z−1 = · · · + (z−1)
3! + 1
2! + (z − 1) + (z − 1)2 . Khai triển
này có cả phần chính và phần đều.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

1 1 (z−1)−3 (z−1)−2
+ Thay z bởi z−1 ta thu được e z−1 = · · · + 3! + 2! +
(z−1)−1
1! + 1. Nhân hai vế của đẳng thức vừa nhận được với (z − 1)2 ta
1 −1
có: (z − 1)2 e z−1 = · · · + (z−1)
3! + 1
2! + (z − 1) + (z − 1)2 . Khai triển
này có cả phần chính và phần đều.
• Định lí Laurent khẳng định rằng: Nếu f (z) giải tích trong hình
vành khăn D: r1 < |z − z0 | < r2 và z ∈ D, thế thì ta có khai triển
Laurent
X∞
f (z) = cn (z − z0 )n = · · · + c−2 (z − z0 )−2 + c−1 (z − z0 )−1
n=−∞
+c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + · · ·
ở đây các hệ số được cho bởi
I
1 f (z)
cn = dz,
2πi C (z − z0 )n+1

với C là đường cong đóng (đơn giản) bất kì nằm trong D bao
quanh z0 .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

1
Ví dụ. Khai triển hàm f (z) = (z−1)(z−2) thành chuỗi Laurent có
tâm tại z = 1.
Vì f (z) không giải tích tại 1 và 2
nên ta chỉ khai triển được trong các
miền D1 : 0 < |z − 1| < 1 và D2 :
|z − 1| > 1 mà thôi.
a) Trong miền D1 . Ta có
1
1
H z−2
cn = 2πi C1 (z−1)n+2 dz,

với C1 là đường cong kín bất kì bao


quanh z = 1 và nằm trong miền D1 .
∗ n ≤ −2, cn = 0 (do Định lý Cauchy-Goursat).
1
1 1
H z−2
∗ n = −1, cn = 2πi C1 z−1
dz = z−2 = −1.
z=1
1  (n+1)
1 1 1
H
∗ n ≥ 0, cn = 2πi z−2
dz = (n+1)! = −1.

C1 (z−1)n+2 z−2
z=1
P+∞ P+∞
Vậy, f (z) = n=−∞ cn (z − 1)n = − n=−1 (z − 1)n .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

1 1
H
b) Trong miền D2 . Ta có cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz, với C2 là
đường cong kín bất kì bao quanh z = 1 và nằm trong miền D2 .
Chọn Γ1 và Γ2 là các đường cong bao quanh 1 và 2, nằm trong
C2 . Ta có
1 1
H
cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz
1
H 1
z−2 1
H (z−1)1 n+2
= 2πi n+2 dz + 2πi Γ2 z−2 dz.
 Γ1 (z−1)
0, n ≤ −2,

1
= + (z−1)

n+2
− 1, n ≥ −1 z=2

1, n ≤ −2,
=
0, n ≥ −1.
Vậy, f (z) = n=−∞ cn (z − 1)n = +∞
P+∞ P 1
n=2 (z−1)n .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

1 1
H
b) Trong miền D2 . Ta có cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz, với C2 là
đường cong kín bất kì bao quanh z = 1 và nằm trong miền D2 .
Chọn Γ1 và Γ2 là các đường cong bao quanh 1 và 2, nằm trong
C2 . Ta có
1 1
H
cn = 2πi C2 (z−2)(z−1)n+2 dz
1
H 1
z−2 1
H (z−1)1 n+2
= 2πi n+2 dz + 2πi Γ2 z−2 dz.
 Γ1 (z−1)
0, n ≤ −2,

1
= + (z−1)

n+2
− 1, n ≥ −1 z=2

1, n ≤ −2,
=
0, n ≥ −1.
Vậy, f (z) = n=−∞ cn (z − 1)n = +∞
P+∞ P 1
n=2 (z−1)n .

• Nếu hàm f (z) giải tích trong hình vành khăn 0 < |z − a| < R
nhưng không giải tích tại a thì a được gọi là điểm bất thường cô
lập hay điểm kì dị của f (z).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
- Nếu phần chính chỉ có hữu hạn số hạng, nghĩa là
z−n c1 2
f (z) = (z−a) n + ... + z−a + c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a) + ..., trong

đó c−n 6= 0, thì a gọi là cực điểm và n gọi là cấp của cực điểm.
Nếu n = 1 thì a gọi là cực điểm đơn.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
- Nếu phần chính chỉ có hữu hạn số hạng, nghĩa là
z−n c1 2
f (z) = (z−a) n + ... + z−a + c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a) + ..., trong

đó c−n 6= 0, thì a gọi là cực điểm và n gọi là cấp của cực điểm.
Nếu n = 1 thì a gọi là cực điểm đơn.
- Nếu phần chính có vô số số hạng thì a gọi là điểm bất thường
cốt yếu.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
- Nếu phần chính chỉ có hữu hạn số hạng, nghĩa là
z−n c1 2
f (z) = (z−a) n + ... + z−a + c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a) + ..., trong

đó c−n 6= 0, thì a gọi là cực điểm và n gọi là cấp của cực điểm.
Nếu n = 1 thì a gọi là cực điểm đơn.
- Nếu phần chính có vô số số hạng thì a gọi là điểm bất thường
cốt yếu.
2 4
Ví dụ. I Vì sinz z = 1 − z3! + z5! − ..., nên z = 0 là điểm bất thường
bỏ được của hàm f (z) = sinz z .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
- Nếu phần chính chỉ có hữu hạn số hạng, nghĩa là
z−n c1 2
f (z) = (z−a) n + ... + z−a + c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a) + ..., trong

đó c−n 6= 0, thì a gọi là cực điểm và n gọi là cấp của cực điểm.
Nếu n = 1 thì a gọi là cực điểm đơn.
- Nếu phần chính có vô số số hạng thì a gọi là điểm bất thường
cốt yếu.
2 4
Ví dụ. I Vì sinz z = 1 − z3! + z5! − ..., nên z = 0 là điểm bất thường
bỏ được của hàm f (z) = sinz z .
1
I Hàm f (z) = (z−1)(z−2) có z = 1 là cực điểm cấp 1.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
2. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent

Có ba khả năng xảy ra


- Nếu khai triển Laurent của f (z) chỉ có phần đều, nghĩa là
f (z) = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ..., thì limz→a f (z) = c0 . Do
đó khi đặt f (a) = c0 ta có f (z) là hàm giải tích trên hình tròn
|z − a| < R. Vì vậy a được gọi là điểm bất thường bỏ được.
- Nếu phần chính chỉ có hữu hạn số hạng, nghĩa là
z−n c1 2
f (z) = (z−a) n + ... + z−a + c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a) + ..., trong

đó c−n 6= 0, thì a gọi là cực điểm và n gọi là cấp của cực điểm.
Nếu n = 1 thì a gọi là cực điểm đơn.
- Nếu phần chính có vô số số hạng thì a gọi là điểm bất thường
cốt yếu.
2 4
Ví dụ. I Vì sinz z = 1 − z3! + z5! − ..., nên z = 0 là điểm bất thường
bỏ được của hàm f (z) = sinz z .
1
I Hàm f (z) = (z−1)(z−2) có z = 1 là cực điểm cấp 1.
1
1 1 1
I Hàm f (z) = e z = 1 + z + 2!z 2
+ n!z n + ... có z = 0 là điểm bất
thường cốt yếu.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có
a là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi
H đường cong kín C bao
1
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C f (z)dz là một số phức
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
I
h i 1
Resf (z); a = f (z)dz.
2πi C
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có
a là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi
H đường cong kín C bao
1
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C f (z)dz là một số phức
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
I
h i 1
Resf (z); a = f (z)dz.
2πi C
h i
 Từ công thức Laurent ta có Resf (z); a = c−1 , trong đó c−1 là
hệ số ứng với số hạng (z − a)−1 trong khai triển Laurent của f (z).
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

• Cho f (z) giải tích trong hình vành khăn K : 0 < |z − a| < R có
a là điểm bất thường cô lập. Khi đó với mọi
H đường cong kín C bao
1
quanh a và nằm trong K, tích phân 2πi C f (z)dz là một số phức
không đổi, nó được gọi là thặng dư của f (z) tại a, kí hiệu là
I
h i 1
Resf (z); a = f (z)dz.
2πi C
h i
 Từ công thức Laurent ta có Resf (z); a = c−1 , trong đó c−1 là
hệ số ứng với số hạng (z − a)−1 trong khai triển Laurent của f (z).
 Nếu a là cực điểm đơn của f (z) thì
h i
Resf (z); a = lim (z − a)f (z).
z→a

ϕ(z)
Đặc biệt, nếu f (z) = ψ(z) thỏa ϕ(a) 6= 0, ψ(a) = 0, ψ 0 (a) 6= 0 thì
h i
ϕ(z)
Res ψ(z) ; a = ψϕ(a)
0 (a) .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

 Nếu a là cực điểm cấp m của f (z) thì


h i 1 dm−1 h i
Resf (z); a = lim m−1 (z − a)m f (z) .
(m − 1)! z→a dz
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

 Nếu a là cực điểm cấp m của f (z) thì


h i 1 dm−1 h i
Resf (z); a = lim m−1 (z − a)m f (z) .
(m − 1)! z→a dz
h i
1 1
• Ví dụ.a) Res (z−1)(z−2) ; 1 = limz→1 (z − 1) (z−1)(z−2) = −1.
h i
b) Res cot z; 0 = (sincos(0)
0 = 1.
h i z) |z=0 h i
1 1 d2 2 1
c) Res z(z+2) 3 ; −2 = 2! lim z→−2 dz 2 z = − 8 .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

 Nếu a là cực điểm cấp m của f (z) thì


h i 1 dm−1 h i
Resf (z); a = lim m−1 (z − a)m f (z) .
(m − 1)! z→a dz
h i
1 1
• Ví dụ.a) Res (z−1)(z−2) ; 1 = limz→1 (z − 1) (z−1)(z−2) = −1.
h i
b) Res cot z; 0 = (sincos(0)
0 = 1.
h i z) |z=0 h i
1 1 d2 2 1
c) Res z(z+2) 3 ; −2 = 2! lim z→−2 dz 2 z = − 8 .

• Áp dụng của thặng dư. Ta có các kết quả sau.


 Cho D là miền đóng có biên là ∂D, nếu f (z) giải tích trong D
ngoại trừ tại một số hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , ..., an
∈ D, thì
I n h
X i
f (z)dz = 2πi Resf (z); ak .
∂D k=1
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

 Nếu a là cực điểm cấp m của f (z) thì


h i 1 dm−1 h i
Resf (z); a = lim m−1 (z − a)m f (z) .
(m − 1)! z→a dz
h i
1 1
• Ví dụ.a) Res (z−1)(z−2) ; 1 = limz→1 (z − 1) (z−1)(z−2) = −1.
h i
b) Res cot z; 0 = (sincos(0)
0 = 1.
h i z) |z=0 h i
1 1 d2 2 1
c) Res z(z+2) 3 ; −2 = 2! lim z→−2 dz 2 z = − 8 .

• Áp dụng của thặng dư. Ta có các kết quả sau.


 Cho D là miền đóng có biên là ∂D, nếu f (z) giải tích trong D
ngoại trừ tại một số hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , ..., an
∈ D, thì
I n h
X i
f (z)dz = 2πi Resf (z); ak .
∂D k=1
ez
H
Ví dụ. Tính I = C (z−1)(z+3)2 dz, trong đó: a) C : |z| = 3/2; b)
|z| = 10.
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

ez
Hàm f (z) = (z−1)(z+3)2
có z = 1 là cực điểm đơn và z = −3 là
cực điểm kép. Ta có
h i h i −3
ez e ez
Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = 16 ; Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = − 5e16 .

a) Khi C : |z| = 3/2, hàm chỉ có một cực đơn z = 1 trong C nên
h i
ez
I= 2πi Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = eπi
8 .

b) Khi C : |z| = 10, hàm có một cực đơn z = 1 và một cực điểm
kép z = −3 trong C nên
h i h i 4
ez
I = 2πi Res (z−1)(z+3) 2 ; 1 + Res ez
(z−1)(z+3)2
; −3 = πi(e8e3−5) .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

ez
Hàm f (z) = (z−1)(z+3)2
có z = 1 là cực điểm đơn và z = −3 là
cực điểm kép. Ta có
h i h i −3
ez e ez
Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = 16 ; Res (z−1)(z+3)2 ; −3 = − 5e16 .

a) Khi C : |z| = 3/2, hàm chỉ có một cực đơn z = 1 trong C nên
h i
ez
I= 2πi Res (z−1)(z+3)2 ; 1 = eπi
8 .

b) Khi C : |z| = 10, hàm có một cực đơn z = 1 và một cực điểm
kép z = −3 trong C nên
h i h i 4
ez
I = 2πi Res (z−1)(z+3) 2 ; 1 + Res ez
(z−1)(z+3)2
; −3 = πi(e8e3−5) .

 Cho P (z), Q(z) là hai đa thức hệ số thực biến phức, degP ≤


degQ − 2. Nếu Q(x) 6= 0 ∀x ∈ R và a1 , ..., an là các cực điểm
P (z)
nằm trong nữa mặt phẳng Imz > 0 của Q(z) , thì
R +∞ P (x) h i
Pn P (z)
−∞ Q(x) dx = 2πi k=1 Res Q(z) ; a k .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư
R +∞ dx
Ví dụ. Tính I = 0 (x2 +1)2
.
1
Hàm f (z) = (z 2 +1)2
= (z−i)21(z+i)2 ) có một cực điểm kép z = i
nằm trong nữa mặt phẳng Imz > 0. Vậy,
R +∞ h i
I = 21 −∞ (x2dx
+1)2 = 1
2 πi Res 2
1
(z +1)2 ; i = π4 .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư
R +∞ dx
Ví dụ. Tính I = 0 (x2 +1)2
.
1
Hàm f (z) = (z 2 +1)2
= (z−i)21(z+i)2 ) có một cực điểm kép z = i
nằm trong nữa mặt phẳng Imz > 0. Vậy,
R +∞ h i
I = 21 −∞ (x2dx
+1)2 = 1
2 πi Res 2
1
(z +1)2 ; i = π4 .

P (z)
 Cho P (z), Q(z) là hai đa thức thỏa degP ≤ degQ − 1, Q(z) giải
tích trong nữa mặt phẳng Imz > 0 ngoại trừ tại một số hữu hạn
P (z)
các cực điểm a1 , ..., an , Q(z) có các cực điểm b1 , ..., bm trên trục
P (x) iβx
thực và Q(x) e khả tích tại những điểm này. Thế thì
Z +∞ n
P (x) iβx Xh P (z) iβz i
e dx = 2πi Res e ; ak
−∞ Q(x) Q(z)
k=1
m h
X P (z) iβz i
+πi Res e ; bk .
Q(z)
k=1
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

R +∞ cos λx
Ví dụ. Tính I = 0 x2 +a2
(λ, a > 0).
R +∞
Vì hàm dưới dấu tích phân là hàm chẵn nên I = 21 −∞ cos λx
x2 +a2
=
R  h i −λa
1 +∞ eiλx 1 eiλx
2 Re 2
−∞ x +a 2 = 2 Re Res 2
x +a 2 ; ai = πe2a .
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư

R +∞ cos λx
Ví dụ. Tính I = 0 x2 +a2
(λ, a > 0).
R +∞
Vì hàm dưới dấu tích phân là hàm chẵn nên I = 21 −∞ cos λx
x2 +a2
=
R  h i −λa
1 +∞ eiλx 1 eiλx
2 Re 2
−∞ x +a 2 = 2 Re Res 2
x +a 2 ; ai = πe2a .
n −n n −n
 Đặt z = eix ta có cos nx = z +z 2 , sin nx = z −z2i , dx = dz
iz .
Khi x biến thiên từ 0 đến 2π thì z = eix vạch lên đường tròn đơn
vị C theo chiều dương, vì vậy

z n + z −n z n − z −n dz
Z 2π I
R(cos nx, sin nx)dx = R( , ) .
0 C 2 2i iz
R 2π
Ví dụ. Tính I = 0 5+3dxsin x
R 2π
Ta có I = 0 5+3dxsin x = C 3(z 2 +2dz 2dz
H H
10i
z−1)
= C 3(z+ i )(z+3i) =
h i 3 3
2
2πi Res 3(z 2 + 10i z−1)
; − 3i = π2 .
3
Toán kĩ thuật
§3. Tích phân phức. Chuỗi Taylor và chuỗi Laurent. Thặng dư
3. Thặng dư
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

§4. Hàm Gamma và hàm Beta


Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

• (Định nghĩa của Gauss) Hàm số Gamma, kí hiệu Γ(z), là hàm


biến số phức xác định với mọi z 6=, 0, −1, −2, ... cho bởi biểu thức
m!mz
Γ(z) = lim .
m→∞ z(z + 1)(z + 2)...(z + m)
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

• (Định nghĩa của Gauss) Hàm số Gamma, kí hiệu Γ(z), là hàm


biến số phức xác định với mọi z 6=, 0, −1, −2, ... cho bởi biểu thức
m!mz
Γ(z) = lim .
m→∞ z(z + 1)(z + 2)...(z + m)

Ta có:
1 z(z+1)(z+2)...(z+m)
Γ(z) = limm→∞ m!mz
−z
Qm  z

= z limm→∞ m k=1 1 + k
1 1 Qm   z
=z limm→∞ e−z ln m e(1+ 2 +...+ m )z k=1 1+ z
k e− k
  z
=zeγz ∞ z −k
Q
k=1 1 + k e ,
ở đây   √
γ = limm→∞ 1 + 12 + ... + m
1
− ln m ≈ 12 ( 3 10 − 1) ≈ 0.5772173,
gọi là hằng số Euler.
Q∞   z
Vậy ta có 1
Γ(z) = zeγz k=1 1+ z
k e− k , công thức này gọi là
công thức Weierstrass.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

R1 n!
Ta dễ tính được 0 (1 − x)n xz−1 dx = z(z+1)(z+2)...(z+n) , với
Rez > 0. Đặt t = nx ta có
Z 1 Z n
1 t n z−1
(1 − x)n xz−1 dx = z 1− t dt.
0 n 0 n

Suy ra
n
n!nz
Z
t n z−1
1− t dt = .
0 n z(z + 1)(z + 2)...(z + n)
n!n z
Chuyển qua giới hạn ta có Γ(z) = limn→∞ z(z+1)(z+2)...(z+n) =
Rn   n ∞
limn→∞ 0 1 − nt tz−1 dt = 0 e−t tz−1 dt.
R

R∞
Vậy, với Rez > 0 ta có Γ(z) = 0 e−t tz−1 dt. Đây là công thức
Euler của hàm Gamma.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
3. Với mọi số tự nhiên n, Γ(n + 1) = n!Γ(1) = n!.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
3. Với mọi số tự nhiên n, Γ(n + 1) = n!Γ(1) = n!.
π
4. Γ(z)Γ(1 − z) = sin πz .
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
3. Với mọi số tự nhiên n, Γ(n + 1) = n!Γ(1) = n!.
π
4. Γ(z)Γ(1 − z) = sin πz .
5. Γ( 12 + z)Γ( 12 − z) = π
cos πz .
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
3. Với mọi số tự nhiên n, Γ(n + 1) = n!Γ(1) = n!.
π
4. Γ(z)Γ(1 − z) = sin πz .
5. Γ( 12 + z)Γ( 12 − z) = π
cos πz .

6. Γ( 12 ) = π.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Các tính chất của hàm Gamma.


1. Ta có
m!mz+1
Γ(z + 1) = limm→∞ (z+1)(z+2)...(z+m+1)
m!mz zm
= limm→∞ z(z+1)(z+2)...(z+m) z+m+1
zm
= Γ(z) limm→∞ z+m+1
= zΓ(z).
Vậy Γ(z + 1) = zΓ(z).
m!m
2. Γ(1) = limm→∞ 1.2...(m+1) = 1. Vậy, Γ(1) = 1.
3. Với mọi số tự nhiên n, Γ(n + 1) = n!Γ(1) = n!.
π
4. Γ(z)Γ(1 − z) = sin πz .
5. Γ( 12 + z)Γ( 12 − z) = π
cos πz .

6. Γ( 12 ) = π.
n
7. Γ( 12 + n) = (2n−1)!!
2n
(−2)
, Γ( 12 − n) = (2n−1)!! ,
ở đây (2n − 1)!! = 1.3.5...(2n − 1).
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


• Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số
thực p, q > 0,
Z 1
B(p, q) = xp−1 (1 − x)q−1 dx
0

gọi là hàm Beta hay là tích phân Euler loại 1.


Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


• Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số
thực p, q > 0,
Z 1
B(p, q) = xp−1 (1 − x)q−1 dx
0

gọi là hàm Beta hay là tích phân Euler loại 1.


Hàm Gamma gọi là tích phân Euler loại 2.
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


• Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số
thực p, q > 0,
Z 1
B(p, q) = xp−1 (1 − x)q−1 dx
0

gọi là hàm Beta hay là tích phân Euler loại 1.


Hàm Gamma gọi là tích phân Euler loại 2.
 Dễ thấy B(p, q) = B(q, p).
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


• Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số
thực p, q > 0,
Z 1
B(p, q) = xp−1 (1 − x)q−1 dx
0

gọi là hàm Beta hay là tích phân Euler loại 1.


Hàm Gamma gọi là tích phân Euler loại 2.
 Dễ thấy B(p, q) = B(q, p).
π
 Đặt x = cos2 θ, ta được B(p, q) = 2 cos2p−1 θ sin2q−1 θdθ.
R 2
0
Toán kĩ thuật
§4. Hàm Gamma và hàm Beta

Liên hệ giữa hàm Beta và hàm Gamma


• Hàm số biểu diễn dưới dạng tích phân phụ thuộc hai tham số
thực p, q > 0,
Z 1
B(p, q) = xp−1 (1 − x)q−1 dx
0

gọi là hàm Beta hay là tích phân Euler loại 1.


Hàm Gamma gọi là tích phân Euler loại 2.
 Dễ thấy B(p, q) = B(q, p).
π
 Đặt x = cos2 θ, ta được B(p, q) = 2 cos2p−1 θ sin2q−1 θdθ.
R 2
0
Γ(m)Γ(n)
 B(m, n) = Γ(m+n) .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace

§5.Phép biến đổi Laplace


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F (s), kí hiệu là
F (s) = L{f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F (s) = L{f (t)} := f (t)e−st dt.
0

Nếu tồn tại biến đổi F (s) = L{f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F (s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F (s)}.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F (s), kí hiệu là
F (s) = L{f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F (s) = L{f (t)} := f (t)e−st dt.
0

Nếu tồn tại biến đổi F (s) = L{f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F (s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F (s)}.
R ∞ −st ∞
e−st
Ví dụ: Với f (t) = 1, L{1} = F (s) := 0 e dt = −s = 1s với
0
mọi s mà Res > 0. Và như vậy, L−1 { 1s } = 1.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

• Gọi f (t) là hàm biến thực, nhận giá trị thực hoặc phức. Thế thì
biến đổi Laplace của f (t) là một hàm biến phức F (s), kí hiệu là
F (s) = L{f (t)}, được xác định như sau:
Z ∞
F (s) = L{f (t)} := f (t)e−st dt.
0

Nếu tồn tại biến đổi F (s) = L{f (t)} thì hàm f (t) gọi là biến đổi
Laplace ngược của hàm F (s), kí hiệu là f (t) = L−1 {F (s)}.
R ∞ −st ∞
e−st
Ví dụ: Với f (t) = 1, L{1} = F (s) := 0 e dt = −s = 1s với
0
mọi s mà Res > 0. Và như vậy, L−1 { 1s } = 1.
Ví dụ: Với f (t) = e−bt , L{e −bt } = F (s) := ∞ e−bt e−st dt =
R
∞ 0
R ∞ −(s+b)t e−(s+b)t e−(s+b)t 1 1
0 e dt = −(s+b) = limt→∞ −(s+b) + s+b = s+b với mọi
0
s mà Res > Reb. Như vậy, L−1 { s+b
1
} = e−bt .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t)
tồn tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của
f (t).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t)
tồn tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của
f (t).Dưới đây là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t)
tồn tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của
f (t).Dưới đây là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Hàm f (t) gọi là hàm gốc nếu thỏa các điều kiên sau
(1) f (t) = 0 với mọi t < 0;
(2) f (t) liên tục từng khúc trong miền t > 0 (tức là f (t) chỉ
gián đoạn tại hữu hạn điểm trên [0, +∞) và tại các điểm
gián đoạn này f (t) có giới hạn trái và giới hạn phải hữu
hạn);
(3) Tồn tại M > 0, α0 > 0 sao cho |f (t)| ≤ M eα0 t với mọi
t > 0. α0 được gọi là chỉ số tăng của f (t).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Nếu tích phân ở vế phải hội tụ thì ta nói biến đổi Laplace của f (t)
tồn tại, ngược lại thì ta nói không tồn tại biến đổi Laplace của
f (t).Dưới đây là một lớp các hàm có biến đổi Laplace.
Hàm f (t) gọi là hàm gốc nếu thỏa các điều kiên sau
(1) f (t) = 0 với mọi t < 0;
(2) f (t) liên tục từng khúc trong miền t > 0 (tức là f (t) chỉ
gián đoạn tại hữu hạn điểm trên [0, +∞) và tại các điểm
gián đoạn này f (t) có giới hạn trái và giới hạn phải hữu
hạn);
(3) Tồn tại M > 0, α0 > 0 sao cho |f (t)| ≤ M eα0 t với mọi
t > 0. α0 được gọi là chỉ số tăng của f (t).
Ta có kết quả sau: Nếu f (t)
R ∞có chỉ −st
số tăng α0 thì tồn tại biến đổi
Laplace L{f (t)} =F (s) = 0 f (t)e dt xác định với mọi s = α
+ iβ sao cho α > α0 và limRes→∞ F (s) =0. Hơn nữa F (s) giải
R∞
tích trong trong miền Res > α0 và F 0 (s) = 0 (−t)f (t)e−st dt.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Kết quả sau cho ta một tiêu chuẩn để biết một hàm phức có biến
đổi ngược hay không và công thức để tính nó.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Kết quả sau cho ta một tiêu chuẩn để biết một hàm phức có biến
đổi ngược hay không và công thức để tính nó.
• Cho F (s) là hàm giải tích trong nửa mặt phẳng Res ≥ α của
mặt phẳng phức. Giả sử tồn tại các hằng số dương m, R0 và k sao
m
cho |F (s)| ≤ |s| k khi |s| > R0 trong nửa mặt phẳng này. Khi đó

tồn tại hàm f (t) mà có biến đổi Laplace là F (s), và nó được cho
bơi công thức sau
Z α+i∞
−1 1
f (t) = L {F (s)} = F (s)est ds,
2πi α−i∞

ở đây tích phân được lấy dọc theo đường Res


= α (hướng từ dưới lên) hoặc theo đường bất
kì mà thỏa nguyên lí không phụ thuộc đường
lấy tích phân.
Công thức xác định biến đổi ngược trên đây được gọi làcông thức
tích phân Bromwich.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Từ công thức tích phân Bromwich ta suy ra rằng nếu hàm F (s)
chỉ có hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , a2 ,..., an trong nửa
mặt phẳng Res < α, thì ta có
n h
X i
f (t) = L−1 {F (s)} = ResF (s)est ; ak .
k=1

P (s)
Đặc biệt, nếu F (s) = Q(s) với degP (s) <
degQ(s), Q(s) chỉ có các không điểm đơn
a1 , a2 ,..., an và chúng không là các không
điểm của P (s), thế thì ta có công thức sau,
gọi là công thức Heavyside
n
−1 P (s) X P (ak )
f (t) = L { }= eak t .
Q(s) Q0 (ak )
k=1
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Từ công thức tích phân Bromwich ta suy ra rằng nếu hàm F (s)
chỉ có hữu hạn điểm bất thường cô lập a1 , a2 ,..., an trong nửa
mặt phẳng Res < α, thì ta có
n h
X i
f (t) = L−1 {F (s)} = ResF (s)est ; ak .
k=1

P (s)
Đặc biệt, nếu F (s) = Q(s) với degP (s) <
degQ(s), Q(s) chỉ có các không điểm đơn
a1 , a2 ,..., an và chúng không là các không
điểm của P (s), thế thì ta có công thức sau,
gọi là công thức Heavyside
n
−1 P (s) X P (ak )
f (t) = L { }= eak t .
Q(s) Q0 (ak )
k=1

2
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { (s−1)(s+2)(s+3)
s +3s+5
}.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Ta có: các không điểm đơn của (s − 1)(s + 2)(s + 3) là 1, −2, −3,
và [(s − 1)(s + 2)(s 0 3s2 + 8s + 1. Do đó,
2
+ 3)] = 2

s2 +3s+5
s +3s+5
f (t) = 3s et + 3ss +3s+5
e−2t + 3s e−3t

2 +8s+1 2 +8s+1 2 +8s+1
s=1 s=−2 s=−3
= 43 et - e−2t + 54 e−3t .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
1. Định nghĩa

Ta có: các không điểm đơn của (s − 1)(s + 2)(s + 3) là 1, −2, −3,
và [(s − 1)(s + 2)(s 0 3s2 + 8s + 1. Do đó,
2
+ 3)] = 2

s2 +3s+5
s +3s+5
f (t) = 3s et + 3ss +3s+5
e−2t + 3s e−3t

2 +8s+1 2 +8s+1 2 +8s+1
s=1 s=−2 s=−3
= 43 et - e−2t + 54 e−3t .
2
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 { (s−2)(s
3s +3s+2
2 +4s+8) }.

Ta có: các không điểm đơn của (s − 2)(s2 + 4s + 8) là 2, −2 + 2i,


−2 − 2i, và [(s − 2)(s 2 + 4s + 8)]0 = 3s2 + 4s. Do đó,
2

f (t) = 3s3s+3s+2

e2t + 3s2 +3s+2 e(−2+2i)t +
2 +4s 3s2 +4s s=−2+2i
s=2
2
+ 3s3s+3s+2 e(−2−2i)t

2 +4s
s=−2−2i
= e2t + (1 + 4i )e(−2+2i)t +(1 − 4i e(−2−2i)t
= e2t + e−2t (e2it + e−2it ) + 4i e−2t (e2it − e−2it )
= e2t +e2t (2 cos 2t − 21 sin 2t).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{Af (t) + Bg(t)} = AL{f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF (s) + BG(s)} = AL−1 {F (s)} + BL−1 {G(s)},
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{Af (t) + Bg(t)} = AL{f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF (s) + BG(s)} = AL−1 {F (s)} + BL−1 {G(s)},
Ví dụ: Ở trên ta đã tính được L{e−bt } = s+b 1
. Thay b = ±iω ta có
L{e −iωt 1 iωt 1
} = s+iω và L{e } = s−iω . Từ đó
iωt −iωt
 
L{cos ωt} = L{ e +e } = 1
L{e iωt } + L{e−iωt }
2
 2
1 1 1 s
= 2 s−iω + s+iω } = s2 +ω 2.
iωt −iωt
 
L{sin ωt} = L{ e +e } = 1
L{e iωt } − L{e−iωt }
 2i 2i
1 1 1 ω
= 2i s−iω − s+iω } = s2 +ω 2.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

Dưới đây ta luôn giả sử các hàm được xét là có biến đổi Laplace,
hay có biến đổi Laplace ngược.
• Tính tuyến tính: Với các hằng số (thực hoặc phức) A và B,
L{Af (t) + Bg(t)} = AL{f (t)} + BL{g(t)},
L−1 {AF (s) + BG(s)} = AL−1 {F (s)} + BL−1 {G(s)},
Ví dụ: Ở trên ta đã tính được L{e−bt } = s+b 1
. Thay b = ±iω ta có
L{e −iωt 1 iωt 1
} = s+iω và L{e } = s−iω . Từ đó
iωt −iωt
 
L{cos ωt} = L{ e +e } = 1
L{e iωt } + L{e−iωt }
2
 2
1 1 1 s
= 2 s−iω + s+iω } = s2 +ω 2.
iωt −iωt
 
L{sin ωt} = L{ e +e } = 1
L{e iωt } − L{e−iωt }
 2i 2i
1 1 1 ω
= 2i s−iω − s+iω } = s2 +ω 2.

Ví dụ: Tìm f (t) = L−1 { s28s−1


+s−2
}.
Ta có: f (t) = L { (s−1)(s−2) } = L−1 { s−1
−1 8s−1 3 5
+ s−2 }
−1 1 −1 1 −t
=3L { s−1 } + 5L { s−2 } = 3e + 5e2t .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tính đồng dạng: Cho a > 0. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
1 s
L{f (at)} = F( )
a a
. Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F ( as )} = af (at).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tính đồng dạng: Cho a > 0. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
1 s
L{f (at)} = F( )
a a
. Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F ( as )} = af (at).

• Tính dịch chuyển ảnh: Cho a ∈ R. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
L{eat f (t)} = F (s − a).
Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F (s − a)} = eat f (t).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tính đồng dạng: Cho a > 0. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
1 s
L{f (at)} = F( )
a a
. Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F ( as )} = af (at).

• Tính dịch chuyển ảnh: Cho a ∈ R. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
L{eat f (t)} = F (s − a).
Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F (s − a)} = eat f (t).
ω
Ví dụ: Vì L{sin ωt} = s2 +ω 2
. Do đó
ω
L{eat sin ωt} = .
(s − a)2 + ω 2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tính đồng dạng: Cho a > 0. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
1 s
L{f (at)} = F( )
a a
. Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F ( as )} = af (at).

• Tính dịch chuyển ảnh: Cho a ∈ R. Nếu F (s) = L{f (t)} thì
L{eat f (t)} = F (s − a).
Do đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {F (s − a)} = eat f (t).
ω
Ví dụ: Vì L{sin ωt} = s2 +ω 2
. Do đó
ω
L{eat sin ωt} = .
(s − a)2 + ω 2
Ví dụ: Vì L−1 { s2s+1 } = cos t. Do đó
s+2 s+2
L−1 { } = L−1 { } = e−2t cos t.
s2 + 4s + 5 (s + 2)2 + 1
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất


0 if t < 0
• Hàm sau gọi là hàm bước nhảy đơn vị η(t) = .
1 if t ≥ 0
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất


0 if t < 0
• Hàm sau gọi là hàm bước nhảy đơn vị η(t) = .
1 if t ≥ 0

0 if t < a
Với a ≥ 0, đặt ηa (t) = η(t − a) = .
1 if t ≥ a
Ta có: Nếu F (s) = L{f (t)} thì L{ηa (t)f (t − a)} = e−as F (s). Do
đó, nếu f (t) = L−1 {F (s)} thì L−1 {e−as F (s)} = ηa (t)f (t − a).
−as
Ví dụ. Với f (t) = 1 ta có L{ηa (t)} = L{ηa (t).1} = e s .

 0 if t < 0
Ví dụ. Với hàm f (t) = sin t if 0 < t < π ta có
0 if t > π

f (t) = η(t) sin t - η(t − π) sin t = η(t) sin t - ηπ (t) sin(t − π). Do
−πs −πs
đó L{f (t)} = s21+1 + se2 +1 = 1+e s2 +1
.
−2s e−2s
Ví dụ. Tìm L−1 { se2 +1 }. Ta có s2 +1
= e−2s L{sin t}, do đó f (t) =
e−2s
L−1 { s2 +1
} = η2 (t) sin(t − 2).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Biến đổi của đạo hàm. Giả sử hàm f (t) có đạo hàm f 0 (t) và tồn
tại biến đổi Laplace của f 0 (t), nếu F (s) = L{f (t)} thì

L{f 0 (t)} = sF (s) − f (0).

Tổng quát hơn, nếu f (t) có đạo hàm đến cấp n và tồn tại biến
đổi Laplace của f (n) (t) thì

L{f (n) (t)} = sn F (s) − sn−1 f (0) − sn−2 f 0 (0) − ... − f (n−1) (0).

• Biến đổi
R t của tích phân. Giả sử F (s) = L{f (t)} thì hàm số
ϕ(t) = 0 f (u)du cũng có biến đổi Laplace và
Z t
F (s)
L{ f (u)du} = .
0 s
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

d n
• Giả sử F (s) = L{f (t)}, thế thì L{tn f (t)} = (−1)n ds n F (s).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

d n
• Giả sử F (s) = L{f (t)}, thế thì L{tn f (t)} = (−1)n ds n F (s). Với
1 −1 d
n = 1 ta có f (t) = − t L { ds F (s)} với t > 0.
   
dn at } =(−1)n dn 1
Ví dụ. L{tn eat } = (−1)n ds n L{e dsn s−a =
n! n!
(s−a)n+1
. Vậy, L{tn eat } = (s−a) n+1 . Suy ra
−1 1 1 n at
L { (s−a)n+1 } = n! t e . Đặc biệt với a = 0 ta có L{tn } = n!
sn+1
n
và L−1 { sn+1
1
} = tn! .

 0 if t<0
t
Ví dụ. Với hàm dốc f (t) = a if 0 ≤ t ≤ a ta có
0 if t>a

f (t) = at η(t) - at η(t − a) + η(t − a) = at η(t) - t−a
a ηa (t). Do đó
−as −as
L{f (t)} = as12 − eas2 = 1−e as2
.


 0 if t < 0
t if 0 ≤ t ≤ 1

Ví dụ. Với hàm xung đơn vị Λ(t) = .

 2−t if < 1t ≤ 2
0 if t > 2

Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

Ta có Λ(t) = tη(t) - 2(t − 1)η(t − 1) + (t − 2)η(t − a). Do đó


−s −2s −s 2
L{Λ(t)} = s12 − 2es2 + e s2 = (e s−1) 2 .
 
Ví dụ. Tìm f (t) = L−1 {ln s+as+b }. Ta có d
ds ln s+a 1 1
s+b = s+a − s+b .
 
Do đó f (t) = − 1t L−1 { s+a
1 1
− s+b } = − 1t e−bt − e−at .

• Nếu F (s) = L{f (t)} và limt→0+ f (t) t tồn tại, thì


Z ∞
f (t)
L{ }= F (u)du.
t s
R ∞ du  
Ví dụ. L{ sin(t)
t } = 2
s u +1 = π
2 − arctan s = arctan 1
s . Từ kết
quả này và công thức biến đổi của tích phân
R t ởsin(u)
trên ta suy ra biến
đổi Laplace của hàm sin tích phân Si(t) = 0 u du là:
 
n Z t sin(u) o arctan 1s
L{Si(t)} = L du = .
0 u s
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Biến đổi của hàm tuần hoàn. Nếu f (t) là hàm tuần hoàn với chu
kì T thì R T −st
e f (t)dt
F (s) = L{f (t)} = 0 .
1 − e−sT
Ví dụ. Hàm
(
2nπ 2(n+1)π
sin ωt, ω <t< ω
f (t) = (2n+1)π (2n+2)π , n = 0, 1, 2, ...
0, ω < t < ω

là hàm tuần hoàn có chu kì T = 2π ω . Ta có


1
R 2π
ω −st 1
R ωπ −st
L{f (t)} = − 2πs 0 e f (t)dt = − 2πs 0 e sin ωtdt =
1−e ω 1−e ω
π
πs
e−st ω
1
− 2πs s2 +ω 2
(−s sin ωt − ω cos ωt) = 1 ω
− 2πs s2 +ω 2
(1 + e− ω )
1−e ω 0 1−e ω
ω
= πs .
(s2 +ω 2 )(1+e− ω )
ω
Vậy, L{f (t)} = πs .
(s2 +ω 2 )(1+e− ω )
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tích chập của hai hàm số f (t) và Rg(t) (t ≥ 0) được kí hiệu và


t
xác định bởi công thức (f ∗ g)(t) = 0 f (u)g(t − u)du
Dễ dàng kiểm tra được các tính chất sau
1) f ∗ g = g ∗ f;
2) c(f ∗ g) = cf ∗ g = f ∗ cg, c là hằng số;
3) f ∗ (g ∗ h) = (f ∗ g) ∗ h;
4) f ∗ (g + h) = f ∗ g + f ∗ h.
Rt
Ví dụ. Nếu f (t) = et và g(t) = t thì (f ∗ g)(t) = 0 eu (t − u)du =
t t
teu -(ueu − eu ) = et - t - 1.

0 0
Ta có: Nếu F (s) = L{f (t)} và G(s) = L{g(t)} thì L{(f ∗ g)(t)}
= F (s).G(s). Do đó L−1 {F (s).G(s)} = (f ∗ g)(t).
Ví dụ. Tìm F (s) = L−1 { s2 (s−1)
1
}.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
2. Các tính chất

• Tích chập của hai hàm số f (t) và Rg(t) (t ≥ 0) được kí hiệu và


t
xác định bởi công thức (f ∗ g)(t) = 0 f (u)g(t − u)du
Dễ dàng kiểm tra được các tính chất sau
1) f ∗ g = g ∗ f;
2) c(f ∗ g) = cf ∗ g = f ∗ cg, c là hằng số;
3) f ∗ (g ∗ h) = (f ∗ g) ∗ h;
4) f ∗ (g + h) = f ∗ g + f ∗ h.
Rt
Ví dụ. Nếu f (t) = et và g(t) = t thì (f ∗ g)(t) = 0 eu (t − u)du =
t t
teu -(ueu − eu ) = et - t - 1.

0 0
Ta có: Nếu F (s) = L{f (t)} và G(s) = L{g(t)} thì L{(f ∗ g)(t)}
= F (s).G(s). Do đó L−1 {F (s).G(s)} = (f ∗ g)(t).
Ví dụ. Tìm F (s) = L−1 { s2 (s−1)
1
}. Ta có 1
s2 (s−1)
= s12 . s−1
1
=
L{t}.L{et } = L{t ∗ et }. Do đó F (s) = −1 1
L { s2 (s−1) } = t ∗ et = et
- t - 1.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
 Các bài tập trong giáo trình.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
 Các bài tập trong giáo trình.
P (s)
 Tìm f (t) = L−1 { Q(s) }, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
 Các bài tập trong giáo trình.
P (s)
 Tìm f (t) = L−1 { Q(s) }, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s) P (s)
Q(s) = (s−a1 )m1 ...(s−ak )mk .[(s−b1 )2 +c21 ]n1 ...[(s−b` )2 +c2` ]n`
A1
 1
A1
 k
Ak

A A
= s−a1 1 + (s−a21 )2 + ... + (s−am1 )1m1 + ... + s−a1 k + (s−a2 )2 + ...+
k
Akm 1 s+C 1
  1
B1 s+C11 B21 s+C21 Bn

n1
k
(s−ak ) km + (s−b1 )2 +c21
+ [(s−b1 )2 +c21 ]2
+ ... + 1
[(s−b1 )2 +c21 ]n1
+
 ` `
Bn s+Cn `
B s+C1` B2` s+C2`

... + (s−b1 )2 +c 2 + [(s−b )2 +c2 ]2 + ... + [(s−b )2 +c2 ]n`
` `
` ` ` ` ` `
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
 Các bài tập trong giáo trình.
P (s)
 Tìm f (t) = L−1 { Q(s) }, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s) P (s)
Q(s) = (s−a1 )m1 ...(s−ak )mk .[(s−b1 )2 +c21 ]n1 ...[(s−b` )2 +c2` ]n`
A1
 1
A1
 k
Ak

A A
= s−a1 1 + (s−a21 )2 + ... + (s−am1 )1m1 + ... + s−a1 k + (s−a2 )2 + ...+
k
Akm 1 s+C 1
  1
B1 s+C11 B21 s+C21 Bn

n1
k
(s−ak ) km + (s−b1 )2 +c21
+ [(s−b1 )2 +c21 ]2
+ ... + 1
[(s−b1 )2 +c21 ]n1
+
 ` `
Bn s+Cn `
B s+C1` B2` s+C2`

... + (s−b1 )2 +c 2 + [(s−b )2 +c2 ]2 + ... + [(s−b )2 +c2 ]n`
` `
` ` ` ` ` `
Bji s+Cji Bji s B i bi +C i
-Ta có L−1 { [(s−bi )2 +c2i ]k
} = ebi t L−1 { [s2 +c2i ]k
} + ebi t L−1 { [sj2 +c2 ]kj }.
i
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
 Các bài tập trong giáo trình.
P (s)
 Tìm f (t) = L−1 { Q(s) }, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s) P (s)
Q(s) = (s−a1 )m1 ...(s−ak )mk .[(s−b1 )2 +c21 ]n1 ...[(s−b` )2 +c2` ]n`
A1
 1
A1
 k
Ak

A A
= s−a1 1 + (s−a21 )2 + ... + (s−am1 )1m1 + ... + s−a1 k + (s−a2 )2 + ...+
k
Akm 1 s+C 1
  1
B1 s+C11 B21 s+C21 Bn

n1
k
(s−ak ) km + (s−b1 )2 +c21
+ [(s−b1 )2 +c21 ]2
+ ... + 1
[(s−b1 )2 +c21 ]n1
+
 ` `
Bn s+Cn `
B s+C1` B2` s+C2`

... + (s−b1 )2 +c 2 + [(s−b )2 +c2 ]2 + ... + [(s−b )2 +c2 ]n`
` `
` ` ` ` ` `
Bji s+Cji Bji s B i bi +C i
-Ta có L−1 { [(s−bi )2 +c2i ]k
} = ebi t L−1 { [s2 +c2i ]k
} + ebi t L−1 { [sj2 +c2 ]kj }.
i
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1 s 1
(s−a)m , [s2 +c2 ]n và [s2 +c2 ]n .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
s 1 s c 1
+ với n = 3, [s2 +c2 ]3
= c [s2 +c2 ]2 s2 +c2 = 2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
1 −1 s (t sin ct)∗sin ct
= 2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L { [s2 +c 2 ]3 } = 2c2
1
Rt 1 2
= 2c 2 0 (u sin cu sin c(t − u)du = 8c3
(t sin ct − ct cos ct).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
s 1 s 1 c
+ với n = 3, [s2 +c2 ]3
= =
L{t sin ct}L{sin ct}
c [s2 +c2 ]2 s2 +c2
2c2
1 −1 s (t sin ct)∗sin ct
= 2c2 L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L { [s2 +c 2 ]3 } = 2c2
1
R t 1 2
= 2c2 0 (u sin cu sin c(t − u)du = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1 2
2 ]3 } = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
s 1 s 1 c
+ với n = 3, [s2 +c2 ]3
= =
L{t sin ct}L{sin ct}
c [s2 +c2 ]2 s2 +c2
2c2
1 −1 s (t sin ct)∗sin ct
= 2c2 L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L { [s2 +c 2 ]3 } = 2c2
1
R t 1 2
= 2c2 0 (u sin cu sin c(t − u)du = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1 2
2 ]3 } = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).

-Tìm L−1 { [s2 +c


1
2 ]n }.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
s 1 s 1 c
+ với n = 3, [s2 +c2 ]3
= =
L{t sin ct}L{sin ct}
c [s2 +c2 ]2 s2 +c2
2c2
1 −1 s (t sin ct)∗sin ct
= 2c2 L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L { [s2 +c 2 ]3 } = 2c2
1
R t 1 2
= 2c2 0 (u sin cu sin c(t − u)du = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1 2
2 ]3 } = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).

-Tìm L−1 { [s2 +c


1
2 ]n }.
−1
+ với n = 1, L { s2 +c 1 1
2 } = c sin ct.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

m−1
-Rõ ràng rằng L−1 { (s−a)
1
m} = e
at t
(m−1)! .
−1 s
-Tìm L { [s2 +c2 ]n }.
+ với n = 1, L−1 { s2 +c
s
2 } = cos ct.

+ với n = 2, ta có [s2 +c2 ]2 = 1c s2 +c


s s c 1
2 s2 +c2 = c L{cos ct}L{sin ct}

= 1c L{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c


s
2 ]2 } =
1
c cos ct ∗ sin ct
1 t 1
R
= c 0 cos cu sin c(t − u)du = 2c t sin ct.
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c t sin ct.
s 1 s 1c
+ với n = 3, [s2 +c2 ]3
= =
L{t sin ct}L{sin ct}
c [s2 +c2 ]2 s2 +c2
2c2
1 −1 s (t sin ct)∗sin ct
= 2c2 L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L { [s2 +c 2 ]3 } = 2c2
1
R t 1 2
= 2c2 0 (u sin cu sin c(t − u)du = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1 2
2 ]3 } = 8c3 (t sin ct − ct cos ct).

-Tìm L−1 { [s2 +c


1
2 ]n }.
−1
+ với n = 1, L { s2 +c 1 1
2 } = c sin ct.
1 1 c c 1
+ với n = 2, ta có [s2 +c 2 ]2 = c2 s2 +c2 s2 +c2 = c2 L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c
1 1
2 ]2 } = c2 sin ct ∗ sin ct
1
Rt
= c2 0
sin cu sin c(t − u)du = 2c13 (sin ct − ct cos ct).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c1 1
2 ]2 } = c2 sin ct ∗ sin ct
1
Rt
= c2 0
sin cu sin c(t − u)du = 2c13 (sin ct − ct cos ct).
−1 s
L { [s2 +c 1
Vậy, 2 ]2 } = 2c3 (sin ct − ct cos ct).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c 1 1
2 ]2 } = c2 sin ct ∗ sin ct
Rt
= c12 0 sin cu sin c(t − u)du = 2c13 (sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c3 (sin ct − ct cos ct).
(3−c2 t2 ) sin ct−3ct cos ct
+ với n = 3, tính toán ta có L−1 { [s2 +c 1
2 ]3 } = 8c5
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c 1 1
2 ]2 } = c2 sin ct ∗ sin ct
Rt
= c12 0 sin cu sin c(t − u)du = 2c13 (sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c3 (sin ct − ct cos ct).
(3−c2 t2 ) sin ct−3ct cos ct
+ với n = 3, tính toán ta có L−1 { [s2 +c 1
2 ]3 } = 8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
1
a) F (s) = (s−2)(s−3) ;
s+1
b) F (s) = s2 (s−1) ;
2s2
c) F (s) = (s2 +1)(s−1)2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1 { [s2 +c 1 1
2 ]2 } = c2 sin ct ∗ sin ct
Rt
= c12 0 sin cu sin c(t − u)du = 2c13 (sin ct − ct cos ct).
Vậy, L−1 { [s2 +c
s 1
2 ]2 } = 2c3 (sin ct − ct cos ct).
(3−c2 t2 ) sin ct−3ct cos ct
+ với n = 3, tính toán ta có L−1 { [s2 +c 1
2 ]3 } = 8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
1
a) F (s) = (s−2)(s−3) ;
s+1
b) F (s) = s2 (s−1) ;
2s2
c) F (s) = (s2 +1)(s−1)2
R∞
 Ta có L{tν } = 0 e−st tν dt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
R∞  ν R ∞ −τ ν Γ(ν+1)
có: L{tν } = 0 e−τ τs 1s dτ = sν+11
0 e τ dτ = sν+1 . Vậy

Γ(ν + 1)
L{tν } = , ν > −1, s > 0.
sν+1

Do đó L−1 {s−ν−1 } = L−1 { sν+1
1
}= Γ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

1 Γ(− 12 +1) π 1
Ví dụ. L{t− 2 } = Và L{s− 2 } =

√1 .
1 = 1 = s. πt
s− 2 +1 s2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

1 Γ(− 12 +1) π 1
Ví dụ. L{t− 2 } = Và L{s− 2 } =

√1 .
1 = 1 = s. πt
s− 2 +1 s2
Rt
I Với a, b > 0, ta−1 ∗ tb−1 = 0 τ a−1 (t − τ )b−1 dτ . Đặt τ = ut ta
R1
có ta−1 ∗ tb−1 =ta+b−1 0 ua−1 (1 − u)b−1 du = ta+b−1 B(a, b). Khi
đó L{ta+b−1 B(a, b)} = L{ta−1 ∗ tb−1 } = L{ta−1 }.L{tb−1 } =
Γ(a)Γ(b) ta+b−1
sa+b
. Do đó ta+b−1 B(a, b) = L−1 { Γ(a)Γ(b)
sa+b
} = Γ(a)Γ(b) Γ(a+b) .
Γ(a)Γ(b)
Suy ra B(a, b) = Γ(a+b) .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

1 Γ(− 12 +1) π 1
Ví dụ. L{t− 2 } = Và L{s− 2 } =

√1 .
1 = 1 = s. πt
s− 2 +1 s2
Rt
I Với a, b > 0, ta−1 ∗ tb−1 = 0 τ a−1 (t − τ )b−1 dτ . Đặt τ = ut ta
R1
có ta−1 ∗ tb−1 =ta+b−1 0 ua−1 (1 − u)b−1 du = ta+b−1 B(a, b). Khi
đó L{ta+b−1 B(a, b)} = L{ta−1 ∗ tb−1 } = L{ta−1 }.L{tb−1 } =
Γ(a)Γ(b) ta+b−1
sa+b
. Do đó ta+b−1 B(a, b) = L−1 { Γ(a)Γ(b)
sa+b
} = Γ(a)Γ(b) Γ(a+b) .
Γ(a)Γ(b)
Suy ra B(a, b) = Γ(a+b) .
I Chuỗi vô hạn. Nếu f (t) = ∞ n+ν (ν > −1) hội tụ với
P
n
n=0 an t
mọi t ≥ 0 và |an | ≤ Kα
n! , (K, α > 0), với mọi n đủ lớn, thì

X an Γ(n + ν + 1)
L{f (t)} = , Res > α.
sn+ν+1
n=0

Suy ra, nếu F (s) = ∞ an


P
n=0 sn+ν+1 , ν > −1, ở đây chuỗi hội tụ với
|s| > R, thì biến đổi ngược là

−1
X an
f (t) = L {F (s)} = tn+ν .
Γ(n + ν + 1)
n=0
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

 Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu
và xác định như sau đây gọi là hàm lỗi
Z t
2 2
erf (t) = √ e−u du.
π 0
Hàm lỗi có tính chất rằng
Z t
2 2
lim erf (t) = lim √ e−u du = 1.
t→∞ t→∞ π 0

Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua
hàm lỗi.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

 Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu
và xác định như sau đây gọi là hàm lỗi
Z t
2 2
erf (t) = √ e−u du.
π 0
Hàm lỗi có tính chất rằng
Z t
2 2
lim erf (t) = lim √ e−u du = 1.
t→∞ t→∞ π 0

Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua
hàm lỗi.
Ví dụ. Tìm L−1 { √s(s−1)
1
}. Ở trên ta tính được L{ √1πt } = √1
s

1 1
L{et }= s−1 . Do đó √s(s−1) = L{ √1πt .L{et } = L{ √1πt ∗ Suy et }.
t t R t e−τ
ra L−1 { √s(s−1) } = √πt ∗ et = 0 √πτ et−τ dτ = √π 0 √τ dτ . Đặt
1 1 1 e
R
√ 2et
R √t −u2 √
u = τ ta có L−1 { √s(s−1)
1
}= √ π 0
e du = e t erf ( t).

Từ tính dịch chuyển ảnh ta suy ra L−1 {erf ( t)} = s√1s+1 .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

 Hàm Bessel. Đây là một hàm quan trọng, nó là nghiệm của


phương trình Bessel cấp ν sau

d2 y dy
t2 2
+ t + (t2 − ν 2 )y = 0.
dt dt
Nghiệm được cho ở dạng (nghiệm của phương trình Bessel trên
ứng với a = 1)

X (−1)n (at)2n+ν
Jν (at) = ,
22n+ν n!(n + ν)!
n=0

ở đây (n + ν)! := Γ(n + ν + 1). Với ν = 0,


∞ ∞
X (−1)n a2n t2n X
J0 (at) = = a2n t2n ,
22n (n!)2
n=0 n=0

(−1)n a2n
với a2n = 22n (n!)2
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập

Ta có

X (−1)n a2n
L{J0 (at)} = L{t2n }
22n (n!)2
n=0

X (−1)n a2n (2n)!
=
22n (n!)2 s2n+1
n=0

1 X (−1)n (2n)!  a2 n
=
s 22n (n!)2 s2
n=0
1 s 
= √ (Res > |a|)
s s2 + a2
1
=√ .
s 2 + a2
Ở đây ta đã dùng khai triển Taylor sau đây (với u = a/s),

X (−1)n a2n
1
√ = u2n , (|u| < 1).
1 + u2 n=0 22n (n!)2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F (s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi } = Fi (s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F (s) (Fi (s)) là
khai triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L{F (s)} (tương
ứng, yi = L{Fi (s)}, i = 1, 2, ..., n).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F (s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi } = Fi (s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F (s) (Fi (s)) là
khai triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L{F (s)} (tương
ứng, yi = L{Fi (s)}, i = 1, 2, ..., n).

• Phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng

dn y dn−1 y dy
an n
+an−1 n−1
+...+a1 +a0 y = f (t), (∗)
dt dt dt

với điều kiện đầu y(0) = y0 , y 0 (0) = y1 ,..., y n−1 (0) = yn−1 .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

I Cách giải. Tính F (s) = L{f (t)}. Lấy biến đổi Laplace hai vế
phương trình (∗) ta có
n n−1
L{an ddtny + an−1 ddtn−1y + ... + a1 dy
dt + a0 y} = L{f (t)}
n n−1
⇐⇒ an L{ ddtny } + an−1 L{ ddtn−1y } + ... + a1 L{ dy
dt } + a0 L{y} = F (s).
Thay vào phương trình này
k
L{ ddtky } = sk L{y} - sk−1 y(0) - sk−2 y 0 (0) - ...-y (k−1) (0), k = 1, ..n,
và các điều kiện đầu y(0) = y0 , y 0 (0) = y1 ,..., y n−1 (0) = yn−1 ,
sau đó biến đổi ta được
P 
F (s) + n−1 n j−1
P
y
i=0 i j=i+1 ja s
L{y} = Pn k
.
k=0 ak s

Nghiệm của phương trình là


Pn−1 P 
n j−1
F (s) + yi
i=0 j=i+1 aj s
y(t) = L−1 { Pn k
}.
k=0 ak s
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

I Ví dụ. Giải phương trình

y 000 + y 00 = et + t + 1, y(0) = y 0 (0) = y 00 (0) = 0.


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

I Ví dụ. Giải phương trình

y 000 + y 00 = et + t + 1, y(0) = y 0 (0) = y 00 (0) = 0.

Lấy biến đổi Laplace hai vế được


L{y 000 } + L{y 00 } = L{et } + L{t} + L{1}.
Hoặc tương đương: [s3 L{y} - s2 y(0)- sy 0 (0) - y 00 (0)] + [s2 L{y} -
sy(0)- y 0 (0)] = s−1
1
+ s12 + 1s . Thay điều kiện đầu vào được
2s2 −1 2s2 −1
s3 L{y} + s2 L{y} = s2 (s−1)
⇐⇒ L{y} = s4 (s+1)(s−1)
.
Dùng phương pháp đồng nhất hệ số ta tính được:
2s2 −1
s4 (s+1)(s−1)
= As + sB2 + sC3 + sD4 + s+1
E F
+ s−1
= − s12 + 1
s4
+ 1
2(s+1) + 1
2(s−1) .
Từ đó
2s2 −1
y(t) = L−1 { s4 (s+1)(s−1) } = L−1 {− s12 + 1
s4
1
+ 2(s+1) 1
+ 2(s−1) }
= L−1 {− s12 } + L−1 { s14 } + −1 1 −1 1
L { 2(s+1) } + L { 2(s−1) }
= −t + 61 t3 − 21 e−t + 12 et
Vậy, nghiệm của phương trình là: y(t)=−t + 61 t3 − 12 e−t + 12 et
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

• Bài toán biên


I Ví dụ. Giải phương trình
π
y 00 + λ2 y = cos λt, y(0) = 1, y( ) = 1.

Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

• Bài toán biên


I Ví dụ. Giải phương trình
π
y 00 + λ2 y = cos λt, y(0) = 1, y( ) = 1.

Lấy biến đổi laplace hai vế ta có
L{y 00 } + λ2 L{y} = L{cos λt}
⇐⇒ (s2 + λ2 )L{y} = s2 +λ s 0
2 + sy(0) + y (0)
s sy(0) y 0 (0)
⇐⇒ L{y} = (s2 +λ2 )2
+ s2 +λ2
+ s2 +λ2
s s y 0 (0)
= (s2 +λ2 )2
+ s2 +λ2
+ s2 +λ2
. (thay y(0) = 1)
Bởi vậy:
0 (0)
y(t) = L−1 { (s2 +λ
s
2 )2 +
s
s2 +λ2
+ sy2 +λ 2}
0
y (0)
1
= 2λ t sin λt + cos λt + λ sin λt
0 0
Ta có 1 = π
y( 2λ ) = π
4λ2
+ y λ(0) ⇐⇒ y λ(0) = 1 − 4λπ2 . Do đó
1 π
y(t) = 2
t sin λt + cos λt + (1 − 2 ) sin λt.
2λ 4λ
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

• Hệ phương trình vi phân


I Ví dụ. Giải hệ phương trình
 0 
y = −z y(0) = 1
với .
z0 = y z(0) = 0
Lấy biến đổi Laplace các vế của các phương trình ta có
L{y 0 } = −L{z}


L{z 0 } = L{y}

sL{y} − y(0) = −L{z}
⇐⇒ .
sL{z} − z(0) = L{y}
Thay điều kiện đầu y(0) = 1, z(0) = 0 ta được

sL{y} + L{z} = 1
− L{y} + sL{z} = 0
L{y} = s2s+1

⇐⇒ .
L{z} = s21+1
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

Ta có nghiệm của hệ là

y(t) = L−1 { s2s+1 }




z(t) = L−1 { s21+1 }



y(t) = cos t
⇐⇒ .
z(t) = sin t
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

Ta có nghiệm của hệ là

y(t) = L−1 { s2s+1 }




z(t) = L−1 { s21+1 }



y(t) = cos t
⇐⇒ .
z(t) = sin t
• Phương trình vi phân với hệ số đa thức
d n
Nhắc lại rằng, với F (s) = L{y(t)} thì ds n n
n F (s) = (−1) L{t y(t)}.

Do đó, với n = 1,
L{ty(t)} = −F 0 (s).

Áp dụng công thức này cho y 0 (t) ta được

d d
L{ty 0 (t)} = − L{y 0 (t)} = − (sF (s)−y(0)) = −sF 0 (s)−F (s).
ds ds
Tương tự ta có
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

d d
L{ty 00 (t)} = − L{y 00 (t)} = − (s2 F (s) − sy(0) − y 0 (0))
ds ds
= −s2 F 0 (s) − 2sF (s) + y(0).
Trong nhiều trường hợp dùng các công thức này của L{ty(t)},
L{ty 0 (t)}, L{ty 00 (t)} ta có thể giải được các phương trình vi phân
tuyến tính mà hệ số là các đa thức (bậc nhất). Ta lưu ý rằng,
phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:
F 0 (s) + P (s)F (s) = Q(s)
có nghiệm tổng quát là
hZ R i R
F (s) = Q(s)e P (s)ds ds + C e− P (s)ds .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

d d
L{ty 00 (t)} = − L{y 00 (t)} = − (s2 F (s) − sy(0) − y 0 (0))
ds ds
= −s2 F 0 (s) − 2sF (s) + y(0).
Trong nhiều trường hợp dùng các công thức này của L{ty(t)},
L{ty 0 (t)}, L{ty 00 (t)} ta có thể giải được các phương trình vi phân
tuyến tính mà hệ số là các đa thức (bậc nhất). Ta lưu ý rằng,
phương trình vi phân tuyến tính cấp 1:
F 0 (s) + P (s)F (s) = Q(s)
có nghiệm tổng quát là
hZ R i R
F (s) = Q(s)e P (s)ds ds + C e− P (s)ds .

I Ví dụ. Giải phương trình ty 00 + y 0 + 2y = 0, y(0) = 1.


Đặt F (s) = L{y(t)}. Lấy biến đổi Laplace ta có
(−s2 F 0 (s) − 2sF (s) + 1) + (sF (s) − 1) + 2F (s) = 0
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân

⇐⇒ −s2 F 0 (s) − sF (s) + 2F (s) = 0


1 2
⇐⇒ F 0 (s) + − 2 F (s) = 0, (s > 0).
s s
Suy ra
    2
1
− 22 −ln s− 2sCe− s
R
− s
ds
s
F (s) = Ce = Ce = .
s
P∞ un
Dùng công thức eu = n=0 n! với u = −2/s ta thu được
2 ∞
Ce− s X (−1)n 2n
F (s) = =C .
s n!sn+1
n=0

Lấy biến đổi ngược ta có



X (−1)n 2n tn √
y(t) = C = CJ0 (2 2t).
(n!)2
n=0

Với y(0) = 1 ta có C = 1.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier

§6. Phép biến đổi Fourier


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

Nhắc lại rằng hàm f (t) gọi là tuần hoàn nếu miền xác định D của
nó có tính đối xứng (tức t ∈ D thì −t ∈ D) và tồn tại T > 0 sao
cho với mọi t ∈ D, f (t + T ) = f (t). Số dương T nhỏ nhất thỏa
f (t + T ) = f (t) với mọi t ∈ D gọi là chu kì của hàm f (t).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

Nhắc lại rằng hàm f (t) gọi là tuần hoàn nếu miền xác định D của
nó có tính đối xứng (tức t ∈ D thì −t ∈ D) và tồn tại T > 0 sao
cho với mọi t ∈ D, f (t + T ) = f (t). Số dương T nhỏ nhất thỏa
f (t + T ) = f (t) với mọi t ∈ D gọi là chu kì của hàm f (t).

• Cho f (t) xác định trong khoảng (−L, L), ngoài khoảng này hàm
được xác định bởi f (t + 2L) = f (t), tức f (t) là hàm tuần hoàn với
chu kì 2L. Chuỗi Fourier hay khai triển Fourier của f (t) được xác
định bởi

a0 X  nπt nπt 
f (t) = + an cos + bn sin , (?)
2 L L
n=1

ở đây các hệ số Fourier được xác định bởi



1 L nπt
R
 an = L −L f (t) cos L dt

, n = 0, 1, 2, ... (??)
 b = 1 R L f (t) sin nπt dt

n L −L L
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

0, −5 < t < 0
I Ví dụ . Viết khai triển Fourier của f (t) = ,
3, 0 < t < 5
chu kì 10.
Ta có L = 5,
R5 R 
0 R5
an = 51 −5 f (t) cos nπt
5 dt = 1
5 −5 0. cos nπt
5 dt + 0 3. cos nπt
5 dt
  5
5
= 35 0 cos nπt 3 5 nπt
R
5 dt = 5 nπ sin 5 =0 nếu n 6= 0.

0
3 5 0πt 3 5
R R
Nếu n = 0 thì a0 = 5 0 cos 5 dt = 5 0 dx = 3.
R5 R 
0 R5
bn = 15 −5 f (t) sin nπt
5 dt = 1
5 −5 0. sin nπt
5 dt + 0 3. sin nπt
5 dt
  5
5 3(1−cos nπ)
= 35 0 sin nπt 3 5 nπt
R
5 dt = 5 − nπ cos 5 = .

0 nπ
Chuỗi Fourier tương ứng là
P∞  
a0 nπt nπt
= 32 + ∞ 3(1−cos nπ)
sin nπt
P
+ n=1 a n cos + bn sin
2
 L L
 n=1 nπ 5
3 6 πt 1 3πt 1 5πt
= 2 + π sin 5 + 3 sin 5 + 5 sin 5 + ... .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

I Các tính chất sau đây gọi là các điều kiện trực giao, chứng minh
chúng là dễ dàng. Chúng được dùng để suy ra các hệ số Fourier ở
trên.
Z L 
mπt nπt 0, m 6= n
(a) cos cos dt =
−L L L L, m = n
Z L 
mπt nπt 0, m 6= n
(b) sin sin dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt
(c) sin cos dt = 0, ∀m, n = 0, 1, 2, ...
−L L L
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

I Các tính chất sau đây gọi là các điều kiện trực giao, chứng minh
chúng là dễ dàng. Chúng được dùng để suy ra các hệ số Fourier ở
trên.
Z L 
mπt nπt 0, m 6= n
(a) cos cos dt =
−L L L L, m = n
Z L 
mπt nπt 0, m 6= n
(b) sin sin dt =
−L L L L, m = n
Z L
mπt nπt
(c) sin cos dt = 0, ∀m, n = 0, 1, 2, ...
−L L L
I Ví dụ . -Để xác định hệ số a0 , ta tích phân hai vế của (?),
Z L Z L Z LX ∞ 
a0 nπt nπt 
f (t)dt = dt + an cos + bn sin dt
−L −L 2 −L L
n=1
L
∞  Z L Z L
X nπt nπt 
= a0 L + an cos dt + bn sin dt
−L L −L L
n=1
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

∞ 
X 
= a0 L + an .0 + bn .0 = a0 L
n=1

Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

∞ 
X 
= a0 L + an .0 + bn .0 = a0 L
n=1

Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L

- Để xác định hệ số a1 , nhân hai vế của (?) với cos πt rồi lấy tích
R L
1 L
phân hai vế. Dùng (a)và (c) ta thu được a1 = L −L f (t) cos πt L dt.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

∞ 
X 
= a0 L + an .0 + bn .0 = a0 L
n=1

Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L

- Để xác định hệ số a1 , nhân hai vế của (?) với cos πt rồi lấy tích
R L
1 L
phân hai vế. Dùng (a)và (c) ta thu được a1 = L −L f (t) cos πt L dt.
-SV tự xét cho trường hợp tổng quát xem như bài tập.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

∞ 
X 
= a0 L + an .0 + bn .0 = a0 L
n=1

Do đó Z L
1
a0 = f (t)dt.
L −L

- Để xác định hệ số a1 , nhân hai vế của (?) với cos πt rồi lấy tích
R L
1 L
phân hai vế. Dùng (a)và (c) ta thu được a1 = L −L f (t) cos πt L dt.
-SV tự xét cho trường hợp tổng quát xem như bài tập.
I Điều kiện Dirichlet. Nếu f (t) là tuần hoàn với chu kì 2L, đơn
điệu từng khúc và bị chặn (gọi là điều kiện Dirichlet) thì chuỗi
Fourier với các hệ số Fourier hội tụ đến
(a) f (t) nếu t là điểm mà tại đó hàm liên tục.
(b) f (t+0)+f
2
(t−0)
nếu t là điểm gián đoạn.
Ở đây f (t + 0) và f (t − 0) là các giới hạn phải và trái tại t.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

0, −5 < t < 0
Ví dụ. Cho hàm tuần hoàn chu kì 10 f (t) = .
3, 0 < t < 5
Ta có thể xác định f (t) như thế nào tại t = −5, 0, 5 để chuỗi
Fourier hội tụ đến f (t) cho mọi −5 ≤ t ≤ 5?
Hàm f (t) thỏa điều kiện Dirichlet. Tại mọi t 6= −5, 0, 5 hàm liên
tục vì vậy chuỗi Fourier hội tụ đến f (t). Tại t = −5, 0, 5 hàm sẽ
không liên tục, do đó chuỗi Fourier hội tụ đến f (t+0)+f
2
(t−0)
. Dễ
f (t+0)+f (t−0) 3+0
tính được 2 = 2 cho t = −5, 0, 5. Vậy nếu ta xác
định hàm tuần hoàn chu kì 10 f (t) bởi


 3/2, t = −5
 0, −5 < t < 0


f (t) = 3/2, t = 0 .
3, 0<t<5




3/2, t = 5

thì chuổi Fourier hội tụ đến f (t) cho mọi −5 ≤ t ≤ 5.


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

I Khi f (t) tuần hoàn với chu kì 2π, (?) và (??) trở thành

a0 X  
f (t) = + an cos nt + bn sin nt ,
2
n=1
1 π
 R
 an = π −π f (t) cos ntdt
Rπ , n = 0, 1, 2, ...
bn = π1 −π f (t) sin ntdt

Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

I Khi f (t) tuần hoàn với chu kì 2π, (?) và (??) trở thành

a0 X  
f (t) = + an cos nt + bn sin nt ,
2
n=1
1 π
 R
 an = π −π f (t) cos ntdt
Rπ , n = 0, 1, 2, ...
bn = π1 −π f (t) sin ntdt

I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(a, b) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn chu kì 2L = b − a.
Vì vậy có thể khai triển f (t) thành chuỗi Fourier

a0 X  2nπt 2nπt 
f (t) = + an cos + bn sin
2 b−a b−a
n=1
 Rb
2 2nπt
 an = b−a a f (t) cos b−a dt

, n = 0, 1, 2, ...
 b = 2 R b f (t) sin 2nπt dt

n b−a a b−a
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

• Chuỗi Fourier sin và Fourier cosin.


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

• Chuỗi Fourier sin và Fourier cosin.


I Nếu f (t) là hàm tuần hoàn lẻ chu kì 2L thì f (t) cos nπt L là hàm
lẻ, f (t) sin nπt
L là hàm chẵn. Do đó các hệ số Fourier trở thành
Z L
2 nπt
an = 0, bn = f (t) sin dt, n = 0, 1, 2, ...
L 0 L
Và chuỗi Fourier tương ứng là

X nπt
f (t) = bn sin ,
L
n=1

chuỗi này gọi là chuỗi Fourier sin.


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

• Chuỗi Fourier sin và Fourier cosin.


I Nếu f (t) là hàm tuần hoàn lẻ chu kì 2L thì f (t) cos nπt L là hàm
lẻ, f (t) sin nπt
L là hàm chẵn. Do đó các hệ số Fourier trở thành
Z L
2 nπt
an = 0, bn = f (t) sin dt, n = 0, 1, 2, ...
L 0 L
Và chuỗi Fourier tương ứng là

X nπt
f (t) = bn sin ,
L
n=1

chuỗi này gọi là chuỗi Fourier sin.


I Nếu f (t) là hàm tuần hoàn chẵn chu kì 2L thì f (t) cos nπt L là
nπt
hàm chẵn, f (t) sin L là hàm lẻ. Vì vậy,
2 L
Z
nπt
an = f (t) cos dt, bn = 0, n = 0, 1, 2, ...
L 0 L
Chuỗi Fourier tương ứng là
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier


a0 X nπt
f (t) = + an cos ,
2 L
n=1
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier


a0 X nπt
f (t) = + an cos ,
2 L
n=1
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(0, L) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn lẻ hoặc hàm tuần
hoàn chẵn, chu kì 2L. Nếu mở rộng thành hàm lẻ (hàm chẵn) thì
ta có chuỗi Fourier tương ứng là chuỗi Fourier sin (Fourier cosin).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier


a0 X nπt
f (t) = + an cos ,
2 L
n=1
chuỗi này gọi là chuỗi Fourier cosin.
I Nếu f (t) là hàm xác định, bị chặn và đơn điệu từng khúc trong
(0, L) thì có thể mở rộng thành hàm tuần hoàn lẻ hoặc hàm tuần
hoàn chẵn, chu kì 2L. Nếu mở rộng thành hàm lẻ (hàm chẵn) thì
ta có chuỗi Fourier tương ứng là chuỗi Fourier sin (Fourier cosin).
I Ví dụ. Khai triển hàm f (t) = t, 0 < t < 2 thành: (a) chuỗi
Fourier sin; (b) chuỗi Fourier cosin.
(a) Ta mở rộng f (t) thành hàm tuần hoàn lẻ chu ki 2L = 4,
f (t) = t, −2 < t < 2. Ta có an = 0, n = 0, 1, ...
2 L 2 2
Z Z
nπt nπt
bn = f (t) sin dt = t sin dt
L 0 L 2 0 2
h  −2 nπt   −4 nπt i 2 −4
= t cos − sin = cos nπ.
nπ 2 n2 π 2 2 0 nπ
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

Vậy ta có chuỗi Fourier sin



X −4 nπt 4 πt 1 2πt 1 3πt 
f (t) = cos nπ sin = sin − sin + sin −... .
nπ 2 π 2 2 2 3 2
n=1

(b) Ta mở rộng f (t) thành hàm tuần hoàn chẵn chu kì 2L = 4,


f (t) = t nếu 0 < t < 2, f (t) = −t nếu −2 < t < 0. Ta có bn = 0,
2 L 2 2
Z Z
nπt nπt
an = f (t) cos dt = t cos dt
L 0 L 2 0 2
h 2 nπt   −4 nπt i 2 4
= t sin − 2 2 cos = 2 2 (cos nπ−1), n 6= 0.
nπ 2 n π 2 0 n π
R2
a0 = 0 tdt = 2. Vậy ta có chuỗi Fourier cosin

X 4 nπt
f (t) = 1 + (cos nπ − 1) cos
n2 π 2 2
n=1
8 πt 1 3πt 1 5πt 
=1− cos + cos + sin + ... .
π2 2 32 2 52 2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

• Đẳng thức Parseval. Giả sử chuỗi Fourier của f (t) hội tụ đều đến
f (t) trong khoảng (−L, L). Nhân hai vế của đẳng thức

a0 X  nπt nπt 
f (t) = + an cos + bn sin
2 L L
n=1

với f (t) rồi lấy tích phân từ −L đến L của hai vế ta thu được
Z L ∞ 
a0 L
Z Z L
2 X nπt
f (t) dt = f (t)dt + an f (t) cos dt
−L 2 −L −L L
n=1
Z L
nπt 
+ bn f (t) sin dt
−L L
∞ 
a2 X 
= 0L + L a2n + b2n .
2
n=1
Chia cả hai vế cho L ta được đẳng thức Parseval

1 L a2 X  2
Z 2 
f (t) dt = 0 + an + b2n .
L 2
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

• Dạng phức của chuỗi Fourier. Ta có



a0 X  nπt nπt 
f (t) = + an cos + bn sin
2 L L
n=1
∞  nπit nπit nπit nπit
a0 X e L + e− L e L − e− L

= + an + bn
2 2 2i
n=1
∞  ∞
a0 X an − ibn nπit an + ibn − nπit  X nπit
= + e L + e L = cn e L ,
2 2 2 n=−∞
n=1
an −ibn
ở đây cn = và c−n = an +ib
2 2
n
( n ≥ 0).
an − ibn 1 1 L 1 L
Z Z
nπt nπt 
cn = = f (t) cos dt−i f (t) sin dt
2 2 L −L L L −L L

Z L Z L
1  nπt nπt  1 nπit
= f (t) cos −i sin dt = f (t)e− L dt.
2L −L L L 2L −L
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

Z L Z L
an + ibn 1 1 nπt 1 nπt 
c−n = = f (t) cos dt+i f (t) sin dt
2 2 L −L L L −L L
Z L Z L
1  nπt nπt  1 (−n)πit
= f (t) cos +i sin dt = f (t)e− L dt.
2L −L L L 2L −L
Vậy Z L
1 nπit
cn = f (t)e− L dt, ∀n = 0, ±1, ±2, ...
2L −L

Tóm lại,
∞ ∞  Z L
X nπit X 1 nπit
 nπit
f (t) = cn e L = f (t)e− L dt e L
n=−∞ n=−∞
2L −L

Đây chính là dạng phức của chuỗi Fourier.


Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

Bài tập
1. Khai triển hàm f (t) = t2 , 0 < t < 2π, chu kì 2π, thành chuỗi
Fourier.
  
2
Đs. f (t) = t2 = 4π3 + ∞ 4 4π
P
n=1 n2 cos nt − n sin nt .
1 1 1 π2
2. Dùng bài 1 chứng minh 12
+ 22
+ 32
+ ... = 6 .
3. Khai triển hàm f (t) = sin t, 0 < t < π, thành chuỗi Fourier
cosin.

Đs. f (t) = π2 − π2 ∞ 1+cos nπ
P
n=2 n2 −1 cos nt =
 
2 4 cos 2t cos 4t cos 6t
π − π 22 −1 + 42 −1
+ 62 −1
+ ... .

4. (a). Khai triển hàm f (t) = t, 0 < t < 2 thành: (1) chuỗi Fourier
sin; (2) chuỗi Fourier cosin.
(b) Viết đẳng thức Parseval cho các chuỗi tương ứng ở câu (a).
(c) Từ câu (b) tính tổng S = 114 + 212 + 314 + ... + n14 + ...
 4

Đs. (c) S = π90 .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

5. (a). Tìm chuỗi Fourier của hàm f (t) = t2 , 0 < t < 2 bằng cách
tích phân các chuỗi ở câu (a) trong bài 4.
(−1)n−1
(b) Tính tổng S = ∞
P
n=1 n2
.
 
π2
Đs. (b) S = 12 .
6. (a). Tìm chuỗi Fourier của hàm f (t) = cos αt, −π ≤ t ≤ π, ở
đây α 6= 0,±1, ±2,...    
2 x2 x2
(b) Chứng minh sin t = t 1 − πx2 1 − (2π) 2 1 − (3π)2
...
π 2.2.4.4.6.6.8.8...
(c)
 Chứng minh 2 =1.3.3.5.5.7.7.9... . 
Đs. (a) S = sinπαπ α1 − α22α−12
cos t + 2α
α2 −22
cos 2t − ... .

7. Dùng tính chất của hàm chẵn và hàm lẻ viết khai triển Fourier
của các hàm  sau
8, 0<t<2
(a) f (t) = , chu kì 4.
− 8, 2 < t < 4

−t, −4 ≤ t ≤ 0
(b) f (t) = , chu kì 8.
t, 0≤t≤4
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

(c) f (t) = 4t,


 0 < t < 10, chu kì 10.
2t, 0 ≤ t ≤ 3
(d) f (t) = , chu kì 6.
0, −3 < t < 0
 P∞ (1−cos nπ)
Đs. (a) 16π n=1 n sin nπt2 ;
(b) 2 − π82 P∞ (1−cos nπ)
cos nπt
P
n=1 n2 4 ;
40 ∞ 1 nπt
(c) 20 − π2 n=1 n sin 5
 
(d) 32 + ∞ 6(cos nπ−1)
cos nπt 6 cos nπ
sin nπt
P
n=1 n2 π 2 3 − nπ 3 .

8. Trong bài tập 7, tìm các giá trị mà tại các điểm gián đoạn của
hàm chuỗi hội tụ đến.

2 − t, 0 < t < 4
9. Khai triển hàm f (t) = thành chuỗi
t − 6, 4 < t < 8
Fourier với
  chu kì 8. 
Đs. π162 cos πt
4 + 3
1
2 cos 3πt
4 + 1
52 cos 5πt
4 + ... .

10.(a). Khai triển hàm f (t) = cos t, 0 < t < π thành chuỗi Fourier
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

(b) f (t) có thể nhận các giá trị nào tại t = 0 và t = π để chuỗi
 hội tụ đếnP f (t) cho mọi 0 ≤ t ≤ π? 
Đs. (a) π ∞
8 n sin 2nt
n=1 4n2 −1 , (b) f (0) = f (π) = 0 .

t, 0<t<4
11. Khai triển hàm f (t) = thành chuỗi
8 − t, 4 < t < 8
(a)
 Fourier sin; (b) Fourier cosin.
32 P∞
Đs. (a) π2 n=1 n12 sin nπ nπt
2 sin 8 ;
2 cos nπ
  
−cos nπ−1
(b) π162 ∞ nπt
P
n=1
2
n2 cos 8 .

12. Chứng minh rằng với 0 ≤ t ≤ π, 


π2
(a) t(π − t) = 6 − cos 12
2t
+ cos 4t
2 2 + cos 6t
3 2 + ...
 
8 sin t sin 3t sin 5t
(b) t(π − t) = π 13 + 33 + 53 + ...
π2
13. Dùng bài 12 chứng minh rằng: (a) ∞ 1
P
n=1 n2 = 6 ;
(−1)n−1 2 (−1)n−1 π3
(b) ∞ = π12 ; (c) ∞
P P
n=1 n2 n=1 (2n−1)3 = 32 .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

1 1 1 1 1 1 3π 2 2
14. Chứng minh rằng: 13
+ 33
− 53
− 73
+ 93
+ 113
− ... = 16 .
15. (a) Chứng minh rằng với −π < t < π,
 sin t sin 2t sin 3t 
t=2 − + + ...
1 2 3
(b) Bằng cách tích phân câu (a) chứng minh với −π ≤ t ≤ π,
π2  cos t cos 2t cos 3t 
t2 = −4 − + + ...
3 12 22 32
(c) Bằng cách tích phân câu (b) chứng minh với −π ≤ t ≤ π,
 sin t sin 2t sin 3t 
t(π − t)(π + t) = 12 − + + ...
13 23 33
16. (a) Chứng minh rằng với −π < t < π,
1  2 3 4 
t cos t = − sin t + 2 sin 2t − sin 3t + sin 4t − ...
2 1.3 2.4 3.5
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
1. Chuỗi Fourier

(b) Dùng câu (a) chứng minh với −π ≤ t ≤ π,


1  cos 2t cos 3t cos 4t 
t sin t = 1 − cos t − 2 − + − ...
2 1.3 2.4 3.5
(c) Dùng bài 12(b) chứng minh với −π ≤ t ≤ π,
π 4  cos t cos 3t cos 5t 
t= − + + + ...
2 π 12 32 52

17. Dùng bài 12 và đẳng thức Parseval chứng minh rằng


∞ ∞
X 1 π4 X 1 π6
(a) = ; (b) =
n4 90 n6 945
n=1 n=1

2
18. Chứng minh 1
12 .32
+ 321.52 + 521.72 + ... = π 16−8
2
19. Chứng minh 1
12 .22 .32
+ 22 .312 .42 + 32 .412 .52 + ... = 4π 16−39
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

• Giả sử các điều kiện sau đây thỏa cho hàm f (t)
(1) f (t) thỏa điều kiện Dirichlet trong bất kì khoảng hữu hạn
(−L, L), R

(2) Tích phân −∞ |f (t)|dt hội tụ, tức là f (t) khả tích tuyệt đối
trong (−∞, ∞).
Khi đó định lí tích phân Fourier khẳng định rằng
Z ∞ 
f (t) = A(α) cos αt + B(α) sin αt dα, (1∗)
0
 1
R∞
 A(α) = π −∞ f (t) cos αt dt.
ở đây R∞ (∗∗)
1
B(α) = −∞ f (t) sin αt dt.

π
Đẳng thức (1∗) thỏa nếu t là điểm tại đó hàm liên tục, nếu t là
điểm gián đoạn thì thay f (t) bằng f (t+0)+f2
(t−0)
. Các biểu thức
A(α), B(α) (−∞ < α < ∞) là tổng quát hóa của các hệ số
Fourier an và bn . Vế phải của (1∗) được gọi là khai triển tích phân
Fourier của f (t). (1∗) gọi là công thức tích phân Fourier.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

• Công thức tích phân Fourier còn có thể viết ở các dạng tương
đương sau.
1 ∞
Z Z ∞
f (t) = dα f (u) cos α(t − u) du (2∗)
π 0 −∞
Z ∞ Z ∞
1 −iαt
f (t) = e dα f (u)eiαu du (3∗)
2π −∞ −∞
Z ∞Z ∞
1
= f (u)eiα(u−t) dudα (3∗)0
2π −∞ −∞
Nếu f (t) là hàm chẵn thì
2 ∞
Z Z ∞
f (t) = cos αtdα f (u) cos αu du (4∗)
π 0 0

Nếu f (t) là hàm lẻ thì


2 ∞
Z Z ∞
f (t) = sin αtdα f (u) sin αu du (5∗)
π 0 0
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

• Công thức (3∗) có thể viết lại như sau


Z ∞  1 Z ∞
1 
f (t) = √ e−iαt √ f (u)eiαu du dα. (6∗)
2π −∞ 2π −∞
Trong (6∗) nếu ta đặt
Z ∞
1
F (α) = √ f (t)eiαt dt (7∗)
2π −∞

thì
Z ∞
1
f (t) = √ F (α)e−iαt dα. (8∗)
2π −∞

Hàm F (α) được gọi là biến đổi Fourier của f (t) và ta hay viết
F (α) = F{f (t)}. Hàm f (t) được gọi là biến đổi Fourier ngược
của F (α) và ta viết f (t) = F −1 {F (α)}. √
Chú ý rằng các hằng số trong (7∗) và (8∗) là 1/ 2π, có thể lấy
chúng là những hằng số bất kì khác 0 sao cho tích của chúng bằng
1/2π. Hơn nữa, trong các tài liệu dấu 0 −0 có thể xuất hiện trong
số mũ của (7∗) hoặc (8∗).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

I Ví dụ. Tìm biến đổi Fourier của hàm


 2t
e , t<0
f (t) =
e−t , t > 0
Ta có Z ∞
1
F (α) = √ f (t)eiαt dt
2π −∞
Z ∞
1  0 2t iαt
Z 
=√ e e dt + e−t eiαt dt
2π −∞ 0
1 e (iα+2)t −
e(iα−1)t t→∞ 
t→0

=√ +
2π iα + 2 t→−∞ iα + 2 t→0+

1  e(iα+2)t e(iα+2)t
=√ lim − lim
2π t→0− iα + 2 t→−∞ iα + 2

e (iα−1)t e(iα−1)t 
+ lim − lim
t→∞ iα + 2 t→0+ iα + 2
1  1 1 
=√ + .
2π iα + 2 1 − iα
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

I Nếu f (t) là hàm chẵn thì (4∗) cho


 q R
2 ∞
 c

 F (α) = π 0 f (t) cos αt dt

q . (9∗)
 f (t) = 2 R ∞ F (α) cos αt dα


π 0 c

Ta gọi Fc (α) là biến đổi Fourier cosin của f (t) và gọi f (t) biến đổi
Fourier cosin ngược của Fc (α).
Nếu f (t) là hàm lẻ thì (5∗) cho
 q R
2 ∞


 Fs (α) = π 0 f (t) sin αt dt

q . (10∗)
 f (t) = 2 R ∞ F (α) sin αt dα


π 0 s

Ta gọi Fs (α) là biến đổi Fourier sin của f (t) và gọi f (t) biến đổi
Fourier sin ngược của Fs (α).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

I Với hai hàm f (t) và g(t), tích chập của f (t) và g(t) (SV lưu ý
là đừng nhầm lẫn với tích chập đã xác định ở bài biến đổi
Laplace), xác định trên toàn trục số, là
Z ∞
1
(f ∗ g)(t) = √ f (u)g(t − u)du.
2π −∞
Nếu F (α) = F{f (t)} và G(α) = F{g(t)} thì
 1 Z ∞  1 Z ∞ 
iαu
F (α)G(α) = √ f (u)e du √ g(v)eiαv dv
2π −∞ 2π −∞
Z ∞Z ∞
1
= eiα(u+v) f (u)g(v)dudv.
2π −∞ −∞
Đổi biến u + v = t ta thu được
Z ∞Z ∞
1
F (α)G(α) = eiαt f (u)g(t − u)dudt
2π −∞ −∞
Z ∞ Z ∞
1 1 
=√ √ f (u)g(t − u)du eiαt dt
2π −∞ 2π −∞
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

Z ∞
1
=√ (f ∗ g)(t)eiαt dt = F{(f ∗ g)(t)}.
2π −∞

Vậy, nếu F (α) = F{f (t)} và G(α) = F{g(t)} thì

F{(f ∗ g)(t)} = F (α)G(α).

I Bây giờ ta có
Z ∞
−1 1
(f ∗ g)(t) = F {F (α)G(α)} = √ F (α)G(α)e−iαt dα.
2π −∞

So sánh với định nghĩa của tích chập ta rút ra


Z ∞ Z ∞
f (u)g(t−u)du = F (α)G(α)e−iαt dα. (11∗)
−∞ −∞

Nếu lấy g(t) = f (t) thì G(α) = F (α). Khi đó đẳng thức trên trở
thành
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

Z ∞ Z ∞
2
|f (u)| du = |F (α)|dα.
−∞ −∞

Đây chính là đẳng thức Parseval cho tích phân Fourier.


Nếu f và g là các hàm chẵn thì từ (11∗) ta suy ra
Z ∞ Z ∞
f (u)g(u)du = Fc (α)Gc (α)dα.
−∞ −∞

Nếu f và g là các hàm lẻ thì


Z ∞ Z ∞
f (u)g(u)du = Fs (α)Gs (α)dα.
−∞ −∞
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

Bài tập

1, |t| < a 
1. Tìm biến đổi Fourier của f (t) = Đs. F (α) =
0, |t| > a
q q 
2 sin αa
π α nếu αneq0, F (α) = a π2 nếu α = 0 .
R∞
2. (a) Dùng kết quả bài 1 tính I = −∞ sin αaαsin αt dα.
R∞
(b) Suy ra giá trị của 0 sinu u du

  π, |t| < a 
Đs. (a) I = π/2, |t| = a ; (b) π2 .
0, |t| > a


R∞ 1 − α, 0 ≤ α ≤ 1
3. Tìm f (t) biết 0 f (t) cos αtdt = .
0, α>1
 
Đs. f (t) = 2(1−cos
πt2
t)
.
R∞ 2
4. Dùng bài 3 chứng tỏ rằng 0 sinu2 u du = π2 .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

R ∞ αt
6. Chứng minh rằng 0 cos α2 +1
dα = π2 e−t , t ≥ 0.

1, 0 ≤ t < 1
7. Cho f (t) = . Tìm: (a) Biến đổi Fourier sin;
0, t ≥ 1
(b) Biến đổi q
Fourier
 cosin. q 
2 1−cos α 2 sin α
Đs. (a) π α ; (b) π α .

8. (a) Tìm biến đổi


R ∞ Fourier sin của e−t , t ≥ 0.
(b) Chứng tỏ 0 t2 +1 dt = π2 e−m , m > 0 bằng cách dùng kết
t sin mt

quả câu (a). q  


2 α
Đs. (a) F (α = π 1+α2
.

R∞  1, 0 ≤ t < 1
9. Tìm F (x) biết 0 F (x) sin xtdt = 2, 1 ≤ t < 2 .
0, t ≥ 2

 
2(1+cos x−2 cos 2x)
Đs. F (x) = πx .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Fourier
2. Tích phân Fourier và phép biến đổi Fourier

R∞ dx
R∞ x2 dx
10. Tính (a) 0 (x2 +1)2
dx; (b) 0 (x2 +1)2
dx bằng cách dùng
đẳng thức Parseval.

Đs. [Dùng biến đổi Fourier sin và biến đổi Fourier cosin của

e−x , x ≥ 0]. (a) π4 , (b) π4 .

11. Dùng bài 7 chứng minh rằng


Z ∞ ∞
1 − cos x 2 sin4 x
Z
π π
(a) dx = ; (b) 2
dx = .
0 x 2 0 x 2

12. Chứng tỏ rằng



(x cos x − sin x)2
Z
π
dx = .
0 x6 15

You might also like