You are on page 1of 66

\\\\\\\\\\\

Data Digest #10:

LỰA CHỌN CỔ PHIẾU ĐẦU TƯ 2022


Phần 1: “Hai nửa vầng trăng”

Ngày phát hành: 10 tháng 12 năm 2021


Soạn lập bởi: Nhóm Phân tích Dữ liệu
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính, FiinGroup

1
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Điểm nhấn chính

• Báo cáo này được thực hiện bởi nhóm Phân tích Dữ liệu của FiinGroup. Bắt đầu từ Data Digest #10, báo cáo sẽ được chia thành ba
phần: Phần 1 – Tăng trưởng và Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận và Phần 2 – Ý tưởng đầu tư, Phần 3 – Danh mục tham khảo. Phần 1
sẽ được FiinGroup gửi rộng rãi đến cộng đồng Nhà đầu tư trên thị trường. Phần 2 và 3 sẽ chỉ được gửi cho các khách hàng trả phí thuê
bao hệ thống FiinTrade Platform và FiinPro Platform.

• Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính tiếp tục giảm tốc và có sự phân hóa lớn giữa các ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ hưởng
lợi từ Covid-19 và các ngành có lợi nhuận SỤT GIẢM do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội! Định giá khối Phi tài chính đang ở mức cao so
với trung bình 3 năm.

• Nhóm Ngân hàng: Tổng thu nhập hoạt động và LNST đều giảm so với quý trước, NIM và lãi thuần từ dịch vụ giảm mạnh. Các ngân
hàng tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp. Tốc độ tăng giá nhiều cổ phiếu ngân hàng trong năm 2021 vượt tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận.

• Nhóm Chứng khoán: Lợi nhuận môi giới và cho vay margin vẫn tăng trên +20% QoQ và Lợi nhuận từ Margin vẫn còn tiềm năng tăng
trưởng sau khi phát hành tăng vốn.

• Các yếu tố Nhà đầu tư cần theo dõi có ảnh hưởng đến tăng trưởng trong ngắn và trung hạn của các nhóm ngành được hưởng lợi từ tái
mở cửa (gồm Bất động sản nhà ở, Bán lẻ, Thủy sản), nhóm Ngành giảm rủi ro lạm phát (Điện, Dược phẩm) và Nhóm ngành được
hưởng lợi từ đầu tư công (Thép, Xây dựng và Vật liệu xây dựng).

• Danh mục đầu tư tham khảo cho năm 2022.

2
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Mục lục

Thông báo: Kể từ Data Digest #10, Báo cáo sẽ được chia thành hai phần: Phần 1 – Tăng trưởng và Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận, Phần 2 – Ý tưởng đầu tư và Phần
3 – Danh mục Tham khảo. Phần 1 sẽ được FiinGroup gửi rộng rãi đến cộng đồng Nhà đầu tư trên thị trường. Phần 2 và 3 sẽ chỉ được gửi cho các khách hàng trả phí thuê
bao hệ thống FiinTrade Platform và FiinPro Platform!

PHẦN 1 – TĂNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG trang PHẦN 2 – Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ 2022 trang

1. Khối Phi tài chính: Phân hóa “Hai nửa vầng trăng” 4 - 10 4. Ý tưởng Đầu tư 27 - 38
• Tăng trưởng và Chất lượng Tăng trưởng 4.1 Nhóm Ngành hưởng lợi từ tái mở cửa (re-opening) 28 - 31
• Phân tích Định giá các nhóm ngành 4.2 Nhóm Ngành giảm rủi ro lạm phát 32 - 34
2. Ngành Chứng khoán: Tăng trưởng mất đà, định giá “vượt đỉnh” 11 - 17 4.3 Nhóm ngành hưởng lợi Đầu tư công 35 - 38
3. Ngân hàng: Lợi nhuận giảm, Nợ xấu tăng 18 - 26

PHẦN 3 – DANH MỤC THAM KHẢO trang


PHỤ LỤC 47 - 60
• Phụ lục 1: Các yếu tố Vĩ Mô 48 - 50
Danh mục Tham khảo 2022 39 - 46
• Phụ lục 2: CUNG cổ phiếu 51 - 53
• Danh mục “Xe lu tụt dốc” 44
• Phụ lục 3: Dòng tiền 54 - 58
• Danh mục “Cá chép trông trăng” 45
• Phụ lục 4: Giao dịch Nội bộ 59 - 60
• Danh mục “Mèo hoang rình mồi” 46

Lưu ý Quan trọng về Dữ liệu 61


Tìm đọc Báo cáo FiinPro Digest trước 62
Giới thiệu về FiinGroup 63 - 68
Điều khoản Bản quyền và Miễn trách 69

3
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 1

1. Khối Phi tài chính


Phân hóa “Hai nửa vầng trăng”

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính tiếp tục giảm tốc và có sự phân hóa lớn!

Biểu đồ 1: Lợi nhuận Q3-2021 tăng +6,5% YoY nhờ biên EBIT mở rộng Biểu đồ 2: LN lõi tăng chậm (+18,9%) & Doanh thu tài chính giảm (-20%)

190% LN cốt lõi (% LNTT) LN từ ĐT tài chính, khác (% LNTT) Tăng trưởng LN cốt lõi (YoY)
3.7 120% 120.0%
Thay đổi biên EBIT (YoY, điểm %) 3.2
95.7%
140% 100.0%
Tăng trưởng DT thuần (YoY, %) 134.2% 100%
2.7 7.1% 25.2% 103.5%
Tăng trưởng LNST (YoY, %) 80.0%
80%
90% 60.0%
1.3 1.7
60% 40.0%
40% 32.6%
0.7 40% 20.0%
18.9%
8.0% 6.5%
3.6% 0.0%
-10% (0.3) 20%
-5.4% -5.3% -7.5% -20.0%
(1.2) -44.7% 0% -3.5% -40.0%
-60% (1.3) -36.3%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 -20% -60.0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020 2021 2019 2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường Nguồn: FiiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường

 Trái ngược với một số ước đoán rằng lợi nhuận quý 3 có thể suy giảm bởi chi phí  Lợi nhuận lõi tăng +18,9% YoY, tuy nhiên LNST tăng thấp hơn +6,5% YoY chủ yếu
hoạt động tăng cao và hoạt động kinh doanh gặp khó do thực hiện giãn cách xã hội, do doanh thu hoạt động tài chính giảm mạnh -20% YoY.
LNST khối Phi tài chính vẫn tăng +6,5% YoY nhờ biên EBIT tiếp tục được mở rộng
 Một số DN BĐS (VHM, NVL và FLC) và Xây dựng (VCG) không còn ghi nhận doanh
(tăng 1,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ). Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đã chậm lại
thu tài chính đột biến như Q3-2020. Do đó, NĐT nên cẩn trọng với những doanh
quý thứ 2 liên tiếp (Biều đồ 1).
nghiệp có lợi nhuận từ hoạt động không cốt lõi chiếm tỷ trọng lớn trong Q4-2020 vì
 Có sự phân hóa lớn về tăng trưởng LN mà chúng tôi ví như "Hai nửa vầng trăng“ đây có thể là yếu tố làm cho lợi nhuận Q4-2021 giảm mạnh YoY!
giữa các ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ hưởng lợi từ Covid-19 và các ngành có
lợi nhuận SỤT GIẢM do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội. Chúng tôi phân tích chi tiết
về các nhóm ngành này ở trang 6 tiếp theo!

5
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Có sự phân hóa lớn về tăng trưởng giữa các nhóm ngành…

Biểu đồ 3: Những ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN nhờ giá hàng hóa tăng Biểu đồ 4: Những ngành có lợi nhuận GIẢM MẠNH với biên thu hẹp do bị ảnh
và chuỗi cung ứng đứt gãy hưởng bởi giãn cách xã hội

Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường

Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường

 Q3-2021: Nhóm ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN chiếm 44% tổng lợi nhuận khối Phi tài chính và tăng +230% YoY; Nhóm ngành có lợi nhuận GIẢM MẠNH chiếm 12% và giảm -58%
YoY.
 Nhóm ngành có lợi nhuận ĐỘT BIẾN bao gồm Thép, Phân bón, Hóa chất nhờ đà tăng giá hàng hóa trong khi Vận tải thủy, Logistics là các ngành được hưởng lợi do chuỗi cung
ứng đứt gãy khiến giá cước vận tải tăng cao. NĐT nên đặc biệt chú ý đến sự tiếp tục của các yếu tố đã làm cho giá hàng hóa tăng cao vì các yếu tố này có thể trở thành trở lực cho
tăng trưởng lợi nhuận trong giai đoạn tiếp theo của nhóm doanh nghiệp này!
 Ngoài ra, một số ngành vẫn duy trì lợi nhuận tăng trưởng dù bị ảnh hưởng TẠM THỜI bởi giãn cách xã hội như Thủy sản, Dược phẩm, Bán lẻ, Điện… Chúng tôi cho
rằng đây là những ngành ẩn chứa cơ hội đầu tư trong thời gian tới! Chi tiết có trong Phần 2 của báo cáo này.

6
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
…và các nhóm vốn hóa

Biểu đồ 5: Tăng trưởng lợi nhuận Q3-2021 tập trung ở nhóm doanh nghiệp có vốn hóa lớn và vừa

Tăng trưởng DTT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY) +/- Biên EBIT (YoY)

Vốn hóa lớn 13.6% 7.6% 2.6

Vốn hóa vừa 1.3% 28.6% (0.8)

Vốn hóa nhỏ -3.0% 4.0% 0.9

Vốn hóa siêu nhỏ -4.6% -19.5% (0.4)

Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường, trong đó:
- Nhóm vốn hóa lớn: Nhóm DN có giá trị vốn hóa >=20 nghìn tỷ VNĐ; - Nhóm vốn hóa nhỏ: Nhóm DN có vốn hóa <10 nghìn tỷ đồng và >= 1 nghìn tỷ VNĐ
- Nhóm vốn hóa vừa: Nhóm DN có vốn hóa <20 nghìn tỷ VNĐ và >=10 nghìn tỷ VNĐ - Nhóm vốn hóa siêu nhỏ: Nhóm DN có vốn hóa <1 nghìn tỷ VNĐ

 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính có tác động đáng kể đến tăng trưởng LNST của nhóm vốn hóa lớn và vừa:
- Nhóm vốn hóa lớn: Mặc dù doanh thu tăng mạnh và biên EBIT mở rộng tốt, nhưng LNST Q3-2021 TĂNG THẤP (+7,6% YoY) chủ yếu do các DN lớn như VHM, NVL,
VCG, GVR không còn ghi nhận thu nhập lớn từ hoạt động tài chính như trong cùng kỳ năm 2020.
- Nhóm vốn hóa vừa: Chất lượng tăng trưởng lợi nhuận thấp do lợi nhuận ĐỘT BIẾN từ hoạt động tài chính của một số DN như NLG, IDC, PGV và SBT.
 Nhóm vốn hóa nhỏ: LNST Q3-2021 tăng +4% YoY nhờ biên cải thiện, chủ yếu đến từ những DN ngành Phân bón, Thép, Cao su, Logistics được hưởng lợi từ giá hàng hóa tăng
và chuỗi cung ứng đứt gãy.
 Nhóm vốn hóa siêu nhỏ có KQKD Q3-2021 kém nhất, với LNST giảm trên nền doanh thu và biên EBIT cùng suy giảm, nhưng lại thu hút mạnh dòng tiền và có giá cổ phiếu tăng
nóng trong các tháng gần đây. Tuy nhiên không phải thị trường định giá sai với tất cả cổ phiếu trong nhóm này (chi tiết xem trong Phần 2).

7
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tăng trưởng lợi nhuận tập trung ở một nhóm nhỏ doanh nghiệp

Biểu đồ 6: Chỉ 40% doanh nghiệp có lợi nhuận tăng trưởng YoY Biểu đồ 7: …và tập trung nhiều ở nhóm Phân bón, Thép, Logistics, Cao su

Tỷ trọng DN có tăng trưởng LN Q3-2021


SL DN có LN tăng trưởng (YoY) SL DN có LN suy giảm (YoY) SL DN báo lỗ 90.0%
80.0%
70.0% 76.9%
59.7% 58.4% 60.0% Trung bình 50%
50.0%
40.0%
30.0%
39.9% 38.7% 20.0% 47.3%
10.0% 20.0%
0.0%
25.5%

Bất động sản KCN


Dược phẩm

Bất động sản dân cư

Gỗ
Phân bón

Hóa chất
Thép

Điện

Công nghệ thông tin

Hàng cá nhân
Logistics

Phân phối xăng dầu & khí đốt


Cao su

Nước

Vận tải thủy


Thủy sản

Viễn thông
May mặc

Vật liệu xây dựng


23.2%
21.4%
17.1% 16.0%

Q1-2021 Q2-2021 Q3-2021

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường Ghi chú: Số liệu của 1026/1634 DN phi tài chính, chiếm 95,6% vốn hóa thị trường

 Trong Q3-2021, chỉ một nhóm nhỏ doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng  Tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu đến từ các DN ngành Phân bón, Thép, Cao su,
YoY trong khi số lượng doanh nghiệp có lợi nhuận suy giảm hoặc báo lỗ chiếm Logistics nhờ hưởng lợi từ giá hàng hóa tăng và chuỗi cung ứng đứt gãy.
60,1% với nguyên nhân chính là chi phí hoạt động tăng cao và kinh doanh gặp khó
do nhiều tỉnh và thành phố lớn thực hiện giãn cách xã hội.

8
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Định giá khối Phi tài chính đang ở mức cao so với trung bình 3 năm

Biểu đồ 8: P/E khối Phi tài chính vượt 1 lần độ lệch chuẩn của trung bình 3 năm Biểu đồ 9: Nhóm vốn hóa vừa và nhỏ có tăng trưởng định giá vượt tăng trưởng Lợi nhuận

P/E (Phi tài chính) +/-1 Stdv (Phi tài chính) P/E (VN-Index) Tăng trưởng lợi nhuận Thay đổi P/E Thay đổi giá
26.0 50%
40.1% 40.3%
Phi tài chính: 21.2 40% 33.7%
22.0 20.94

30%
21.3% 25.3%
VN-Index: 17.1
18.0 17.7%
20% 12.9%
17.2%
10%
14.0 15.8% 15.5% 13.5% 12.0%
2.5%
0% -2.4%
10.0 -12.6%
-10%
T4

T7

T1

T4

T7

T1

T4

T7
T10

T10

T10

T12
2019 2020 2021 -20%
Phi tài chính Vốn hóa lớn Vốn hóa vừa Vốn hóa nhỏ Vốn hóa siêu nhỏ

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 08/12/2021 Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính toán cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021

 VN-Index hiện có định giá tương đương 17,1 lần lợi nhuận 4 quý gần nhất, không  Nhóm vốn hóa lớn có định giá giảm -12,6% do giá cổ phiếu tăng thấp hơn tốc độ
quá cao so với trung bình 3 năm (16,1x ). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các Ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận, nhưng đóng góp chính vào việc giảm định giá này là cổ phiếu
đang đóng góp hơn 40% vào tổng lợi nhuận trong các tính toán về định giá của VN- Thép bao gồm HPG và HSG.
Index.
 Nếu không tính đến HPG và HSG, nhóm vốn hóa lớn có lợi nhuận tăng thấp (+5,1%)
 Khối Phi tài chính: Định giá đang ở mức cao so với trung bình 3 năm, chủ yếu do giá và P/E giảm không đáng kể (-1,1%).
cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ tăng mạnh nhờ dòng tiền đầu cơ nhưng lợi nhuận
 Tương quan giữa Giá và Định giá là một trong những cơ sở để chúng tôi tìm ra các
không tăng tương ứng.
cổ phiếu ẩn chứa cơ hội đầu tư ở Phần 2 của báo cáo.

9
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cơ hội đến từ các nhóm ngành có triển vọng lợi nhuận tốt và chưa được phản ánh đầy đủ vào giá cổ phiếu…

Biểu đồ 10: Những ngành có giá cổ phiếu chạy trước tăng trưởng lợi nhuận Biểu đồ 11: Những ngành có định giá giảm hoặc chưa theo kịp tăng trưởng lợi nhuận

Tăng trưởng lợi nhuận Thay đổi P/E Thay đổi giá
Tăng trưởng lợi nhuận Thay đổi P/E Thay đổi giá
90.0%
80.0%
70.0% 52.4% 79.0%
60.4%
60.0% 74.8%
50.0%
41.6% 40.0%
30.0%
21.4% 21.2% 25.4% 33.1%
20.0%
6.3% 12.1% 19.6% 25.5%
10.0% 8.5% 10.7%
18.4% 16.8% 9.8% 8.8%
0.0%
-10.0% -18.5%
-20.0%
-47.1%
-30.0%
Hóa Bán lẻ Thủy Than Bất Điện Công Nước Dược Vật liệu Xây -40.0%
chất sản động nghệ phẩm xây dựng Phân bón May mặc Logistics Gỗ Cao su Nhựa Bất động Thép
sản thông tin dựng sản dân cư
KCN

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính toán cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021 Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính toán cho giai đoạn từ 1/7/2021 đến 8/12/2021

 Đây là các ngành có định giá tăng lên do giá tăng mạnh trong khi lợi nhuận tăng  Phân bón, Gỗ, Cao su, Nhựa, Thép, Logistics: Định giá giảm hoặc chưa theo kịp tốc
trưởng không tương ứng hay thậm chí giảm. độ tăng của lợi nhuận có thể do thị trường phản ánh trước các yếu tố dự kiến sẽ là
trở lực với đà tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai.
 Chúng tôi cho rằng, sau giãn cách xã hội, nhiều DN ngành Bán lẻ, Thủy sản, Dược
phẩm, Điện có cơ hội gia tăng sản lượng bán hàng và cải thiện biên EBIT, giúp đẩy  BĐS dân cư: VHM và NVL tác động chính vào việc giảm định giá của ngành. Xét
mạnh tăng trưởng lợi nhuận và nhờ đó đưa định giá cổ phiếu về vùng hợp lý hơn riêng nhóm BĐS vốn hóa vừa và nhỏ, dòng tiền nóng đẩy giá cổ phiếu tăng +45% từ
(chi tiết sẽ có trong Phần 2 của Báo cáo này). đầu tháng 7, khiến P/E tăng +17.4% trên nền lợi nhuận tăng +23,4%.
 Chúng tôi sẽ phân tích chi tiết hơn về ngành BĐS dân cư và Thép trong Phần 2.

10
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 1

2. Ngành Chứng khoán


Tăng trưởng mất đà, định giá “vượt đỉnh”

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


LNST giảm nhẹ -2,6% mặc dù Lợi nhuận môi giới và cho vay margin vẫn tăng +20% QoQ

Biểu đồ 12: LNST tiếp tục giảm QoQ, do lợi nhuận tự doanh giảm -29,1% Biểu đồ 13: Môi giới và cho vay margin chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu lợi nhuận

LNST Môi giới Cho vay ký quỹ Tự doanh Bảo lãnh phát hành Môi giới Cho vay ký quỹ Tự doanh Bảo lãnh phát hành
240% 40.0% 120%

100%
180% 30.0% 9.5%
30.0%
27.7%
80%
120% 20.0% 32.0%

17.0% 60%

60% 10.0%
40% 36.1%

0% 0.0%
-12.3% -2.6% 20%
22.4%
-60% -10.0% 0%
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021 2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành

 Tăng trưởng LNST đã đạt đỉnh vào Q1-2021 nhờ sự tăng giá của các cổ phiếu vốn hóa  Lợi nhuận bảo lãnh phát hành, chủ yếu từ phát hành trái phiếu, tăng trưởng tốt (+39,9%
lớn trong danh mục tự doanh, sau đó giảm dần trong Q2 và Q3. QoQ) và gia tăng đóng góp trong cơ cấu lợi nhuận gộp.

12
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Lợi nhuận môi giới tăng trưởng nhờ thanh khoản thị trường tăng và biên lợi nhuận cải thiện

Biểu đồ 14: Lợi nhuận môi giới tăng nhờ thanh khoản thị trường tăng +4,8 % và … Biểu đồ 15: … Biên lợi nhuận cải thiện do chi phí môi giới và quản lý doanh nghiệp (QLDN)
tăng chậm hơn doanh thu

Biên môi giới Tăng trưởng Doanh thu môi giới QoQ Tăng trưởng Thanh khoản QoQ Chi phí môi giới/Doanh thu Chi phí bán hàng/Doanh thu Chi phí QLDN/Doanh thu

120% 100%

100%

80%
80%

60% 65.0%
60%
40%

20% 12.8%
40%
4.8%
0%

-20% 20% 20.2%

-40%
2.0%
-60% 0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021 2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành

 Các CTCK lớn, có thế mạnh về công nghệ (như SSI, VND, TCBS) có biên lợi nhuận
môi giới mở rộng

13
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Lợi nhuận từ Margin vẫn còn tiềm năng tăng trưởng sau khi phát hành tăng vốn

Biểu đồ 16: Tăng trưởng Lợi nhuận từ cho vay ký quỹ giảm tốc (+20,5%) do dư nợ Biểu đồ 17: Tiềm năng tăng trưởng cho vay margin còn lớn sau khi phát hành tăng vốn +13,8%
margin tăng chậm lại

Tăng trưởng Dư nợ margin Lãi suất margin Chi phí vốn Thay đổi VCSH QoQ Dư nợ margin/VCSH
40%

14.6% 15%

24% 1.2
1.03 1.02
12.1% 0.93
20% 1.0
30% 13%

0.80
20% 11%

16% 0.66 13.8% 0.8


0.62
16.9%

38.9%

21.4%

23.3%

16.1%
9.7%

0.53
10% 9%

12% 0.6
0% 7%

8% 11.0% 0.4
-12.1%

5.5% 8.0%
-10% 5%

4% 6.6% 0.2
3.2% 0.4% 4.0% 3.2%
-20% 3%

0% 0.0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021 2020 2021

Biểu đồ 18: Tỷ lệ margin/thanh khoản tăng nhưng không đột biến

Tăng trưởng Thanh khoản QoQ Tăng trưởng Dư nợ margin Margin/Thanh khoản
100% 25%
 Lợi nhuận cho vay margin tăng +20,5% QoQ, thấp hơn mức +25,3% trong Q2-
20.8% 2021, do dư nợ margin tăng chậm lại, +16,1% so với mức tăng +23,3% của Q2.
80%

20%

16.5% 16.7%  Nhiều CTCK lớn có tỷ lệ dư nợ margin/VCSH gần chạm đến mức tối đa theo luật
60%

15%
định (2,0x) trong Q2 như MBS, HCM, SSI, VND đã phát hành tăng vốn để tăng dư
11.2%
40%

9.2%
địa cho vay margin.
8.1%
-12.1%

7.5%
-10.9%

10%
52.6%

16.9%

93.1%
38.9%

49.2%
21.4%

50.2%
23.3%

16.1%
9.7%

8.0%

4.8%

20%

5%

0%

-20% 0%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Nguồn: FiiinPro Platform


2020 2021 Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành

14
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Giá trị danh mục tự doanh tiếp tục tăng trong Q3-2021, chủ yếu ở cổ phiếu niêm yết

Biểu đồ 19: Danh mục tự doanh tăng +16,2% trong Q3-2021, lợi suất đã thực hiện ở mức thấp, Biểu đồ 20: … trong khi, giá trị cổ phiếu niêm yết tăng mạnh nhất, chiếm 32,8% giá trị
2,3% … danh mục
Đã thực hiện Chưa thực hiện Thay đổi GT danh mục QoQ
Trái phiếu Cổ phiếu niêm yết Cổ phiếu chưa niêm yết
20%
100%
8.3%
16.2%
15%
80%
32.8%
10%
60%

5%
0.3% 40%
2.3%
0% 58.8%
20%

-5%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 0%
2020 2021 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành Ghi chú: Số liệu được tính từ 65 CTCK với tổng VCSH đạt 125 nghìn tỷ đồng, chiếm 99,7% VCSH toàn ngành

 Trong Q3-2021, tổng lợi suất (đã thực hiện và chưa thực hiện) của danh mục tự  Tuy nhiên, giá trị danh mục tự doanh vẫn tiếp tục tăng +16,2%, chủ yếu do đầu tư
doanh chỉ đạt 2,6%, thấp hơn nhiều so với 5 quý liền trước. thêm vào cổ phiếu niêm yết.

 Tiềm năng sẽ đến từ những CTCK có danh mục hưởng lợi từ việc thị trường tăng
điểm.

15
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Giá cổ phiếu chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021, định giá đã ở mức cao

Biểu đồ 21: Chỉ số giá ngành chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021 … Biểu đồ 22: … chủ yếu do P/B mở rộng +36,5%

Chỉ số giá P/B P/B +/-2 std P/B +/-3 std Tăng trưởng GT sổ sách Thay đổi P/B Thay đổi giá
70%

1,600 6.0
60% 61.0%
1,132.4
1,200 3.6 4.0 50%

2.9 3.3

40%

36.5% 41.2%
800 2.0 37.5%
30%

0.1 18.1%
400 0.0 33.3%
(0.6) 20%
22.0%
21.1%
14.2% 15.1%
22.2% 19.5%
0 -2.0
10%
T3

T12

T12

T12

T12
T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9
6.6% 6.0% 5.9%
0%

2018 2019 2020 2021 Ngành CK HCM MBS SSI VCI

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 8/12/2021 Ghi chú: Tăng/giảm về Giá trị sổ sách, P/B và Giá được tính toán cho giai đoạn 1/7/2021 đến 8/12/2021

 Định giá P/B ngành chứng khoán ở mức 3,3x, gần 3 lần độ lệch chuẩn của trung
bình 4 năm và cao hơn nhiều so với P/B ngành ngân hàng (2,2x).

Nguồn: FiiinPro Platform

16
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Giá cổ phiếu chứng khoán đã tăng +61% từ đầu Q3-2021, định giá đã ở mức cao

Biểu đồ 23: Định giá P/E ở mức 18,1x … Biểu đồ 24: … và tăng +36,3% so với đầu Q3-2021

Chỉ số giá P/E P/E +/-2 std P/E +/-3 std Tăng trưởng lợi nhuận Thay đổi P/E Thay đổi giá
19.7
1,600 20.0 70%

17.0 18.1 60%


61.0%
16.0
1,200 50%

12.0 36.3% 41.2%


1,132.4
40%

800 37.5%
8.0 18.2% 17.3%
30%

7.7% 22.0%
400
20%

6.1 4.0 14.2% 30.5%


10%
22.3% 19.9% 19.5% 20.4%
3.3
0 0.0 0%

-6.6%
T12

T12

T12

T12
T3

T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9
-10%

2018 2019 2020 2021 Ngành CK HCM MBS SSI VCI

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 8/12/2021 Ghi chú: Tăng/giảm về Lợi nhuận, P/E và Giá được tính toán cho giai đoạn 1/7/2021 đến 8/12/2021

 Định giá P/E cũng vượt mức +3 lần độ lệch chuẩn của P/E trung bình 4 năm, cho
thấy thị trường đang kỳ vọng quá nhiều vào tăng trưởng của (i) thanh khoản thị
trường và (ii) lợi nhuận tự doanh.

Nguồn: FiiinPro Platform

17
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 1

3. Ngân hàng
Lợi nhuận giảm, nợ xấu tăng

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Tổng thu nhập hoạt động và LNST đều giảm so với quý trước, NIM và lãi thuần từ dịch vụ giảm mạnh

Biểu đồ 25: Tổng thu nhập hoạt động giảm QoQ… Biểu đồ 26:…do NIM giảm -40 bps xuống 3,52%

Thay đổi NIM (bps) NIM (quy năm)


Thu nhập hoạt động (QoQ) Thu nhập lãi thuần (QoQ) Thu nhập dịch vụ (QoQ)
4.1% 50
30%
3.9% 40
20% 30
3.7%
3.52% 20
10% 3.5% 10

0% 3.3% 0

-6.6% 3.1% -10


-10% -20
-9.3% 2.9%
-30
-20%
2.7% -40
-24.0% -40
-30% 2.5% -50
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020 2021 2019 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ
và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành. cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.

 Tổng thu nhập hoạt động giảm -9,3% do thu nhập lãi thuần giảm -6,6% và lãi thuần  Mặc dù tổng tài sản sinh lãi tăng +3,1% QoQ, tổng thu nhập lãi thuần giảm do NIM
từ dịch vụ giảm -24% so với quý trước do tác động tiêu cực của giãn cách xã hội. giảm -40 điểm cơ bản (bps) xuống 3,52%.
Lợi nhuận sau thuế giảm -15,8% QoQ.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến NIM sẽ được phân tích trong các trang tiếp theo.
 Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước tổng thu nhập hoạt động và lợi nhuận sau thuế
vẫn tăng +16,4% và +19%.
 Lũy kế 9T-2021, tổng thu nhập hoạt động và lợi nhuận sau thuế tăng lần lượt
+29,1% và +44,7% YoY. Thu nhập lãi thuần, lãi thuần từ dịch vụ tăng trưởng lần
lượt +29,9% và +35,5% YoY.

19
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tăng trưởng cho vay chậm lại, các ngân hàng tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp

Biểu đồ 27: Tăng trưởng tín dụng có sự đóng góp đáng kể của trái phiếu Biểu đồ 28: Ngân hàng tăng nắm giữ trái phiếu do thừa thanh khoản
doanh nghiệp

Tín dụng (YTD) Cho vay khách hàng (YTD) Trái phiếu doanh nghiệp (YTD) Q1-2021 Q2-2021 Q3-2021
800 732
15.9% 696
700 660

9.4% 600

nghìn tỷ VND
7.3% 9.1% 500 426
6.7% 7.7% 385
3.3% 400
301
3.2% 300 242
222
196
200
100

-6.0% 0
Trái phiếu chính phủ Trái phiếu tổ chức tín dụng Trái phiếu doanh nghiệp
Q1-2021 Q2-2021 Q3-2021

Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.

 Tăng trưởng cho vay khách hàng chậm lại trong Q3-2021 (+1,3% QoQ, Q2 tăng +4,4%  Do thừa thanh khoản, các ngân hàng tăng nắm giữ trái phiếu chính phủ (+5,5%
QoQ) do tác động của giãn cách xã hội. Tuy nhiên, các ngân hàng tăng cường đầu tư QoQ) và trái phiếu tổ chức tín dụng (+10,5% QoQ), dẫn đến giảm lợi suất của
trái phiếu doanh nghiệp (+23,3% QoQ), giúp cho tăng trưởng tín dụng đạt +9,4%. danh mục đầu tư. Ngân hàng có thể cải thiện NIM trong các quý tới nếu tín dụng
tăng tốc trở lại.
 Nếu dịch bệnh được kiểm soát, những ngân hàng còn hạn mức tăng trưởng tín dụng
lớn sẽ có cơ hội bứt phá.
 Tuy nhiên, Thông tư 16 hạn chế các ngân hàng đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.
Những ngân hàng có tăng trưởng tín dụng dựa vào trái phiếu doanh nghiệp có thể gặp
khó khăn trong thời gian tới.

20
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cho vay cá nhân giảm tốc mạnh trong Q3/2021 ở nhiều ngân hàng

Biểu đồ 29: Tín dụng cá nhân không tăng trưởng trong Q3/2021

Cá nhân (YTD) Tổ chức (YTD) Tổng cho vay (YTD)

12.1% 12.0% 11.9%


11.3%

9.8% 9.5%
8.1% 7.9%
8.3% 8.2%

5.4% 5.1%

Q2-2021 Q3-2021 Q2-2021 Q3-2021


Bao gồm TCB Không bao gồm TCB

Nguồn: FiinPro Platform và công bố KQKD. Ghi chú: Số liệu được tính từ 18 ngân hàng niêm yết
(ACB, BID, BVB, CTG, HDB, KLB, MBB, MSB, OCB, PGB, SHB, SSB, TCB, TPB, VCB, VIB, VPB)

 Do ảnh hưởng của dịch bệnh, các ngân hàng chủ động kiểm soát cho vay cá nhân (-0,1% QoQ) và tăng cường cho vay doanh nghiệp (+ 2,7% QoQ).
 TCB là ngân hàng giữ được đà tăng trưởng cho vay cá nhân cao nhất (+7% QoQ) nhờ việc giải ngân các khoản vay thế chấp bất động sản.

21
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
NIM giảm do lợi suất cho vay giảm trong khi chi phí vốn không thay đổi

Biểu đồ 30: NIM giảm chủ yếu do lợi suất cho vay giảm Biểu đồ 31: Chi phí vốn trung bình đi ngang
Lợi suất cho vay Lợi suất đầu tư chứng khoán nợ
LDR COF CASA
10% 9.6% 9.6% 9.5%
9.3% 98% 30%
9.1% 9.1% 9.0% 22.3%
8.9% 21.4% 21.1%
19.2% 20.7%
8.5% 8.6% 97% 18.1% 25%
17.2%
8.2%
96%
8% 20%
95%
15%
94%
5.9% 5.8% 5.7% 10%
6% 5.7% 5.7% 93%
5.5% 5.5% 5.4% 5.0% 4.8% 4.6%
5.2% 5.1% 4.1% 3.8% 3.6% 3.6%
92% 5%
4.7%
95.4% 93.7% 93.2% 94.4% 96.2% 97.5% 96.8%
91% 0%
4% Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 2020 2021
2019 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (trừ BVB, VAB do Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ
không có đầy đủ số liệu các quý) cho vay và trái phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.

 Lợi suất cho vay giảm -40 bps do các ngân hàng giảm lãi suất để hỗ trợ khách hàng  Chi phí vốn trung bình (COF) đi ngang ở 3,6% trong khi LDR thuần giảm -76 bps về
bị ảnh hưởng của dịch bệnh và hoàn nhập lãi dự thu từ quý trước. 96,8%.
 Lợi suất cho vay dự kiến tiếp tục bị ảnh hưởng trong Q4-2021 do các ngân hàng tiếp  CASA tăng +113 bps lên 22,3% do lãi suất thấp và đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng số.
tục ghi nhận hỗ trợ khách hàng. Tuy nhiên, mức tăng CASA chỉ đóng góp khoảng -0,3 bps (-0,003%) vào mức giảm
COF. Hơn nữa, nếu trừ khoản 25 nghìn tỷ một lần của TCB thì CASA điều chỉnh chỉ
 Tuy nhiên, những ngân hàng hỗ trợ nhiều cho khách hàng sẽ có NIM được cải thiện
còn 21,9%.
mạnh trong trường hợp dịch bệnh được kiểm soát.

22
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tỷ lệ nợ xấu và nợ Nhóm 2 đều tăng so với cuối Q2-2021

Biểu đồ 32: Tỷ lệ nợ xấu (NPL) và nợ Nhóm 2 (SML) đều tăng mạnh QoQ Biểu đồ 33: Chi phí tín dụng và hệ số bao phủ nợ xấu (LLCR) giảm
so với Q2-2021 nhưng vẫn ở mức cao
2.3%
NPL NPL điều chỉnh SML
Chi phí tín dụng LLCR LLCR điều chỉnh
2.1% 118.3%
120% 1.50%
109.9%
1.85% 110% 114.8% 1.30%
1.9%
108.3% 1.10%
1.66% 100%
1.7% 1.61%
0.90%
90%
1.5% 1.41% 0.70%
1.40%
80%
0.50%
1.3% 0.36%
0.29% 0.28% 0.32%
70% 0.26% 0.26% 0.27% 0.24%
0.23% 0.24% 0.23% 0.30%
1.1% 1.06%
60% 0.10%

0.9% 50% -0.10%


Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020 2021 2019 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (không tính BVB và VAB do không đầy đủ số liệu các quý) Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tính từ 25 ngân hàng niêm yết (không tính BVB, VAB do không đầy đủ số liệu các quý)

 NPL điều chỉnh (cộng thêm các khoản nợ đã xử lý bằng nguồn dự phòng) cuối Q3-  LLCR giảm mạnh so với Q2-2021 do các ngân hàng tăng cường sử dụng dự phòng
2021 lên tới 1,85%. Ngoài ra, tỷ lệ nợ xấu nội bảng cuối Q3 (1,61%) chưa bao gồm để xử lý nợ xấu và làm đẹp chỉ số nội bảng.
các khoản nợ tái cơ cấu do Covid.
 Nếu điều chỉnh cho dự phòng đã được sử dụng, LLCR cuối Q3-2021 sẽ là 108,3%.
 Thông tư 03/2021/TT-NHNN cho phép các ngân hàng trích lập dự phòng nợ tái cơ
cấu do Covid-19 trong vòng 3 năm. Nhà đầu tư nên lưu ý những ngân hàng trích
lập nhanh dự phòng trong năm 2021 sẽ có tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận mạnh
trong năm 2022.

23
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
CIR bật tăng trở lại do tổng thu nhập hoạt động (TOI) giảm

Biểu đồ 34: CIR tăng lên 34,8% chủ yếu do TOI giảm -9,3% Biểu đồ 35: Chi phí nhân sự tăng +0,3%; Chi quản lý công vụ giảm -12% QoQ
Nhân viên (QoQ) Quản lý công vụ (QoQ)

80%
CIR Tăng giảm chi phí hoạt động (QoQ)
45% 30% 60%
40.7%
38.2% 38.8% 25%
40% 37.1%
34.8% 40%
35% 32.8% 31.9% 20%
15%
30% 20%
10%
25% 0.3%
5% 0%
20%
0%
15%
-1.1% -5% -20% -12.4%
10% -10%
5% -15% -40%

0% -20%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 -60%
Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2020 2021 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay và trái Nguồn: FiinPro Platform. Ghi chú: Tính trên 26 ngân hàng niêm yết ( trừ VAB do không đầy đủ số liệu các quý)
phiếu doanh nghiệp 7,22 triệu tỷ đồng, chiếm 72,8% toàn ngành.

 Nhà đầu tư nên lưu ý một số ngân hàng đã trì hoãn ghi nhận chi phí quản lý công vụ
trong Q3-2021, ngược lại có những ngân hàng lại ghi nhận nhiều hơn thực tế những
chi phí này. Đặc điểm này tiềm ẩn những tác động đến tăng trưởng lợi nhuận trong
Q4-2021 của các ngân hàng riêng lẻ.

24
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Định giá cổ phiếu ngân hàng theo P/B đang ở mức cao

Biểu đồ 36: Việc tăng định giá (re-rating) đóng góp phần lớn vào tăng giá Biểu đồ 37: P/B đang ở vùng + 2 std so với mức trung bình 3 năm
cổ phiếu ngân hàng YTD
Chỉ số giá P/B P/B +/-1 std

Tăng trưởng giá trị sổ sách Thay đổi P/B Thay đổi giá 500 3.0
120%

100%

98.0%
446.41
80%
80.6% 83.2%

Chỉ số giá
2.1
66.7%

P/B
60%

58.7% 59.5%
68.7% 47.2% 71.5% 300 2.21 2.0
46.5%
40%

23.3% 43.6%
36.1% 34.5% 32.9%
22.9%
23.2%
20%

10.1%
18.5% 18.0% 17.5% 19.8% 23.3% 17.6% 18.5% 1.6
15.4% 10.8% 12.0%
7.8%
0%
0.8%
-8.1%
-13.4%
-20%

-15.3%
100 1.0

T3

T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9
T12

T12

T12
-40%

Ngân VCB TCB BID VPB CTG MBB ACB VIB SHB HDB
hàng 2019 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết cho giai đoạn 4/1/2021 đến 8/12/2021. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết, cập nhật đến ngày 8/12/2021.

25
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tốc độ tăng giá nhiều cổ phiếu ngân hàng trong năm 2021 vượt tốc độ tăng trưởng lợi nhuận

Biểu đồ 38: Mức tăng giá hiện tại đã vượt tốc độ tăng trưởng lợi nhuận Biểu đồ 39: P/E đang dao động quanh vùng +1 std của trung bình 3 năm
Chỉ số giá P/E P/E +/-1 std
Tăng trưởng lợi nhuận Thay đổi P/E Thay đổi giá
120%

500
446.41
100%

98.0%
80.6% 13.9%
83.2% 14
80%

13.1
66.7%
60%

58.7% 59.5% 12.76


69.0% 47.2%
36.1% 10.6% 20.6% 12.7%

Chỉ số giá

P/E (lần)
47.3%
40%

79.7%
7.9% 23.3% 16.3%
300
43.8% 46.9% 41.5%
20%

39.5%
32.8%
14.6% 21.4% 26.6% 22.6% 10.4 10
17.9%
0%
0.8%
-8.1%
-20% -12.0% -37.5%

-40%

-60% 100 6

T3

T6

T9

T3

T6

T9

T3

T6

T9
T12

T12

T12
Ngân VCB TCB BID VPB CTG MBB ACB VIB SHB HDB
hàng
2019 2020 2021

Nguồn: FiinPro Platform Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết cho giai đoạn 4/1/2021 đến 8/12/2021. Ghi chú: Số liệu được tính từ 27 ngân hàng niêm yết, cập nhật đến ngày 8/12/2021.

26
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Phần 2:

4. Ý TƯỞNG ĐẦU TƯ 2022

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021
PHẦN 2

4.1 Nhóm ngành hưởng lợi


từ tái mở cửa (re-opening)

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021
Cổ phiếu BĐS nhà ở

Doanh nghiệp BĐS nào có dư địa lớn cho tăng trưởng dài hạn ?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

29
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ phiếu Bán lẻ

Cơ hội với doanh nghiệp có lợi nhuận 2022 được kỳ vọng HỒI PHỤC mạnh!

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

30
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ phiếu Thủy sản

Định giá đang ở vùng cao trong lịch sử, NĐT cần lưu ý gì?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

31
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 2

4.2 Nhóm ngành giảm rủi ro


lạm phát

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021
Cổ phiếu ngành Điện

Nhóm Điện nào sẽ được hưởng lợi nhờ nhu cầu hồi phục ?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

33
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ phiếu Dược phẩm

Yếu tố gì sẽ là động lực tăng trưởng mới cho ngành Dược phẩm ?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

34
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 2

4.3 Nhóm ngành hưởng lợi


từ Đầu tư công
Cổ phiếu Xây dựng

Định giá vượt đỉnh, Nhà đầu tư cần lưu ý điều gì?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

36
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ phiếu Vật liệu Xây dựng

Triển vọng tăng trưởng tích cực và định giá hấp dẫn, cơ hội đến từ DN nào?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

37
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ phiếu Thép

Nhà đầu tư cần lưu ý gì với cổ phiếu thép trong năm 2022 ?

Phần 2 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 13/12/2021

38
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
PHẦN 3

DANH MỤC THAM KHẢO


Lưu ý quan trọng: Đây không phải là khuyến nghị đầu tư hay mua/bán chứng khoán.
Danh mục này là dữ liệu ví dụ từ hệ thống FiinTrade Platform nhằm phục vụ nhà đầu
tư tham khảo trong việc nghiên cứu và phân tích đầu tư

Phần 3 sẽ được gửi cho các


khách hàng thuê bao của
FiinGroup vào ngày 17/12/2021
Phụ lục 1

Các yếu tố Vĩ Mô

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô Việt Nam

Biểu đồ 60: Chỉ số PMI và tăng trưởng GDP Biểu đồ 61: Tổng mức bán lẻ và tăng trưởng GDP
Tăng trưởng GDP hàng quý (YoY) PMI Tăng trưởng GDP hàng quý (YoY) Tăng trưởng tổng mức Bán lẻ hàng tháng (YoY)
12% 52.2 60
8% 50%

8% 40

Tổng mức bán lẻ


Tăng trưởng GDP

Tăng trưởng GDP


4% 25%

3.68%

0.39%

2.69%

4.48%

4.48%

6.61%
3.68%

0.39%

2.69%

4.48%

4.48%

6.61%
4% 20

PMI
0% -12.2%0%

-6.17%
0% 0

-6.17%
-4% -25%
-4% -20

-8% -40 -8% -50%


T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T11 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T11
2020 2021 2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform

Biểu đồ 62: Tăng trưởng sản lượng điện tiêu thụ và tăng trưởng GDP Biểu đồ 63: Tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng tháng (YoY)
Tăng trưởng GDP hàng quý (YoY) Tăng trưởng sản lượng điện hàng tháng (YoY) Tổng kim ngạch XNK Kim ngạch XNK của DN nội
60%
8% 40%
50%
40%
Tăng trưởng GDP

4% 20%
3.68%

0.39%

2.69%

4.48%

4.48%

6.61%

Sản lượng điện


30% 23.8%
3.3% 20%
0% 0% 19.6%
10%
-6.17%

0%
-4% -20% -10% -5.2%
-20%
-8% -40% -30%
T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T11 T3 T6 T9 T12 T3 T6 T9 T11
2020 2021 2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform

41
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô Việt Nam

Biểu đồ 64: Lạm phát trong năm 2020-2021 Biểu đồ 65: Tăng trưởng số dư tiền gửi dân cư rất thấp trong năm 2021

Lạm phát cơ bản (YoY) CPI (YoY) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
8%
12%
6% 10% 9%

8%
4% 6%
6%
2.10%
2% 4% 3.0% 2.9% 2.9%
0.6% 2.9%
0% 2%

0%
-2%
-2%
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9

T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12

T10
T11
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2020 2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Nguồn: FiiinPro Platform Ghi chú: Số liệu tăng trưởng lũy kế hàng tháng so với đầu năm (YTD)

Biểu đồ 66: Lãi suất bình quân liên ngân hàng vẫn ổn định Biểu đồ 67: Tỷ giá VND/USD tăng trở lại
Lãi suất BQ LNH qua đêm Lãi suất BQ LNH 1 Tuần Tỷ giá VCB (Mua) Tỷ giá tự do (Mua)
4% 24,500
24,000
3%
23,500
2%
23,000
1% 22,500

0% 22,000

Nguồn: FiiinPro Platform Nguồn: FiiinPro Platform

42
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Phụ lục 2

CUNG cổ phiếu

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Phát hành tăng vốn tăng kỷ lục trong 11M2021

Biểu đồ 68: Giá trị phát hành 11M2021 cao kỷ lục trong vòng 5 năm qua Biểu đồ 69: Bất động sản, Chứng khoán, Ngân hàng là nhóm phát hành
mạnh trong năm 2021

Giá trị PH KL Phát hành 30

120 8.0 25
7.3

Nghìn Tỷ VND
7.0
100 20
6.0
Nghìn Tỷ VND

96.8

Tỷ Cổ phiếu
80 15
5.0
60 4.0 10
3.0
40 5
2.0
20 0
1.0
0 - Bất Dịch vụ Ngân Du lịch Xây Hàng & Ô tô và Thực Bán lẻ Ngành
2016 2017 2018 2019 2020 11M2021 động tài chính hàng L2 và Giải dựng và Dịch vụ phụ tùng phẩm và L2 khác
sản L2 L2 trí L2 Vật liệu Công L2 đồ uống
L2 nghiệp L2
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu KHÔNG tính các đợt phát hành pha loãng cổ phiếu
L2

Biểu đồ 70: 49% Giá trị phát hành Quyền mua cổ phiếu có giá phát hành Biểu đồ 71: 52% lượng cổ phiếu phát hành thêm qua hình thức trả cổ tức
thấp hơn 50% giá đóng cửa ngày gần nhất

Quyền mua CP
cho Cổ đông
hiện hữu
Trả Cổ tức 25%
bằng Cổ phiếu
Tổng GT Phát hành 2021 52%

49% Phát hành discount Cổ phiếu


thưởng
11%

Phát hành
riêng lẻ
Hình thức khác8%
4%

44
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Năm 2021 chỉ có 10 DN thực hiện IPO qua Sở giao dịch chứng khoán, trong đó lớn nhất có DXS

Biểu đồ 72: Giá trị và số deal IPO qua Sở giao dịch thấp kỷ lục

Giá trị IPO Số lượng

80,000 90
70,000 80

Số DN thực hiện IPO


60,000 70
Giá trị Tỷ VND

60
50,000
50
40,000
40
30,000
30
20,000 20
10,000 3,225 10
- 0
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Bảng 10: Top IPO năm 2021


Ngày đấu SLCP đưa ra SLCP bán Tổng giá
Nguồn: FiiinPro Platform
Tên Mã CK giá đấu giá được trị
Ghi chú: Dữ liệu chỉ bao gồm các đợt IPO qua 2 sở Giao dịch chứng khoán HOSE và HNX
Nghìn CP Nghìn CP Tỷ VND
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh DXS 4/26/2021 71,660 71,560 2,290
Công ty cổ phần Nông nghiệp BAF Việt Nam BAF 8/31/2021 28,000 28,000 560
Công ty Cổ phần Bất động sản Khải Hoàn Land KHG 4/19/2021 16,000 16,000 231
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Nhựa Việt Thành VTZ 7/12/2021 5,000 5,000 55
Công ty Cổ phần Muối Việt Nam SCV 4/12/2021 1,279 1,279 30
Công ty TNHH MTV In báo Nghệ An IBN 4/5/2021 3,355 1,785 21
Công ty TNHH MTV Hoa tiêu Hàng hải - TKV HTH 6/17/2021 404 404 12
Công ty Cổ phần Minh Hưng Quảng Trị 11/12/2021 500 500 11
Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Chè Nghệ An CNA 9/14/2021 794 794 8
Tổng Công ty Phát điện 2 GE2 2/8/2021 580,120 263 6

45
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Phụ lục 3

Dòng tiền
theo các nhóm Nhà đầu tư

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Nhà đầu tư Cá nhân: Mua ròng kỷ lục 91.5 nghìn tỷ 11M2021, đối ứng lực bán mạnh của Nước ngoài và Tổ chức TN

Biểu đồ 73: Mua/Bán ròng Khớp lệnh Theo 4 loại NĐT trên HOSE Biểu đồ 74: Bất động sản, Thép và Ngân hàng được Mua ròng mạnh

Cá nhân Tổ chức TN Tự doanh Nước ngoài Vnindex


30,000
20,000 1,500

20,000
15,000
1,400
10,000
10,000

1,300 0
5,000

Bán lẻ
Hàng & Dịch vụ
Thực phẩm và đồ
Tài nguyên Cơ bản

Hóa chất

Điện, nước & xăng


Ngân hàng

Ngành khác
Bất động sản

Xây dựng và Vật


Dịch vụ tài chính

Công nghiệp

dầu khí đốt


-10,000
0 1,200

uống

liệu
-20,000
-5,000
1,100
-30,000
-10,000

1,000 -40,000
-15,000

-20,000 900 Biểu đồ 75: Top MUA ròng 11M2021 Biểu đồ 76: Top BÁN ròng 11M2021

25,000 2,500
20,000 2,000
15,000 1,500
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu chỉ tính giao dịch Khớp lệnh trên HOSE. 10,000 1,000
5,000 500
0 0
-5,000 -500
Cá nhân trong nước Tự doanh các CTCK -10,000 -1,000
-15,000 -1,500

Tổ chức Trong nước Nước ngoài -20,000 -2,000


-25,000 -2,500
HPG VPB VNM CTG VIC MWG MSN TCB TPB OCB

47
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
NĐT Nước ngoài: Lập kỷ lục bán ròng trong lịch sử TTCK Việt Nam, Tỷ lệ sở hữu giảm 3.5% trong vòng 2 năm qua

Biểu đồ 77: Tổng Mua/bán ròng trên 3 sàn Biểu đồ 78: Mua/bán ròng theo các nhóm ngành chính
Khớp lệnh Thỏa thuận Khớp lệnh Thỏa thuận

8,000 10,000

5,000
3,000
0
-2,000
-5,000

-7,000 -10,000

-15,000
-12,000
-20,000
-17,000 Tài Thực Ngân Bất Dịch vụ Xây Điện, Du lịch Ô tô và Bán lẻ Ngành
nguyên phẩm và hàng L2 động tài chính dựng và nước & và Giải phụ tùng L2 Khác
T2/2021

T3/2021

T4/2021

T5/2021

T6/2021

T7/2021

T8/2021

T9/2021

T10/2021

T11/2021

T12/2021
T1/2021

Cơ bản đồ uống sản L2 L2 Vật liệu xăng trí L2 L2


L2 L2 L2 dầu khí
đốt L2

Biểu đồ 79: Sở hữu NĐTNN trên HOSE giảm 3,5% trong vòng 2 năm qua Biểu đồ 80: Top Cổ phiếu Mua/bán ròng Khớp lệnh

Mua/bán ròng % Sở hữu 6,000

60,000 22%
1,000
40,000 21%
-4,000

Tỷ VND
20,000 20%
Mua/bán ròng

Tỷ lệ Sở hữu
0 19% -9,000

-20,000 18% -14,000

-40,000 17.4% 17%


-19,000
-60,000 16%

-80,000 15%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu Tháng 12 tính đến hết ngày 03/12/2021

48
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Dòng tiền ETF: 13 quỹ ETF vào ròng 4,7 nghìn tỷ đồng từ đầu năm 2021

Biểu đồ 81: Dòng tiền vào/ra ròng của ETF năm 2021 Bảng 11: Top Mua/Bán (ròng) trong danh mục các quỹ ETF

STT Mã CK Giá đóng cửa Mua/bán ròng


11/30/2021 % Giá 1M 11M2021
6,000
VNĐ % Tỷ VNĐ
1 PNJ 97,900 -5.87% 759.0
4,000 2 MBB 29,000 1.75% 641.5
3 TCB 51,800 0.39% 599.4
4 THD 252,400 7.86% 566.5
2,000 5 VPB 37,700 -0.92% 482.7
Tỷ VND

1 VCI 79,800 24.49% (93.7)


(93.4) 2 HSG 39,550 -16.56% (112.8)
0 3 LPB 22,400 7.69% (260.6)
4 GMD 49,800 -4.78% (331.6)
5 NLG 55,800 7.48% (601.5)
2,000 CP Khác 4,570.8
Tổng 6,219.5

4,000

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12
Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9 Bảng 12: Dòng tiền ròng vào các quỹ ETF 11M2021

Dòng tiền
Quỹ ETF Tổng tài sản
vào/ra ròng
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu được tập hợp từ 12 quỹ ETF , gồm 5 quỹ nước ngoài và 8 quỹ trong nước. 11/30/2021 11M2021
Với các quỹ nước ngoài, chỉ tính trên giá trị cổ phiếu Việt Nam trong danh mục. .
Tỷ VNĐ Tỷ VNĐ
Tổng các quỹ ETF 61,857.9 4,790.0
Nước ngoài 32,716.2 198.7
Trong nước 29,141.7 4,591.3

49
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tỷ trọng Giá trị giao dịch theo các nhóm vốn hóa

Biểu đồ 82: Tỷ trọng Giao dịch của các nhóm vốn hóa trên sàn HOSE

VN30 VNMID VNSML VNINDEX


70% 1,500
1,467.98
1,450
60%
1,400
50% 1,350
Tỷ trọng giao dịch

36.66%
1,300
40%
1,250
30% 35.35%
1,200

20% 1,150
1,100
10% 14.95%
1,050
0% 1,000

22-Nov
10-May
24-May

8-Nov

6-Dec
4-Jan
18-Jan

7-Jun
1-Feb
15-Feb

15-Mar
29-Mar
12-Apr
26-Apr

21-Jun

16-Aug
30-Aug
13-Sep
27-Sep
5-Jul
1-Mar

19-Jul

11-Oct
25-Oct
2-Aug
Ghi chú: Dữ liệu tính trên sàn HOSE tính đến ngày 09/12/2021, VNMID – Chỉ số Index nhóm Cổ phiếu vốn hóa vừa, VNSML – chỉ số index nhóm cổ phiếu nhỏ

50
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tỷ trọng Giá trị giao dịch theo các nhóm vốn hóa

Biểu đồ 82: Tỷ trọng Giao dịch của các nhóm vốn hóa trên sàn HOSE

Ghi chú: Dữ liệu tính trên sàn HOSE tính đến ngày 09/12/2021
51
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Biến động giá các nhóm ngành chính so với Vn-Index

Biểu đồ 83: Biến động giá ngành từ đầu năm

180%
Vnindex Ngân hàng L2 Hóa chất L2 Thực phẩm và đồ uống L2
160% Tài nguyên Cơ bản L2 Dịch vụ tài chính L2 Bất động sản L2

140% 143.2%

120%

100%

80%

60% 56.5%
44.4%
40%
33.9%
20%
12.2%
0%

-20%

-40%
15-Mar
22-Mar
29-Mar

13-May
20-May
27-May

1-Jul
8-Jul

1-Nov
8-Nov

6-Dec
4-Jan

5-Apr

4-Oct
1-Feb
8-Feb

15-Jul
22-Jul
29-Jul

12-Aug
19-Aug
26-Aug

13-Sep
20-Sep
27-Sep
1-Mar
8-Mar

12-Apr
19-Apr
27-Apr

3-Jun

11-Oct
18-Oct
25-Oct

15-Nov
22-Nov
29-Nov
22-Feb

6-May

5-Aug

6-Sep
11-Jan
18-Jan
25-Jan

10-Jun
17-Jun
24-Jun

Ghi chú: Dữ liệu tính đến ngày 09/12/2021

52
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Chỉ số dòng tiền FMI (FiinTrade Money Flow index) các nhóm ngành chính (Biểu đồ 84)

Ngành Thép và các SP Thép Ngành Ngân hàng Ngành Dầu khí

Ngành Chứng khoán Ngành Bất động sản Ngành Xây dựng và Vật liệu

Ghi chú: Dữ liệu cập nhật đến ngày 09/12/2021


53
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Phụ lục 4

Giao dịch của


Cổ đông nội bộ

Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings


Giao dịch của cổ đông nội bộ bán ròng 15,5 nghìn tỷ 11M2021 và sôi động trong những tháng cuối năm!

Biểu đồ 85: Tổng Mua/bán ròng của BLĐ, người liên quan và Tổ chức Biểu đồ 86: Mua/bán ròng theo nhóm Ngành 11M2021 và Dự kiến T12/2021

6,000
6,000 800

3,998.8 4,000
675
4,000 700

2,000
2,000 600
GTGD (tỷ VND)

0 559 500 0

Thực phẩm và đồ uống L2

Xây dựng và Vật liệu L2

Tài nguyên Cơ bản L2

Hóa chất L2

Công nghệ Thông tin L2

Bảo hiểm L2

Ô tô và phụ tùng L2

Điện, nước & xăng dầu khí đốt L2

Viễn thông L2

Y tế L2

Hàng cá nhân & Gia dụng L2

Bán lẻ L2

Bất động sản L2

Dịch vụ tài chính L2

Truyền thông L2
Ngân hàng L2

Du lịch và Giải trí L2

Dầu khí L2

Hàng & Dịch vụ Công nghiệp L2


514 503 499 495 490
471 -1,002.9
-2,000 435 400 -2,000

Tỷ VND
412
379
-4,000 352 300 -4,000

-6,000 200
-6,000

-8,000 100
-8,010.2 -8,000

-10,000 -
T1/2021

T2/2021

T3/2021

T4/2021

T5/2021

T6/2021

T7/2021

T8/2021

T9/2021

T10/2021

T11/2021

T12/2021
-10,000

-12,000

Nguồn: FiiinPro Platform


Ghi chú: Dữ liệu gồm Giao dịch Mua/bán của Tổ chức liên quan, Ban lãnh đạo và người liên quan. Tổng Giao dịch Tháng 12/2021 là số liệu Dự kiến giao dịch. Dữ liệu loại một số giao dịch đặc thù các cổ phiếu nhóm VinGroup và
HVN, VNM

55
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Cổ đông tổ chức là nhóm bán ròng mạnh!

Biểu đồ 87: Tổng Mua/bán ròng của BLĐ và Người liên quan Biểu đồ 88: Tổng Mua/bán ròng của Cổ đông Tổ chức

3,500 600
2,951.8 2,000 200
3,000 177 181 1,047 177
763
2,773.7 1,000 180
2,281.1 500 184
2,500
2,056.6 498 0 147 160
2,000 140
-211
-1,000 148 140
1,407.9 400 -1,451
1,500 -1,113 116 -1,885
1,155.3 -2,000 120
375 954.5 101
1,000 363 352 355 289 -2,939 122
290 342 -3,000 100
322 300 113
500 337 314 -3,118
152.9 -4,000 -3,324 80
278 -76.0 -3,777
63
0 -4,043
200 -5,000 60
-500 -6,000 40
-1,000 -770.6 -676.4 100 -7,000 20

-1,500 -1,311.1 -8,000 -7,334 -

T1/2021

T2/2021

T3/2021

T4/2021

T5/2021

T6/2021

T7/2021

T8/2021

T9/2021

T10/2021

T11/2021

T12/2021
-2,000 -
T1/2021

T3/2021

T5/2021

T6/2021

T7/2021

T8/2021

T9/2021
T2/2021

T4/2021

T10/2021

T11/2021

T12/2021
Nguồn: FiiinPro Platform
Ghi chú: Dữ liệu gồm Giao dịch Mua/bán của Tổ chức liên quan, Ban lãnh đạo và người liên quan. Tổng Giao dịch Tháng 12/2021 là số liệu Dự kiến giao dịch. Dữ liệu loại một số giao dịch đặc thù các cổ phiếu nhóm VinGroup và
HVN, VNM

56
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Phương pháp luận và Lưu ý Quan trọng

Báo cáo này cần được đọc và hiểu với các thông tin cơ sở và các khái niệm quan trọng sau đây!

Thời gian cập nhật dữ liệu: Cách tính EBIT và EBITDA:


 Toàn bộ số liệu phục vụ cho báo cáo này được cập nhật đến hết ngày 8/12/2021. Dữ liệu  EBIT = Lợi nhuận trước Thuế và Lãi vay còn EBITDA = Lợi nhuận trước Khấu hao, Thuế
của chúng tôi ở FiinGroup được cập nhật và tính toán liên tục hoặc hàng ngày. và Lãi vay. Tuy nhiên, hiện có nhiều cách tính trong giới phân tích ở Việt Nam. Riêng ở
FiinGroup, chúng tôi lựa chọn công thức như sau:
Độ bao phủ dữ liệu :
- EBIT = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý.
 Dữ liệu của chúng tôi bao phủ 1105/1724 công ty niêm yết, trong đó có 27/27 ngân hàng và
1026/1634 doanh nghiệp thuộc nhóm Phi tài chính (không bao gồm Bảo hiểm và Dich vụ tài - EBITDA = EBIT + Khấu hao
chính).
Các ký hiệu thống kê cơ bản:
 Tổng vốn hóa của các ngân hàng và doanh nghiệp này tại ngày 8/12/2021 đạt khoảng
 YoY = so sánh kỳ này so với cùng kỳ năm trước. Kỳ có thể là Năm, Quý hoặc Tháng.
7.469 nghìn tỷ đồng, tương đương 329,1 tỷ USD, chiếm khoảng 97,1% tổng vốn hóa của
ba sàn HOSE, HNX và UPCoM.  QoQ = so sánh Quý này so với Quý liền kề trước đó.
Tính đại diện của dữ liệu được phân tích:  MoM = so sánh Tháng này so với Tháng liền kề trước đó.
 Tổng doanh thu của riêng khối doanh nghiệp Phi tài chính đạt 698,3 nghìn tỷ đồng cho Q3- Điều chỉnh số liệu:
2021, tương đương 58,1% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong cùng quý.
 Nhằm loại bỏ những tác động của việc hợp nhất báo cáo tài chính giữa các công ty trong
 Mặc dù chưa bao phủ hết dữ liệu của các doanh nghiệp tư nhân và nhiều công ty đại chúng việc tính tăng trưởng (Doanh thu, Lợi nhuận, EBIT, EBITDA), chúng tôi thực hiện điều chỉnh
chưa niêm yết, chúng tôi cho rằng đây là một mẫu dữ liệu đủ lớn để có các đánh giá và bằng cách loại ra những công ty con khỏi bộ dữ liệu nếu chúng cũng được niêm yết và đã
phân tích và chỉ ra các ngụ ý cho việc đánh giá sức khỏe của khối doanh nghiệp và từ đó hợp nhất BCTC vào công ty mẹ. Những nhóm cổ phiếu sau, khi tính tăng trưởng ngành
có những quyết sách cần thiết phục vụ các quyết định của quý khách hàng bao gồm việc hoặc toàn thị trường, chúng tôi chỉ tính số liệu của công ty mẹ, ví dụ một số mã lớn như:
đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ, định hướng cho vay hay bất cứ quyết định nào quan VIC: VHM, VRE, VEF, VNB
trọng về tài chính cho năm 2021 và các năm tới đây. FLC: AMD, ART, HAI, KLF, ROS
KDC: KDF, TAC, VOC
Phân tách Khối Doanh nghiệp Phi tài chính và Ngân hàng
MSN: MSR, MCH, MML
 Chúng tôi phân tách hai khối này nhằm có đánh giá chính xác hơn do bản chất mô hình FPT: FRT (trước 2017)
kinh doanh của hai nhóm ngành này. SAB: WSB, BSD, BSH
Và nhiều mã khác
 Theo đó chúng tôi định nghĩa khối Ngân hàng gồm 27 ngân hàng đang niêm yết trên 3 sàn.
Khối Phi tài chính các doanh nghiệp đang niêm yết trên 3 sàn thuộc 16/19 ngành theo  Áp dụng tương tự đối với tính tăng trưởng ngành, nếu hai cố phiểu của công ty mẹ và công
chuẩn phân ngành ICB (cấp 2), không bao gồm Bảo hiểm và Dịch vụ Tài chính. ty con cùng nằm trong một ngành thì loại bỏ công ty con và chỉ tính tăng trưởng dựa trên số
liệu của công ty mẹ.

57
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Tìm đọc các ấn bản FiinPro Digest trước đây

Chuỗi báo cáo FiinPro Digest được chúng tôi thực hiện từ đầu năm 2020 khi Covid-19 bắt đầu xuất hiện với mong muốn cập nhật
những thông tin chiều sâu, kịp thời tới quý khách hàng và cộng đồng nhà đầu tư. Ấn bản này được sử dụng rộng rãi trong giới
đầu tư chứng khoán, tài chính, ngân hàng và cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước có quan tâm đến Việt Nam.

Số báo cáo Tiêu đề Ngày phát hành Link

FiinPro Digest #1 TTCKVN: Nhìn lại 2019 và Triển vọng 2020 từ Góc nhìn Phân tích Số liệu 10 tháng 1 năm 2020 Tải về
FiinPro Digest #2 Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp 2019 và Triển vọng 2020 12 tháng 2 năm 2020 Tải về
FiinPro Digest #3 Tác động của Covi-19: Đánh giá từ góc nhìn phân tích dữ liệu tài chính doanh 29 tháng 5 năm 2020 Tải về
nghiệp
FiinPro Digest #4 Doanh nghiệp sau giai đoạn Covid-19: Triển vọng lợi nhuận năm 2020 và Kết 14 tháng 7 năm 2020 Tải về
quả 6 tháng năm 2020
FiinPro Digest #5 Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong bối cảnh Covid-19 24 tháng 8 năm 2020 Tải về
FiinPro Digest #6 Lợi nhuận Doanh nghiệp trên đà hồi phục ngoại trừ ngành Dầu khí và Du lịch & 4 tháng 12 năm 2020 Tải về
Giải trí
FiinPro Digest #7 Lợi nhuận Doanh nghiệp khẳng định chu kỳ tăng trưởng mới 19 tháng 3 năm 2021 Tải về
FiinPro Digest #8 Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thường mới? 10 tháng 6 năm 2021 Tải về

FiinPro Digest #9 Chứng khoán Việt Nam: Chiến lược sống chung với COVID! 14 tháng 9 năm 2021 Tải về

58
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Thông tin liên hệ

Nhóm phân tích Giám sát Chất lượng Dịch vụ Khách hàng FIINPRO

Lê Nguyễn Mai Trang


Đỗ Thị Hồng Vân Nguyễn Quang Thuân, FCCA Chuyên viên Dịch vụ Khách hàng
Trưởng nhóm Phân tích Tổng Giám đốc, Head of Data Analytics M: +84 936 919 885
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính Email: thuan.nguyen@fiingroup.vn T: +84 24 3562 6962 (ext.: 103)
Email: van.do@fiingroup.vn Email: trang.lenguyen@fiingroup.vn
Trương Minh Trang
Đỗ Thị Quỳnh Liên Giám đốc Điều hành Cấp cao
Chuyên viên Phân tích Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính
Ngành Tài chính Ngân hàng Email: trang.truong@fiingroup.vn
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính Dịch vụ Khách hàng FIINTRADE
Email: lien.do@fiingroup.vn

Nguyễn Hữu Quý Cù Minh Phương


Chuyên viên Phân tích Trưởng phòng Dịch vụ Khách hàng
Ngành Doanh nghiệp Phi tài chính M: +84 975 731 688
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính T: +84 24 3562 6962 (ext.: 103)
Email: quy.nguyen@fiingroup.vn Email: Phuong.cu@fiingroup.vn

@ 2021 Thông báo Bản quyền của Công ty Cổ phần FiinGroup


Bản quyền đã được đăng ký. Tất cả các thông tin và số liệu trong Báo cáo này là tài sản thuộc bản quyền của FiinGroup, và do đó không thể toàn bộ hoặc một phần thông tin hoặc dữ liệu nào có thể được tái bản,
trích xuất, phân phối lại hoặc bán lại; hoặc được sử dụng với bất kỳ hình thức nào dù là qua ảnh chụp, ghi chép hoặc ghi âm lại hoặc dưới bất kỳ hình thức lưu trữ thông tin nào, dưới bất kỳ hình thức nào mà
không có sự chấp thuận bằng văn bản của FiinGroup.

59
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
A PRODUCT OF FIINGROUP

Quý vị có thể khai thác các dữ liệu


này trên hệ thống FiinPro Platform
của chúng tôi và nhiều dữ liệu khác
về tất cả gần 3.000 công ty đại
chúng và nhiều tính năng ưu việt
khác!

Quý vị có thể tìm hiểu thêm về


FiinPro Platform tại: www.fiinpro.vn
để có thể dùng thử và trải nghiệm!
A PRODUCT OF FIINGROUP

Với FiinTrade Platform đã được


chúng tôi đã “chế biến dữ liệu” với
công nghệ tài chính ưu việt để giúp
đỡ quý vị trong hoạt động phân tích
chuyên sâu về chứng khoán.

FiinTrade được xem là “Eikon cho


mọi nhà đầu tư” ở Việt Nam và bạn
có thể trải nghiệm ngay tại
www.fiintrade.vn
Giới thiệu về FiinGroup

FiinGroup (trước kia là StoxPlus) là công ty chuyên về phân tích dữ liệu tài chính, phân tích ngành và xếp hạng tín
nghiệm độc lập tại Việt Nam

 Thành lập từ 3/2008, FiinGroup tiền thân là StoxPlus ban đầu chuyên về
phân tích dữ liệu chứng khoán sau đó mở rộng sang phân tích doanh Ngày thành lập: 11 tháng 3 năm 2008
nghiệp, nghiên cứu ngành và gần đây nhất là xếp hạng tín nhiệm.
 FiinGroup hợp tác chiến lược với Tập đoàn NIKKEI & QUICK Corp. nhận Đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Thuân
đầu tư vốn 35,1% cổ phần của Nhật Bản vào tháng 9/2014 và cùng nhau
hỗ trợ các nhà đầu tư Nhật Bản vào Việt Nam. Vốn điều lệ: 26 tỷ VND
 Công ty hiện đang phục vụ hơn 1,000 khách hàng tổ chức trong và
ngoài nước thông qua các nền tảng công nghệ và hệ thống truy cập thuê Cổ đông chính: Nikkei: 17.55%;
bao, dịch vụ theo gói và theo yêu cầu. QUICK: 17.55%;
Management and Others: 64.9%
 Vào tháng 10/2019, FiinGroup mở rộng sang phục vụ các nhà đầu tư cá
nhân thông qua nền tảng phân tích chứng khoán FiinTrade. Đối tác chiến lược:
 Gần đây nhất, FiinGroup chính thức mở rộng sang lĩnh vực Xếp hạng
Tín nhiệm (CRA) sau khi được Bộ Tài chính cấp phép chính thức vào Đơn vị kiểm toán: PricewaterhouseCoopers
ngày 20/3/2020 theo giấy phép số 02/GPXH/02/BTC ngày 20/3/2020.
 FiinGroup hiện có hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp, gồm Chuyên viên Thông tin nhân sự: 126 (tháng 6/2021) bao gồm chuyên viên
2Phân tích Dữ liệu, Chuyên viên Phân tích Doanh nghiệp, Phân tích phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích kinh
Chứng khoán, Kỹ sư Công nghệ và Phát triển Sản phẩm làm việc tại Trụ doanh, phân tích thị trường, phân tích rủi ro
sở chính tại Hà Nội và Chi nhánh tại TP. HCM. tín dụng.
Văn phòng: Trụ sở chính tại Hà Nội
Chi nhánh TP. HCM

62
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Lĩnh vực Kinh doanh

Chúng tôi đã có hơn 13 năm kinh nghiệm về nghiên cứu ngành, phân tích tài chính và đánh giá tín
dụng doanh nghiệp hỗ trợ thị trường vốn và hoạt động thương mại xuyên biên giới

 Hệ thống FiinPro  Báo cáo phân tích doanh nghiệp


 Nền tảng FiinTrade  Hệ thống FiinGate
 Dịch vụ dữ liệu Datafeed  Dịch vụ phân tích dữ liệu

 Báo cáo phân tích ngành  Xếp hạng nhà phát hành

 Nghiên cứu thị trường  Xếp hạng công cụ nợ

 Thẩm định kinh doanh  Báo cáo Tín dụng doanh nghiệp

 Tư vấn thâm nhập thị trường  Thẩm định tín dụng độc lập

63
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Sản phẩm và Dịch vụ

Chúng tôi hiện đang phục vụ hầu hết các định chế tài chính và đầu tư trong và ngoài nước, bao gồm cả
các nhà đầu tư doanh nghiệp

Nền tảng/Dịch vụ Đặc điểm chính Công ty chứng Nhà đầu tư Nhà đầu tư cá Doanh Cơ quan
khoán tổ chức nhân nghiệp nhà nước

FiinPro
Cơ sở Phân tích Dữ liệu
Tài chính   
FiinTrade
Nền tảng phân tích
thông tin chứng khoán  
FiinGate
Hệ thống Phân tích Dữ
liệu Doanh nghiệp   
Research Báo cáo nghiên cứu thị
trường và nghiên cứu
ngành  
FiinRating
Xếp hạng Tín nhiệm
 

64
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Điều khoản Bản quyền và Miễn trách

 Tài liệu này được soạn lập bởi Công ty Cổ phần FiinGroup chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tài liệu này không đưa ra khuyến nghị mua bán hay nắm giữ bất kỳ cổ
phiếu nào hay cho giao dịch cụ thể nào.
 Thông tin trong báo cáo này, bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, ý kiến phân tích và nhận định của FiinGroup được sử dụng với tính chất tham khảo tùy theo
quyết định và khẩu vị rủi ro của quý vị. FiinGroup sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất hay hậu quả gì có thể được gây ra từ việc sử dụng các thông tin
trong báo cáo này.
 Tài liệu này có thể được thay đổi mà không có sự thông báo trước. Nội dung và các nhận định trong báo cáo này có thể bị thay đổi hoặc lỗi thời tùy theo tình hình
thực tế và những thông tin bổ sung mà chúng tôi có được. FiinGroup sẽ không có trách nhiệm phải cập nhật, sửa đổi và bổ sung nội dung theo những thay đổi đó.
 Toàn bộ các thông tin này được soạn lập và xử lý dựa trên các thông tin đại chúng và các nguồn khác mà FiinGroup có được, chúng tôi không có các thủ tục thực
hiện xác minh độc lập về tính chính xác, đầy đủ hoặc tính phù hợp cho việc sử dụng và chúng tôi không cam kết về tính chính xác của những thông tin đó.
 Công ty Cổ phần FiinGroup có quyền sở hữu bản quyền về tài liệu này và toàn bộ nội dung trong báo cáo. Tài liệu này được bảo hộ theo quy định của pháp luật về
bản quyền tại Việt Nam và các quốc gia khác theo hiệp ước giữa Việt Nam và các nước.
 Không có nội dung nào bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, mô hình, và nhận định trong báo cáo này có thể được tái bản, sao chép, sửa đổi, thương mại hóa,
công bố dù toàn bộ hay từng phần dưới bất kỳ hình thức nào nếu như không có sự chấp thuận của FiinGroup.
 FiinGroup là công ty chuyên về dịch vụ thông tin phân tích tài chính và định mức tín nhiệm theo Giấy phép số 02/GXN-XHTN của Bộ Tài chính Việt Nam ngày
30/3/2020. Theo đó, FiinGroup không tham gia và không được phép tham gia vào các hoạt động môi giới và tư vấn chứng khoán, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ
kiểm toán. Chúng tôi duy trì hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo tất cả các giám đốc, quản lý và nhân viên tuân thủ các quy định này cũng như tránh xung đột về
mâu thuẫn lợi ích nhằm đảm báo tính độc lập tuyệt đối trong bất kỳ hoạt động nào của chúng tôi.

65
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Ratings
Head Office Ho Chi Minh City Branch
10th Floor, Peakview Tower, 36 Hoang Cau, O 3rd Floor, Profomilk Plaza Building, 51-53 Vo Van Tan, Ward
Cho Dua, Dong Da, Hanoi, Vietnam 6, District 3, Ho Chi Minh, Vietnam
Tel: (84-24) 3562 6962 Tel: (84-28) 3933 3586
Email: info@fiingroup.vn Email: info@fiingroup.vn

You might also like