You are on page 1of 19

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 – BÀI 11

Câu 1: Điểm nào không phải là điểm khác nhau giữa phiên mã ở tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực?
A. Sự chỉnh sửa ARN ngay sau khi tổng hợp xong. B. Các loại enzim phiên mã.
C. Các nguyên tắc chi phối sự phiên mã. D. Sự phối hợp giữa phiên mã và dịch mã.
Câu 2: Ý kiến nào sau đây đúng nhất?
A. Bộ ba đầu tiên của mạch mã gốc 3'-5' trên gen cấu trúc là bộ ba mở đầu.
B. Nếu biết số nuclêôtit của vùng mã hoá trên gen cấu trúc sẽ xác định được số axit amin
trong chuỗi pôlipeptit tương ứng.
C. Các phân tử Protein trong tế bào nhân thực đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của
gen cấu trúc.
D. Giải mã ADN nghĩa là xác định ý nghĩa thông tin của 64 bộ ba trong bảng mã di
truyền.
Câu 3: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7- tARN của phức hợp [aa1-tARN] tách rời aa1 đi ra khỏi ribôxôm.
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 4: Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen bị đột biến tạo ra các alen mới.
(2) Trong 2 mạch của gen chỉ có một mạch được dùng làm khuôn trong quá trình phiên
mã.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và
5’UGA3’.
(4) Gen bị đột biến thường biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật
nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất. (2) Cần axit đêôxiribônuclêic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do. (4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc
khuôn mẫu.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlipeptit xoắn với nhau.
(2) Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - T, G - X và ngược
lại.
(3) Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng. (4) Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
(5) Trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã.
A. 2. B. 1 C. 3 D. 4.
Câu 7. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 1: 5´...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´
Mạch 2: 3´...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´
a Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.
b Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.
c Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.
d Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.
Câu 8: Trong những nội dung sau đây, nội dung đúng là
1. Ở tế bào nhân thực, sự nhân đôi ADN có thể diễn ra ở trong nhân và trong tế bào chất
với nguyên tắc hoàn toàn giống nhau.
2. Trong quá trình nhân đôi ADN của tế bào nhân sơ, tại điểm khởi đầu nhân đôi chỉ hình
thành 1 chạc tái bản hình chữ Y.
3. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên
kết hiđrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại.
4. Nhờ nhân đôi ADN mà thông tin di truyền được truyền đạt ra tế bào chất để tạo nên
tính di truyền của sinh vật.
5. Nhân đôi ADN đảm bảo tính di truyền của sinh vật nhưng cũng tạo điều kiện cho đột
biến phát sinh cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3 ,4, 5. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 9: Các gen alen với nhau có các đặc điểm:
1. Cùng quy định một tính trạng hoặc một chức năng di truyền nào đó.
2. Có trình tự sắp xếp các nuclêôtit giống nhau. 3. Có nguồn gốc từ một gen ban đầu do
quá trình đột biến.
4. Cùng thuộc một vị trí (lôcus) trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Phương án đúng là
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 10: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối
mã của tARN có A = 447; ba loại nuclêôtit còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là
UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
A. A = 448; X = 650, U = G = 651. B. A = 447; U = G = X = 650.
C. U = 447; A = G = X = 650. D. U = 448; A = G = 651; X = 650.
Câu 11. Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.(2) Thành phần cấu tạo có chứa
4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp. (4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. kiểu gen. B. ADN. C. Nhiễm sắc thể. D. Alen.
Câu 12: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Bazonito hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin chỉ gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 13: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các
nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy
toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá
màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N 15 chiếm
tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
A. 96. B. 32. C. 192. D. 16.
Câu 14: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng.
A. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau,
số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau,
số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen nằm trên một NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác
nhau.
D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác
nhau.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng dịch mã.
(3) Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’→ 5’ trên phân tử mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticôđon.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào (5) Đột biến gen là loại biến dị
luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 17: Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà không có ở gen của
sinh vật nhân sơ
A. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.
B. Được cấu tạo từ 4 loại nu theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.
C. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.
D. Vùng mã hóa ở hầu hết gen có chứa các đoạn intron xen kẽ giữa các đoạn exon.
Câu 18: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn
gen của quần thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến điểm.
C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội.
Câu 19. Nội dung nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến hậu quả của dạng đột biến
thay thế một cặp nucleotit ?
A. Luôn luôn làm thay đổi axit amin trong sản phẩm prôtêin được tổng hợp.
B. Có thể làm chuỗi polipeptit bị ngắn lại khi mã đột biến trở thành mã kết thúc.
C. Có thể không làm thay đổi axit amin nào trong cấu trúc của protêin được tổng hợp.
D. Chỉ thay đổi một axit amin khi mã sau đột biến quy định axit amin khác với mã trước
đột biến.
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa1:
axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN
theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 21: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN. B. phiên mã. C. dịch mã. D. giảm phân và thụ tinh
Câu 22. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể
thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và
không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc
thể đột biến trong tổng số giao tử là:
A. ¼ B. ½ C. 1/8 D. 1/16
Câu 23: Khi nói về các đột biến đảo đoạn, xét các kết luận sau
(1) Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt
động
(2) Đột biến đảo đoạn có thể làm phát sinh loài mới (3) Đột biến đảo đoạn không làm thay
đổi chiều dài của phân tử ADN
(4) Đột biến đảo đoạn chỉ xảy ra ở thực vật (5) Đột biến đảo đoạn làm thay đổi nhóm gen
liên kết
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Sự nhân đôi ADN ngoài nhân (trong các bào quan ti thể, lạp thể) của tế bào diễn
ra :
A. độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân. B. phụ thuộc vào sự phân đôi của
tế bào.
C. phụ thuộc vào sự nhân đôi ADN trong nhân. D. trước khi nhân đôi ADN của tế bào.
Câu 25: Khi nói về gen trên NST thường, xét các kết luận sau đây:
(1) Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố, một alen có nguồn gốc từ
mẹ
(2) Mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen di truyền cùng nhau thành nhóm liên kết
(3) Mỗi gen có một locus xác định
(4) Khi NST bị đột biến số lượng, có thể làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên
NST
(5) Hiện tượng tương tác gen không alen xảy ra giữa các gen trên các cặp NST khác
nhau
(6) Xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên một cặp NST thường sẽ có tối đa 21 kiểu gen
(7) Một tế bào có kiểu gen Ab/aB, giảm phân xảy ra hoán vị sẽ tạo 4 loại giao tử với tỷ
lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận không chính xác
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 26: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên
mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A. (2)  (3)  (1)  (4). B 1)  (4)  (3)  (2) C. (2)  (1)  (3)  (4) D. (1)
 (2)  (3)  (4)
Câu 27. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
Câu 28: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể
của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm
sắc thể là
A. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1., B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc
2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. D. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n +
2 + 1 và 2n – 2 – 1.
Câu 29: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. môi trường sống và tổ hợp gen. D. tần số phát sinh đột biến.
Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN
pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 31: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ
sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nucleotit trên mạch
mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:
A. 3'...AAAXAAUGGGGA...5'
B. 5' ...AAAXAAUGGGGA... 3'..
C. 5' ...UUUGUUAXXXXU...3'.
D. 3' ... UXXXXAUUGAAA...5'.
Câu 32: Một gen có tổng số 105 chu kỳ xoắn. Gen nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị được
hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi là
A. 14700 B. 2098 C. 6294 D. 14686
Câu 33: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân
thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng
nhau.
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
Câu 34: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
C. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 36: Đột biến điểm là:
A. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, lên quan tới một cặp nuclêotit
B. Là đột biến xảy ra tại một điểm của gen, có thể liên quan tới một hoặc một số cặp
nuclêotit
C. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST hoặc gen, liên quan đến một cặp nuclêotit
hoặc cấu trúc của NST
D. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, lên quan tới một số cặp nuclêotit
Câu 37: Một gen có chiều dài 2720A0. Trên mạch hai của gen có số nu loại A = 2T, có G
= A+T, có X = 4T. Số nu loại A của gen là:
A. 560 B. 80 C. 160 D. 240
Câu 38: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại
nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương.
Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp
trên là:
A. G = X = 1050; A = T = 450.
B. G = X = 450; A = T = 1050.
C. G = X = 900; A = T = 2100.
D. G = X = 2100; A = T = 900.
Câu 39: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường
làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay
đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
C. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như
nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 40: Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền.
I. Mã bộ ba. II. Mã thoái hóa III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.
IV. Mã được đọc từ một điểm bất kì theo từng bộ ba một. V. Mã có tính phổ biến.
VI. Mã có tính đặc hiệu.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V và VI. B. IV, II, V và VI C. V, II, I và VI. D. III, II, V và VI.
Câu 41: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng
hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ

A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 42: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi
của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki. 2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu
3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. 4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ
sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. 6. Sử dụng các
loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 43: Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit. 2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị
thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. 4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay
thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau
dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 44: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử
lệch bội?
A. 12 và 4. B. 4 và 12. C. 9 và 6. D. 9 và 12.
Câu 45: Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
(3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở
E.coli là
A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2), (3) và (4).
Câu 46: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc.
(3) Các ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên
mạch gốc của gen.
(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa
của gen.
(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm ba giai đoạn: khởi
đầu, kéo dài và kết thúc.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 47: Xét một dạng đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn
của một nhiễm sắc thể thuộc cặp số II chuyển sang một nhiễm sắc thể thuộc cặp số V và
ngược lại. Nếu chỉ xét đến 2 cặp nhiễm sắc thể trên thì cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể
này khi giảm phân cho số loại giao tử tối đa và tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể bị đột
biến chuyển đoạn lần lượt là:
A. 2; 75%. B. 4; 75%. C. 4; 50%. D. 2; 50%.
Câu 48: Trong một phép lai, quá trình giảm phân tạo giao tử ở con cái, tất cả tế bào có
cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; ở con đực, tất cả tế bào có cùng
một chiếc nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li trong giảm phân II. Trong số các hợp
tử tạo thành, hợp tử phát triển thành cơ thể bình thường chiếm tỉ lệ:
A. 1/3. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/6.
Câu 49: Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Enzim ARN polimeraza không có vai trò tháo xoắn phân tử ADN.
B. Enzim ARN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
C. Enzim ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN
mẹ trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
D. Enzim ADN polimeraza có vai trò lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 50: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử trong trường hợp không có đột biến,
phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định 1 loại mARN. B. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ quy định 1
loại chuỗi polipeptit.
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN. D. Ở nấm 1 mARNskt có thể quy
định nhiều loại chuỗi polipeptit.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 – BÀI 12

Câu 51: Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng
hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
A. thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. thêm một cặp nucleotit.
C. thay thế cặp nucleotit G-X bằng A-T.
D. mất một cặp nucleotit.
Câu 52: Một trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung của phân tử ADN
3’...TTA XGT ATG TGX AAG...5’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin.
Tính theo chiều 3’→5’ của mạch trên thì sự thay thế một nucleotit nào sau đây sẽ làm cho
đoạn polipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?
A. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A. B. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U.
C. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A. D. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A.
Câu 53: Sử dụng Cônsixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của
chu kì tế bào?
A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha G2. D. Pha M.
Câu 54: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể mà
không có ở hoán vị gen?
A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết.
D. Không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
Câu 55: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
(1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương
đồng.
(2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
(3) Có thể sử dụng các dòng côn trùng mang loại đột biến này làm công cụ phòng trừ
sâu hại.
(4) Các cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
A. 4 B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 56: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một
giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể
tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen
quy định kháng bệnh X và gen quy định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau.
A. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên
được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
B. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen
trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo
ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc
thể.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng
bệnh Y hoặc ngược lại.
Câu 57: Trong lần nhân đôi đầu tiên của một phân tử ADN có một phân tử 5-BU tác
động, hỏi sau 5 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử ADN mang đột biến là bao nhiêu? Biết
rằng 5-BU thay đổi trạng thái liên tục qua các lần nhân đôi.
A. 5. B. 15. C. 7. D. 31.
Câu 58. Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có
thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. (2) Giảm phân để sinh hạt phấn.
(3) Giảm phân để tạo noãn. (4) Nguyên phân ở tế bào lá.
Phương án đúng là:A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 2, 3.
Câu 59 Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có các phát biểu sau:
(1) Quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của 5 loại nucleotit.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử ADN con có một mạch polynucleotit mới trong đó
gồm cả đoạn được tổng hợp liên tục và cả đoạn okazaki được tổng hợp gián đoạn.
(3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
(4) Trong một chạc chữ Y, cả hai mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’-3’.
Số phát biểu đúng là:A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 60: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển
gen?
A. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
B. Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo
ADN tái tổ hợp.
C. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
D. CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa
ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 61: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp nucleotit.
II. Đột biến xuất hiện ở tế bào xôma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính.
III. Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen mới.
IV. Đột biến xuất hiện ở giao tử thường di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 62: Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG:
Metônin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGu: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu
trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:
     1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)
3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’
5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’
AUG GUU AAG UGU AGU GAA
Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là:
Mêtiônin – Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.
II. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T- A sẽ làm chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp không thay đổi so với bình thương.
III.  Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi
pôlipeptit từ sau axit amin mở đầu.
IV. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện
mã kết thúc và chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường
A. I, III, IV B. I, II, III C. I, II, IV D. II, III, IV.
Câu 63: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimerase đều di chuyển theo chiều 5’- 3’ để tổng hợp
mạch mới theo chiều 3’ -  5’.
IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn
mạch kia là của ADN ban đầu.
A. I, II, III B. II, IV C. I, IV D. II, III, IV.
Câu 64: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau. (2) Diễn ra tương đối nhanh.
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố
mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa
với phương pháp dung hợp tế bào trần?
A.  3. B.  2. C.  4. D.  1.
Câu 65: Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:
(1) Không tồn tại thành cặp alen. (2) Không bị đột biến.(3) Có cấu trúc dạng vòng, kết
hợp với protein histon.
(4) Không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
Số phát biểu không đúng là:A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 66: Khi nói về các phân tử ADN trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật
nhân thực có các nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.(2) Thường mang
các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit
bằng nhau.(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là:A. (1), (2), (3). B. (2), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 67: Khi nói về quá trình dịch mã, có một số phát biểu sau:
(1) Giai đoạn chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa và giai đoạn gắn axit
amin hoạt hóa vào tARN được xúc tác bởi hai loại enzim khác nhau.
(2) ATP chỉ có vai trò chuyển axit amin tự do thành axit amin hoạt hóa.
(3) Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN trước tiểu phần bé.
(4) Hiện tượng polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp nên các chuỗi polipeptit khác
nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 68: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B.
Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
(1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb.
Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
A. 4, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 69. Quan sát hình ảnh sau đây: 

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?


(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11
nm.
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.
(5) Cấu trúc (4) xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình
nguyên phân.
(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 70: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu
câu trả lời không đúng:
(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ
tương ứng với các nội dung: liên kết
hiđrô, côđon và aniticôđon.
(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận
chuyển các axit amin và mang anticôđon
5’ – UAX – 3’.
(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng,
làm khuôn cho quá trình phiên mã và
mang bộ ba mở đầu là 3’ – GUA – 5’.
(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể
mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới
riboxom.
(5) Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của
tARN này là Mêtiônin hoặc f-Met
A. 1 B. 4
C. 3 D. 2

Câu 71: Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp
A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:
A. A = T = 5265 và G = X = 6015 B. A = T = 5265 và G = X = 6000.
C. A = T = 5250 và G = X = 6015. D. A = T = 5250 và G = X = 6000.
Câu 72 Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 10% tế bào có cặp NST mang gen Aa không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ
tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd × AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 3,6%. B. 38,4%. C. 0,9%. D. 61,6%.
Câu 73: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Nếu trên mỗi cặp NST chỉ xét một lôcut có
2 alen thì ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen
khác nhau ?
A. 54. B. 432. C. 216. D. 81.
Câu 74: Ở một loài thú, xét 4 lôcut gen, trong đó lôcut A nằm trên NST thường có 3 alen;
Lôcut B nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y có 2 alen; Lôcut C nằm trên vùng
không tương đồng của NST X có 3 alen; Lôcut D nằm trên vùng không tương đồng của
NST Y có 4 alen. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, có tối đa bao nhiêu loại giao
tử đực?
A. 180. B. 24. C. 72. D. 42.
Câu 75: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, xét các phát biểu sau đây:
(1) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
(4) Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới
tính tồn tại thành từng cặp alen.
(5) Trong cùng một cơ thể bình thường, các tế bào lưỡng bội luôn có cặp NST giới tính
giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 76: Trong số 64 bộ ba trên mARN, có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin có chứa
nuclêôtit loại U?
A. 34. B. 37. C. 27. D. 16.
Câu 77: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác
nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.
(2) Ở trên các mARN khác nhau nhưng với cùng một loại ribôxom thì sẽ đọc mã từ một
điểm xác định nên sẽ tổng hợp được các chuỗi polipeptit hoàn toàn giống nhau.
(3) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được hình
thành giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hoá trên mARN.
(4) Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở
đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
(5) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit
được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 78: Cho biết A quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc, gen nằm trên
NST thường. Có một con đực giống ngoại thuần chủng nhiều nạc và một giống địa phương ít
nạc. Cho con đực nhiều nạc (kí hiệu P) lai với con cái ít nạc được F 1, sau đó cho con cái F1
lai với con đực P được F2, sau đó tiếp tục cho con cái F2 lai với con đực P được F3, quá trình
cứ diễn ra như vậy cho đến đời F7. Ở F7, tỉ lệ dị hợp là bao nhiêu?
1 1 1 1
A. 128. B. . 32 C. . 7 D. . 64
Câu 79: Xét các kết luận sau đây:
(1) Trong các đột biến mất đoạn NST, đoạn bị mất ở các vị trí khác nhau sẽ gây ra hậu
quả khác nhau.
(2) Trong các đột biến đảo đoạn NST, đoạn bị đảo ở các vị trí khác nhau sẽ gây ra hậu
quả khác nhau.
(3) Trong các đột biến lặp đoạn NST, đoạn được lặp có độ dài khác nhau sẽ gây ra hậu
quả khác nhau.
(4) Trong các đột biến chuyển đoạn NST, đoạn được chuyển đến các vị trí khác nhau sẽ
gây ra hậu quả khác nhau.
(5) Trong các đột biến mất đoạn NST, đoạn bị mất có độ dài khác nhau sẽ gây ra hậu quả
khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 80: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ
thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của
phép lai ♂AaBbDd EE × ♀AaBBDdEe, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 37%. B. 38,2%. C. 26,4%. D. 11,8%.
Câu 81: Một cơ thể đực có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Xét các kết luận sau
đây:
(1) Một tế bào của cơ thể này giảm phân, các cặp gen phân li độc lập sẽ sinh ra 4 loại
giao tử.
(2) Cơ thể này giảm phân, các cặp gen phân li độc lập thì sẽ luôn tạo ra 4 loại giao tử với tỉ
lệ bằng nhau.
(3) Một tế bào của cơ thể này giảm phân có hoán vị gen thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với
tỉ lệ bằng nhau.
(4) Năm tế bào của cơ thể này giảm phân, tế bào nào cũng có hoán vị gen thì sẽ sinh ra
4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(5) Một tế bào của cơ thể này giảm phân không có hoán vị gen thì sẽ sinh ra 2 loại giao
tử với tỉ lệ bằng nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 5.
Câu 82: Để tách chiết ADN ra khỏi tế bào của sinh vật nhân thực người ta cho các chất
sau đây:
(1).Các dung môi hữu cơ (2). Etanol (3). Chất tẩy rửa (4). Protêaza (5). K+
Số các chất phải dùng:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 5
Câu 83: Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một
cành cây có thể tạo nên:
A. Cành tứ bội trên cây lưỡng bội.B. Cành đa bội lệch C. thể bốn nhiễm D. thể tứ
bội

Câu 84: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực?
A. ADN và prôtêin. B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin. D. mARN và prôtêin.
Câu 85: Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không
làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di
truyền ở người là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 86 Gen dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành b. Một tế bào
chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào cung cấp 1689
nuclêootit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G=X= 368
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn
ra bình thường.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 87: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên
mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng
ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối
đa trong quần thể của loài là:
A. 48. B. 6. C. 12. D. 24
Câu 88: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm
gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái.
Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi:
A. hợp tử đã phát triển thành phôi.
B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.
C. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 89.
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 90: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành
aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt:
A. ….AXX-3’OHB. ..AXX-5’P C. ...XXA-5’P D. .....XXA-3’OH
Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một
mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Câu 92: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài người với các loài linh trưởng, người
ta dùng phương pháp lai phân tử với các bước chính:
(1). Trộn các sợi ADN đơn của người với ADN của loài linh trưởng cần so sánh để tạo
nên phân tử ADN lai.
(2). Tách ADN của người và ADN của loài linh trưởng cần so sánh.
(3). Xử lí nhiệt để xác định nhiệt độ tại đó phân tử ADN lai bị biến tính.
(4). Biến tính ADN của người và loài linh trưởng cần so sánh.
Trật tự đúng của các bước trong phương pháp trên là
A. (2), (4), (1), (3).B. (4), (3), (2), (1). C. (1), (3), (4), (2). D. (1), (2),
(3), (4).
Câu 93: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac
ở E.coli.
A. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac.
B. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã
của enzim ARN – polimeraza.
C. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của
chất cảm ứng  lactozơ.
D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận
hành.
Câu 94: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc
điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 95: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm
sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm
sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/4. B. 1/3 C. 2/3. D. 1/2
Câu 96: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ớ sinh vật nhân chuẩn và sinh
vật nhân sơ là:
(1). sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử
ADN.
(2).ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN,
còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
(3). các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân
sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
(4). mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở
sinh vật nhân sơ là 3’’ – 5’’.
Phương án đúng là
A. 1, 2,3,4 B. 1,2 C. 1,2,3 D. 2,3
Câu 97: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể,
xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với
các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
các gen đang xét?
A. 1024. B. 100. C. 1620. D. 324.
Câu 98. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí
hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng
của mỗi thể đột biến là:
(1) 8 NST. (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 4 NST.(5) 20 NST (6) 28 NST
(7) 32 NST (8) 24 NST.
Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 99: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli trong môi trường chứa N 14. Sau 1 thế
hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N 15 để cho mỗi tế bào phân chia 2
lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường N 14 để
chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn ra bình thường. Số
phân tử chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là :
A. 20 B. 0 C. 32 D. 12
Câu 100: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit
loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp.
Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và
4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. cônsixin. B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm. C. tia UV. D. 5BU.

You might also like