You are on page 1of 11

PHIM TÀI LIỆU LỊCH SỬ NGA HIỆN ĐẠI

https://www.youtube.com/watch?v=Dofs2DMRuV8

Tiếng Nga Tiếng Việt

Страна опустился бывает человек Cả nước chìm xuống, người nghèo


опустился на пол бедность
cùng những người say xỉn nằm trên
пьянство и опустился . Мы знали
его как достойного красивого. đất đang dần lịm dần, chúng ta đều
biết rằng những con người ấy từng
thực sự tuyệt vời biết bao!
У человека с чувством правильным
чувством собственного достоинства Một người giác ngộ đúng đắn về lòng
и вдруг мы видим опустившихся tự trọng, và đột nhiên chúng ta nhìn
вот со страной случилось примерно
то же самое 90. thấy sự suy tàn của quốc gia, những
điều tương tự đã xảy đến với đất nước
những năm 90.
Отечество опустилась она была
Tổ quốc ta dường như đang xuống
просто она бы она деградировала
она была поругана. dốc, suy thoái và nhận lại vô vàn lời
mắng nhiếc.
Там нет и пусть там нету даже
этапа там нет периода. Это был Không có một lối đi nào, một thời kì
только полустанок. hay giai đoạn chuyển hướng. Nó chỉ
đang chững lại mà thôi.
Кто- то выкарабкался ну надо было
пройти вот эту так вот эту и вот эту Ai đó lảm nhảm trong miệng “ cần
безвестность. phải vượt qua cái giai đoạn này, giai
đoạn mịt mờ này”
Но самое страшное было когда
слово патриот превратили в Nhưng điều tồi tệ nhất xảy ra: khi từ
ругательное слово.
“yêu nước “ bị biến thành một từ
đáng chửi rủa.

Путин: Ситуация была очень Vladimir Putin: Tình hình rất khó
сложной и это касалось внутреннее khăn và điều này liên quan đến tình
состояние самого государства всех
его составляющих. Над оказалось trạng nội bộ của chính nhà nước, tất
экономики это касалось cả các các bộ máy thành phần. Bên
правоохранительные сферы
вооруженных сил. Это касалось и trên nó hóa ra là nền kinh tế liên quan
того что по сути в стране было, шла đến các lĩnh vực thực thi pháp luật
гражданская война.
của các lực lượng vũ trang. Điều này
Стрельба режут ли чон а тогда
пуске выставляют напоказ ногах. cũng áp dụng cho thực tế rằng, trên
thực tế, đã có một cuộc nội chiến
trong nước.

Phần chính Đó là thời điểm sụp đổ đáng kinh


Это было время невероятно прежде ngạc, chưa từng có trong toàn bộ lịch
невиданного за всю русскую и
Советскую историю краха. Краха sử Liên Xô và Nga. Cùng một lúc nền
всего сразу экономики идеологии kinh tế và hệ tư tưởng về số phận con
человеческих судеб. Горбачевская
перестройка которая начиналась người đều sụp đổ. Việc cải tổ của của
чтобы оздоровить страну в Gorbachev đã bắt đầu khôi phục tình
действительности уничтожала
слабеющий у экономики СССР.  hình đất nước, trên thực tế đã dựng lại
nền kinh tế của Liên Xô.

Нынешнее руководство страны все Các nhà lãnh đạo Nga hiện nay trong
время у поездках по изучении под
các chuyến công du trao đổi thường
контролем держит главные
вопросы все время в разъездах thắt chặt mọi lúc các vấn đề thiết yếu
товары по натуре видеть . trong việc chứng thực hang hóa.

Сейчас спусти 30 лет становится Đến giờ đã là hơn 30 năm. Mọi thứ đã
совершенно очевидно. Никакого
trở nên khá rõ ràng. Chưa có kế hoạch
внятного плана экономических
реформ Горбачева или его команды cụ thể nào cho các cải cách kinh tế
не было. 
của Gorbachev hay những cộng sự
cùng ông.

Таварные рынки были пустыми. Thị trường hang hóa vẫn trống rỗng.
Население естественно стоял в
Người dân đổ xô đứng xếp hang để
очереднях лекарств не было в
лакорди и захват popping  балки из mua thuốc men, thứ mà không có
туалетной бумаги в конце концов.
trong quầy bán, cuối cùng là vụ thu
Душ полис картине выглядит это
бешеные подчистую гирлянды mua giấy vệ sinh. Chính sách tắm của
туалетной бумаги. 
bức tranh trông giống như một vòng
hoa được làm sạch điên cuồng bằng
giấy vệ sinh.

Время требует мыслить по новому Thời gian đòi hỏi cần tư duy theo một
есть по новому было глухое cách mới, đâu đó vẫn còn hiện diện
недовольство было понимание того sự bất mãn âm ỉ, ta hiểu rằng là cần
что как можно должа добиваться phải làm sao để đạt được các thay đổi
новых качественных изменений во mới về chất một các toàn diện và toàn
всем и везде люди. dân.

Вот всем и везде люди вот Người dân ở mọi nơi trên đất Nga đều
притерпелись жить так как они đã quen với lối sống của mình. Vì vậy
живут и все но все ждали пили họ vẫn sống và mong chờ được cuộc
мир . sống ấm no.

Вероятно был какой то расчет на то Có lẽ đã có một sự tính toán nào đó


что перестройки политические
mà Liên Xô sẽ tự mình rút ra khỏi
системы само собой вытащит việc tái cơ cấu hệ thống chính trị.
советский союз. Но политические
Nhưng những cải tổ về chính trị trong
реформы и гласности за каких то
пять лет уничтожили веру в страну suốt 5 năm đã phá vỡ đi niềm tin vào
в ее настоящее вы и перспективы в
đất nước hiện giờ và những quan
ее прошлое. все Советская
становилась ненавистными и điểm nhìn nhận về tổ quốc một thời
неправильным даже победа в
huy hoàng trước đó. Xô Viết bỗng
великое отечество . Вся русская и
Советская история стала вдруг chốc trở nên thật khó coi và sai lệch,
летописью сплошного мрака какой
thậm chí là các chiến thắng hiển hách
то бездарной страны. Митинги на
каждом шагу казалось что крик- это một thời. Tất cả lịch sử Nga đã thành
самый правильный и едва ли не
biên niên sử về bóng tối triền miên
единственный способ преодолеть
разруху. Денег ни у кого нет của một quốc gia tầm thường nào đó.
заплату, а работникам выдают
Các cuộc biểu tình xảy ra, mỗi bước
продукцией их заводов и фабрик.
chân như một tiếng hét- đó gần như là
cách duy nhất và đúng đắn nhất để
vượt qua sự tàn phá. Không ai được
nhận lương, người lao động chỉ được
nhận vật phẩm từ nhà máy, xí nghiệp
của họ.

Девушка: шин она даже продать. Я Cô gái: cô ấy thậm chí còn phải bán
же не понесу домой шины колеса а
cả lốp xe. Tôi không mang lốp xe về
питаться надо есть надо.
nhà, nhưng cần miếng ăn chứ!

Вы давали зарплаты ватными Bạn đã đưa tiền lương của mình là lọ


дьяволе вазами, мягкими
игрушками банками и кастрюлями. bông cho quỷ dữ, lon đồ chơi mềm và
А все это нужно было либо продать cả chảo. Những thứ này phải được
на стихийном рынке вдоль дороги
либо обменять пабата. А как bán ở các khu chợ tự phát ven đường
хотелось оказаться уже в совсем
hay phải đổi ở hang quán. Và làm thế
другой не советской жизни где нет
этого проклятого дефицита, где nào đây? Tôi muốn được sống trong
тебя уважают, где демократия а
một cuộc sống hoàn toàn khác, không
значит и свобода. 
thuộc Liên Xô, nơi mà không có sự
thâm hụt oái oăm như này, nơi bạn
được tôn trọng, nơi có dân chủ, đó
mới được gọi là tự do.
Мы разрушили вторую систему а
Chúng tôi đã phá hủy hệ thống thứ
новая ещё не заработала и наш
корабль оказался вот, без якорей и hai và hệ thống mới vẫn chưa hoạt
его полторы и всех нах понемножку
động và con tàu của chúng tôi hóa ra
подташнивает.
lại ở đây, 1,5 hệ thống không có neo
tất cả chúng tôi đều hơi buồn nôn.

Страна уже горит и рушится в Đất nước đang trong tình trạng nước
Алмате антирусские выступления.
sôi lửa bỏng, đổ nát trong các cuộc
В Сумгаите резня, Воюет Карабах.
Во всех прежде братских biểu tình chống Nga ở Almaty hay
республиках вчерашние соседи
thảm sát ở Sumgait. Karabakh đang
теперь смертельные враги.
có chiến tranh. Trong tất cả các nước
cộng hòa từng là anh hem chiến hữu
trước đây, các nước láng giềng ngày
hôm qua mà giờ là thành kẻ thù
truyền kiếp.
Если помните ошские события. Там
мало кто знает реальные цифры но Nếu bạn nhớ các sự kiện Osh. Rất ít
мы же за три дня получили 500 người ở đó biết con số thực, nhưng
трупов. Мотыгами 500 человек chúng tôi đã nhận được 500 người
забили друг друга. Почему? А
chết trong vòng trong ba ngày. 500
потому что когда земля общие что
называется СССР страна . Ну в con người đánh nhau bằng cuốc
общем совершенно не все равно
thuổng. Sao lại như thế? Vì vùng đất
она Узбекистану принадлежит там
или Таджикистану. А когда каждая chung được gọi là nhà nước Liên Xô
страна объявила о своем
này. Nói chung, dù nó thuộc về
суверенитете , хотя она ещё
республика.  Uzbekistan hay Tajikistan cũng
không thành vấn đề. Và kể cả khi mỗi
quốc gia ấy tuyên bố chủ quyền của
mình, mặc dù nó vẫn là một nước
cộng hòa.

Союзные республика одна за Các nước cộng hòa liên hiệp khác đã
другой с 88 по 90 год принимали
lần lượt tuyên bố chủ quyền từ năm
декларации о суверенитете.
Политбюро СК молчалаа в газетах 88 đến những năm 90. Bộ chính trị
отчасти иронично части палуб
Vương quốc Anh không có động thái
торжественно обсуждали парад
суверенитетов. Россию к gì trên các mặt báo, ấy mà trớ trêu
независимости вел Борис Ельцин.
thay, các bộ phận cán sự trên tàu lại
long trọng bàn luận về cuộc duyệt
binh về chủ quyền. Boris Yeltsin đã
lãnh đạo nước Nga giành độc lập.

Если центру поссориться с Россией, Nếu trung ương xảy ra tranh chấp với
это да неизвестно чем же ему
Nga thì không biết được sẽ dẫn đến
руководить. А в конституции
остаётся право российской điều gì. Còn hiến pháp đang bảo lưu
федерации на суверенитет
quyền của Liên bang Nga đối với
самоопределения и выход из состав
союза.  quyền tự quyết và ly khai khỏi liên
minh.
12/6/ 1990, Ельцин заявляет о
независимости России от союза. Ngày 12/6/1990, Yeltsin tuyên bố
Кто первым принял декларации о Nga ly khai khỏi liên minh. Ai là
суверенитете российской
федерации мы приняли вторыми người đầu tiên thông qua tuyên bố
нас обвиняете. почему Татарстан chủ quyền của Liên bang Nga, chúng
принадле Клара ция государством
суверенитете? Я скажу нас от tôi thong qua người thứ hai, họ buộc
витязь. tội chúng tôi. Tại sao Tatarstan lại
thuộc chủ quyền quốc gia? Tôi được
biết từ một chiến sĩ.

Tatarstan và bây giờ tuyên bố mở

Татарстан и вот претендует на rộng quyền của mình trước các công
расширение своих прав как и đoàn và Nga cũng vậy. Đường phố cả
Россия перед из союзов. Улица
казали пал мы круглые сутки. ngày lẫn đêm như chìm xuống. Bất
Несмотря ночь или гитаре снег или chấp cả màn đêm u tối, tiếng ghi ta,
несмотря ни на что.
màn tuyết lặng lẽ rơi hay thậm chí là
những gì khác nữa.

Борис Николаевич решил своими Boris Nikolaevich quyết định tận mắt
глазами увидит обстановку. Он
chứng kiến tình hình. Anh ấy đến và
приехал горловая телегид я хочу
встретиться. Я был очень тяжёлый tôi cũng muốn gặp. Tôi đã có một
разговор синтезе и очень тяжелый
cuộc trò chuyện tổng quan vô cùng
все требует самостоятельности.
Значит все все горячие горячие căng thẳng, tất cả đều đòi hỏi tính
темы Борис Николаевич
độc lập. Vì vậy, tất cả các chủ đề
чувствуете, что это не кончится. у
нас там трамвай проходил. Он nhạy cảm, bức bối, Boris
видимо сидел смотрел, потом Nikolayevich có dự cảm rằng nó chưa
значит этот давать перьев сделаем,
thể kết thúc. Một chiếc xe điện lướt
сделал через двор большим увидел
что идёт второй на трамвай. (Cười) qua chỗ chúng tôi. Hình như ông ý
Пошел, зацепился за дверное
đang nhìn, làm gì đó sau khung cửa
значит это, и этот и уехал под
тромбон. Но я то знаю указали что lớn, và chiếc xe điện thứ 2 đi tới.
через две остановки танк конечная
(Cười) Tiến đến, chững ở cửa, bước
остановка будет дальше не видишь.
Вот таким образом мы его оттуда ra xe. Nhưng tôi biết họ chỉ ra rằng
вывезли. Значит вечером встречи
sau hai lần dừng, điểm dừng cuối
большая так было намечено, он
увидел обстановку что остановка cùng sẽ không được nhìn thấy nữa.
очень на коллег и когда сказал "
Đây là cách chúng tôi tiếp đón ông ta
берите суверенитете сколько
проглотить- ходить и управлять ra khỏi xe. Vì như đã định thì tối có
сами повод рукам ляет не хотите
một buổi đại hội, ông nhìn bến đỗ và
какой то то ли отдать найти" 
nói với cộng sự rằng “ Hãy giữ lấy
chủ quyền ấy thật chắc, điều hành nó
trong tay nếu không muốn trao tặng
người khác.”

Тогда в августе 90 Ельцин Sau đó, vào tháng 8 năm 90 Yeltsin,


председатель верховного совета
chủ tịch Xô Viết Tối cao của Liên
СССР, плоть от плоти партийной
системы, карьеру он сделал внутрь Xô, máu thịt của toàn Đảng, đã lập
КПСС. 
nghiệp bên trong CPSU.

Каждый из нас постоянно ощущал Mỗi người chúng tôi đều cảm thấy
какой трудно и напряженной было công việc của ủy ban trung ương khó
работать центрального комитета.
Его политбюро лично товарища khăn và căng thẳng như thế nào. Bộ
Брежнева.  chính trị do đích thân đồng chí
Brezhnev tiếp quản.
Позже Ельцин взбунтовался пошел
Yeltsin sau đó nổi dậy và đi ngược lại
против партии и привилегий 
đảng và các đặc quyền

Phóng viên" ( плече вечером отсюда Phóng viên "(vai tối từ hôm nay
сегодня не знать что мы пересели
где- то) không biết đã chuyển đi đâu vậy)

Уверенно победил на первых Ông tự tin giành chiến thắng trong


всенародных выборах президента
России в июне 91. cuộc bầu cử tổng thống quốc gia đầu
tiên ở Nga vào tháng 6 năm 1991.
Выборах президента России в июне Với cuộc bầu cử tổng thống ở Nga
91 Россия поднимается с колен,
пройдя через столько испытаний, я vào tháng 6 năm 1991, nước Nga
100 представляя своих целей, мы đang dần vực dậy, trải qua rất nhiều
можем быть твердо уверенный.
Россия возродиться.  thử thách, sẵn sang với những mục
tiêu trước mắt, chúng ta có thể vững
tin rằng nước Nga sẽ được tái sinh (
bản lai diện mục) một lần nữa.

Ельцин поведали. Он искренне Yeltsin kể lại: ông chân thành muốn


хотел правда, не знал как ему негде
nói sự thật rằng, không biết làm thế
и некогда был этому научиться. Его
представление о планирования nào và không có thời gian để tìm hiểu
стратегии экономики и внутренней
điều này. Ý tưởng hoạch định chiến
политики были полностью
сформированы в годы lược kinh tế và chính sách đối nội của
идеологического и кадрового
ông được hình thành trọn vẹn trong
кризиса, внутри правящей партии.
При этом руководстве автономных những năm khủng hoảng về tư tưởng
республик входящих в состав
và cán bộ lãnh đạo, trong nội bộ đảng
СССР, так же самая партийная
элита, в ситуации развала она всеми cầm quyền. Dưới sự lãnh đạo của các
силами пытается сохранить личную
nước cộng hòa tự trị từng thuộc Liên
власть и инициирует суверенитет
республик от российской Xô cũ, giới tinh hoa cùng đảng, trong
федерации. Отказалась от
tình thế nước sôi lửa bỏng thì lại cố
конституции России пошла на
полный разрыв отношений с gắng đấu tranh để bảo toàn quyền lực
Москвой Мордовия. Карелия
cá nhân và giảnh lấy chủ quyền, tách
начала переговоры о вхождении в
состав Финляндской республики в ra khỏi Liên Bang Nga. Mordovia từ
Якутии федеральные законы могли
chối hiến pháp của Nga và hoàn toàn
действовать лишь после их
ратификации местным cắt đứt quan hệ với Moscow. Karelia
парламентом Якутии взяла себе
bắt đầu đàm phán về việc gia nhập
право независимо от Москвы,
заключать международные Cộng hòa Phần Lan tại Yakutia, luật
договоры, даже размещать на своей
liên bang chỉ có thể hoạt động sau khi
территории иностранные войска,
недра Якутии со всеми алмазами и quốc hội địa phương của Yakutia phê
прочим тоже объявлялись ее
chuẩn, độc lập ( tách biệt) với
исключительной собственностью.
Татарстану вел свое отдельное Moscow, có quyền ký kết các hiệp
гражданство.
ước quốc tế, thậm chí triển khai quân
đội nước ngoài trên lãnh thổ của
mình. Yakutia cũng tuyên bố độc
quyền kim cương và những thứ khác.
Tatarstan cũng có quyền công dân
riêng.

( Phụ nữ): Я хорошо помню, когда (Phụ nữ): Tôi nhớ rõ khi cầm hộ
приехал свой паспорт и мне гробы
chiếu thì hộ chiếu không còn là công
не гражданка России только потому
что вкладыш татарской автономной dân Nga chỉ vì tờ phụ trang là của
республики. Это всех отношениях
юридический и что тогда Cộng hòa tự trị Tatar. Tất cả đều hợp
происходило это разбила страну на
pháp và những gì đã xảy ra sau đó.
части 
13:38': Дагестан приписал себе 13h38 ': Dagestan tự cho mình quyền
право помилования по решениям
được ân xá theo quyết định của các
республиканских судов в тыве
купить землю мог только tòa án cộng hòa ở Tuva, chỉ một công
гражданин ты вы другим же
dân mới có thể mua đất, bạn chỉ có
гражданам России только аренда.
Чечня однозначно нацелилась на thể cho các công dân Nga thuê.
отдельные, даже ценой большой
Chechnya rõ ràng đã nhắm vào các cá
крови. 
nhân, ngay cả khi phải trả giá bằng rất

А прежний руководство видя все nhiều máu.


это понимала, куда все катится,
было осознание того что россия Và ban lãnh đạo tiền nhiệm, khi nhìn
распадается. thấy tất cả những điều này, hiểu mọi
thứ đang hướng đến đâu, có nhận
thức rằng nước Nga đang sụp đổ.
16 субъектов российской
федерации объявили о своем 16 nước tạo nên Liên bang Nga đã
суверенитете. Ну как же можно tuyên bố chủ quyền của họ. Chà, làm
было этого не замечать конечно
наверняка увидят думали об этом. sao mà bạn không nhận thấy điều này,
Понимали это и пытались этому tất nhiên, họ chắc chắn sẽ nhìn thấy
противостоять, но к сожалению не
всегда это получилось.  và nghĩ về nó. Chúng tôi hiểu điều
này và cố gắng ngăn chặn việc đó
nhưng đáng tiếc là không phải lúc nào
14:32. Федеральный центр  mọi việc cũng diễn ra như ý.

14:32. Trung tâm liên bang

You might also like