Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 32
TUẦN 32
Bài 3: HĐ cá nhân 1m = km
- Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. - HS chia sẻ
- Chữa bài, nhận xét bài làm. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là :
(240 – 40) : 2 = 100 (m)
Chiều dài thửa ruộng là :
100 + 40 = 140 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
140 ¿ 100 = 1400 (m2)
Đáp số : 1400 m2
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
chiếc bàn học của em và tính diện tích
mặt bàn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Địa lí TS:
ÔN TẬP CHÂU Á
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản.
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn
của nước ta.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của
nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu:
- Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn
giản.
- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo
của nước ta trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
Bài tập tổng hợp
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận,
các em thảo luận để hoàn thành phiếu xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để
học tập sau: hoàn thành phiếu.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết
trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, mỗi
nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho
HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý - HS lần lượt nêu trước lớp:
a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập
trung đông ở đồng bằng và ven biển,
thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
e) sai vì đường ô tô mới là đường có
khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành
khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên
mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và
trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan
trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.
c) 6m 2cm = 6 m =6,02m
d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m
Nội dung kiến thức Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
và kĩ năng cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ.
II. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu: - 2-3 HS TLCH
+ Tên các đ. vị đo thể tích - Nhận xét, bổ sung
+ Mqh giữa các đ.vị đo liền kề
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới.
1. GTB: - Nêu mục đích tiết học - HS lắng nghe
2. HD luyện tập - HD HS nắm yêu cầu BT - Đọc đề
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm BT - 1-2 HS TLCH
MT: Củng cố kiến - Tổ chức chữa bài, yêu cầu - Cá nhân làm bài
thức về bảng đơn vị - GV chốt đáp án - 2HS TB - K chữa
đo thể tích m3, dm3, - GV yêu cầu HS bài
cm3 <?> nêu lại các đơn vị trong -1 vài HS TLCH
+ Tên đơn vị bảng theo thứ tự từ bé đến lớn - Nhận xét, bổ sung
+ MQH giữa các đơn và ngược lại
vị đo tiếp liền <?> Nêu mqh giữa các đơn vị
+Nhớ đơn vị ha được đo tiếp liền?
sử dụng trong TH nào - GV chốt
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm,
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở.
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và
riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác
quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị,
sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài:
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã,
ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.
- Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà
dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ
che mát sân trường.
Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
+ Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học
rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa
sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
+ Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
+ Thư viện: có nhiều sách báo.
- Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường.
-Tả lớp học.
- Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân
thân bài
- HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu
hình ảnh nào ? Vì sao ?
4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút)
- Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Chính tả
LUYỆN VIẾT KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng
có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
3. Thái độ: Có ý thức tốt khi viết chính tả.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
những tiếng ấy:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
3. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
- Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
- HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm
chính
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng
thích hợp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc
vàng.
b) = 0,65
c) = 2,005
d) = 0,008
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập
- GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết
luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài lớp theo dõi và nhận xét.
làm. - HS giải thích :
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km
các số đo trên đều bằng 11,02km.
b) 11,02 km = 11,020km
- GV nhận xét HS.
c) 11km20m = 11 km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m
= 11km 20m = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài toán sau: - HS làm bài
Một khu đất hình chữ nhật có chiều
dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều
dài. Diện tích của khu đất đó bằng
bao nhiêu héc-ta ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ÔN VĂN TẢ CẢNH (VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài,
kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong
bài văn.
3. Thái độ: Yêu thích làm văn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS : SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Thực hành, giảng giải,....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Đỗ Quang Hiển