Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT
A. CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
1. Đặc điểm lực tương tác phân tử
Độ lớn lực tương tác phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ => lực đẩy > lực hút
Khoảng cách giữa các phân tử lớn => lực đẩy < lực hút.
Khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều so với kích thước phân tử
=> lực tương tác coi như không đáng kể.
2. Cấu tạo chất
Nội dung Thể khí Thể lỏng Thể rắn
Thành phần cấu tạo Phân tử Phân tử Phân tử
Khoảng cách giữa các phân tử Rất lớn Lớn Rất nhỏ
Chuyển động phân tử Tự do theo mọi hướng Dao động quanh một vị Dao động quanh một
trí cân bằng di chuyển vị trí cân bằng cố định
Hình dạng và thể tích Không xác định Có hình dạng và thể tích Hoàn toàn xác định
của một bình chứa
3. Thuyết động học phân tử chất khí
Chất khí cấu tạo từ các phân tử riêng rẽ, có kích thước nhỏ so với khoảng
cách của chúng.
Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động càng
nhanh -> nhiệt độ của vật tăng cao.
Khi chuyển động của các phân tử chất khí va chạm với nhau và va chạm với
thành bình -> gây áp suất.
4. Khí lí tưởng
Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và
chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
(PHẦN BÀI TẬP NÀY PPT THÊM SAU PHẦN LÍ THUYẾT MỖI PHẦN
NHÉ/ CÓ THỂ CẮT BỚT NHỮNG J CẢM THẤY K HỢP LÍ NẾU MUỐN)
Dạng 1: Cấu tạo chất, Thuyết động học phân tử chất khí.
I. Phương pháp
- Khối lượng phân tử - số mol – số Avogadro:
Trong đó: μ là khối lượng của một mol phân tử (hay nguyên tử).
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân
tử ở thể lỏng và thể khí.
D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng
không cố định.
Bài 3. Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể
lỏng?
I. Phương pháp
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với
thể tích:
B. pV = const.
C. p/V = const.
D. V/p = connst.
Câu 3: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất lên
4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu
của khối khí là:
A. 4 lít.
B. 8 lít.
C. 12 lít.
D. 16 lít.
P~T
Đường đẳng tích: đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ
tuyệt đối khi thể tích không đổi.
P
=hằng số =a=¿ p=a . T
T
hay y = a.x
Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi
qua gốc tọa độ.
Dạng 3: Định luật Sác-lơ
1. Phương pháp
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận
với nhiệt độ tuyệt đối:
p
T
= const hay p1
p2
= T1
T2
Câu 2: Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của
khối khí từ 100°C lên 200°C thì áp suất trong bình sẽ:
Câu 3: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Sác lơ
A. B.
C. D.
1.Phương pháp
2.Bài tập vận dụng
Câu 1: Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định
là
Câu 2: Công thức không mô tả phương trình trạng thái của khí lí tưởng là?
pv
A. T =const
P 1 v1 P2 v 2
B. T = T
1 2
C. pV =T
pT
D. v =const
Câu 3: Một xilanh cso pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở 30oC, 750
mmHg. Nung nóng khối khí đến 200oC thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí
trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng?
A. 760 mmHg.
B. 780 mmHg.
C. 800 mmHg.
D. 820 mmHg.
1. Phương pháp:
V1 V2
=
T1 T2
= const (hằng số)
2. Bài tập vận dụng:
Câu 1: Trong hệ toạ độ (V,T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp
Câu 2: ở 27 độ C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở
nhiệt độ 127 độ C khi áp suất không đổi là bao nhiêu?
A. 5 lít
B. 8 lít
C. 11 lít
D. 14 lít
Áp dụng:
V1 V2 T 2.V 1 400.6
= => V2= = = 8 (l)
T1 T2 T1 300