You are on page 1of 12

Tuần:1

Tiết 1. Ngày soạn: 14/8/2018

Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

BÀI 1. NHẬT BẢN


I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức đã học ở tiết trước.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích
nguyên nhân.
- Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch
sử.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững và biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự
kiện có liên quan đến bài học.
3. Thái độ: căm ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc.
4. Năng lực hướng tới:
Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của
xã hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á.
2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động 1: hoạt động cá nhân
- GV cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1/ Chế độ Mạc phủ được xác lập vào năm nào?
A. Năm 1602. B. Năm 1603. C. Năm 1604. D. Năm 1605.
2/ Nửa đầu thế kỉ XIX, thủ công và thương nghiệp của Nhật Bản bị cản trở bởi:
A/ Sự xâm nhập hàng hóa của Phương Tây
B. Nhà nước phong kiến không đầu tư cho lĩnh vực này.
C. Tình trạng cát cứ làm xuất hiện hàng rào thuế quan.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Phương Tây.
3/ Hai đẳng cấp trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX, là:
A. Tầng lớp quí tộc phong kiến và tầng lớp võ sĩ. B. Tầng lớp tăng lữ và tầng lớp quí tộc mới.
C. Tầng lớp võ sĩ và tầng lớp nông dân công xã. D. Tầng lớp quí tộc phong kiến và nông nô.
4/ Chính quyền phong kiến của Sô-Gun thống trị Nhật Bản trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 1603 đến 1686. B. Từ 1605 đến 1868.
C. Từ 1603 đến 1868. C. Từ 1603 đến 1886.
5/ Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?
A. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
6/ Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của mình ở đâu?
A. Triều Tiên. B. Trung Quốc. C. Đông Nam Á. D. Việt Nam.
7/ Theo Hiến pháp 1889, chế độ nào dưới đây được thiết lập ở Nhật Bản.
A. Chế độ quân chủ chuyên chế. B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế độ cộng hòa. D. Chế độ quân chủ phân quyền.
8/ Minh trị Thiên hoàng thành lập chính phủ mới vào thời gian nào?
A. Tháng 12. 1866. B. Ngày 1.3.1868.
C. Ngày 3.1.1868. D. Ngày 5.1.1868.
9/ Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật
Bản?
A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật. B. Nội dung về pháp luật.
C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa. D. Nội dung về giáo lí các tôn giáo.
10/ Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1900. B. Năm 1910. C. Năm 1901. D. Năm 1905.
11/ Biểu hiện rõ nhất của việc Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là:
A/ Xuất hiện các công ti độc quyền. B. Nhân dân lao động bị bần cùng hóa.
C. Cuộc chiến tranh Trung-Nhật (1894-1895). D. Các cuộc đấu tranh của công nhân.
12/Nhật Bản giữ vững được độc lập, chủ quyền trước sự xâm lược của tư bản Phương Tây là do:
A/ Vị trí địa lí. B. Thực hiện cải cách.
C. Nhân dân đấu tranh. D. Nhật là nước đế quốc.
2. Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
1/ Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời cuộc Duy tân của Minh Trị Thiên Hoàng ở Nhật Bản?
2/ Hãy nêu Nội dung , ý nghĩa và vai trò của cuộc Duy tân của Minh Trị Thiên Hoàng ở Nhật
Bản?
3/ Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát triển? vì
sao giáo dục là yếu tố “chìa khóa” trong việc thúc đẩy phát triển?
4/ Là một HS em có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ
- HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt ý.
+ Dự báo sản phẩm
1/ Hoàn cảnh ra đời:
+ Những hiệp ước bất bình đẳng mà Mạc phủ kí với nước ngoài làm cho các tầng lớp xã hội
phản ứng mạnh mẽ.
+ Phong trào đấu tranh chống Sô-Gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm sụp
đổ chế độ Mạc phủ.
2/ Nội dung:
+ Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản. Ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập
chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ
sở hạ tầng…
+ Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu Phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ
quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.
+ Về giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung KH-KT, cử học sinh
ưu tú du học ở Phương Tây.
* Ý nghĩa và vai trò của cải cách:
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc
CMTS.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển CNTB, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở Châu
Á.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ
- HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt ý.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ và đọc trước bài 2: Ấn Độ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Duyệt của tổ chuyên môn

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 2 Ngày soạn: 20/8/2018
Bài 2. ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nắm vững lí thuyết đã học ở tiết trước vận dụng vào giải quyết các bài tập trắc
nghiệm, bài tập mở rộng ...
- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích
nguyên nhân.
- Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ, sự chuyển biến kinh tế, xã hội
và sự ra đời, hoạt động của Đảng Quốc đại.
2. Kĩ năng.
- Trình bày, nhận xét, đánh giá.
3. Thái độ.
- Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng
tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
4. Năng lực hướng tới:
XL lược và bóc lột thuộc địa là tội ác và cần lên án hành động tàn bạo đó.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, ...
2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:


Phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Tình huống 1: (hoạt động cá nhân)(5P)
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
1/ Để dễ bề cai trị Ấn Độ, thực dân Anh đã thi hành chính sách:
A. Chia để trị. B. Vơ vét các nguồn nguyên
liệu.
C. Bóc lột nhân công rẻ mạt. D. Mua chuộc giai cấp Phong
kiến.
2/ Sự thành lập Đảng Quốc Đại là mốc đánh dấu:
A. Giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. B. Giai cấp vô sản đã trưởng
thành.
C. Giai đoạn mới của phong trào giải phóng dân tộc. D. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra
đời.
3/ Đến khoảng thời gian nào thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị lên
Ấn Độ?
A. Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX. C. Đầu thế kỉ XX. D.
Cuối thế kỉ XX.
4/ Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ , thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách thống trị
của mình trên lĩnh vực:
A. Văn hóa – xã hội. B. Kinh tế -
chính trị.
C. Giáo dục – y tế. D. Chính trị -
xã hội.
5/ Phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân Ấn Độ đã thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp:
A. Vô sản và quí tộc mới. B. Tư sản và
vô sản.
C. Vô sản và tầng lớp trí thức. D. Tư sản và
tầng lớp trí thức.
6/ Chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Bengan vào thời gian:
A. Tháng 7- 1905. B. Tháng 8-
1905.
C. Tháng 6- 1905. D. Tháng 7-
1905.
7/ Tháng 7- 1908, công nhân Bombay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến
đấu, xây dựng chiến lũy để chống quân Anh. Cao trào này do một bộ phận
A. Giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Giai cấp công nhân
lãnh đạo.
C. Giai cấp tư sản lãnh đạo. D. Giai cấp nông dân
lãnh đạo.
8/ Cuối năm 1885, Đảng Quốc Đại – chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành
lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong phong trào:
A. Đấu tranh của công nhân. B. Dân tộc,
dân chủ.
C. Chống phong kiến. chống đế quốc. D. Giải phóng
dân tộc.
9/ Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều
cho chính quốc về:
A. Sắt và muối. B. Lương thực và
nguyên liệu.
C. Công cụ sản xuất. D. Nguyên, nhiên, vật
liệu.
10/ Trong 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc Đại chủ trương dùng phương pháp gì để đòi
chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp bạo lực. B. Dùng phương pháp
thương lượng.
C. Dùng phương pháp ôn hòa. D. Dùng phương pháp đấu
tranh chính trị.
2. Tình huống 2: (hoạt động cặp đôi)
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
1/ Trình bày tình hình kinh tế Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX?
2/ Hãy cho biết những nét chính về mặt chính trị, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả:
- GV nhận xét, chốt ý.
+ Dự báo kết quả:
1/ Về kinh tế: Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống
trị ở Ấn Độ. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày
càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
2/ Về chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để
củng cố ách thống trị của mình như: Chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và
đẳng cấp trong xã hội.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:(1p)
- Học bài cũ, chuẩn bị bài Trung Quốc.
- Tìm hiểu về Tôn Trung Sơn: chủ nghĩa tam dân; Hồ Chí Minh và Tôn Trung Sơn.
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Duyệt của tổ chuyên môn

Tuần 3
Tiết 3. Ngày soạn: 20/8/2018
Bài 3. TRUNG QUỐC
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Các sự kiện lịch sử quan trọng của Trung Quốc thời cận đại: Chiến tranh thuốc phiện,
phong trào Thái bình Thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898), Cách mạng Tân Hợi (1911).
2. Kĩ năng.
- Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào
tay các nước đế quốc.
3. Thái độ.
- Cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến, đặc biệt là trong cuộc cách mạng Tân Hợi.
4. Năng lực hướng tới:
Hiểu được bản chất của CNTD, CNĐQ là xâm chiếm thuộc địa. Phải kiên quyết chống lại
những hành động xâm lược, bóc lột XD một quốc gia dân tộc thống nhất, hòa bình không có
chiến tranh...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên: Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á.
2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Phương tiện, phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
III. Tiến trình dạy học:
1.Tình huống xuất phát: (hoạt động cá nhân)(5p)
- GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả:
+ Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
+Sự lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập...
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: BÀI 3: TRUNG QUỐC
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phân 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
chia xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc (Hướng dẫn HS đọc thêm)
từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý:
giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích... HS:
Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất: 9.326.410
km2; DS: 1.298.847.624 (2004).
- HS đọc SGK tìm hiểu quá trình Trung Quốc
bị các nước đế quốc xâm lược
- Hiểu thế nào về hình 6: Các nước xâu xé
“chiếc bánh ngọt” Trung Quốc.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu tranh 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế ki XIX Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
đến đầu thế kỉ XX. (hoạt động cặp đôi) - Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái
- GV hỏi: độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân
+ Em hãy liệt kê tên khởi nghĩa, thời gian, địa Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh quyết liệt tiêu
điểm, người lãnh đạo của phong trào đấu tranh biểu là các phong trào.
của nhân dân TQ? + (1851 - 1864), Phong trào nông dân Thái bình
+ Em hãy trình bày những nét chính về phong Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo.
trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ + Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai nhà nho
giữa thế ki XIX đến đầu thế kỉ XX? yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài
vụ. hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất bại vì Từ Hi
- HS báo cáo kết quả: Thái hậu làm chính biến.
- GV nhận xét, chốt ý. +Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào nông
dân Nghĩa Hoà đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế
quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. Khởi
nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu
vũ khí và bị triều đình phản bội, bắt tay với đế quốc
để đàn áp phong trào.

=> Các PT đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh
đạo... mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm
nhập vào Trung Quốc trào lưu DCTS mà đại diện
tiêu biểu là TTS.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu những nét chủ yếu về 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911)
Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi. (hoạt * Tôn Trung Sơn và Trung quốc đồng minh hội
động nhóm) - Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời cuối thế kỉ
- GV chuyển giao nhiệm vụ: XIX, lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX. Do bị phong
+ Nhóm 1: - Quan sát hình 7. Tôn Trung Sơn kiến, tư bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai cấp
và đọc đoạn chữ in nhỏ sgk trang 15 nắm được tư sản trung Quốc đã tập hợp lực lượng, thành lập
tiểu sử của Tôn Trung Sơn và những tư tưởng các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú,
tiến bộ của ông. nhận xét về vai trò của ông đối là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh
với cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911). hướng dân chủ tư sản.
- Em hãy cho biết nội dung của
cương lĩnh chính trị và mục đích hoạt động của - Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các đồng
TQ Đồng minh hội qua đó rút ra điểm tiến bộ chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính
và hạn chế. đảng của giai cấp tư sản của Trung Quốc.
+ Nhóm 2: - Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến +Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam dân
Cách mạng Tân Hợi? của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự
+ nhóm 3: CM Tân Hợi mang tính chất và ý do và dân sinh hạnh phúc).
nghĩa gì? + Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung
+ Nhóm 4: Vì sao CM Tân Hợi là cuộc Hoa, thành lập Dân quốc, chia Rđ cho dân cày.
CMDCTS ko triệt để ? * Cách mạng Tân Hợi 1911
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm - 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh
vụ. "Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất là trao quyền
- HS báo cáo kết quả thảo luận. kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ
- GV nhận xét, chốt ý. quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi cho Cách mạng
Tân Hợi.
Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ.
Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau đó lan
ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung
Quốc
- Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố
thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn
làm Đại Tổng thống.
- Tính chấ, ý nghĩa:
+ Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko triệt
để.
+ Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong trào
giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có Việt Nam.
- Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc,
không tích cực chống phong kiến đến cùng (thương
lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được
vấn đề ruộng đất cho nông dân.
3. Hoạt động luyện tập: (3p)(hoạt động cá nhân, cả lớp)
- GV yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ
cụ thể:
+ Vai trò của Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội?
+ Hãy cho biết điểm tích cực trong: mục đích, cương lĩnh của Đồng Minh Hội?
- HS tiếp n hận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:(1p)
- Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta?
- Trình bày tính chất của CM Tân Hợi 1911? Nhận xét?
Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công
cuộc GPDT ở Trung Quốc.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC(1p) Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. Các nước Đông Nam Á, cuối
thế kỉ 19 đầu thế kỉ 2
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Duyệt của tổ chuyên môn

Tuần 4
Tiết 4. Ngày soạn: 14/9/2018
BÀI 4.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Quá trình xâm lược của các nước phương Tây vào các nước Đông Nam Á, phong trào đấu
tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào và Xiêm
- Những chuyển biến về kinh tế - xã hội, xu hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc
ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: sử dụng lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét.
3. Thái độ: Căm ghét CNĐQ, ủng hộ các dân tộc bị áp bức, trong PTGPDT.
4. Năng lực hướng tới:
-Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.
-Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KỈ THUẬT DẠY HỌC:
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tình huống xuất phát : (hoạt động cá nhân)(5p)
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ Sử dụng lược đồ Đông Nam Á. GV Đặt câu hỏi: em hãy cho biết đây là khu vực nào?
Em biết gì về khu vực này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á
của các nước đế quốc đối với Đông Nam Á. - Nguyên nhân ĐNA bị xâm lược:
(hoạt động cá nhân, cả lớp) + Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc CM TS và
GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích... + Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng,
- GV chuyển giao nhiệm vụ: giàu tài nguyên, đông dân, có nền văn hóa lâu đời.
+ Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm + Chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng,
lược của các nước tư bản phương tây? suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây
+ Trong khu vực ĐNA nước nào là thuộc địa nhòm ngó, xâm lược.
sớm nhất? ĐNA chủ yếu là thuộc địa của thực => Các nước tư bản phương tây đua nhau xâm lược
dân nào? ĐNA.
+ Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở khu vực vẫn - Quá trình xâm lược:
giữ được độc lập tương đối về chính trị? +
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm Tên các Tên CNTD xâm lược Thời gian
vụ. nước ĐNA ĐNA hoàn thành
- HS báo cáo kết quả. xâm lược
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận. Inđônexia -TBN, BĐN - XV-XVI
- Hà Lan - XIX
Philippin - TBN - XVI
- Mĩ - 1889-1902
Miến Điện Anh - 1885
Mã Lai - Đầu TK XX
VN, Lào, Pháp - Cuối TK
Campuchia XIX
Xiêm Anh Pháp tranh chấp
vẫn giữ được độc lập
Mục 2, 3: GV không dạy 2. Phong trào chống thực dân Hà lan của nhân dân
In-đô-nê-xi-a
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia(hoạt nhân dân Cam-pu-chia
động cặp đôi) *Quá trình xâm lược
GV: Cam-pu-chia là một nước nghèo, kinh tế -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC
chậm phát triển. Là nước có lịch sử văn hóa lâu - 1863, Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo
đời. Từ TK V thành lập nước, là quốc gia phật hộ
giáo với 95% dân số theo đạo phật, đa số là -1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884,
người khơme mọi công dân CPC đều mang biến CPC thành thuộc địa của Pháp
quốc tịch khơme - Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình
Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong vùng dậy đấu tranh
kiến Nô rô đôm suy yếu phải thuần phục Thái
Lan *Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân
- GV chuyển giao nhiệm vụ: CPC
+ Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân -1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông – Phnôm
dân Campuchia diễn ra ntn? pênh  thất bại
+ Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân - 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở Takeo chống
dân CPC cuối TK XIX ? Pháp  thất bại
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: - 1866- 1867 cuộc K/n của nhà sư Pucômbô, lập căn cứ
- Đại diện HS báo cáo kết quả: ở Tây Ninh (Việt Nam) có liên kết với nhân dân Việt
- GV nhận xét, chốt ý. Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn
Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ nhân dân Lào đầu TK XX.
XX(hoạt động cá nhân) -Bối cảnh lịch sử
- GV chuyển giao nhiệm vụ: -Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải
+ Nêu hiểu biết của em về nước Lào? thuần phục Thái Lan
+ Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử? - 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận
+ Nhận xét chung về phong trào đấu tranh quyền cai trị của Pháp ở Lào  Lào trở thành thuộc địa
chống Pháp của nhân dân Lào? của Pháp (1893).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. -Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
- HS báo cáo kết quả. -1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải
- GV nhận xét, chốt ý. phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào 
thất bại
- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-
ven do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy thất bại
-Nhận xét:
-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì:
phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu
tổ chức.
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của
nhân dân 3 nước Đông Dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ XIX 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.
– đầu thế kỉ XX(hoạt động nhóm) * Bối cảnh lịch sử
- GV chuyển giao nhiệm vụ: - Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách đóng
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS của Xiêm cuối cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây.
TK XIX đầu TK XX? - Trước nguy cơ bị TD phương Tây xâm lược củ, Rama
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách? IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa buôn bán
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải cách? với nước ngoài.
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách - Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868- 1910),
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung. *Nội dung cải cách
- GV nhận xét, chốt ý. - Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất
lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây
dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng
- Chính trị
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội
đồng nhà nước (nghị viện )
+ Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách (quân
đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây
=> Xiêm phát triển theo hướng TBCN.
-Ngoại giao
+ Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm”
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ
của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất
nước
-Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt
để
3. Hoạt động luyện tập:( hoạt động cá nhân, cả lớp)(3p)
- GV Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những
nhiệm vụ cụ thể.
+ Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
+ Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào?
+ Hãy trình bày nội dung cuộc cải cách của RamaV?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:(cho HS về nhà nghiên cứu)
- Hãy nhận xét về PTĐT của nhân dân Lào, CPC?
- Qua nội dung cải cách ở Xiêm hãy rút ra: ưu; nhược điểm và tính chất ?
-Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX)
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Duyệt của tổ chuyên môn

You might also like