Professional Documents
Culture Documents
X BA1 23.65*103
X BA 11.8*103
2 2
S 565.31 j 432.27 kVA P jQ
P * RBA Q * X BA 565.31* 2.05 432.27 *11.8
U BA *103 15.65V
U 0.4
2. Hao tổn công suất
a. Trên đường dây:
Bảng II.5 Kết quả chi phí pương án 2
c. Trong máy biến áp:
Trong thiết kế, ta sử dụng hai máy biến áp có công suất là 400 KVA hoạt động song song.
Vậy công suất tổn hao trong 2 máy được tính theo công thức sau:
2
1 S 1
2
711.4
PBA 2* P0 * PK * 2*1.1 * 4.1* 8.7 KW
2 S nBS 2 400
3. Tổn thất điện năng:
A Add ABA 111276 42103.1 153379.1KWh
E ht Z
N
Xác định điện trở của các phần tử ta, ta chọn Ucb=0.4KV và theo số liệu đề bài, công suất
ngắn mạch tại điểm đấu điện là Sk=250 MVA. Vậy ta có điện trở của hệ thống là:
U CB 2 0.4 2
X HT 0.64*10 3
SK 250
X BA1 23.6*103
X BA 11.8*103
2 2
S 711.4
I Iv 18.7 A
3 * 22 3 * 22
Theo bảng 2-30 trang 643 sách Cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú, ta chọn cầu chì
loại của Liên Xô chế tạo với các thông số sau:
tk 2.15
Fmin I k(3)2 * 1400* 27.37 mm 2
Ct 75
Như vậy cáp đã chọn có những tiết diện 4, 10, 16, 25 bé hơn 27.37 ta phải chọn lại
cáp có tiết diện 35mm2.
e. Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp:
Dòng điện chạy qua thanh cái:
S 711.4
I 1026.8 A
3 *0.4 3 *0.4
Ta chọn tiết diện thanh cái theo mật độ dòng kinh tế. Theo đề bài thì thời gian sử dụng công
suất lớn nhất của nhà mày là 5100h, chất liệu dùng làm thanh cái là loại đồng dẹp, ta chọn
JKT=1,8 A/mm2.
Tiết diện cần thiết của thanh cái:
I 1026.8
F 570.45mm 2
jKT 1.8
Ta chọn thanh cái có kích thước 80x8=640 mm2 (Bảng 2-40 trang 647 sách CCĐ của Thầy
Nguyễn Xuân Phú) chất liệu bằng đồng và mỗi pha một thanh với hệ số phụ thuộc nhiệt độ của
thanh dẫn bằng đồng Ct=171
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện:
tk 2.15
Fmin I (3) K 1 * 18300* 156.9mm2 640mm 2
Ct 171
Kiểm tra tính ổn định động: ta chọn khoảng vượt của thanh cái l=125cm khoảng cách giữa
các pha là a=90 cm, các thanh được đặt nằm ngang có 2 nhịp.
Mômen uốn:
l 2 * ixk 2 1252 *310562
M 1.76*108 * 1.76 *108 * 368.38kG.cm
8* a 8*90
Mômen chống uốn:
b 2 * h 0.82 *8
W 0.85cm3
6 6
Ứng suất: ta biết ứng suất cho phép của thanh cái bằng động là 1400kG/cm2
M 368.38
tt 433.39 KG / cm 2 cp 1400kG / cm2
W 0.85
Vậy điều kiện ổn định động được đảm bảo.
Dựa vào bảng 3-9 .pl – sách Cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú, ta chọn Aptomat
loại NF1250-SS có dòng định mức là 1200A, điện áp cách điện định mức là 660V. Có khả năng
cắt ở dòng 85KA với điện áp là 460V.
Trong 11 máy công tác của phân xưởng L ta chọn ra 1 máy có công suất lớn nhất là máy thứ
5 có Pn=10 kW (máy số 5 và số 7 có cùng công suất nhưng máy số 5 có dòng định mức lớn
hơn). Đề xác định chế độ nặng nề nhất ta coi hệ số đồng thời bằng 1. Coi hệ số mở máy của
động cơ là Kmm= 4.5 xác định dòng mở máy của động cơ lớn nhất.
n 1
I ap I mmMax kdt * I n 100.53 (13.18+11.99+10.91+8.44+17.80+19.23+5.06+ 9.87+16.51+13.67)
1
I ap 227.19
Dựa vào bảng 2-29/trang 642 – sách Cung cấp điện, ta chọn aptomat loại A3144 có dòng
điện định mức là I nap 600 A ; dòng khởi động của móc bảo vệ I bv 600 A , dòng khởi động tức
thời là 2800A.
Z mBA Z dd 0,14
U kd .100 .100 6,31 40%
Z mBA Z dd Z dc 2, 2
Vậy ta chọn lại tụ 3 pha KM2-0.5 của Liên Xô chế tạo với điện áp định mức là 0.5KV, dung
lương bù là Qbn= 25kVAr. (bảng 2-69 trang 661 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân
Phú).
Bảng III.2 Kết quả tính chọn tụ bù
PX Cosφ tg Qb Qbn Loại tụ
L 0.76 0.86 21.2 25 KM2-0.5
Ư 0.77 0.83 14.1 15 KM1-0.5
U 0.79 0.78 13.4 15 KM1-0.5
T 0.76 0.86 13.39 15 KM1-0.5
H 0.78 0.8 16.01 21 KM2-0.5
I 0.8 0.75 9.6 15 KM1-0.5
Ê 0.79 0.78 7.5 15 KM1-0.5
N 0.76 0.86 16.5 21 KM2-0.5
Q 0.76 0.86 17.24 21 KM2-0.5
Ă 0.83 0.67 4.3 15 KM1-0.5
A 0.8 0.75 8 15 KM1-0.5
Ơ 0.74 0.89 21.48 25 KM2-0.5
G 0.79 0.78 13 15 KM1-0.5
nước làm tiếp địa tự nhiên, với điện trở nối đất đo được là Rtn=27.6, điện trở suất của đất là
o 2*104 .cm (loại đất đen) đo trong điều kiện đổ ẩm trung bình (hệ số hiệu chỉnh của cọc tiếp
địa là kcoc=1.5 và đối với thành nối ngang kngang=2 bảng 2-66 trang 659 sách cung cấp điện của
Thầy Nguyễn Xuân Phú).
Trước hế ta tính điện trở tiếp địa nhận tạo.
Rtn .Rd 27.6* 4
Rnt 4.68
Rtn Rd 27.6 4
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn có chiều dài l=2.5m, đường kính d=5.6cm đóng sâu
cách mặt đất h=0.5 m. Điện trở tiếp xúc của cọc có giá trị.
kcoc * 0 2* l 1 4* htb 1 1.5* 2 *104 2* 250 1 4*175 1
Rcoc *(ln *ln ) *(ln ln* ) 85.91
2 * l d 2 4 * htb 1 2 *3.14* 250 5.6 2 4*175 1
Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi:
L 2(10 9) 38m
L 38
Khoảng cách trung bình giữa các cọc: la 2m
n 19
Ta tra bảng 2-68 trang 660 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú ứng với
la 2
0.8 và số lượng cọc là 19, ta xác định được hệ số lợi của các cọc tiếp địa coc 0.47 và
l 2.5
ngang 0.27
Chọn thanh ngang nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc= 50x6 cm. Điện trở tiếp xúc
của thanh nối ngang
kng * o2* L2 2* 2*104 2*3800 2
Rng *ln * ln 32.65
2 * L bh 2*3.14*3800 50*5
Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số lợi dụng ngang 0.27
Rng 32.65
R 'ng 120.93
ng 0.27
Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối.
'
R ' ng * Rnt 120.93* 4.68
R nt '
4.87
R ng Rnt 120.93 4.68
Vậy hệ thống tiếp địa thõa mãn về điều kiện ổn định nhiệt