Professional Documents
Culture Documents
Lập hồ sơ của sinh viên khi sinh viên nhập học, lưu trữ hồ sơ sinh viên trong
toàn bộ khóa học của sinh viên.
Cập nhật điểm, xử lý điểm của sinh viên sau khi kết thúc 1 học phần môn học
dựa trên phiếu điểm môn học của giáo viên bộ môn.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên dựa trên điểm đã xử lý.
Thống kê, báo cáo kết quả tới ban giám hiệu, phòng đào tạo, gửi kết quả học tập
cho sinh viên, giáo viên chủ nhiệm.
1
Để thực hiện các nhiệm vụ như vậy, hệ thống cần các bộ phận:
2
Sau đó, tiến hành chia lớp (4)và in danh sách sinh viên (5) (MB1), in
danh sách lớp khóa học (6) (MB2), gửi tới các bên liên quan: bộ phận
đào tạo, giáo viên chủ nhiệm.
Bộ phận đào tạo nhận danh sách sau đó tiến hành lập kế hoạch đào tạo
(7), lập danh sách môn học (8) (MB3) , phân công giáo viên chủ nhiệm
(9).
b. Quy trình nghiệp vụ 2: Tổ chức thi hết học phần
Mỗi giáo viên bộ môn có trách nhiệm phụ trách một số lớp tín chỉ. Giáo
viên chấm điểm chuyên cần, điểm kiểm tra giữa kì (10) cho sinh viên…
Nếu môn học có bài tập lớn, giáo viên cần theo dõi tiến độ làm bài và
đánh giá bài tập lớn, giáo viên có thể hủy tư cách thi của sinh viên không
đạt yêu cầu.
Giáo viên bộ môn gửi câu hỏi thi, đề thi (11) (MB4) cho bộ phận đào tạo
Sau đó bộ phận đào tạo lập đề thi, lập danh sách thi , thời gian thi, phòng
thi (12) (MB5) , và phân công giáo viên coi thi(13).
Tổ chức kì thi đảm bảo tính minh bạch, công bằng, đảm bảo chất lượng đào tạo.
c. Quy trình nghiệp vụ 3: Cập nhật điểm cho sinh viên
Sau khi tổ chức thi hết học phần, tiến hành chấm điểm thi (14).
Bộ phận quản lý điểm nhận phiếu điểm (15) (MB6) từ giáo viên bộ môn,
tiến hành kiểm tra, nếu không có sai sót thì tiến hành cập nhật điểm môn
học cho sinh viên (16).
Bộ phận quản lý điểm tiến hành tính điểm (17), gửi bảng điểm sinh viên
(MB7) (18) cho bộ phận quản lý sinh viên, gửi bảng điểm lớp (19)
(MB8) cho giáo viên chủ nhiệm.
Nếu có yêu cầu, đơn phúc khảo (MB9) của sinh viên, tiến hành xem xét,
kiểm tra, chấm lại, cập nhật lại điểm (20) nếu đơn phúc khảo là hợp lý
( trong thời gian cho phép, tùy thuộc vào môn học và hình thức thi)
d. Quy trình nghiệp vụ 4: Báo cáo, thống kê kết quả với phòng đào tạo, ban lãnh
đạo
3
Sau khi hoàn tất quy trình nghiệp vụ: Lên điểm, cập nhật điểm cho sinh
viên, bộ phận quản lý điểm tiến hành thống kê, danh sách sinh viên đủ
điều kiện xét học bổng (21) (MB10), danh sách sinh viên học lại (22)
(MB11) gửi tới phòng đào tạo
e. Quy trình nghiệp vụ 5: In bảng điểm cho sinh viên tốt nghiệp
Bộ phận quản lý điểm tiến hành tổng kết điểm (23), tổng kết tín chỉ tích
lũy (24) của sinh viên đối với sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp, đã tốt
nghiệp.
Tiến hành in bảng điểm tổng kết (25) (MB12) toàn bộ quá trình học tập
của sinh viên
f. Quy trình nghiệp vụ 6: Mở đăng kí học kì tiếp theo cho sinh viên
Sau khi bộ phận đào tạo nhận danh sách sinh viên học lại (26) (MB11)
từ bộ phận quản lý điểm, kết hợp với kiểm tra ràng buộc môn học tiến
hành mở lớp tín chỉ (27) cho sinh viên đăng kí. Đảm bảo phù hợp với
sinh viên và lớp học không bị chồng chéo.
Sau khi hến thời hạn cho sinh viên đăng kí, tiến hành hủy lớp hoặc gộp
lớp (28) với những lớp tín chỉ không đủ sĩ số ban đầu, mở thêm lớp (29)
nếu có đủ số lượng sinh viên yêu cầu.
Sau khi hoàn tất đăng kí, tiến hành (30) lập danh sách lớp MH (MB13).
4
Quy đổi điểm hệ 10 và hệ 4:
Loại Hệ 10 Hệ 4 Hệ chữ
9.5 đến 10 4.0 A+
8.5 đến 9.4 4.0 A
8.0 đến 8.4 3.5 B+
Đạt 7.0 đến 7.9 3.0 B
6.5 đến 6.9 2.5 C+
5.5 đến 6.4 2 C
5.0 đến 5.4 1.5 D+
4.0 đến 4.9 1.0 D
Không đạt Dưới 4.0 0 F
5
Tính TBCHK và TBCTL:
n
Trong đó:
∑ ai∗n i A: TBCHK hoặc TBCTL
A= i−1 n a i: Điểm của học phần thứ i;
∑ ni ni :số tín chỉ của học phần thứ i;
i−1
n là tổng số tín chỉ tích lũy
TBCHK dùng để xét học bổng, TBCHK và TBCTL dùng để xét thôi học, đánh
giá SV.
Đối với môn học có bài tập lớn, sinh viên bắt buộc phải làm bài tập lớn mới có
tư cách tham gia kì thi.
Giáo viên bộ môn có quyền hủy tư các thi của sinh viên.
Tham gia kì thi sinh viên chuẩn bị đầy đủ yêu cầu đối với buổi thi: thẻ sinh
viên, quyển BTL và quyển BT Thực hành ( nếu có)
Sinh viên đến trễ 15 phút sẽ bị cấm thi.
Trong thời gian làm bài, vi phạm quy chế thi sinh viên sẽ bị lập biên bản và xét
kỉ luật trước hội đồng.
6
1.1.4. Mẫu biểu
MB1: Danh Sách sinh viên:
Trường:…
Khoa:…
DANH SÁCH SINH VIÊN
Khóa:…
7
MB4: Câu Hỏi Thi:
Trường:…
Khoa:…
CÂU HỎI THI
Môn học: …
Học Kì: …. Năm học:…
8
MB6: Phiếu điểm:
Trường:…
Khoa:…
PHIẾU ĐIỂM LỚP TÍN CHỈ
9
2
MB10: Danh Sách sinh viên đủ điều kiện xét học bổng:
Trường:…
Khoa:…
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐỦ ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG
Học kì: …
Năm học:…
ST Mã SV Họ Tên Ngày Sinh Lớp Tổng số TC Điểm TBCHK Loại
T HB
1 … … … … … … …
2
10
MB11: danh sách sinh viên học lại:
Trường:…
Khoa:…
DANH SÁCH SINH VIÊN HỌC LẠI
Học kì: …
Năm học:…
ST Mã SV Họ Tên Ngày Sinh Lớp Tổng số TC Chi tiết Môn Ghi chú
T
1 … … … … … … …
2
Chi tiết:
STT Tên MH Số TC Mã Lớp TC Điểm TP Điểm Thi Điểm TB
1 … … … … …
2
11
1.2. Mô hình hóa hệ thống
1.2.1. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
1.2.1.1. Giải thích kí hiệu:
: Mẫu biểu
:Tác nhân tác động MB1
đến hệ thống
12
1.2.2. Biểu đồ hoạt động
1.2.2.1: Giải thích kí hiệu:
: Đường bơi
: công việc nghiệp vụ
: Kho dữ liệu
13
: Điểm bắt đầu
: Mẫu biểu số …
Luồng công việc
Luồng dữ liệu
14
b. Nghiệp vụ: tổ chức thi hết học phần
d.Nghiệp vụ: báo cáo kết quả với phòng đào tạo:
15
e.Nghiệp vụ: in bảng điểm tổng kết cho sinh viên tốt nghiệp:
16
Chương 2. Phân tích hệ thống
2.1. Phân tích chức năng nghiệp vụ
2.1.1. Mô hình hóa chức năng nghiệp vụ
2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết:
1.Xác định chức năng chi tiết:
Bước 1: trong quy trình xử lý tiến hành gạch chân động từ + bổ ngữ liên quan được coi
là công việc của hệ thống và đánh số.
Dựa vào kết quả gạch chân, theo quy ước đã nêu ở mục mẫu biểu :
<lập hồ sơ sinh viên> (1) : xác định chức năng của hệ thống phục vụ cho việc phân
tích chức năng hệ thống.
17
(1): lập hồ sơ sinh viên (18): gửi bảng điểm sinh viên
(2): lưu thông tin của sinh viên (19): gửi bảng điểm lớp khóa học
(3): làm thẻ cho sinh viên (20): cập nhật lại điểm
(4): chia lớp (21): thống kê danh sách SV HB
(5): in danh sách sinh viên (22): thống kê danh sách SV học lại
(6): in danh sách lớp khóa học (23): tổng kết điểm
(7): lập kế hoạch đào tạo (24): tổng kết tín chỉ tích lũy
(8): lập danh sách môn học (25): in bảng điểm tổng kết
(9): phân công giáo viên chủ nhiệm (26): nhận danh sách sinh viên học lại
(10): chấm điểm chuyên cần, giữa kì (27): mở lớp tín chỉ
(11): gửi câu hỏi thi, đề thi (28): hủy lớp , gộp lớp
(12): lập đề thi, lập danh sách thi (29): mở thêm lớp
(13): phân công giáo viên coi thi (30): lập danh sách lớp MH
(14): chấm điểm thi
(15): nhận phiếu điểm
(16): cập nhật điểm môn học
(17): tính điểm
18
Bước 4: gom nhóm chức năng đơn giản:
19
Dựa vào cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý điểm cho sinh viên đại học đã phát biểu
ở chương 1, xét thấy hệ thống có 3 bộ phận , 3 bộ phận này sẽ thực hiện 1 nhóm chức
năng nên ta có thể chia các chức năng của hệ thống thành 3 nhóm: quản lý sinh viên,
quản lý đào tạo và quản lý điểm:
b. Vẽ BFD:
20
2.1.2. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ
2.1.2.1. Ký hiệu sử dụng
: Chức năng
: Kho dữ liệu
: Luồng dữ liệu
21
2.1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD) mức khung cảnh:
22
2.1.2.4. DFD mức dưới đỉnh
DFD mức dưới đỉnh là mô tả chi tiết các tiến trình của DFD mức đỉnh.
Dựa vào DFD mức 1, bài toán quản lý điểm sinh viên sẽ gồm 3 DFD mức dưới đỉnh
a. Quản lý Sinh Viên:
23
b.Quản lý Đào Tạo:
c.Quản Lý Điểm:
24
2.1.3. Đặc tả tiến trình nghiệp vụ
Cập nhật hồ sơ sinh viên:
Đầu vào: hồ sơ nhập học có chứa thông tin của sinh viên.
Đầu ra: hồ sơ sinh viên lưu trong hệ thống.
Nội dung xử lý:
Lặp: Tiếp nhận hồ sơ sinh viên.
Kiểm tra toàn bộ thông tin sinh viên cung cấp
Nếu: Xác nhập thông tin là đúng và đủ:
Thì : tiến hành tạo mới 1 hồ sơ sinh viên, điền đầy đủ thông tin cần thiết
của sinh viên và lưu lại trong hệ thống.
Ngược lại thì : thông báo cho sinh viên bổ sung hoặc chỉnh sửa
Đến Khi: Hết hồ sơ sinh viên
Lập danh sách sinh viên:
Đầu vào: hồ sơ sinh viên, thông tin lớp khóa học.
Đầu ra: danh sách sinh viên mới nhập học.
25
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy 1 sinh viên trong HSSV.
Kiểm tra:
Nếu: sinh viên chưa có lớp khóa học
Thì: Ghi thông tin sinh viên vào danh sách
Nếu không thì: bỏ qua sinh viên.
Đến khi: hết sinh viên.
Lập danh sách lớp khóa học:
Đầu vào: HSSV : Mã SV, Họ Tên, Ngày Sinh, Giới Tính,… DM Lớp Khóa
Học
Đầu ra: Danh sách lớp khóa học.
Nội dung xử lý:
26
Đầu vào: thông tin sinh viên, thông tin lớp khóa học.
Đầu ra: thẻ sinh viên
Nội dung xử lý:
Lặp: lấy thông tin 1 lớp khóa học.
Lặp 2: lấy thông tin của sinh viên.
Kiểm tra:
Nếu: sinh viên thuộc lớp khóa học
Thì: lấy thông tin sinh viên và thông tin lớp khóa học để lập thẻ
sinh viên
Nếu không thì: bỏ qua sinh viên.
Đến khi: hết sinh viên
Đến khi: hết lớp khóa học
Lập chương trình học:
+) lập danh sách môn học:
Đầu vào: thông tin bộ môn, môn học
Đầu ra: danh sách môn học.
Nội dung xử lý:
Lặp: lấy thông tin 1 bộ môn
Lặp 2: lấy 1 môn học
Kiểm tra:
Nếu : môn học đó thuộc bộ môn đang kiểm tra
Thì: ghi thông tin môn học vào danh sách.
Nếu không thì: bỏ qua môn học
Đến khi: hết môn học
Đến khi : hết bộ môn
Cập nhật lớp môn học:
Đầu vào: môn học, thông tin sinh viên.
Đầu ra: lớp môn học
Nội dung xử lý:
Lặp : lấy 1 môn học
Lặp 2: tạo mới 1 lớp môn học
27
Kiểm tra:
Nếu : sinh viên đủ điều kiện đăng kí lớp và lớp học còn chỉ tiêu
Thì: cho phép sinh viên đăng kí học
Nếu: sinh viên đăng kí lớp:
Thì: Ghi lại thông tin sinh viên đăng kí vào chi tiết lớp môn
học
Nếu không thì: ẩn lớp khóa học, không cho sinh viên đăng ký.
Đến khi: Đủ lớp môn học
Đến khi: hết môn học
Lập danh sách lớp môn học:
Đầu vào: môn học, lớp môn học, thông tin sinh viên
Đầu ra: danh sách lớp môn học
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy 1 môn học
Lặp 2: lấy 1 lớp của môn học đó
Lặp : lấy 1 sinh viên
Kiểm tra:
Nếu: sinh viên có đăng kí lớp môn học
Thì: lấy thông tin sinh viên ghi vào danh sách
Nếu không thì; bỏ qua sinh viên
Đến khi: hết sinh viên
Đến khi: hết lớp môn học
Đến khi: hết môn học
Tổ chức thi:
+)Lập đề thi:
Đầu vào : môn học, câu hỏi thi
Đầu ra: đề thi
Nội dung xử lý:
Lặp: lấy 1 môn học
Lặp 2: lấy 1 câu hỏi thi
28
Kiểm tra: nếu câu hỏi thi của môn học và kiểm tra nội dung đánh
giá phù hợp
Thì: lấy câu hỏi thi ghi vào đề thi
Nếu không thì: bỏ qua câu hỏi.
Đến khi: đủ số lượng câu hỏi.
Đến khi : hết môn học
+) Lập danh sách thi:
Đầu vào: môn học, thông tin sinh viên
Đầu ra: danh sách thi
Nội dung xử lý:
Lặp: lấy 1 môn học
Lặp: lập 1 danh sách thi
Lặp: lấy 1 sinh viên
Kiểm tra:
Nếu: sinh viên có học môn học đó
Thì: ghi thông tin sinh viên vào danh sách thi
Nếu không thì: bỏ qua sinh viên
Đến khi: danh sách thi đủ sĩ số
Đến khi: hết sinh viên có học môn học đó
Đến khi: hết môn học
Cập nhật điểm:
Đầu vào: phiếu điểm môn học, thông tin sinh viên, thông tin môn học
Đầu ra: điểm môn học của sinh viên đã qua xử lý và được lưu vào bảng điểm.
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy 1 môn học trong bảng môn học:
Kiểm tra:
Nếu: mã môn học trên phiếu điểm trùng với mã môn học
Thì : Lấy phiếu điểm
Lặp: cập nhật điểm của từng sinh viên có trong phiếu điểm.
Đến khi: hết sinh viên.
Nếu không thì: bỏ qua phiếu điểm
29
Đến khi: hết môn học.
Lập bảng tổng kết điểm:
Đầu vào: thông tin sinh viên, thông tin lớp khóa học, bảng điểm
Đầu ra:
30
bảng điểm tổng kết
31
Thống kê sinh viên học bổng
Đầu vào: bảng điểm sinh viên, thông tin lớp khóa học, thông tin sinh viên .
Đầu ra: danh sách sinh viên học bổng
Nội dung xử lý:
Lặp: Lấy 1 lớp khóa học
Lặp: Lấy 1 sinh viên
Kiểm tra:
Nếu: sinh viên thuộc lớp khóa học
Thì:
Kiểm tra:
Nếu: điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên > 2.50
Thì: thêm SV vào DS
Nếu không thì: bỏ qua sinh viên.
Nếu Không thì: bỏ qua sinh viên
Đến khi: hết sinh viên
Đến khi hết hết lớp khóa học
Tài nguyên:
Tài Sản: MÔN HỌC, BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN
Con người:GIÁO VIÊN, SINH VIÊN
Kho bãi: BỘ MÔN
Giao dịch:
Có mẫu biểu:LỚP KHÓA HỌC, LỚP MÔN HỌC, CÂU HỎI THI, DANH
SÁCH THI, PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC.
Không có mẫu biểu: không có
32
b.Xác định kiểu thuộc tính:
Dựa vào quy trình xử lý và mẫu biểu đã có tại bài kiểm tra số 1 cùng với bổ sung ta
thu được các kiểu thuộc tính cho thực thể:
Dựa vào [MB1] – Danh sách sinh viên ta xác định được thực thể Sinh viên:
(1) SINH VIÊN(mã sinh viên, họ và tên sinh viên, số chứng minh thư nhân dân,
ngày sinh, giới tính, quê quán, số điện thoại)
Dựa vào: [MB3] – Danh sách môn học : ta xác định được thực thể Môn Học và
Bộ Môn
(2) BỘ MÔN(mã bộ môn, tên bộ môn)
(3) MÔN HỌC(mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, môn tiên quyết)
Dựa vào:[MB4]: Ta xác định được thực thể: Câu hỏi thi
(4) CÂU HỎI THI(mã câu hỏi, nội dung hỏi, tên môn học, tên giáo viên ra đề)
Dựa vào: [MB5]: danh sách thi ta xác định được thực thể Danh sách thi
(5) DANH SÁCH THI(mã danh sách, tên danh sách, tên môn học, mã sinh
viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú, tổng số SV,tên giáo viên lập, thời gian
thi, phòng thi)
Dựa vào: [MB6] - Phiếu điểm ta xác định được thực thể : phiếu điểm môn học
(6) PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC(mã phiếu, tên phiếu, tên môn học, tên lớp môn
học, tên giáo viên lập, mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, điểm thành phần,
điểm thi)
Dựa vào: [MB7] – Bảng điểm sinh viêm ta xác định được thực thể: bảng điểm
sinh viên:
(7) BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN(số hiệu bảng, mã sinh viên, họ tên sinh viên,
ngày sinh, mã môn học , tên môn học, điểm thành phần, điểm thi, điểm trung
bình môn,điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại)
Dựa vào: [MB2]- Danh sách lớp khóa học và [MB13] – Danh sách lớp tín chỉ ta
xác định được thực thể: lớp khóa học và lớp tín chỉ hay lớp môn học
(8) LỚP KHÓA HỌC(mã lớp, tên lớp ,tên giáo viên chủ nhiệm, mã sinh viên,
tên sinh viên, ngày sinh, sĩ số, niên khóa)
33
(9) LỚP MÔN HỌC(mã lớp, tên lớp, tên môn học, tên giáo viên, mã sinh viên,
tên sinh viên, ngày sinh, sĩ số)
Ngoài ra, ta thấy : [MB2], [MB4], [MB6], [MB7], [MB13] đều xuất hiện giáo
viên : giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, … xác định thêm thực thể giáo
viên:
(10) GIÁO VIÊN(mã giáo viên, họ tên giáo viên, số chứng minh thư nhân dân,
ngày sinh, giới tính, quê quán, số điện thoại, học vị, học hàm)
34
2.2.1.2. Xác định kiểu liên kết:
Dựa vào quan hệ giữa kho bãi-con người, kho bãi – tài sản, con người – giao dịch – tài
sản ta có bảng kết quả:
Kiểu thực thể Tên kiểu liên kết/bản số Kiểu thực thể
35
Sinh viên Bảng điểm SV
36
2.2.1.3. Mô hình thực thể liên kết mở rộng
+) Giải thích kí hiệu:
Cụ thể:
Max = 1, min = 0 :
Max = 1, min = 1:
+)vẽ:
37
2.2.2. Chuẩn hóa dữ liệu
2.2.2.1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển:
Các bước thực hiện:
Bước 1: Khử đa trị:
Áp dụng quy tắc 1:
Đánh dấu * sau kiểu thuộc tính đa trị
Ta xét:
+) Chuyển: BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN(số hiệu bảng, mã sinh viên, họ tên sinh viên,
ngày sinh, mã môn học* , tên môn học*, điểm thành phần*, điểm thi*, điểm trung bình
môn*,điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại)
38
Thành : BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN(số hiệu bảng, mã sinh viên, họ tên sinh viên, ngày
sinh, điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại) + CT_Bảng Điểm(mã môn học , tên
môn học, điểm thành phần, điểm thi, điểm trung bình môn)
+) Chuyển: PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC(mã phiếu, tên phiếu, tên môn học, tên lớp môn
học, tên giáo viên, mã sinh viên*, tên sinh viên*, ngày sinh*, điểm thành phần*, điểm
thi*)
Thành: PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC(mã phiếu, tên phiếu, tên môn học, tên lớp môn học,
tên giáo viên) + CT_Phiếu Điểm MH(mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, điểm
thành phần, điểm thi)
+) Chuyển: LỚP KHÓA HỌC(mã lớp, tên lớp ,tên giáo viên chủ nhiệm, mã sinh
viên*, tên sinh viên*, ngày sinh*, sĩ số, niên khóa)
Thành: LỚP KHÓA HỌC(mã lớp, tên lớp ,tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số, niên khóa)
+CT_LớpKH(mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh)
39
+) Chuyển: LỚP MÔN HỌC(mã lớp, tên lớp, tên môn học, tên giáo viên, mã sinh
viên*, tên sinh viên*,ngày sinh*, sĩ số)
Thành: LỚP MÔN HỌC(mã lớp, tên lớp, tên môn học, tên giáo viên, sĩ số) +
CT_LớpMH(, mã sinh viên, tên sinh viên,ngày sinh)
+) Chuyển:DANH SÁCH THI(mã danh sách, tên danh sách, tên môn học, mã sinh
viên*, tên sinh viên*, ngày sinh*, ghi chú*, tổng số SV,tên giáo viên lập, thời gian thi,
phòng thi)
Thành: DANH SÁCH THI(mã danh sách, tên danh sách, tên môn học, tổng số SV,tên
giáo viên lập, thời gian thi, phòng thi) + CT_DSThi(mã sinh viên, tên sinh viên, ngày
sinh, ghi chú)
40
Bước 2 : Loại bỏ thuộc tính sơ đẳng.
Bước 3: Xác định khóa cho kiểu thực thể chính:
GIÁO VIÊN(mã giáo viên, họ tên giáo viên, số chứng minh thư nhân dân, ngày sinh,
giới tính, quê quán, số điện thoại, học vị, học hàm)
SINH VIÊN(mã sinh viên, họ và tên sinh viên, số chứng minh thư nhân dân, ngày
sinh, giới tính, quê quán, số điện thoại)
BỘ MÔN(mã bộ môn, tên bộ môn)
MÔN HỌC(mã môn học, tên môn học, số tín chỉ, môn tiên quyết)
BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN(số hiệu bảng, mã sinh viên, họ tên sinh viên, ngày sinh,
điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại)
LỚP KHÓA HỌC(mã lớp, tên lớp ,tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số, niên khóa)
LỚP MÔN HỌC(mã lớp, tên lớp, tên môn học, tên giáo viên, sĩ số)
CÂU HỎI THI(mã câu hỏi, nội dung hỏi, tên môn học, tên giáo viên ra đề)
DANH SÁCH THI(mã danh sách, tên danh sách, tên môn học, tổng số SV,tên giáo
viên lập, thời gian thi, phòng thi)
PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC(mã phiếu, tên phiếu, tên môn học, tên lớp môn học, tên
giáo viên)
STT Kiểu thực thể chính Khóa
1 SINH VIÊN Mã sinh viên
2 BỘ MÔN Mã bộ môn
3 MÔN HỌC Mã môn học
4 BẢNG ĐIỂM SINH VIÊN Số hiệu bảng
41
5 LỚP KHÓA HỌC Mã lớp
6 LỚP MÔN HỌC Mã lớp
7 CÂU HỎI THI Mã câu hỏi
8 DANH SÁCH THI Mã danh sách
9 PHIẾU ĐIỂM MÔN HỌC Mã phiếu
10 GIÁO VIÊN Mã giáo viên
: <tên thuộc tính> : thuộc tính làm khóa cho kiểu thực thể chính
+) vẽ:
42
2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế
Các bước:
Bước 1: Bỏ tên kiểu liên kết, Bỏ bản số tối thiểu và thay đổi kí hiệu đồ họa theo quy
tắc 3:
43
Bước 2: Xử lý kiểu liên kết 1-1:
Sinh viên Bảng điểm SV
44
Sinh viên Danh sách thi
Quy ước:
<tên thuộc tính>: khóa ngoại, thuộc tính kết nối
Bước 4: xác định khóa chính cho từng kiểu thực thể
+Kiểu thực thể chính: Khóa chính là khóa đơn
+Kiểu thực thể phụ thuộc: Khóa chính là khóa bội
STT Tên Kiểu thực thể Khóa chính Kiểu khóa
1 Giáo Viên Mã GV Khóa đơn
2 Sinh viên Mã SV Khóa đơn
3 Lớp KH Mã Lớp Khóa đơn
4 CT_ Lớp KH Mã Lớp Khóa bội
Mã SV
5 Bảng điểm SV Số Hiệu Khóa đơn
6 CT_ Bảng điểm SV Số hiệu Khóa bội
Mã MH
7 Bộ môn Mã BM Khóa đơn
8 Môn học Mã MH Khóa đơn
9 Lớp MH Mã Lớp Khóa đơn
10 CT_ Lớp MH Mã Lớp Khóa bội
Mã SV
11 Câu hỏi thi Mã câu hỏi Khóa đơn
12 DS Thi Mã danh sách Khóa đơn
13 CT_ DS Thi Mã danh sách Khóa bội
Mã sinh viên
14 Phiếu điểm MH Mã phiếu Khóa đơn
15 CT_Phiếu Điểm MH Mã phiếu Khóa bội
Mã sinh viên
Quy ước:
46
<tên thuộc tính>: khóa chính của kiểu thực thể
Bước 5 : vẽ
+) giải thích ký hiệu:
Liên kết:
: <tên thuộc tính> : thuộc tính làm khóa chính
: <tên thuộc tính>: thuộc tính là khóa ngoại
+)vẽ:
47
2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mô hình quan hệ
a. giải thích chuyển đổi:
- Mã hóa kiểu thực thể chuyển thành bảng quan hệ: Mỗi thực thể ở mô hình ERD hạn
chế sẽ thành 1 bảng quan hệ ở mô hình quan hệ:
STT Tên Kiểu thực thể Bảng quan hệ tương ứng
1 Giáo Viên GiaoVien
2 Sinh viên SinhVien
3 Lớp KH LopKH
4 CT_ Lớp KH CT_LopKH
5 Bảng điểm SV BangDiemSV
6 CT_ Bảng điểm SV CT_BangDiemSV
7 Bộ môn BoMon
8 Môn học MonHoc
9 Lớp MH LopMH
48
10 CT_ Lớp MH CT_LopMH
11 Câu hỏi thi CauHoiThi
12 DS Thi DSThi
13 CT_ DS Thi CT_DSThi
14 Phiếu điểm MH PhieuDiemMH
15 CT_Phiếu Điểm MH CT_PhieuDiemMH
- Kiểu thuộc tính khóa chuyển sang bảng tương ứng là khóa của bảng
- Kiểu thuộc tính mô tả
+ Kết xuất được sẽ bỏ đi
+ Xuất hiện ở 1 kiểu thực thể sẽ chuyển bảng tương ứng
+ Xuất hiện ở nhiều bảng sẽ giữ ở bảng chính và thay bằng khóa chính bảng chính vào
bảng đó
Ví dụ như:
Bảng lớp môn học, lớp khóa học có thuộc tính tên giáo viên: có thể loại bỏ vì
có thể suy ra từ mã giáo viên
Bảng: Bảng điểm sinh viên có thuộc tính: họ tên SV, Ngày sinh có thể suy ra từ
mã sinh viên nên loại bỏ.
Chi tiết :
Thực thể Bảng dữ liệu
Giáo viên (mã GV, họ tên GV, số GiaoVien (MaGV, tenGV, CMTND,
CMTND, ngày sinh, giới tính, quê NgSinh, GioiTinh, QueQuan, SDT,
quán, số ĐT, học vị, học hàm) HocVi, HocHam)
Sinh viên (Mã SV, Họ tên SV, Số SinhVien(MaSV, TenSV, CMTND,
CMTND, Ngày sinh, giới tính, quê NgSinh, GioiTinh, QueQuan, SDT)
quán, sđt)
Bộ môn( mã bộ môn, tên bộ môn) BoMon(Ma,Ten)
Môn học(mã MH, Tên MH, mã BM, MonHoc (MaMH, TenMH, MaBM,
Số TC, Môn tiên quyết) SoTC, TienQuyet)
49
Lớp KH ( Mã lớp, Tên lớp, Mã LopKH (MaLop, TenLop, MaGV,
GVCN, Tên GVCN, Sĩ số, niên khóa) SiSo, NienKhoa)
CT_Lớp KH (Mã lớp KH, mã SV, CT_LopKH(MaLop,MaSV)
tên SV, ngày sinh)
Bảng điểm SV (Số hiệu, Mã SV, họ BangDiemSV (SoHieu, MaSV,
tên sv, ngày sinh, Điểm TBCTL, Xếp DiemTBCTL, XepLoai)
loại)
CT_Bảng điểm SV( Số Hiệu, mã CT_BangDiemSV (SoHieu, MaMH,
MH, tên MH, Điểm TP, Điểm Thi, DiemTP, DiemThi, DiemTB)
Điểm TB môn)
Lớp môn học( mã lớp, tên lớp, mã LopMH (MaLop, TenLop, MaMH,
MH, tên MH, mã GV, tên GV, Sĩ số) MaGV, SiSo)
CT_Lớp MH( Mã lớp, mã sv, tên sv, CT_LopMH(MaLop,MaSV)
ngày sinh)
Câu hỏi thi( mã CH, ND hỏi, mã CauHoiThi( Ma CH, NdHoi, MaMH,
MH, tên MH, Mã GV, Ten GVLap) MaGV)
DS Thi( MaDS, Ten DS, MaMH, DSThi (MaDS, TenDS ,MaMH,
Ten MH, Tổng số SV, MaGV, Tên TongSoSV, MaGV, ThoiGian,
GV Lập, thời gian thi, phòng thi) PhongThi)
CT_DSThi( mã ds, mã sv, tên sv, CT_DSThi(MaDS,MaSV)
ngày sinh)
Phiếu điểm MH(mã phiếu, tên phiếu, PhieuDiemMH( Ma, Ten, TenMH,
tên MH, Tên Lớp MH, Ma GV) TenLop, MaGV)
CT_PĐMH( mã phiếu, mã sv, tên sv, CT_PDMH(MaPhieu, MaSV,
ngày sinh, điểm tp, điểm thi) DiemTP, DiemThi)
50
b.Vẽ mô hình quan hệ:
51
2.2.3. Đặc tả bảng dữ liệu
GiaoVien
CauHoiThi
LopKH
52
CT_LopKH
CT_BangDiemSV
BangDiemSV
PhieuDiemMH
MonHoc
BoMon
LopMH
CT_LopMH
54
ST Khóa Khóa Tên trường Kiểu DL Diễn giải
T chính Ngoại
1 X X MaLop C(15) Mã lớp
2 X X MaSV C(15) Mã sinh viên
DSThi
55
Chương 3. Thiết kế hệ thống
3.1. Thiết kế tổng thể
3.1.1. Xác định tiến trình hệ thống:
Xác định tiến trình máy tính
Dựa vào tiến trình nghiệp vụ, sơ đồ DFD mức dưới đỉnh tiến hành phân tách thành tiến
trình máy tính – thủ công:
Giải thích:
Mở form cập nhật hồ sơ sinh viên : tiến trình thủ công
Tìm kiếm thông tin sinh viên : tiến trình máy tính
Cập nhật hồ sơ sinh viên Kiểm tra hồ sơ nhập học
Mở form cập nhật hồ sơ sinh viên
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
Lập hồ sơ sinh viên
Cập nhật HSSV
Lập danh sách sinh viên Mở form tạo danh sách sinh viên
Lập danh sách
Xác nhận và in DS.
Tìm kiếm sinh viên
Lập DS lớp KH Mở form lập lớp KH
Lập, chọn lớp KH
Thêm SV vào Lớp KH
Xác nhận và in danh sách lớp KH
Tìm kiếm sinh viên
Cập nhật lớp KH
Lập thẻ sinh viên Mở form lập thẻ SV
Lập Thẻ SV
Xác nhận và in Thẻ.
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Tìm kiếm thông tin lớp khóa học
Lập chương trình học Mở form cập nhật môn học
Kiểm soát kiểu DL nhập
Lập DS môn học
Xác nhận và in DS môn học
Cập nhật môn học
Cập nhật lớp môn học Mở form cập nhật lớp môn học
Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập.
Lập Lớp môn học
Tìm kiếm thông tin môn học
Cập nhật lớp môn học
Lập danh sách lớp môn học Mở form lập danh sách lớp môn học
Lập DS Lớp MH
56
Xác nhận, in danh sách
Tìm kiếm thông tin lớp môn học
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Lưu DS Lớp MH
Mở form lập danh sách thi
Kiểm soát dữ liệu nhập
Lập đề thi
Lập danh sách thi
Lập DS Thi In danh sách
Tìm kiếm thông tin môn học
Tìm kiếm câu hỏi thi
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Lưu danh sách
Mở form cập nhật điểm SV
Kiểm soát dữ liệu nhập
Tính toán trường dữ liệu có công thức
Nhập điểm SV
Cập nhật điểm SV Tìm kiếm thông tin môn học
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Tìm kiếm thông tin từ phiếu điểm
Lưu lại thay đổi
57
3.1.2. Xác định bảng dữ liệu hệ thống
Dựa vào sơ đồ DFD mức dưới đỉnh và mô hình quan hệ ta xác định được bảng quan hệ
tương ứng với kho dữ liệu:
Kho dữ liệu Bảng quan hệ Tiến trình hệ thống
HSSV SinhVien Lưu HSSV
Tìm kiếm thông tin sinh viên
Điểm BangDiemSV Cập nhật bảng điểm
CT_BangDiemSV Tìm kiếm bảng điểm
58
3.1.3. Vẽ DFD hệ thống:
59
60
3.2. Thiết kế kiểm soát:
3.2.1. Xác định nhóm người dùng:
Dựa vào cơ cấu tổ chức và nhu cầu quản trị, phân ra làm 2 nhóm chính:
Nhóm người dùng nghiệp vụ:
Theo cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý điểm sinh viên đại học đã phát biểu có 3 bộ
phận: quản lý sinh viên, quản lý đào tạo, quản lý điểm thì nhóm người dùng nghiệp vụ
sẽ chia ra làm 3 nhóm tương ứng với cơ cấu tổ chức:
Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm nhóm chức năng:”Quản lý sinh
viên”:
Nhóm này có quyền cập nhật những thông tin có liên quan đến hồ sơ sinh viên :
bảng SinhVien. Khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến hồ sơ sinh viên thì
chỉ nhóm này được quyền cập nhật.
Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý đào tạo làm nhóm chức năng “Quản lý đào
tạo”
Nhóm này có quyền cập nhật tất cả những gì có liên quan đến môn học, lớp
môn học, danh sách thi,… : bảng MonHoc, LopMH,
CT_LopMH,DSThi,CT_DSThi…
Khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến môn học, lớp môn học, chỉ có nhóm
này mới có quyền cập nhật.
Nhóm này sẽ có quyền sử dụng, tìm kiếm thông tin của sinh viên để phục vụ
cho việc tạo lớp môn học, danh sách thi.
Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điểm làm nhóm chức năng “Quản Lý Điểm”
Nhóm này có quyền cập nhật điểm khi có điểm đưa vào hệ thống, tương ứng
với bảng: BangDiemSV, CT_BangDiemSV, PhieuDiemMH,
CT_PhieuDiemMH
Nhóm sẽ sử dụng, tìm kiếm dữ liệu của sinh viên, lớp học để phục vụ cho
nghiệp vụ của nhóm này.
61
Nhóm người dùng quản trị: dựa vào nhu cầu quản trị
STT Nhu cầu quản trị Tiến trình hệ thống
1 Thêm mới tài khoản người dùng
Người quản trị có quyền cấp lại mật khẩu cá nhân cho nhân viên, không có quyền biết,
và thay đổi mật khẩu của nhân viên.
Nhân viên có quyền cập nhật hồ sơ cá nhân và thay đổi mật khẩu cá nhân
3.2.2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng:
a. Phân định quyền hạn dữ liệu
C – Create, D – Delete, E – Edit, R – Read.
Nhóm người dùng
Bảng quan hệ
Nhóm quản trị Nhóm nghiệp vụ
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
SinhVien R CERD R R
LopKH R CERD R R
CT_LopKH R CERD R R
MonHoc R R CERD R
LopMH R R CERD R
CT_LopMH R R CERD R
CauHoiThi R R CERD R
DSThi R R CERD R
CT_DSThi R R CERD R
BangDiemSV R R R CERD
CT_BangDiemSV R R R CERD
PhieuDiemMH R R R CERD
62
CT_PhieuDiemMH R R R CERD
GiaoVien R R CERD R
BoMon R R CERD R
USER CERD R R R
GROUPUSER CERD R R R
64
2 Tenquyen C(20) Tên quyền
Để có thể kiểm soát hệ thống và tránh thất thoát, sai lệch dữ liệu ta thêm vào hệ thống
bảng dữ liệu về thông tin người dùng hệ thống: USER để quản lý phiên làm việc.
STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn tả
1 X Username Tên đăng nhập
2 Password Mật khẩu đăng
nhập
3 Hoten Họ tên người
dùng
4 Ngaysinh Ngày sinh
5 Gtinh Giới tính
6 SDT Số điện thoại
7 CMTND Số CMTND
8 X Maquyen Mã quyền
3.3.2. Xác định thuộc tính kiểm soát, bảng kiểm soát:
Quan hệ giữa USER và GROUPUSER:
65
Quan hệ giữa MonHoc và USER ,GROUPUSER
66
Quan hệ giữa DSThi và USER ,GROUPUSER
67
Liên kết
Bảng dữ liệu
68
#1 Maquyen Mã quyền N Chữ số X
6.Khóa Ngoại
USER
4.Mô tả: lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng
6 SDT Số đt N Chữ số X
6.Khóa Ngoại
69
GiaoVien
7 SDT Số đt N chữ số X
SinhVien
70
viên
7 SDT Số đt N chữ số X
BoMon
MonHoc
71
2 TenMH Tên môn C(30) Chữ cái + chữ số X
học
6.Khóa Ngoại
LopKH
4 SiSo Sĩ số N chữ số X
CT_LopKH
4.Mô tả: lưu thông tin của sinh viên thuộc lớp khóa học
6.Khóa Ngoại
LopMH
73
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Khuôn dạng N
5 SiSo Sĩ số N chữ số X
6.Khóa Ngoại
CT_LopMH
4.Mô tả: Lưu thông tin sinh viên học lớp môn học
6.Khóa Ngoại
74
Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng
CauHoiThi
6.Khóa Ngoại
DSThi
6.Khóa Ngoại
PhieuDiemMH
4.Mô tả: lưu thông tin phiếu điểm của môn học
76
#1 Ma Mã phiếu C(15) Chữ cái + chữ số X
6.Khóa Ngoại
CT_PhieuDiemMH
4.Mô tả:
BangDiemSV
6.Khóa Ngoại
CT_BangDiemSV
78
1.Số hiệu: 16 2.Tên Bảng: 3.Bí danh CT_Bangdiem
CT_BangDiemSV
4.Mô tả: lưu thông tin điểm các môn học của sinh viên
6.Khóa Ngoại
79
Menu đầy đủ mục chọn của hệ thống:
80
- Nhiệm vụ : cập nhật tất cả những thay đổi liên quan đến môn học: thêm, sửa, xóa.
Cho phép tìm kiếm môn học theo mã hoặc tên để dễ dàng cập nhật
- Mẫu thiết kế:
- Tiền điều kiện : người dùng thuộc nhóm 2: quản lý đào tạo đã đăng nhập thành công
vào hệ thống.
- Hậu điều kiện : hoàn tất tiến trình, trở về màn hình chính.
- Biểu đồ hoạt động:
81
- Bảng dữ liệu : MonHoc
- Quy trình, công thức xử lý:
a.Quy trình:
Click làm mới: dữ liệu trong các ô nhập liệu được đặt lại thành null
Click nhập liệu: cho phép người dùng thao tác nhập liệu với các ô textbox
Click tìm kiếm: hiển thị kết quả tìm kiếm ra datagridView
Click 1 row trong datagridView: hiện dữ liệu lên các ô nhập liệu tương ứng
Click thêm mới: thêm mới dữ liệu vào bảng và đưa ra thông báo thành công
hoặc thất bại
82
Click sửa: cập nhật lại dữ liệu theo dữ liệu mới và đưa thông báo thành công
hoặc thất bại
Click xóa: đưa ra thông báo xác nhận xóa : yes/ no nếu là yes thì xóa dữ liệu,
trả về thông báo kết quả
Click thoát: về mà hình chính
Click close: đưa thông báo xác nhận thoát khỏi hệ thống: Yes/ no. nếu là yes thì
đưa về màn hình đăng nhập.
Khi nhấn tìm kiếm: Kiểm tra xem txtTimkiem có dữ liệu hay không. Nếu có
thì thực hiện, còn nếu không có thì đưa ra thông báo cho người dùng.
Luôn kiểm tra khi người dùng nhập liệu, nếu sai kiểu: thông báo yêu cầu
nhập lại.
Khi người dùng chọn: thêm, sửa , xóa: yêu cầu nhập đầy đủ các thông tin
cần, nếu thiếu đưa ra thông báo yêu cầu nhập thêm thông tin.
Không cho phép sủa trường mã số.
Khi hoàn tất 1 yêu cầu, chức năng đưa ra thông báo trả lời kết quả: thành
công hoặc thất bại.
83
- Tiền điều kiện : người dùng thuộc nhóm 3: quản lý điểm đã đăng nhập thành công
vào hệ thống.
- Hậu điều kiện : hoàn tất tiến trình, trở về màn hình chính.
- Biểu đồ hoạt động:
84
- Bảng dữ liệu : PhieuDiemMH,CT_PhieuDiemMH, BangDiemSinhVien,
CT_BangDiemSV, MonHoc
- Quy trình, công thức xử lý
- Quy trình, công thức xử lý:
a.Quy trình:
Click làm mới: dữ liệu trong các ô nhập liệu được đặt lại thành null
Click nhập liệu: cho phép người dùng thao tác nhập liệu với các ô textbox
Click tìm kiếm: hiển thị kết quả tìm kiếm ra datagridView
85
Click 1 row trong datagridView Bảng điểm: hiện dữ liệu lên các ô nhập liệu
tương ứng và hiện chi tiết bảng điểm ra datagridview chi tiết bảng điểm
Click thêm mới: thêm mới dữ liệu vào bảng và đưa ra thông báo thành công
hoặc thất bại
Click sửa: cập nhật lại dữ liệu theo dữ liệu mới và đưa thông báo thành công
hoặc thất bại
Click xóa: đưa ra thông báo xác nhận xóa : yes/ no nếu là yes thì xóa dữ liệu,
trả về thông báo kết quả
Click thoát: về mà hình chính
Click close: đưa thông báo xác nhận thoát khỏi hệ thống: Yes/ no. nếu là yes thì
đưa về màn hình đăng nhập.
Khi nhấn tìm kiếm: Kiểm tra xem txtTimkiem có dữ liệu hay không. Nếu có
thì thực hiện, còn nếu không có thì đưa ra thông báo cho người dùng.
Luôn kiểm tra khi người dùng nhập liệu, nếu sai kiểu: thông báo yêu cầu
nhập lại.
Khi người dùng chọn: thêm, sửa , xóa: yêu cầu nhập đầy đủ các thông tin
cần, nếu thiếu đưa ra thông báo yêu cầu nhập thêm thông tin.
Không cho phép sủa trường số hiệu.
Khi hoàn tất 1 yêu cầu, chức năng đưa ra thông báo trả lời kết quả: thành
công hoặc thất bại.
Điểm thành phần, điểm thi, điểm trung bình phải nhập số, kiểu Float, giá trị
từ 0 đến 10. Nhập sai đưa thông báo yêu cầu nhập lại.
86
-Nhiệm vụ: đưa ra bảng điểm tổng kết của sinh viên.
-Môi trường: sử dụng để thông báo kết quả học tập đến sinh viên, gửi cho bộ phận
quản lý sinh viên
-Mẫu báo cáo:
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Bài tập kết thúc môn học Phân tích thiết kế và hệ thống được hoàn thành, xây dựng
dựa trên những tài liệu sau đây:
1. Chương trình giảng dạy, slide môn học của giảng viên : Nguyễn Hoài Anh.
2. Bài tập kết thúc môn học của sinh viên khóa trước: Nguyễn Văn Hiếu –
1610A06 đề tài: hệ thống quản lí bán hàng cho cửa hàng đồ ăn nhanh.
88