Professional Documents
Culture Documents
c1 - Ke Toan Tien Va Cac Khoan Ung Truoc-2020 - BHSV
c1 - Ke Toan Tien Va Cac Khoan Ung Truoc-2020 - BHSV
c1 - Ke Toan Tien Va Cac Khoan Ung Truoc-2020 - BHSV
Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận, đánh giá,
trình bày tiền và các khoản ứng trước trên báo cáo tài chính theo
quy định của chuẩn mực kế toán.
Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến tiền và
các khoản ứng trước
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiêp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến tiền và các khoản ứng trước.
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
4
2. KẾ TOÁN TIỀN
5
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
6
KHÁI NIỆM TIỀN
7
KHÁI NIỆM TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Tương đương tiền (VAS 24.04): là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một
lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
TT 200/2014/TT-BTC: các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là
tương đương tiền là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi hoặc
đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó. Ví
dụ như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu Kho bạc, chứng chỉ tiền
gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ
ngày mua
8
VÍ DỤ 1
TGNH, TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Công ty A có:
một khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng kỳ hạn 1 tuần trị
giá 200trđ,
một khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng trị giá 300trđ
một khoản tiền gửi không kỳ hạn (dùng để thanh toán) trị giá
50trđ
Câu hỏi:
TK 112 có số dư là bao nhiêu?
Tiền gửi có kỳ hạn là bao nhiêu và được theo dõi trên TK nào?
Tương đương tiền là bao nhiêu?
9
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Luật kế toán (2015), điều 11: đơn vị
tiền tệ là đồng Việt Nam được dùng
để ghi sổ và lập báo cáo tài chính.
TT 200/2014/TT-BTC: trường hợp
đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng
ngoại tệ thì được chọn một loại
ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ
kế toán. (Phải thông báo với cơ quan
thuế quản lý trực tiếp).
Nếu bạn là kế toán trưởng trong đơn
vị thì bạn sẽ chọn đơn vị tiền tệ kế
toán như thế nào?
10
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
11
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
1. Kế toán phải ghi sổ hàng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi,
xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi
thời điểm.
2. Tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản
lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ, khi phát sinh các giao dịch bằng
ngoại tệ, phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán.
5. Tại thời điểm lập BCTC, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền
tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
12
2.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
13
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Phiếu thu (01-TT)
Phiếu chi (02-TT)
Biên lai thu tiền (06-TT)
Bảng kê vàng tiền tệ (07-TT)
Bảng kiểm kê quỹ (08a-TT dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (08b-TT dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ )
Bảng kê chi tiền (09-TT)…
Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN)
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (S07a-DN)
14
PHIẾU THU TIỀN
PHIẾU THU
20/09/2021 16
PHIẾU CHI TIỀN
PHIẾU CHI
20/09/2021 18
BIÊN LAI THU TIỀN
19
BIÊN LAI THU TIỀN
20
BẢNG KÊ VÀNG TIỀN TỆ
21
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ VND
22
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ VND
23
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ NGOẠI TỆ
24
BẢNG KÊ CHI TIỀN
25
BẢNG KÊ CHI TIỀN
Là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán
các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán
Bảng kê chi tiền được lập thành 2 bản:
1 bản lưu ở thủ quỹ
1 bản lưu ở kế toán quỹ
26
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
20/09/2021 27
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
20/09/2021 28
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
20/09/2021 29
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
20/09/2021 30
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
20/09/2021 31
THỦ TỤC KẾ TOÁN
32
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 111
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản tiền mặt nhập quỹ • Các khoản tiền mặt xuất quỹ
• Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện • Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê khi kiểm kê
•Chênh lệch tăng do đánh giá lại số •Chênh lệch giảm do đánh giá lại số
dư ngoại tệ và vàng tiền tệ dư ngoại tệ và vàng tiền tệ
Dư Nợ
• Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ
cuối kỳ
33
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
o TK 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt
o TK 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá
và tồn ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt
Nam
o TK 1113- Vàng tiền tệ: Phản ánh giá trị vàng tiền tệ nhập, xuất,
tồn quỹ
34
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
TK 111
Thu từ bán hàng, thu Chi mua sắm, chi phí
cổ tức được chia, thu
nhập khác
20/09/2021 35
2.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
37
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Giấy báo Nợ
Giấy báo Có
Ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm chi
Giấy nộp tiền
Chứng từ hạch toán tiền lãi
Bảng sao kê/sổ phụ ngân hàng
Sổ tiền gửi ngân hàng (S08-DN)
Lưu ý:
Đánh số Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
Kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc
38
GIẤY BÁO NỢ
GIẤY BÁO NỢ
40
GIẤY BÁO CÓ
ỦY NHIỆM CHI
20/09/2021 42
ỦY NHIỆM CHI
20/09/2021 43
GIẤY NỘP TIỀN
20/09/2021 44
GIẤY NỘP TIỀN
45
GIẤY NỘP TIỀN
20/09/2021 46
BẢNG SAO KÊ
20/09/2021 47
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
20/09/2021 48
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
20/09/2021 49
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
20/09/2021 50
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
20/09/2021 51
THỦ TỤC KẾ TOÁN
52
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản tiền đã gửi vào ngân hàng • Các khoản tiền gửi đã rút ra
•Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư •Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư
ngoại tệ và vàng tiền tệ ngoại tệ và vàng tiền tệ
• Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân • Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân
hàng hàng
Dư Nợ
• Số tiền còn gửi tại ngân hàng cuối kỳ
53
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
o TK 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
o TK 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ đã quy đổi ra đồng Việt
Nam
o TK 1123- Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ của DN đang tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
54
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
o TK 112 dùng để theo dõi các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân
hàng của doanh nghiệp
o Căn cứ hạch toán trên TK 112 là Giấy báo Nợ, giấy báo Có, hoặc bản
sao kê kèm chứng từ gốc (UNT, UNC…)
o Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo và xác minh điều chỉnh chênh
lệch nếu có.
o Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán
ghi theo số liệu của ngân hàng. Số chênh lệch ghi vào bên Nợ TK 138
hoặc bên Có TK 338
o Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân
hàng
o Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên TK TGNH mà phải
được phản ánh tương tự như khoản vay NH.
55
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Sơ đồ tài khoản
Hoàn toàn giống kế
toán tiền mặt
56
KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TK 13*, 341 TK 3*
Chi thanh toán
Thu nợ và đi vay
Lãi TGNH
57
20/09/2021
2.3. KHÁI NIỆM TIỀN ĐANG CHUYỂN
60
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được
Giấy báo Có
Thu tiền hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận
được Giấy báo Có
Khách hàng chuyển tiền qua bưu điện nhưng DN chưa nhận
được tiền
63
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
Làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện hoặc ngân hàng để
thanh toán nhưng các bên liên quan chưa nhận được tiền
Ngân hàng báo Có (khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản)
hoặc nhận được tiền từ bưu điện
Các bên liên quan nhận được tiền do doanh nghiệp chuyển trả
64
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
113
Nộp TM vào NH Nhận GBC
chưa nhận GBC
67
KẾ TOÁN VÀNG TIỀN TỆ
Sinh viên tự nghiên cứu
72
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
73
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ KẾ TOÁN VÀ NGOẠI TỆ
VAS 10.06
74
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
VAS 10.06
Tỷ giá hối đoái: là tỷ giá trao đổi giữa 2 đơn vị tiền tệ
Tỷ giá giao dịch thực tế: là tỷ giá được sử dụng để qui đổi 2 đơn vị
tiền tệ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Tỷ giá ghi sổ: là tỷ giá ghi trong sổ kế toán.
Tỷ giá cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập Bảng Cân đối
kế toán
75
KHOẢN MỤC TIỀN TỆ VÀ PHI TIỀN TỆ
VAS 10.06
oCác khoản mục tiền tệ: là tiền và các khoản tương đương
tiền hiện có, các khoản phải thu, phải trả bằng một lượng tiền
cố định hoặc có thể xác định được.
oCác khoản mục phi tiền tệ: là các khoản mục không phải là
khoản mục tiền tệ
76
KHOẢN MỤC TIỀN TỆ VÀ PHI TIỀN TỆ
77
KHOẢN MỤC TIỀN TỆ VÀ PHI TIỀN TỆ
o VAS 10.06
o Chênh lệch tỷ giá hối đoái: là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực
tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
theo các tỷ giá hối đoái khác nhau
o Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong các trường hợp:
o Các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ (Thực tế mua bán,
trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong
kỳ) chênh lệch TGHĐ đã thực hiện/Chênh lệch TGHĐ phát sinh
trong kỳ.
o Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập BCTC: chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện/Chênh lệch TGHĐ
cuối kỳ.
o Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang đồng VN
80
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
81
GHI NHẬN BAN ĐẦU
o VAS 10.08, 09
o Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu
theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn
vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch là tỷ giá giao ngay (TGGD thực tế).
Doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá hối đoái thực tế
tại ngày giao dịch (Tỷ giá hạch toán) nếu tỷ giá ít biến động.
82
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
o VAS 10.10
o Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được báo cáo theo tỷ
giá hối đoái cuối kỳ;
o Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ phải được báo cáo theo
tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch;
83
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TỶ GIÁ ĐỐI VỚI CÁC NVKT PHÁT SINH
BẰNG NGOẠI TỆ
84
XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
o Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ: phản ánh ngay vào
doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính
(nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
o CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ: kết chuyển toàn
bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số
thuần) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc
doanh thu tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái)
85
VÍ DỤ 3
Tại công ty Nghe Chán Ngắt có tài liệu sau:
1. Chi TM 62.000.000ñ mua 4.000USD nhaäp quyõ (TGTT 20.000ñ/USD).
2. Chi TM 3.000 USD mua haøng hoaù, TGTT 22.000ñ/USD
3. Baùn loâ haøng mua ôû NV2, giaù baùn 5.000USD, thu tieàn maët 2.000USD, khaùch
haøng coøn nôï 3.000USD, TGTT 21.000ñ/USD
4. Mua maùy moùc thieát bò, giaù mua 2.000USD chöa thanh toaùn, TGTT
23.000ñ/USD
5. Thu nôï khaùch haøng ôû NV 3 nhaäp quyõ 2000USD, TGTT 20.000ñ/USD
6. Chi TM 1.000USD traû nôï ngöôøi baùn ôû nghieäp vuï 4, TGTT 21.000ñ/USD
7. Ñaùnh giaù laïi soá dö cuoái kyø treân caùc khoaûn muïc tieàn teä, cho bieát tyû giaù
cuoái kyø laø 23.000ñ/USD.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên, cho biết tính giá ngoại tệ xuất
kho theo phương pháp bình quân liên hoàn.
86
VÍ DỤ 4
Tại công ty Buồn Ngủ Quá có tài liệu sau:
SDDK:
TK 1122: 200.000.000đ (nguyên tệ 10.000 $)
TK 331: 600.000.000đ (nguyên tệ 30.000 $)
TK 131: 500.000.000đ (nguyên tệ 25.000 $)
1. Chi TGNH trả nợ người bán 10.000$, TGTT: 21.000đ/$
2. Thu TGNH do khách hàng trả nợ 15.000$, TGTT: 21.500đ/$
3. Bán hàng chưa thu tiền, giá vốn 100.000.000đ, giá bán 10.000$, TGTT
22.000đ/$
4. Thu TGNH do khách hàng trả nợ 15.000$, TGTT 22.500đ/$
5. Chi TGNH trả nợ người bán 12.000$, TGTT 23.000đ/$
6. Đánh giá lại số dư cuối kỳ các khoản mục tiền tệ, cho biết tỷ giá cuối kỳ là
21.000đ/$.
YC: Lập định khoản 87
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰC TẾ
TT 200/2014/TT-BTC, TT53/2016/TT-BTC
o Tỷ giá giao dịch thực tế
- Tỷ giá trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ (thực tế đã xảy ra hoặc sẽ
xảy ra gắn với giao dịch cụ thể)
- Tỷ giá mua, bán do ngân hàng TM công bố (mua, bán chuyển
khoản, giao ngay theo từng trường hợp cụ thể…)
88
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰC TẾ
89
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰC TẾ
Khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập BCTC
KMTT được phân loại là tài sản: TG mua của NH nơi DN thường
xuyên có giao dịch (TGNH bằng ngoại tệ: TG mua của NH nơi DN
mở tài khoản ngoại tệ)
KMTT được phân loại là nợ phải trả: TG bán của NH nơi DN thường
xuyên có giao dịch
90
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰC TẾ
91
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG CÁC LOẠI TỶ
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰCGIÁ
TẾ
LƯU Ý:
Phân bổ chi phí trả trước vào CP SXKD trong kỳ thì ghi nhận theo TGGD
thực tế tại thời điểm trả trước.
Trường hợp bán hàng hóa, CCDV hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu
nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua doanh thu, thu
nhập tương ứng với số tiền nhận trước: TGGD tại thời điểm nhận trước của
người mua.
Trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho
người bán giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước: TGGD tại thời
điểm trả trước cho người bán.
92
TỶ GIÁ GIAO DỊCH THỰC TẾ
LƯU Ý:
Trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì
bên Nợ TK 112 phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi
sổ kế toán của tài khoản 1112
Trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì bên
Nợ TK 111 áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
93
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI TỶ
TỶ GIÁ GHI SỔ GIÁ
TT 200/2014/TT-BTC, TT53/2016/TT-BTC
Được tính trên cơ sở các tỷ giá đã dùng để ghi sổ trong quá khứ;
gắn với các khoản mục tiền tệ.
Bao gồm:
TGGS thực tế đích danh
TGGS bình quân gia quyền di động
94
TỶ GIÁ GHI SỔ THỰC TẾ ĐÍCH DANH
o TGGS thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản
ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác
định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối
kỳ của từng đối tượng.
o TGGS thực tế đích danh được áp dụng khi:
Thu hồi các khoản nợ phải thu; tất toán khoản tiền nhận trước của khách hàng
Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ; phân bổ chi phí trả trước
Thanh toán các khoản nợ phải trả; tất toán khoản tiền ứng trước cho người
bán
– Lưu ý: Nếu phát sinh nhiều giao dịch với cùng một đối tượng: sử dụng TGGS
BQGQ của đối tượng đó
95
TỶ GIÁ GHI SỔ THỰC TẾ ĐÍCH DANH
96
TỶ GIÁ GHI SỔ BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
o TGGS bình quân gia quyền: là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy
tổng giá trị (theo đồng tiền ghi sổ kế toán) của từng khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại
từng thời điểm.
o TGGS bình quân gia quyền được áp dụng khi:
Bên Có TK tiền
Thu hồi các khoản nợ phải thu hoặc thanh toán các khoản nợ
phải trả nếu phát sinh nhiều giao dịch phải thu, phải trả với
cùng một đối tượng (TGGS BQGQ di động của đối tượng đó)
97
ỨNG DỤNG TRÊN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
98
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá
Bên Nợ Bên Có
• Lỗ tỷ giá do đánh giá lại • Lãi tỷ giá do đánh giá lại
KMTT KMTT
• Lỗ tỷ giá giai đoạn trước • Lãi tỷ giá giai đoạn trước
hoạt động của DNNN hoạt động của DNNN
• Kết chuyển lãi tỷ giá • Kết chuyển lỗ tỷ giá
Dư Nợ Dư Có
• Lỗ tỷ giá trong giai đoạn • Lãi tỷ giá trong giai đoạn
trước hoạt động của DNNN trước hoạt động của DNNN
99
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài
chính.
- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt
động: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch
tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong giai
đoạn trước hoạt động (DNNN)
100
NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
Mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Bán hàng thu ngoại tệ
Mua hàng trả ngoại tệ
Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ
101
NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
1112/(1122)
Thu do bán hàng Chi mua tài sản, dịch vụ
Thu nợ
Trả nợ
102
VÍ DỤ 5
104
VÍ DỤ 6
105
VÍ DỤ 7
1. Công ty A xuất khẩu một lô hàng bán cho công ty B, giá bán
50.000USD. Lô hàng đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu, thuế XK 5%.
Công ty đã nộp thuế XK bằng chuyển khoản. TG mua bán của
NHTM là: 24.500 và 24.550đ/USD. TG tính thuế là 24.500đ/USD.
2. Công ty B thanh toán nợ bằng chuyển khoản 60.000USD. TG mua
bán của NHTM là: 24.600 và 24.650đ/USD. Số dư Nợ của TK 131
(chi tiết công ty B): 50.000USD x 24.200đ/USD
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ trên
20/09/2021 106
VÍ DỤ 8
1. Công ty A xuất khẩu một lô hàng bán cho công ty B, giá bán
50.000USD. Lô hàng đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu, thuế XK 5%.
Công ty đã nộp thuế XK bằng chuyển khoản. TG mua bán của
NHTM là 20.500 và 20.550 đ/USD.
2. Công ty B thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
TGGD thực tế: 20.600đ/USD
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ trên, giả sử bổ sung công ty B đã
ứng trước tiền cho công ty A bằng chuyển khoản 20.000USD.
TGGD thực tế: 20.550đ/USD
20/09/2021 107
VÍ DỤ 9
1. Công ty A (nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ) nhập khẩu một
lô hàng hóa của công ty C với giá nhập khẩu là 50.000USD.
Thuế suất thuế NK 20%, thuế GTGT hàng NK 10%. Tiền hàng
chưa thanh toán TG mua bán của NHTM là 20.700 và 20.800
đ/USD. Giả sử SD của TK 112 (1122) là 180.000 USD x
20.550đ/USD
2. Công ty A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
TGGD thực tế: 20.800đ/USD
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết số
dư Có của TK 331 (chi tiết công ty C): 50.000USD x
20.850đ/USD
20/09/2021 108
VÍ DỤ 10
1. Công ty A (nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ) nhập khẩu một lô
hàng hóa của công ty C với giá nhập khẩu là 50.000USD. Thuế
suất thuế NK 20%, thuế GTGT hàng NK 10%. Tiền hàng chưa
thanh toán TG mua bán thực tế của NHTM là 20.700 và
20.800đ/USD. Giả sử SD của TK 112 (1122) là 80.000 USD x
20.550đ/USD
2. Công ty A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
TGGD thực tế: 20.800đ/USD
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, giả sử
công ty A đã ứng trước tiền cho công ty C bằng chuyển khoản
20.000USD. TGGD thực tế: 20.650đ/USD
20/09/2021 109
VÍ DỤ 11
110
VÍ DỤ 12
111
VÍ DỤ 13
112
VÍ DỤ 14
113
VÍ DỤ 15
114
VÍ DỤ 16
Trích số liệu tháng 01/N tại công ty Tấn Phúc như sau:
1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công ty Hoàng Hòa để tổ
chức đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.300/21.500đ/usd.
2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau tổ chức xong đấu thầu,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.400/ 21.650đ/usd, TGBQGQ
TGNH 21.550đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
115
VÍ DỤ 17
Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng 12/N một số tài khoản như
sau:
TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd
TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd
TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd
TK 331C: 3.000 usd x 20.030đ/usd
TK 341 ACB (DH): 60.000 usd x 20.020đ/usd
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
116
VÍ DỤ 17
1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng chuyển
khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd,
bán ra là 20150đ/usd.
2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá giao dịch tại
NHTM mua vào là 20.180đ/usd, bán ra là 20.220đ/usd.
3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là 15.000 usd. tỷ giá
giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd.
4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd,
chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại NHTM dự kiến thanh toán mua
vào là 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
117
VÍ DỤ 18
119
VÍ DỤ 19
Yêu cầu:
• Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối
năm, biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra
20.100đ/usd
• Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan.
121
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong
Thuyết minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp
(thí dụ ký quỹ, ký cuợc)
122
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Chính sách áp
Chênh lệch tỷ Chênh lệch lời: dụng tỷ giá
giá DNNN Doanh thu tài Chỉ tiêu Ảnh trong giao
phục vụ chính hưởng của dịch và cuối
ANQP trước Chênh lệch lỗ: thay đổi tỷ giá kỳ
hoạt động: Chi phí tài hối đoái
Thuyết minh
MS 427 chính số liệu chi tiết
123
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
124
VÍ DỤ
BCTC CỦA VINAMILK
125
VÍ DỤ
BCTC CỦA VINAMILK
126
VÍ DỤ
BCTC CỦA VINAMILK
127
VÍ DỤ 20
128
3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG
Khái niệm
Chứng từ, sổ sách kế toán
Tài khoản sử dụng
Sinh viên
Nguyên tắc hạch toán tự nghiên
Phương pháp kế toán cứu
129
KHÁI NIỆM
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho người
nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết
một công việc nào đó được phê duyệt
Tạm ứng được sử dụng vào các mục đích:
Mua hàng tồn kho, thanh toán tiền vận chuyển, bốc xếp
Tiền công tác phí
130
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
131
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
20/09/2021 132
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
20/09/2021 133
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
20/09/2021 134
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
20/09/2021 135
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
20/09/2021 136
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
20/09/2021 137
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
20/09/2021 138
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
139
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
o Chỉ chi tạm ứng cho người lao động làm việc trong doanh
nghiệp.
o Người nhận tạm ứng phải sử dụng khoản tạm ứng đúng mục
đích.
o Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập Bảng
thanh toán tạm ứng (kèm chứng từ gốc) để thanh toán tạm
ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc
kế toán sẽ trừ lương. Nếu chi quá số nhận tạm ứng DN sẽ
chi bổ sung
o Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người
nhận tạm ứng.
140
KẾ TOÁN TẠM ỨNG
TK 141
TK 111
Tạm ứng
thiếu chi TK 334,111
thêm
142
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Nội dung chi phí trả
trước?
Nguyên tắc hạch toán chi
phí trả trước?
Nêu nội dung, kết cấu TK
242?
Vẽ sơ đồ kế toán chi phí
trả trước (ít nhất 2
nghiệp vụ)
143
CÁC LOẠI CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Các chi phí thuộc nội dung chi phí trả trước:
CP sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn, DN
không trích trước CPSCL, phân bổ ≤ 3 năm
CP thành lập DN, đào tạo, quảng cáo (phát sinh ở giai đoạn
trước hoạt động): phân bổ ≤ 3 năm
CP mua các loại bảo hiểm, các loại lệ phí mà DN mua và trả
1 lần cho nhiều kỳ kế toán.
CP thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ cho nhiều kỳ
kế toán
Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê
liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán
CP đi vay trả trước về lãi tiền vay
Các khoản CP trả trước khác
144
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
145
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN
Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ
phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa
chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý.
Theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ
hạn trả trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng
chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn lại chưa phân
bổ vào chi phí.
CP trả trước bằng ngoại tệ: nếu chắc chắn nhận lại bằng
ngoại tệ thì đây là KMTT có gốc ngoại tệ
146
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
TK 242
TK 11X,153,... TK 6xx