You are on page 1of 3

I.

MÁY BIẾN ÁP

Ví dụ 1: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây ,

hiệu suất 96% nhận một công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp


và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1 kV, hệ số công suất của
mạch thứ cấp là 0,8. Tính giá trị cường độ dòng điện
chạy trong cuộn thứ cấp.
H=P2/P1=0.96 =>P2=0.96P1=0.06*10=0,6(KW) MÁY BIẾN ÁP – SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Theo công thức: N1/N2=U1/U2=I1/I2 Câu 1: Chọn câu sai. Trong quá trình tải điện năng đi
U2=N2/N1 * U1=U1/5=1000/5=200(V) xa, công suất hao phí
P2=U2*I2*cosα A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.
I2=P2/U1*cosα = 9600/200*0.8=60(A). B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
Ví dụ 2: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu
dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là dây ở trạm phát điện.
H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
đến 95% thì ta phải tăng hay giảm điện áp đến bao
nhiêu?
Công suất truyền tải không thay đổi, áp dụng công thức
tính hao phí trên dây dẫn do toả nhiệt:

: Hiệu suất truyền tải điện năng đi


xa là:

Câu 2: Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không


đúng?
A. Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng
điện.
B. Máy biến áp có thể giảm điện áp.
C. Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay
chiều.
Ví dụ 3: Người ta cần tải 1 công suất 5 MW từ nhà máy D. Máy biến áp có thể tăng điện áp.
điện đến một nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế Máy biến áp là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp
cuộn thứ cấp máy tăng thế là U = 100 kV, độ giảm thế nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện.
trên đường dây không quá 1% U. Điện trở suất các dây Câu 3: Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau
tải là 1,7. 10–8 m. Tiết diện dây dẫn phải thỏa điều đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình
kiện nào? truyền tải đi xa ?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.
B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.
D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Công suất hao phí: ΔP=P2 R/U2cos2 φ
→ Để giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa thì
người ta thường tăng hiệu điện thế trước khi chuyển đi.
Câu 4: Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong
máy biến áp là
A. để máy biến áp ở nơi khô thoáng.
B. lõi của máy biến áp được cấu tạo bằng một khối
thép đặc.
Ví dụ 4: Người ta cần truyền một công suất điện một pha C. lõi của máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép
10000 kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50 kV đi xa. mỏng ghép cách điện với nhau.
Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỷ lệ D. Tăng độ cách điện trong máy biến áp.
năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện Lõi thép của máy biến áp có chức năng dẫn từ cho máy,
trở của đường dây phải có giá trị như thế nào? nó có đảm bảo từ thông qua mỗi vòng dây cuộn cuộn sơ
cấp và thứ cấp là như nhau. Nhưng khi máy biến áp hoạt
động thì sinh ra dòng điện Fucô trong các lõi thép điều
này gây nên sự mất mát năng lượng do tỏa nhiệt. Để hạn
chế, người ta làm lõi thép bằng nhiều lá thép mỏng cách
điện

Câu 5: khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ
cấp để hở là D. Nếu điện áp cuộn thứ cấp tăng bao nhiêu lần thì
A. 24 V. B. 17 V. C. 12 V. D. 8,5 V. cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần.
Câu 6: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là Câu 14: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì
2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều công suất hao phí trên đường dây
220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu A. giảm 50 lần B. tăng 50 lần
cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là C. tăng 2500 lần D. giảm 2500 lần
A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng. Câu 15: Nếu ở đầu đường dây tải dùng MBA có hệ số
Câu 7: Máy biến áp lý tưởng gồm cuộn sơ cấp có 960 tăng thế bằng 9 thì công suất hao phí trên đường dây tải
vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng nối với tải tiêu thụ. Khi thay đổi như thế nào so với lúc không dùng máy tăng
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 200 V thì thế
cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn thứ cấp là 2A. A. giảm 9 lần. B. tăng 9 lần.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cường độ C. giảm 81 lần. D. giảm 3 lần.
dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp lần lượt có giá trị Câu 16: Trong MBA lý tưởng, khi cường độ dòng điện
nào sau đây? hiệu dụng ở cuộn thứ cấp tăng n lần thì cường độ dòng
A. 25 V ; 16 A B. 25 V ; 0,25 A điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp thay đổi như thế nào?
C. 1600 V ; 0,25 A. D. 1600 V ; 8A A. Tăng n lần. B. Tăng n2 lần.
C. Giảm n lần. D. Giảm n2 lần.
Câu 17: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền
đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ
Câu 8: Một máy tăng thế lý tưởng có tỉ số vòng dây của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi
giữa các cuộn sơ cấp N1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Công suất
độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và điện áp hiệu dụng điện hao phí trên đường dây tải điện là
giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là I1 = 6 A và U1 = A. 20 kW. B. 40 kW. C. 83 kW. D. 100 kW.
120 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ Câu 18: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền
cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp lần đi dưới điện áp 2 kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ
lượt là của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi
A. 2 A và 360 V. B. 18 V và 360 V. ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kWh. Hiệu suất
C. 2 A và 40 V. D. 18 A và 40 V. của quá trình truyền tải điện là
Câu 9: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm A. 95%. B. 90%. C. 85%. D. 80%.
2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai Câu 19: Người ta muốn truyền đi một công suất 100
đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu kW từ tram phát điện A với điện áp hiệu dụng 500 V
dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ bằng dây dẫn có điện trở 2 đến nơi tiêu thụ B. Hiệu suất
cấp khi biến áp hoạt động không tải là
A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V. truyền tải điện bằng
A. 80%. B. 30%. C. 20%. D. 50%.
Câu 10: Để truyền công suất điện P = 40 kW đi xa từ
Câu 20: Một máy biến áp, cuộn sơ cấp có 500 vòng
nơi có điện áp U1 = 2000 V, người ta dùng dây dẫn bằng
dây, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp hiệu dụng ở
đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800 V.
hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V. Hiệu suất của máy biến áp
Điện trở dây là
là 95%. Mạch thứ cấp là một bóng đèn dây tóc tiêu thụ
A. 50 B. 40 C. 10 D. 1 công suất 25 W. Cường độ dòng điện qua đèn có giá trị
Câu 11: Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng bằng
dây trên cuộn thứ cấp và trên cuộn sơ cấp bằng 0,05. A. 25A. B. 2,5A C. 1,5A D. 3 A.
Điện áp đưa vào cuộn sơ cấp có giá trị hiệu dụng bằng Câu 21: Cuộn sơ cấp của một MBA có 1023 vòng, cuộn
120 V và tần số bằng 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp
thứ cấp có giá trị hiệu dụng bằng một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. Người
A. 2,4 kV và tần số bằng 50 Hz. ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một động cơ điện có
B. 2,4 kV và tần số bằng 2,5 Hz. công suất 2,5 kW và hệ số công suất cosφ = 0,8 thì
C. 6 V và tần số bằng 2,5 Hz. cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp bằng bao
D. 6 V và tần số bằng 50 Hz. nhiêu?
Câu 12: Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên A. 11 A B. 22A C. 14,2A D. 19,4 A.
điện áp sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm Câu 22: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 2046
một lượng bằng nhau thì điện áp ở cuộn thứ cấp vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của
A. tăng. B. giảm. cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm. 3000 V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một điện trở
Câu 13: Chọn câu sai khi nói về máy biến áp? thuần R = 10 Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện
A. Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng trong mạch thứ cấp có giá trị là
cảm ứng điện từ. A. 21 A B. 11A C. 22A D. 14,2 A.
B. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp Câu 23: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng
bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn. được mắc vào một mạng điện xoay chiều có điện áp
C. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp hiệu dụng 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng đặt ở hai đầu
bằng nhau. cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của
máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được
A. 2200 B. 1000 C. 2000 D. 2500 máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp
Câu 24: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng, máy biến A. 40 vòng dây. B. 84 vòng dây.
áp được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, C. 100 vòng dây. D. 60 vòng dây.
khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn thứ
cấp là 12 A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua
cuộn sơ cấp sẽ là
A. 20 A B. 7,2A C. 72A D. 2 A
Câu 25: Người ta cần truyền một công suất điện 200
kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có
điện trở tổng cộng 20 . Độ giảm thế trên đường dây
truyền tải là
A. 40 V. B. 400 V. C. 80 V. D. 800 V.
Câu 26: Một nhà máy điện sinh ra một công suất
100000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu
suất truyền tải là 90%. Công suất hao phi trên đường
truyền là
A. 10000 kW. B. 1000 kW. C. 100 kW. D. 10 kW.
Câu 27: Một đường dây có điện trở 4 Ω dẫn một dòng
điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng điện áp hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U =
5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số công suất của
mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công
suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 10% B. 12,5% C. 16,4% D. 20%
Câu 28: Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới
một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một
pha. Mạch có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho tỉ lệ
năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì
điện trở của đường dây phải có giá trị là
A. R6,4. B. R3,2. C. R6,4k. D. R3,2 k
Câu 29: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ
thế có điện áp đầu ra 200 V đến một hộ gia đình cách 1
km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến áp cho hộ
gia đình đó là 10 kW và yêu cầu độ giảm điện áp trên
dây không quá 20 V. Điện trở suất dây dẫn là  = 2,8.10-
8
(.m) và tải tiêu thụ là điện trở. Tiết diện dây dẫn phải
thoả mãn điều kiện
A. S  1,4 cm2. B. S  2,8 cm2.
2
C. S  2,8 cm D. S  1,4 cm2
Câu 30: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến
áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu
giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp
đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
A. 100 V B. 200 V C. 220 V D. 110 V
Câu 31: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự
định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng
dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị
thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây
thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học
sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết
xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ
cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm
vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng

You might also like