You are on page 1of 44

Machine Translated by Google

TÀI LIỆU HỌC TẬP

XUẤT NHẬP KHẨU

SỰ QUẢN LÝ

(Chương 1 & 2)

CHƯƠNG 1: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN DÙNG

Mục tiêu học tập:

CHƯƠNG 1: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN DÙNG


Để sử dụng nội bộ

1
Machine Translated by Google

CHƯƠNG 1: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN DÙNG

Mục tiêu học tập:

Sau khi nghiên cứu chương này, bạn sẽ có thể hiểu:

• Hợp đồng gia công / hợp đồng gia công thương mại quốc tế

• Hợp đồng nhập khẩu thiết bị hoàn chỉnh

• Thỏa thuận chuyển giao công nghệ

• Thỏa thuận cấp phép

1.1. HỢP ĐỒNG KHAI THÁC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ /

GIA CÔNG HỢP ĐỒNG

1.1.1. Khái niệm về gia công / gia công thương mại

Gia công thương mại có nghĩa là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc

toàn bộ nguyên liệu, vật liệu do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện một hoặc một số

các giai đoạn của quá trình sản xuất theo yêu cầu của người lao động để nhận thù lao.

Những lợi ích

Thuê ngoài có thể mang lại một số lợi ích đáng kể cho các công ty. Lợi ích của

gia công phần mềm bao gồm:

• Giảm chi phí lao động: Các công ty thường thuê ngoài cho các doanh nghiệp đang phát triển

những nước có giá nhân công rẻ hơn đáng kể. Chi phí lao động thấp hơn sẽ cải thiện

lợi nhuận của công ty.

• Ít quy định hơn: Các nước đang phát triển thường có mức độ quản lý thấp

hạn chế, điều này cũng có thể giảm chi phí hoạt động và tăng năng suất. Vì

Ví dụ, có thể không có giới hạn về thời gian làm thêm giờ hoặc về các vấn đề sức khỏe và an toàn trong công việc.

• Tập trung vào năng lực cốt lõi: Các công ty thuê ngoài công việc cấp thấp hơn hoặc làm việc

doanh nghiệp không được tối ưu hóa để thực hiện, sau đó có thể tập trung vào các hoạt động công việc mà họ

vượt trội. Điều này sẽ làm tăng năng suất, hiệu quả và hiệu quả. Ví dụ, một công nghệ

công ty ở Thung lũng Silicon có thể tốt hơn nên thuê ngoài các hoạt động sản xuất của mình cho một

công ty ở Trung Quốc để nó có thể tập trung vào nghiên cứu và phát triển.

• Giảm tổng chi phí: Thuê ngoài cũng có thể giảm chi phí chung của công ty

bởi vì công ty gia công phần mềm sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và nhân sự của riêng mình để

thực hiện công việc. Trên thực tế, về mặt lý thuyết, có thể tham gia vào sản xuất hàng loạt

1
Machine Translated by Google

mạo hiểm ra khỏi một căn phòng trong ngôi nhà của bạn nếu bạn thuê ngoài toàn bộ quá trình sản xuất cho một nhà máy

Hải ngoại.

• Tính linh hoạt: Gia công phần mềm có nghĩa là bạn có thể tinh gọn và có ý nghĩa, điều này làm cho nó

dễ dàng thích ứng với sự thay đổi hơn. Ví dụ, bạn không cần phải đầu tư nhiều tiền và

tài nguyên vào nhà máy và thiết bị mới có thể trở nên lỗi thời nhanh chóng. Thay vào đó, bạn có thể

chuyển rủi ro đó cho các công ty gia công phần mềm.

1.1.2. Cơ sở pháp lý tại Việt Nam để kinh doanh gia công

Phù hợp với Luật Thương mại Việt Nam 2005, thương mại

quy trình xử lý được quy định tại các điều sau:

Điều 179. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Điều 180. Hàng hóa để gia công

1. Các loại hàng hoá đều được gia công, trừ hàng hoá cấm kinh doanh.

2. Trường hợp gia công cho thương nhân nước ngoài tiêu thụ ở nước ngoài, hàng cấm.

kinh doanh, hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được xử lý nếu được sự cho phép của

cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công

1. Bàn giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo quy

có hợp đồng gia công hoặc chuyển tiền mua vật tư với số lượng thoả thuận,

chất lượng và giá cả thỏa thuận;

2. Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn, nguyên

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý

hợp đồng gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

3. Bán, tiêu hủy, biếu, tặng tại chỗ các sản phẩm gia công, cho thuê, cho mượn

máy móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư thừa, bị lỗi

sản phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

4. Cử đại diện kiểm tra, giám sát hoạt động chế biến tại cơ sở chế biến.

địa điểm, cử chuyên gia hướng dẫn công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng gia công

sản phẩm theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
Machine Translated by Google

5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa gia công,

nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị gia công bàn giao cho

bộ vi xử lý.

Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên chế biến

1. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thoả thuận

với bên đặt gia công về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả.

2. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp lý khác.

3. Trường hợp gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được xuất khẩu vào

sản phẩm chế biến tại chỗ; máy móc thiết bị thuê, mượn, nguyên vật liệu,

nguyên liệu, vật tư dư thừa, sản phẩm lỗi, phế liệu thuộc

ủy quyền của bên đặt gia công.

4. Trường hợp gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được miễn nhập khẩu.

thuế đối với máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư

tạm nhập để thực hiện hợp đồng gia công theo

quy định của pháp luật về thuế.

5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng

đang được gia công là những mặt hàng cấm kinh doanh, xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Điều 183. Xử lý thù lao

1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công,

hoặc máy móc và thiết bị được sử dụng để chế biến.

2. Trường hợp gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia công

thù lao gia công sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị

chế biến, các quy định về nhập khẩu sản phẩm, máy móc, thiết bị đó phải

tuân thủ.

Điều 184. Chuyển giao công nghệ gia công hàng hoá với tổ chức nước ngoài và

các cá nhân.

Chuyển giao công nghệ gia công hàng hoá với tổ chức, cá nhân nước ngoài được

thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công và các quy định của

Pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ.


Machine Translated by Google

Luật Quản lý ngoại thương

Điều 51.

Thương nhân nhận gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hoá thuộc danh mục

cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hóa thuộc danh mục cấm, tạm ngừng nhập khẩu

xuất khẩu.

Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi

có giấy phép của Bộ Công Thương

Phù hợp với Nghị định số 69/2018 / NĐ-CP về việc quy định chi tiết

thực hiện Luật quản lý ngoại thương, gia công thương mại là

quy định tại các điều sau:

Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài

Điều 38. Thương nhân nhận gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài

Điều 39. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương

phù hợp với Luật Thương mại và ít nhất phải bao gồm các điều khoản sau và

điều kiện:

1. Tên, địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng và bên nhận gia công trực tiếp.

2. Tên và số lượng sản phẩm cần gia công.

3. Giá gia công.

4. Thời hạn và phương thức thanh toán.

5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; sử dụng

định mức nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức tiêu hao vật tư

và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong quá trình chế biến.

6. Danh mục, giá trị máy móc, thiết bị (nếu có) thuê, mượn, tặng cho

Chế biến.
Machine Translated by Google

7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế liệu, phế phẩm và nguyên tắc xử lý

máy móc, thiết bị thuê, mượn và nguyên phụ liệu chưa sử dụng

nguyên liệu, vật tư sau khi chấm dứt hợp đồng gia công.

8. Địa điểm và thời gian giao nhận hàng hóa.

9. Nhãn hiệu và tên gọi xuất xứ hàng hoá.

10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

Điều 40. Định mức sử dụng, tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu

vật liệu và vật tư

1. Định mức sử dụng, tiêu hao, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu,

vật tư có thể do các bên thoả thuận trong hợp đồng gia công, có tính đến

định mức và tỷ lệ hao hụt được thiết lập trong các lĩnh vực sản xuất và chế biến có liên quan của

Việt Nam tại thời điểm ký kết các hợp đồng đó.

2. Đại diện theo pháp luật của thương nhân trực tiếp nhận gia công có trách nhiệm

chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu

cho các mục đích xử lý thích hợp và tính chính xác của việc sử dụng và định mức tiêu hao và hao phí

tỷ lệ nguyên liệu, phụ liệu để chế biến.

Điều 41. Cho thuê, mượn, nhập khẩu máy móc, thiết bị của bên nhận gia công để

việc thực hiện hợp đồng gia công

Bên nhận gia công có thể thuê, mượn máy móc, thiết bị của bên nhận gia công để thực hiện

hợp đồng gia công. Việc cho thuê, mượn, tặng máy móc thiết bị phải

được thoả thuận trong hợp đồng gia công.

Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công và bên nhận gia công

1. Bên nhận gia công:

a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận tại

hợp đồng gia công;


Machine Translated by Google

b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm đã gia công; máy móc thiết bị thuê hoặc mượn của

bộ xử lý; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý

hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ, tiêu hủy

hoặc được tặng cho theo quy định tại Nghị định này;

c) Cử chuyên gia sang Việt Nam hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra

chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công;

d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu, tên gọi xuất xứ hàng hóa;

đ) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan về hoạt động gia công và các điều khoản,

các điều khoản của hợp đồng gia công đã ký kết;

đ) Xuất khẩu sản phẩm gia công tại chỗ; máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn; không sử dụng

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; sản phẩm bị lỗi và phế liệu theo văn bản

thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định hiện hành về nhập khẩu hàng hóa và

quản lý xuất khẩu và thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

2. Bộ xử lý:

a) Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu

nguyên liệu, vật tư tạm nhập theo định mức, tỷ lệ hao hụt theo quy định

việc thực hiện hợp đồng gia công; được miễn thuế xuất khẩu đối với hàng gia công

Mỹ phẩm;

b) Thuê thương nhân khác gia công;

c) Được cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư

để gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công; và nộp thuế xuất khẩu theo quy định

với Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với lượng hàng thô mua trong nước

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư;

d) Nhận thù lao của người nhận gia công dưới dạng sản phẩm gia công, trừ

sản phẩm thuộc danh mục cấm, tạm ngừng nhập khẩu. Các sản phẩm trong danh sách

hàng hoá nhập khẩu phải có giấy phép hoặc hàng hoá phải có giấy phép quản lý chuyên ngành phải thực hiện

với các quy định về cấp phép và quản lý chuyên ngành;

đ) Chấp hành pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công, xuất khẩu, nhập khẩu và nội địa

sản xuất hàng hóa và các điều khoản, điều khoản của hợp đồng gia công đã ký kết;
Machine Translated by Google

đ) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ hàng gia công; cho thuê hoặc mượn

máy móc và thiết bị; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư chưa sử dụng; bị lỗi

sản phẩm và phế liệu theo ủy quyền của người nhận gia công.

3. Điều kiện xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; cho thuê và mượn

máy móc và thiết bị; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư chưa sử dụng; và

phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm đ Khoản 1 và Điểm đ Khoản 2 Điều này

được quy định như sau:

a) Thực hiện đúng các quy định về quản lý xuất nhập khẩu, thuế và các

nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

b) Có hợp đồng mua bán được ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc hợp pháp của họ

người được ủy quyền và thương nhân nhập khẩu.

Điều 43. Xử lý qua trung gian

Thương nhân có thể thực hiện quá trình xử lý trung gian, theo đó:

1. Sản phẩm gia công theo hợp đồng gia công được sử dụng làm nguyên liệu cho sản phẩm khác.

hợp đồng gia công tại Việt Nam.

2. Sản phẩm gia công theo hợp đồng gia công giai đoạn đầu được giao theo

chỉ định của bên giao đại lý cho thương nhân theo hợp đồng gia công giai đoạn tiếp theo.

Điều 44. Thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công

1. Khi chấm dứt hợp đồng gia công hoặc khi hợp đồng gia công chấm dứt được

có hiệu lực, các bên ký kết phải thanh lý hợp đồng gia công và thực hiện

thủ tục giải quyết hợp đồng với cơ quan hải quan.

Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục quyết toán hợp đồng gia công

người chế biến với cơ quan hải quan.

2. Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là số lượng nguyên liệu nhập khẩu.

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư và số lượng sản phẩm xuất khẩu

định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao

vật tư và tỷ lệ hao hụt theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.

Căn cứ để giải quyết hợp đồng gia công là số lượng nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu,

nguyên phụ liệu, số lượng nguyên phụ liệu tái xuất, phụ
Machine Translated by Google

nguyên liệu, vật tư và số lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng của

nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư, hao phí

mức giá phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.

3. Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo hợp đồng; nguyên liệu chưa sử dụng,

nguyên liệu và vật tư phụ, sản phẩm bị lỗi và phế liệu phải được xử lý theo thỏa thuận

theo hợp đồng gia công và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Có thể tiến hành tiêu hủy phế liệu, phế phẩm, phế liệu (nếu có)

chỉ sau khi có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và

Cục Môi trường và chịu sự giám sát của hải quan. Nếu phá hủy không

được phép ở Việt Nam thì phải tái xuất theo chỉ định của bên giao đại lý.

5. Việc tặng máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư,

phế liệu và các sản phẩm bị lỗi được cung cấp như sau:

a) Bên nhận tài trợ phải lập thành văn bản về việc tặng cho;

b) Người nhận tài trợ làm thủ tục nhập khẩu theo hình thức nhập khẩu hiện hành

các quy định; nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có), đăng ký tài sản

theo quy định hiện hành;

c) Phế liệu, phế phẩm trong định mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt và thuộc danh mục phế liệu

được phép nhập khẩu không phải làm thủ tục hải quan, được miễn

thuế nhập khẩu nhưng chịu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 45. Thủ tục hải quan

Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ tài chính đối với

hàng gia công xuất khẩu, giám sát xuất nhập khẩu liên quan đến gia công

hợp đồng.

Điều 46. Các hình thức xử lý khác

Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài

tiêu thụ ở nước ngoài là hàng hóa thuộc danh mục cấm, tạm ngừng kinh doanh

nhập khẩu, hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm xuất khẩu.

Phù hợp với luật hải quan 2014

Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với

hàng hoá nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hoá xuất khẩu
Machine Translated by Google

Điều 60. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Phù hợp với Nghị định số 08/2015 / NĐ-CP về việc cung cấp

các quy định và hướng dẫn thi hành pháp luật hải quan về thủ tục hải quan,

thủ tục kiểm tra, giám sát và kiểm soát

Điều 36. Thủ tục hải quan, quy trình giám sát, kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

và nhập khẩu được sử dụng để gia công; hàng nhập khẩu dùng để sản xuất hàng xuất khẩu

Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa dùng để

mục đích chế biến hoặc sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Điều 38. Trách nhiệm của cơ quan hải quan

Điều 39. Kiểm tra năng lực và cơ sở chế biến, sản xuất

Điều 40. Kiểm tra việc sử dụng nguyên vật liệu và tồn kho nguyên vật liệu, máy móc và

Trang thiết bị

Điều 41. Chế độ báo cáo tài chính; kiểm tra báo cáo tài chính về tình hình sử dụng

nguyên liệu, máy móc và thiết bị

Nghị định số 59/2018 / NĐ-CP

Theo Thông tư số 38/2015 / TT-BTC về thủ tục hải quan,

giám sát, kiểm tra hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế

áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Điều 54. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

Điều 55. Định mức thực hành gia công, sản xuất hàng xuất khẩu

Điều 56. Thông báo về cơ sở chế biến / sản xuất, địa điểm nơi

nguyên liệu / vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu được lưu trữ

Điều 57 Kiểm tra tại cơ sở chế biến / sản xuất, kiểm tra

năng lực chế biến / sản xuất

Điều 58. Địa điểm hải quan

Điều 59. Kiểm tra việc sử dụng và kiểm kê nguyên liệu / vật tư, máy móc, thiết bị,

và hàng hóa xuất khẩu

Điều 60. Tuyên bố


Machine Translated by Google

Điều 61. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và

xuất khẩu sản phẩm

Điều 62. Thủ tục hải quan đối với gia công theo hợp đồng phụ

Điều 63. Thủ tục giao nhận hàng hoá chuyển tiếp để xử lý

Điều 64. Quy trình xử lý nguyên liệu / vật tư dư thừa, phế thải, phế thải,

máy móc thiết bị thuê / mượn

Điều 65. Các hành động chống lại việc nộp chậm bản kê khai sử dụng nguyên liệu / vật tư,

máy móc, thiết bị chậm làm thủ tục hải quan vượt quá

nguyên liệu / vật tư, máy móc thiết bị thuê / mượn khi hoàn thành hoặc hết hạn sử dụng

của hợp đồng gia công

Điều 66. Các hành động chống lại bên thuê bỏ nguyên liệu / vật tư dư thừa,

máy móc thiết bị thuê / mượn hoặc sản phẩm gia công

Điều 67. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư phục vụ gia công và

nhập khẩu sản phẩm chế biến

Điều 68. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công để tái chế, tái chế

nhập chúng vào Việt Nam.

Điều 69. Thủ tục hải quan đối với việc xử lý nguyên liệu, vật tư thừa, phế liệu, phế thải;

máy móc, thiết bị tạm xuất để gia công xuất khẩu

Điều 70. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư và xuất khẩu sản phẩm

Điều 71. Quy trình xử lý chất thải và phế liệu bán trong nước

Điều 72. Thủ tục tiêu hủy nguyên liệu / vật tư, phế thải, phế thải

Điều 73. Thủ tục hải quan bán sản phẩm cho nhà xuất khẩu khác

Thông tư số 39/2018 / TT-BTC

1.1.3. Phân loại

Căn cứ vào quyền sở hữu nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm:

Nhận nguyên vật liệu và giao thành phẩm

Bán tất cả nguyên vật liệu sau đó mua thành phẩm

Kết hợp
Machine Translated by Google

Dựa trên giá gia công:

Chi phí cộng với hợp đồng

Giá mục tiêu

Căn cứ vào tỷ trọng cung ứng nguyên vật liệu:

Tổng

Nguyên liệu chính

Không phải bất kỳ nguyên liệu thô nào

Gia công phần mềm có thể được áp dụng trong:

Nguồn nhân lực

Quản lý phát triển dự án

Quản lý dịch vụ.

Thỏa thuận thuê ngoài có thể là:

Tất cả các giai đoạn

Một giai đoạn cụ thể

Chuyển tiếp

Mối quan hệ thuê ngoài có thể được mô tả như sau:

Hai bên

Nhiều bên

Thời gian thuê ngoài có thể vào:

Dài hạn

Ngắn hạn

Vị trí của nhà cung cấp là:

Quốc tế (nước ngoài)

Khu vực (gần bờ)

Gần gũi hơn với khách hàng

Căn cứ vào nghĩa vụ của bên nhận gia công:

CM (cắt và chế tạo)

CMP (cắt, tạo và đóng gói)

CMT (cắt, tạo và tỉa)

CMP + Q (phí cắt, làm, đóng gói và hạn ngạch)

CMA + Q (cắt, chế tạo, phụ kiện và phí hạn ngạch)

CMT + Th (luồng) + Q

1.1.4. Hợp đồng gia công


Machine Translated by Google

Hợp đồng gia công quốc tế là sự thoả thuận giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công

ở các quốc gia khác nhau, trong đó quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên trong

Chế biến.

Nội dung của hợp đồng:

1. Sản phẩm đã qua chế biến

• Hàng hóa

• Số lượng

• Chất lượng / Đặc điểm kỹ thuật

• Mẫu

2. Giá gia công

• Đơn giá, thời hạn giao hàng, đồng tiền thanh toán

• Tổng số tiền (bằng số, bằng chữ)

3. Thanh toán

• Phương thức thanh toán

• Thời gian thanh toán

• Chứng từ thanh toán

4. Nguyên liệu, máy móc thiết bị

• Các loại nguyên liệu, máy móc, thiết bị

• Tỷ lệ tiêu hao, tỷ lệ hao hụt

• Dung sai nguyên liệu thô

• Số lượng / số lượng máy móc thiết bị được thuê / mượn, phương thức chuyển nhượng và

hướng dẫn sử dụng

• Số lượng, thời gian, địa điểm giao nhận vật tư, kiểm tra, thông báo gửi hàng, từng phần

lô hàng hoặc tổng lô hàng

• Chất lượng, giá cả, thời hạn giao hàng

• Chứng từ vận chuyển

• Phương pháp xử lý phế liệu, phế thải và thuê / mượn

máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu sau khi thanh lý gia công

hợp đồng, vấn đề bảo vệ môi trường cũng như ô nhiễm môi trường ở

quốc gia của bộ xử lý…


Machine Translated by Google

Ví dụ: phần còn lại của nguyên vật liệu thô của phụ lục hoặc hợp đồng sẽ được lấy

qua hoặc phụ lục tiếp theo hoặc hợp đồng tiếp theo khi hết thời hạn của phụ lục hoặc hợp đồng. Sides

A đồng ý tái xuất toàn bộ phế liệu, phế phẩm cho bên B hoặc tiêu hủy

tại Việt Nam (nếu được tổ chức tư vấn của Việt Nam chấp thuận) khi cả hai

các bên đồng ý không tiếp tục hợp tác.

5. Đào tạo nhân viên

• Số lượng nhân viên

• Chất lượng đào tạo

• Loại hình, thời gian, địa điểm đào tạo

• Chi phí đào tạo

6. Thành phẩm

• Điều kiện sản xuất: bên nhận gia công chỉ tổ chức sản xuất khi bên đặt gia công

đáp ứng một số yêu cầu như máy được cung cấp hoặc nguyên liệu được cung cấp

đồng bộ…

• Đóng gói

• Đánh dấu

• Thương hiệu

• Thời gian vận chuyển

• Phương tiện vận chuyển

• Cảng xếp / dỡ hàng

• Thông báo về lô hàng

• Lô hàng từng phần hoặc toàn bộ lô hàng

7. Bảo hiểm

8. Hình phạt

9. Trường hợp bất khả kháng

10. Yêu cầu bồi thường

11. Trọng tài

12. Điều kiện chung

1.2. HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU THIẾT BỊ

1.2.1. Khái niệm về thiết bị hoàn chỉnh


Machine Translated by Google

Trong thương mại quốc tế, người ta thường hiểu thiết bị hoàn chỉnh là tập hợp của

máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện một quy trình công nghệ nhất định. Trong nhiều

trường hợp nó có thể chỉ là các thiết bị cho một dây chuyền sản xuất, chủ yếu bao gồm các thiết bị cơ bản

liên quan đến công việc của chuỗi này. Họ thường tạo thành các xưởng riêng biệt hoặc là

các bộ phận của nhà máy đang được xây dựng hoặc đã được xây dựng. Trong những trường hợp khác, chúng không chỉ

tập hợp máy móc, thiết bị, công cụ nhưng cũng là thiết bị phụ trợ.

1.2.2. Điều khoản của hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ

Hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ thường có các điều khoản sau

- Mục tiêu của hợp đồng

- Định nghĩa

- Giá cả và giá trị của hợp đồng

- Thời gian giao hàng

- Kiểm tra / kiểm soát hàng hóa

- Tài liệu kỹ thuật

- Sự bảo đảm

-
Cài đặt, vận hành

- Hỗ trợ kỹ thuật

- Phạt vi phạm hợp đồng

- ….

1.3. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ HỢP ĐỒNG GIẤY PHÉP

1.3.1. Thỏa thuận chuyển giao công nghệ

1.3.1.1. Chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ là quá trình mà chủ sở hữu công nghệ cho phép tiếp cận

công nghệ của nó sang công nghệ khác. Quyền truy cập có thể bao gồm việc chuyển toàn bộ quyền sở hữu thông qua

bán hoặc chuyển nhượng công nghệ hoặc chuyển giao một quyền hạn chế hơn, chẳng hạn như quyền

sử dụng công nghệ thông qua một thỏa thuận cấp phép.

1.3.1.2. Nội dung của Hiệp định Chuyển giao Công nghệ Quốc tế

Các điều khoản và điều kiện từ Thỏa thuận chuyển giao công nghệ quốc tế của ESCAP

(Ủy ban Kinh tế và Xã hội Châu Á - Thái Bình Dương) như sau

Mở đầu

1. Định nghĩa
Machine Translated by Google

2. Phạm vi Công nghệ

3. Lãnh thổ và tính độc quyền

3.1. Sử dụng Công nghệ và Sản xuất Sản phẩm

3.2. Bán sản phẩm

3.3. Bên nhận chuyển giao công nghệ cho các bên thứ ba

4. Chuyển giao công nghệ

4.1. Tài liệu

4.2. Tập huấn

4.3. Hỗ trợ kỹ thuật

4.4. Thời gian biểu

4.5. Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất thương mại

5. Giá cả

5.1. Giá phải trả

Lựa chọn 1:

Giá phải trả bao gồm một khoản đô la Mỹ…. Và thanh toán định kỳ (thanh toán tiền bản quyền)

….% Trên giá bán ròng / doanh thu thuần / lợi nhuận trước thuế.

Lựa chọn 2:

Giá phải trả được trả góp bằng USD… .. cho mỗi lần thanh toán

5.2. Giá ưu đãi nhất

Bên giao cam kết rằng giá đã thỏa thuận sẽ không cao hơn giá tính cho

bất kỳ bên thứ ba nào, có tính đến giá của cùng các điều kiện có thể so sánh được.

Nếu bên chuyển nhượng đưa ra mức giá thấp hơn cho bên thứ ba này, bên chuyển nhượng phải ngay lập tức

giảm giá cho hợp đồng này tương ứng và hoàn trả khoản thanh toán số dư cho

người nhận chuyển nhượng.

6. Thanh toán

Lựa chọn 1:

Ngày để tính khoản thanh toán định kỳ (thanh toán tiền bản quyền) là những ngày cuối cùng của tháng 3,

Tháng 6, 9 và 12 hàng năm.

Thông báo thanh toán định kỳ phải được gửi cho bên chuyển nhượng trong vòng… ngày kể từ ngày

của phép tính. Thông báo này phải bao gồm giá bán ròng, giá và số lượng

sản phẩm cho mỗi đơn đặt hàng. Thời hạn thanh toán định kỳ là… ..ngày kể từ ngày tính toán.
Machine Translated by Google

Bên nhận cần lưu giữ và kê khai đầy đủ, cẩn thận các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ… mà

là cần thiết để kiểm tra và điều tra thanh toán định kỳ.

Cùng với thông báo, Bên nhận cho phép Bên chuyển, đại diện của

Bên giao hoặc một công ty kiểm toán độc lập do Bên giao chỉ định để kiểm tra

Hồ sơ. Việc kiểm tra phải được tiến hành trong giờ làm việc và nhằm mục đích duy nhất

kiểm tra thông báo thanh toán định kỳ.

Lựa chọn 2:

Người chuyển nhượng phải trả một khoản tiền một lần trong vòng ... ngày sau mỗi lần như sau:

Hợp đồng được giao kết có hiệu lực.

Danh sách đầy đủ các tài liệu được nhận bởi Bên nhận

Đầu chương trình đào tạo.

Giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất được cấp.

7. Thuế

8. Cải tiến và đổi mới

8.1. Nghiên cứu và phát triển

8.2. Nghĩa vụ chuyển giao các Cải tiến và Đổi mới

8.3. Chi phí chuyển giao Cải tiến và Sáng tạo

9. Bảo hành

9.1. Bảo hành công nghệ

9.2. Thủ tục trong trường hợp lỗi của Công nghệ

9.3. Đảm bảo chi phí

10. Bảo vệ môi trường và các tác hại

11. Xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba

12. Bí mật

13. Trường hợp bất khả kháng

14. Phê duyệt và có hiệu lực

15. Thời hạn, Gia hạn và Chấm dứt

15.1. Thời hạn của hợp đồng

15.2. Hết hạn và gia hạn

15.3. Chấm dứt trong trường hợp thay đổi quyền sở hữu

16. Phân công Quyền và Nhiệm vụ

17. Thông báo


Machine Translated by Google

18. Không hợp lệ một phần

19. Toàn bộ Thỏa thuận và Sửa đổi

19.1. Toàn bộ thỏa thuận

19.2. Các sửa đổi

20. Ngôn ngữ

20.1. Ngôn ngữ hợp đồng và Bản gốc Hợp đồng

20.2. Ngôn ngữ của thư tín và các giao tiếp khác

21. Áp dụng 1aw

22. Giải quyết tranh chấp

22.1. Phương thức giải quyết

22.2. Địa điểm và Ngôn ngữ Trọng tài

22.3. Số lượng trọng tài

1.3.2. Thỏa thuận cấp phép

Quyền sở hữu quyền sở hữu hoặc sử dụng hoặc định đoạt một sản phẩm được tạo ra bởi

công việc của con người, bao gồm bằng sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp và bản quyền. Trí thức

Quyền tài sản được chuyển giao và bán thông qua các thỏa thuận cấp phép

Một thỏa thuận hợp đồng trong đó bằng sáng chế, nhãn hiệu, nhãn hiệu dịch vụ của người cấp phép ,

bản quyền hoặc bí quyết có thể được bán hoặc cung cấp cho người được cấp phép

tiền bồi thường thương lượng trước giữa các bên. Khoản bồi thường đó có thể bao gồm

tiền bản quyền một lần, tiền bản quyền đang chạy (dựa trên số lượng sản xuất), hoặc kết hợp

của cả hai. Việc cấp phép cho phép một công ty gia nhập thị trường nước ngoài một cách nhanh chóng và ít rủi ro hơn

hơn là thiết lập một cơ sở sản xuất nước ngoài. Hơn nữa, nó cho phép các bên vượt qua

hàng rào thuế quan và phi thuế quan thương mại. Trên thị trường quốc tế , thỏa thuận cấp phép hầu hết

thường được sử dụng là Thỏa thuận cấp phép nhãn hiệu quốc tế và

Thỏa thuận Giấy phép Sản xuất.

Hiệp định Giấy phép Sản xuất Quốc tế thiết lập mối quan hệ giữa hai

công ty, Bên cấp phép và Bên được cấp phép, theo đó Bên cấp phép cấp giấy phép Trí tuệ

Quyền Sở hữu (bằng sáng chế, nhãn hiệu, kiểu mẫu hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, bí quyết) đó là

cần thiết để Bên được cấp phép sản xuất và bán các sản phẩm trong một lãnh thổ xác định,

thường là một quốc gia.

Trong các khía cạnh quan trọng nhất của hợp đồng (công nghệ, độc quyền, tiền bản quyền, chấm dứt

hợp đồng, luật hiện hành và cơ quan tài phán có thẩm quyền, v.v.) các lựa chọn thay thế khác nhau đã được
Machine Translated by Google

được cung cấp, để chọn cái thích hợp nhất tùy theo người soạn thảo hợp đồng

(Bên cấp phép hoặc Bên được cấp phép).

Trong trường hợp Bên cấp phép chỉ cấp cho Bên được cấp phép quyền sử dụng nhãn hiệu mà không cấp bằng sáng chế

hoặc các Quyền sở hữu trí tuệ khác, Thỏa thuận cấp phép nhãn hiệu quốc tế

nên được sử dụng.

Trong Thỏa thuận Cấp phép Nhãn hiệu Quốc tế , chủ sở hữu (Người cấp phép) của một

nhãn hiệu cho phép một công ty khác (Bên được cấp phép) sản xuất và phân phối

sản phẩm dưới nhãn hiệu này. Giấy phép được cấp cho một loạt sản phẩm cụ thể (thường là

sản phẩm tiêu dùng và thời trang) mà người được cấp phép có được tính độc quyền riêng biệt

lãnh thổ (thường là một quốc gia).

Để đổi lấy các quyền được cấp, Bên được cấp phép phải trả cho Bên được cấp phép một số tiền nhất định

thành tiền và tỷ lệ phần trăm (tiền bản quyền) dựa trên giá trị bán hàng của các sản phẩm được bán theo

giấy phép.

Thỏa thuận này được phân biệt rõ ràng để bao gồm việc cấp giấy phép nhãn hiệu trong

thị trường quốc tế, nhưng với những thay đổi nhỏ, nó cũng có thể được sử dụng khi Người cấp phép và

Bên được cấp phép có trụ sở tại cùng một quốc gia.

Nội dung của hợp đồng cấp phép

Thỏa thuận cấp phép có một số điều khoản chính như sau

- Các bên tham gia hợp đồng

- Đối tượng của hợp đồng li-xăng

- Các loại hợp đồng li-xăng

- Điều kiện thanh toán

- Trách nhiệm của người bán

- Trách nhiệm của người mua

- Thời hạn hiệu lực của giấy phép - điều kiện chấm dứt hợp đồng giấy phép

- ….

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ KHÁI NIỆM

1. Nêu tên các điều khoản của hợp đồng gia công, hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ,

thỏa thuận chuyển giao công nghệ và thỏa thuận li-xăng.

2. So sánh hợp đồng gia công quốc tế với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

3. So sánh hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ với hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Machine Translated by Google

4. So sánh hợp đồng chuyển giao công nghệ với hợp đồng li-xăng.

5. Nội dung từng điều khoản của hợp đồng gia công / nhập khẩu thiết bị nguyên chiếc là gì

hợp đồng / thỏa thuận chuyển giao công nghệ / thỏa thuận li-xăng?

6. Thu thập và phân tích hợp đồng gia công, hợp đồng nhập khẩu thiết bị toàn bộ, một

thỏa thuận chuyển giao công nghệ và thỏa thuận li-xăng.

BÀI TẬP

1. Phân tích và sửa (nếu có) hợp đồng dưới đây

CÔNG BỐ HỢP ĐỒNG

Số: 07 VFC-JC / GC

MẶT A: XUẤT KHẨU SẢN PHẨM RỪNG-NÔNG DÂN CỦA THANH NIÊN TỰ NGUYỆN

CÔNG TY (VYFACO)

Địa chỉ: 716 Kinh Dương Vương, Q. 1, Tp. 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

ĐT: 84.8.751922 - 84.8.9120268

Số fax: 84.8. 7508507

Đại diện: Ông Trần Quang Thuận, PGĐ

Đ / C số: 710 B00925 tại NHCTVN CN số 5 - TP.HCM

BÊN B: CÔNG TY TNHH JCO WOODEN WARE., LTD.

Thêm: Số 78 xem. 4 ChangshuiRd., PiTouChanghwa Đài Loan ROC

ĐT: 886.4.8926944-4

Fax: 886.4.892599

Đại diện: ÔNG FAN XUAN CHENG - Giám đốc điều hành

Số A / C: 032.05.006596 - Ngân hàng Thương mại Quốc tế

Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2008 tại văn phòng VYFACO, sau khi thảo luận, hai bên đã thống nhất

ký hợp đồng gia công này với các điều kiện và điều khoản sau:
Machine Translated by Google

ĐIỀU 1: HÀNG HÓA - SỐ LƯỢNG - GIÁ GIA CÔNG

1.1 / Bên A đồng ý gia công các sản phẩm gỗ xuất khẩu cho Bên B như Bàn, Ghế,

Giá, Giường, Tủ, vv… Các sản phẩm bằng gỗ phải tuân theo Quyết định số.

46/2001 / QĐ-TTg của Chính phủ Việt Nam và Quyết định 62/2001 / TT-BANN của

Bộ Nông nghiệp.

1.2 / Số lượng: 40.000 M3 Sản phẩm gỗ

1.3 / Giá gia công: 220USD / M3 Sản phẩm bằng gỗ

1.4 / Số tiền: 8.800.000USD

1.5 / Hai bên đã thống nhất gia công các sản phẩm bằng gỗ theo dòng chảy:

Sắp xếp các bộ phận gỗ cho sản phẩm => Khớp nối => Đúc khuôn => Quy hoạch =>

Sơn => Lắp ráp => Đóng gói => Kiểm tra chất lượng => Hoàn thiện sản phẩm xuất khẩu.

ĐIỀU 2: CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU

2.1 / Tất cả nguyên liệu và phụ kiện để chế biến sản phẩm sẽ được cung cấp từ

bên B (Thời hạn giao hàng: CIF Cảng Thành phố Hồ Chí Minh), bao gồm:

a / Nguyên liệu: Gỗ xẻ

- Loại gỗ: Gỗ thông, Gỗ cao su,… và các loại gỗ

- Số lượng gỗ xẻ: 80.000M3

b / Chất liệu:

- Vật liệu được sử dụng trực tiếp vào sản phẩm như: MDF, MFC, Vít, Đai ốc, Epsheet,

Băng keo OPP, Sơn, Chất pha loãng,…

- Các vật liệu được sử dụng gián tiếp vào sản phẩm như: Dây curoa, Chổi gỗ,

Máy khoan, Máy vặn vít, Máy cưa lọng…

- Một số nguyên liệu thô như: Thùng Carton, Tấm bao bì, Ván ép, v.v ... sẽ được cung cấp

bên A theo yêu cầu của bên B (nếu có)

2.2 / Phần trăm hao hụt của Nguyên liệu và Vật liệu:

- Đối với gỗ: 1,6 / 1,0… 2,0 / 1,0 (Gỗ xẻ / sản phẩm gỗ)
Machine Translated by Google

- Đối với MDF, MFC, Ván ép: 1.2 / 1.0

- Đối với chất liệu khác: 1,03 / 1,0

- Việc cân đối nguyên vật liệu và sản phẩm sẽ được hai bên thống nhất trong các phụ lục.

2.3 / Tất cả các vật liệu hoàn thiện bên B cung cấp như: Bộ đèn chiếu sáng, đèn Neon… phải

được sửa chữa vào các sản phẩm chế biến.

2.4 / Phần nguyên vật liệu còn lại của phụ lục hoặc hợp đồng sẽ được tiếp nhận hoặc

phụ lục tiếp theo hoặc hợp đồng tiếp theo khi hết thời hạn của phụ lục hoặc hợp đồng. Bên A đồng ý tái

xuất toàn bộ phế liệu, phế phẩm sang bên B hoặc tiêu hủy tại Việt Nam (nếu

đã được tổ chức tư vấn của Việt Nam chấp thuận) khi hai bên đồng ý ngừng

hợp tác xã.

2.5 / Hai bên đã cam kết không nhập khẩu hóa chất bị cấm theo thông tư

số 01TT / BCN, 04TT / BCN & 08TT / BCN.

ĐIỀU 3: THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI - XUẤT XỨ SẢN PHẨM XUẤT KHẨU

Bên B phải chịu trách nhiệm trong việc sử dụng nhãn hiệu, tên và xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu và

cũng như bất kỳ khiếu nại nào (nếu có) liên quan đến các trường hợp này.

ĐIỀU 4: MÁY VÀ THIẾT BỊ

4.1 / Để thực hiện hợp đồng này, Bên B đồng ý cho Bên A mượn một số máy móc và

thiết bị chế biến sản phẩm. Phụ lục của máy và thiết bị phải được thống nhất

của cả hai bên và tuân thủ các chính sách của Chính phủ Việt Nam.

4.2 / Khi hết thời hạn hợp đồng, tất cả các máy móc & thiết bị sẽ được chuyển giao cho

Hợp đồng tiếp theo hoặc các yếu tố khác dẫn đến việc không thể tiếp tục sản xuất Bên A đồng ý

trả lại tất cả máy móc & thiết bị cho bên B.

4.3 / Bên B cung cấp tất cả các phụ tùng thay thế của máy để duy trì dây chuyền sản xuất

hoạt động. Chi phí lắp đặt máy được hạch toán bên B.

ĐIỀU 5: GIAO HÀNG

5.1 / Toàn bộ sản phẩm sẽ chỉ được xuất khẩu từ cảng Thành phố Hồ Chí Minh - Việt Nam sang bất kỳ

các cảng trên thế giới.


Machine Translated by Google

5.2 / Ngày giao hàng: Từ ngày ký hợp đồng đến ngày 21 tháng 12 năm 2008

5.3 / Thời hạn giao hàng: FOB Cảng thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

5.4 / Để kiểm soát chất lượng sản phẩm, bên B đại diện sẽ có mặt tại nhà máy của bên A

để được hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra sản phẩm trước khi xuất khẩu.

ĐIỀU 6: THANH TOÁN

Bên B sẽ chuyển khoản thanh toán bằng TT vào tài khoản của bên A sau 60 ngày kể từ ngày giao hàng

ngày tháng.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KIỆN CHUNG

Cả hai bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện tất cả các điều khoản và điều kiện của quá trình xử lý

hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công này, nếu phát sinh tranh chấp sẽ bị

giải quyết trên tinh thần hữu nghị và cùng có lợi. Mọi sửa đổi sẽ được thực hiện bằng văn bản

hình thức hoặc bằng cáp được xác nhận bằng chữ ký của cả hai bên.

Hợp đồng gia công này được lập thành 06 bản tiếng Anh & 06 bản tiếng Việt với

vốn chủ sở hữu xác thực, mỗi bên giữ 03 bản gốc tiếng Anh & 03 bản gốc tiếng Việt. Nó đến

có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày 31 tháng 12 năm 2008

MẶT B BÊN MỘT

2. Phân tích và sửa (nếu có) hợp đồng dưới đây

GIA CÔNG HỢP ĐỒNG

Không: 01/03 L_H

Ngày: 15 tháng 12. 2012

Giữa: H

Một mặt sau đây được gọi là H.


Machine Translated by Google

Và: L

Mặt khác, sau đây được gọi là L.

GHI NHẬN

XÉT RẰNG, H sẵn sàng dự trữ năng lực sản xuất của L cho mục đích

sản xuất áo khoác, áo khoác mùa xuân và mùa đông theo các điều khoản và điều kiện quy định trong

hiện thỏa thuận.

XÉT RẰNG, L sẵn sàng chuyển đổi nguyên liệu và phụ kiện do H giao thành

Áo khoác mùa xuân và mùa đông, Áo khoác cho H theo các điều khoản và điều kiện quy định trong

hiện thỏa thuận.

BÂY GIỜ, VẬY, CÁC BỘ PHẬN ĐÃ ĐỒNG Ý NHƯ SAU:

Điều 1:

L sẽ sản xuất cho H 320.000 chiếc bao gồm: 70.000 chiếc cho Áo khoác và 250.000 chiếc cho Áo khoác.

Giá CM ước tính cho Áo: 6,50 USD / chiếc

Áo khoác: 5,50 USD / chiếc

Kiểu số: Sẽ được sửa bằng phụ lục

Tổng số tiền của Thỏa thuận: 1.830.000,00 USD

Ngày hết hạn của Thỏa thuận: Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Hàng may mặc này sẽ được xuất khẩu sang ĐỨC, THỤY SỸ và SINGAPORE

Điều 2:

L đảm bảo rằng công ty sở hữu tất cả những người lao động cần thiết (bao gồm cả những người lao động có trình độ và

kỹ thuật viên, máy móc, phụ tùng thay thế…), thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến việc sản xuất

hàng may mặc được cung cấp trong thỏa thuận này.

L đặc biệt bảo đảm rằng nó sở hữu hoặc sẽ sở hữu trong vòng một tháng trước khi bắt đầu

sản xuất, tất cả các máy ủi cần thiết để hoàn thành nghĩa vụ của nó.

Điều 3:
Machine Translated by Google

Kiểu dáng chi tiết, số lượng của từng kiểu dáng và giá cả CM sẽ do hai bên thỏa thuận, mỗi bên

mùa, trong tháng trước khi bắt đầu sản xuất và sẽ được đính kèm

ở đây thành ANNEX.

Giá CM bao gồm vật liệu đóng gói và hộp carton.

Điều 4:

H cam kết cung cấp cho L đầy đủ đơn hàng, nguyên vật liệu và phụ kiện để trang trải toàn bộ việc sản xuất

năng lực được L dành cho H trong thời gian tồn tại của thỏa thuận này.

H phải cung cấp cho L tất cả các vật liệu và phụ kiện cần thiết để cho phép L sản xuất

hàng hóa yêu cầu, theo tỷ lệ tiêu thụ sẽ do hai bên thỏa thuận, cộng với

3% lượng chất thải phát sinh.

H cũng sẽ cung cấp tất cả các phụ kiện để đóng gói như túi pollybag, băng dính scotch và nhựa

ghim.

Mỗi mùa H sẽ cung cấp cho L một lịch trình sản xuất, bao gồm cả thời gian giao hàng,

chủng loại, số lượng và chất lượng hàng hóa…

Điều 5:

H sẽ giao các vật liệu và phụ kiện cho L tại CIF / TP HOCHIMINH và CỔNG.

H sẽ cung cấp cho L tất cả các thông tin và tài liệu cần thiết liên quan đến vật liệu

và các phụ kiện được giao cho L trước khi lô hàng đến và chậm nhất là trong vòng 7

ngày trước khi xuất hiện lô hàng.

Khi dỡ vật liệu và phụ kiện trong kho L, đại diện của hai bên

sẽ kiểm tra số lượng của tất cả các mặt hàng được giao cho L và sẽ cùng thiết lập một báo cáo kiểm soát

sẽ được gửi đến H trong vòng 7 ngày sau khi vật liệu, phụ kiện đến

giao bởi H

Nếu báo cáo kiểm soát không đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào giữa số lượng và chất lượng của

vật liệu mà L nhận và vật liệu đã được giao bởi H, L sẽ được coi là

đã nhận hàng được giao và không nhận lại hàng.


Machine Translated by Google

Nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc giao hàng của H đối với các vật liệu và phụ kiện và nếu điều này

sự chậm trễ hoặc đã ngăn cản quá trình sản xuất bắt đầu hoặc đã chấm dứt sản xuất,

thời gian giao hàng sẽ được tăng lên của cùng một sự chậm trễ.

Điều 6:

H sẽ cung cấp cho L tất cả các điều kiện kỹ thuật và các tài liệu phù hợp như bản gốc

mẫu, mẫu giấy, tỷ lệ tiêu thụ, quy cách kích thước và chủng loại, màu sắc

thẻ…

L cam kết tôn trọng chất lượng mà H yêu cầu và sản xuất dựa trên các mẫu

được sự chấp thuận của đại diện H, và theo kỹ thuật - cách thức của H.

Đại diện của H sẽ khảo sát, kiểm soát việc sản xuất và cố gắng giải quyết tất cả

các vấn đề kỹ thuật phát sinh từ việc thực hiện thỏa thuận này.

Trong trường hợp chất lượng sản xuất dưới mức chất lượng đã được hai bên thỏa thuận

tại thời điểm thỏa thuận, và nếu L vẫn ở trong tình trạng vỡ nợ để khắc phục tình trạng vỡ nợ trong vòng 15

kể từ ngày họ ghi nhận, H có quyền chấm dứt hợp đồng tất cả các thiệt hại phát sinh

đối với mặc định.

Điều 7:

L sẽ giao hàng may mặc đã hoàn thành cho H, theo tiến độ sản xuất trên FOB

Thành phố Hồ Chí Minh và cơ sở Cảng.

Tên tàu, nơi lấy hàng may mặc sẽ được H hướng dẫn rõ ràng.

Cảng đích.

Tất cả các thông số kỹ thuật khác liên quan đến các tài liệu sẽ được nêu rõ trong phần tiếp theo

các thông báo.

Điều 8:

H sẽ kiểm tra quần áo đã hoàn thành khi nhận hàng.

Nếu có bất kỳ sự thiếu hụt nào về số lượng, không tôn trọng chất lượng theo yêu cầu của H, hoặc bất kỳ

các khuyết tật khác, H sẽ trong vòng 15 ngày sau khi phát hiện ra lỗi mặc định, và trong mọi trường hợp

không muộn hơn 30 ngày sau khi nhận được quần áo, thông báo cho L về việc đó bằng văn bản và
Machine Translated by Google

Cam kết khắc phục các khiếm khuyết trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản

đã đề cập ở đây ở trên.

Nếu L vẫn mặc định để khắc phục khiếm khuyết, H sẽ được hưởng quyền sửa chữa

định kiến gây ra bởi sự mặc định này.

Điều 9:

H sẽ thanh toán cho L bằng TTR có lợi cho L vào số tài khoản tại NGÂN HÀNG INDOVINA

TP HOCHIMINH khi nhận được chứng từ gửi hàng theo yêu cầu của H.

Số tiền thanh toán sẽ bằng Đô la Mỹ

Điều 10:

L chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc giao hàng có thể gây ra việc vận chuyển bằng đường hàng không thay vì đường biển

chi phí vận tải hàng không, chi phí vận tải hàng không sẽ do L.

Điều 11:

H phải chứng minh quyền hợp pháp của mình trong việc sử dụng bất kỳ nhãn hiệu thương mại đã đăng ký nào được gắn trên

hàng hóa và cũng cho phép L sử dụng những thứ đó cho hàng hóa H.

H cũng đảm bảo rằng họ sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại nào về nhãn hiệu thương mại.

Điều 12:

Thỏa thuận hiện tại, cũng như bất kỳ thỏa thuận nào liên quan đến thỏa thuận đó, sẽ được điều chỉnh

bởi luật BỈ.

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến thỏa thuận hiện tại sẽ được giải quyết cuối cùng

phù hợp với Quy tắc Hòa giải và Trọng tài của Phòng Quốc tế

đối với các quy tắc buồm.

Các thủ tục trọng tài sẽ được điều chỉnh bởi luật BỈ.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các bên ở đây đã gây ra thỏa thuận này được ký kết bởi

các viên chức được ủy quyền hợp lệ của họ, vào ngày đầu tiên được viết ở trên. Thỏa thuận này được thực hiện 04

Bản tiếng Anh 02 bản L và 02 bản H có giá trị như nhau.

NV Quốc tế H Công ty L
Machine Translated by Google

3. Phân tích và sửa (nếu có) hợp đồng dưới đây

HỢP ĐỒNG

Số: 05 / DL - ES / 13

Ngày: 11 tháng 4 năm 2013

Giữa:

THOÁT

ĐT:

Số fax:

Đại diện bởi:

Sau đây được gọi là: “Bên A”

Và:

Công ty TNHH

ĐT:

Số fax:

Đại diện bởi:

Sau đây được gọi là: “Bên B”

Cả hai bên đã đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:

TÔI.
Mục tiêu của hợp đồng:

Gia công hàng may mặc trong khuôn khổ công việc:

1.1. Bên A cung cấp toàn bộ vải và phụ kiện kèm theo tài liệu kỹ thuật

& các điều kiện cần thiết để bên B tổ chức sản xuất đáp ứng cho bên A

yêu cầu về số lượng, chất lượng và thời gian vận chuyển.


Machine Translated by Google

1.2. Phần B đảm bảo năng lực cần thiết trong nhà máy của Bên B để thực hiện

sản xuất phù hợp với chất liệu vải, phụ kiện và điều kiện kỹ thuật do bên cung cấp

A để đảm bảo hoàn thành số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng. Nhà máy tham gia sản xuất

may mặc sẽ được chấp nhận bởi hai bên.

II. Hàng hóa, đơn giá, giá trị, nhãn mác

2.1. Hàng hóa, đơn giá, giá trị, nhãn mác

Không có số lượng hàng hóa Giá CMP (USD) Giá trị (USD)

01 áo khoác 250.000 chiếc 2,00 500.000

02 bộ quần áo tập 150.000 bộ 2,50 375.000

03 quần 250.000 chiếc 1,60 400.000

04 quần đùi 150.000 chiếc 0,80 120.000

Toàn bộ 650.000 chiếc 1.395.000

150.000 bộ

Nói: Đô la Mỹ một triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn thôi.

Đơn giá trên đã bao gồm cắt, làm, đóng gói, chỉ, bao PP nhỏ, thêu

chỉ và hộp carton.

Các vật tư khác do Bên A cung cấp.

Thành phẩm xuất khẩu sang tất cả các nước.

2.2. Nhãn / Thương hiệu:

Bên A sẽ cung cấp nhãn chính và đảm bảo rằng nhãn hiệu thương mại của hàng hóa có quyền

được sử dụng bởi cơ quan đăng ký nhãn hiệu thương mại chứng nhận và sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có tranh chấp xảy ra.

III. Thời gian giao hàng:

3.1. Thời gian giao hàng:

Thời gian giao vật liệu ETD: sẽ được thông báo sau.

Ngày xuất xưởng thành phẩm: Lưu ý muộn hơn ngày 30 tháng 6 năm 2013

Nếu nguyên vật liệu được gửi muộn cho Bên B, ngày vận chuyển thành phẩm sẽ là

bị trì hoãn tương ứng.

3.2. Thời hạn giao hàng: FOB cảng Sài Gòn - Incoterm 2010.
Machine Translated by Google

3.3. Vải và phụ kiện: Bên A sẽ cung cấp vải và phụ liệu cho Bên B

miễn phí CIF cảng Sài Gòn bằng container nguyên chiếc, đủ số lượng

với chất lượng tốt đúng tiến độ để đảm bảo tiến độ sản xuất.

Số lượng và mô tả hàng hoá phải được ghi chính xác và rõ ràng trong B / L và

các chứng từ vận chuyển khác để Bên B hoàn thành các thủ tục nhập khẩu. 3% vải và

3% phụ kiện sẽ được cộng vào tỷ lệ tiêu thụ để dự phòng hao phí sản xuất.

Bên A sẽ tư vấn cho bên B thông qua Fax chi tiết về lô hàng vải và phụ kiện ít nhất 01

tuần trước khi cập bến lô đầu tiên để làm thủ tục nhập khẩu.

Chứng từ vận chuyển vải và phụ kiện bao gồm:

1 B / L xuất xứ được đánh dấu “Trả trước cước phí” được gửi đến DOLIMEX HOCHIMINH CITY

VIỆT NAM và đề cập đến số hợp đồng này.

1 Hóa đơn đã ký.

1 Danh sách đóng gói.

Các chứng từ vận chuyển sẽ được thông báo cho Bên B biết về Chứng từ xuất khẩu, trong vòng

03 ngày sau khi giao hàng.

Mọi chi phí phát sinh do bên A chậm nộp chứng từ sẽ được tính vào tài khoản của Bên A.

Với 7 ngày sau khi vải và phụ kiện đến nhà máy, đại diện từ

cả hai bên sẽ kiểm tra nội dung của mỗi gói và có báo cáo kiểm soát được thực hiện, ký

và gửi cho Bên A.

3.4. Hàng may mặc đã hoàn thành:

Bên B sẽ vận chuyển hàng may mặc đã hoàn thành theo lịch trình quy định.

Bên A sẽ hướng dẫn nơi đến, phương thức đóng gói và nhãn hiệu vận chuyển trong

tài liệu kỹ thuật để Bên B sắp xếp thủ tục xuất hàng đúng thời gian quy định.

Chứng từ vận chuyển của thành phẩm bao gồm:

Bản gốc sạch trên tàu “Vận đơn”: 3 bản chính & 2 bản sao.

Hóa đơn thương mại được ký hợp lệ liên ba.


Machine Translated by Google

Danh sách đóng gói trong ba lần.

Giấy chứng nhận xuất xứ.

Giấy phép xuất khẩu (nếu có).

Giấy chứng nhận kiểm định.

Chứng từ vận chuyển sẽ được gửi cho Bên A trong vòng 07 ngày sau khi nhận được B / L và

Khai báo hải quan.

IV. Quy định kỹ thuật và chất lượng:

4.1. Bên A sẽ cung cấp cho Bên B tất cả các tài liệu kỹ thuật và các điều kiện

chẳng hạn như mẫu chính, mẫu giấy, điểm đánh dấu, thông số kỹ thuật kích thước vải và phụ kiện, mẫu

thẻ vv, tỷ lệ tiêu thụ, ít nhất 10 ngày trước khi sản xuất sao.

4.2. Chất lượng hàng may mặc dựa trên vải và phụ liệu do Bên cung cấp

A và các mẫu phê duyệt được xác nhận bởi cả hai bên trước khi sản xuất.

V. Thanh toán:

Thanh toán sẽ được thực hiện bằng TTR bao gồm số tiền của hóa đơn thương mại

của lô hàng thực tế có lợi cho… vào tài khoản Số:… qua VIETCOMBANK

HOCHIMINH SRV sau ngày giao hàng, nhưng trước khi Bên A nhận được bộ hàng xuất

Tiến sĩ.

VI. Điều tra:

6.1. Đại diện được ủy quyền của Bên A sẽ đến kiểm tra hàng hóa trong thời gian

sản xuất và trước khi giao hàng, và cùng nhau Bên B sẽ có trách nhiệm giải quyết bất kỳ

vấn đề phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này, tránh can thiệp vào sản xuất

tiến độ và tiến độ vận chuyển.

6.2. Bên A kiểm tra hàng may thành phẩm tại kho của Bên B và xuất

kiểm tra lần cuối để chấp nhận xuất khẩu hàng hóa nêu trên.

VII. Khiếu nại và Trọng tài:

7.1. Bên B sẽ kiểm tra vải và phụ kiện khi nhận hàng. Nếu có bất kỳ

thiếu hụt về số lượng và / hoặc khiếm khuyết về chất lượng, Bên B sẽ thông báo cho Bên A bằng telex hoặc fax
Machine Translated by Google

trong vòng 10 ngày, và có một báo cáo khảo sát được thực hiện và gửi cho bên A trong vòng 20 ngày sau

nhận hàng. Bên A sẽ giao hàng bổ sung hoặc thay thế ngay lập tức để đảm bảo

hoàn thành sản xuất.

7.2. Khiếu nại và tranh chấp, nếu có nên được giải quyết một cách thân thiện bằng cách tham vấn giữa

hai bên trong trường hợp không thể giải quyết được thì mỗi bên có quyền nộp

khiếu nại hoặc tranh chấp liên quan đến Tòa án Kinh tế tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam do

Quy tắc trọng tài.

VIII. Điều kiện chung:

Cả hai bên xác nhận sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng.

Người ta hiểu đầy đủ rằng hợp đồng này sẽ được thực hiện theo đúng

các quy định và hướng dẫn được nêu ở đây và theo các điều khoản và điều kiện được liệt kê trong tài liệu này

hợp đồng.

Mọi nội dung đính kèm, bổ sung, sửa đổi hoặc điều chỉnh hợp đồng này sẽ có hiệu lực

chỉ có một thỏa thuận bằng văn bản đã được ký hợp lệ bởi hai bên.

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm các điều khoản và / hoặc điều kiện của hợp đồng này gây ra

thiệt hại về tài chính cho bên kia, bên vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm

bồi thường cho bên bị thiệt hại với số tiền hợp lý do hai bên thỏa thuận.

IX. Ngày hết hạn:

Hết hạn hợp đồng đến 30/6/2013.

Hợp đồng này được lập tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 11 tháng 4 năm 2013 thành 06 bản, mỗi bên giữ

03 bản có giá trị như nhau, có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A PARY B

thay mặt thay mặt

4. Bình luận các điều khoản sau của hợp đồng nhập khẩu thiết bị nguyên chiếc và sửa

sai lầm / soạn thảo lại các điều khoản:

• Giá bán:
Machine Translated by Google

Giá là 1.800.000 USD

• Cài đặt, vận hành:

Người bán sẽ cử 1 chuyên gia có kỹ năng, kinh nghiệm, nói tiếng Anh và

tình trạng sức khỏe tốt sang Việt Nam để lắp đặt dây chuyền sản xuất.

5. Nhận xét về các điều khoản sau đây của hợp đồng chuyển giao công nghệ và sửa

sai lầm / soạn thảo lại các điều khoản:

• Lãnh thổ và tính độc quyền:

Bên nhận có quyền sử dụng công nghệ tại Việt Nam

• Chuyển giao công nghệ:

Bên giao đồng ý chuyển nhượng và giao cho Bên nhận tài sản quyền theo dõi.

Làm sao.

6. Nhận xét về các điều khoản sau đây của hợp đồng cấp phép và sửa chữa những sai lầm / bản thảo lại

các điều khoản:

• Cấp giấy phép:

Bên cấp phép đồng ý chỉ cấp giấy phép cho Bên được cấp phép trong lãnh thổ của

Việt Nam.

• Quyền sở hữu trí tuệ:

Mọi quyền sở hữu trí tuệ hoặc thông tin kỹ thuật khác do Người bán cấp cho

Người mua sẽ vẫn là tài sản của Người bán


Machine Translated by Google

CHƯƠNG 2: HỒ SƠ XUẤT NHẬP KHẨU

Mục tiêu học tập:

Sau khi nghiên cứu chương này, bạn sẽ có thể hiểu:

• Chứng từ hàng hóa

• Chứng từ vận chuyển

• Chứng từ bảo hiểm

• Chứng từ hải quan

• Chứng từ tài chính

2.1. TÀI LIỆU HÀNG HÓA

2.1.1. Hóa đơn thương mại

Hóa đơn là một tài liệu cơ bản có tầm quan trọng hàng đầu. Nó chứa tên của

nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu và người nhận hàng, và mô tả hàng hoá.

Đây là điều kiện tiên quyết để nhà xuất khẩu hoặc đại lý của họ ký hóa đơn. Thông thường,

hóa đơn được chuẩn bị trước và một số tài liệu sau đó được chuẩn bị bằng cách lấy thông tin

từ hóa đơn.

2.1.2. Bảng kê hàng hóa

Danh sách đóng gói là một báo cáo tổng hợp theo định dạng quy định, nêu chi tiết cách thức hàng hóa

đã được đóng gói. Nó cung cấp thông tin và chia thành từng mục tài liệu trong từng gói riêng lẻ,

chẳng hạn như trống, hộp hoặc thùng carton. Nó là một tài liệu rất hữu ích cho hải quan tại thời điểm

kiểm tra và cho thủ kho của người mua lưu giữ hồ sơ hàng tồn kho

và để thực hiện giao hàng.

Danh sách đóng gói sẽ có nhiều chi tiết chung với những thông tin trong hóa đơn. Tuy nhiên, nó không

không cho biết tỷ lệ đơn vị và giá trị của hàng hóa.

Tùy thuộc vào hướng dẫn của người mua, một số bản sao cụ thể của danh sách đóng gói là

chuẩn bị.

2.1.3. Chứng chỉ chất lượng

Giấy chứng nhận chất lượng có thể được cấp bởi nhà sản xuất hoặc một cuộc thử nghiệm độc lập

tổ chức hoặc một cơ quan chuyên môn. Nó được sử dụng để chứng minh sự phù hợp giữa thực

chất lượng và một trong những quy định trong hợp đồng hoặc L / C.

2.1.4. Chứng chỉ số lượng / trọng lượng


Machine Translated by Google

Giấy chứng nhận số lượng / trọng lượng là chứng từ xác nhận số lượng / trọng lượng hàng hóa mà

người bán đã giao cho người mua. Giấy chứng nhận này có thể được cấp bởi nhà xuất khẩu hoặc bởi một

tổ chức thử nghiệm độc lập. Nó được sử dụng để chứng minh sự phù hợp giữa thực

số lượng / trọng lượng và quy định trong hợp đồng hoặc L / C.

2.2. GIẤY TỜ VẬN TẢI

2.2.1. Vận đơn

Vận đơn (B / L) là một chứng từ do hãng tàu hoặc đại lý của hãng phát hành. Nó

xác nhận việc nhận hàng hóa được đề cập trong hóa đơn gửi hàng trên tàu của

tàu. Nó cũng là một cam kết giao hàng theo thứ tự và điều kiện tương tự như

đã nhận, cho người nhận hàng hoặc đơn đặt hàng của anh ta, với điều kiện cước phí và các khoản phí khác được quy định trong

B / L đã được thanh toán hợp lệ. B / L được phát hành ở định dạng chứng từ được căn chỉnh tiêu chuẩn.

Đối với tàu biển, có hai loại B / L (i) Một B / L thẳng, không thương lượng; (ii) a

thương lượng hoặc đặt hàng của người gửi hàng B / L. Sau này có thể được mua, bán hoặc trao đổi trong khi hàng hóa

đang quá cảnh. Khách hàng thường cần một bản gốc có thể thương lượng để làm bằng chứng về quyền sở hữu

chiếm hữu hàng hóa.

B / L thường được lập thành bộ ba bản chính. Tất cả các bản gốc được ký bởi

thuyền trưởng hoặc đại lý của hãng tàu và tất cả các bản chính đều như nhau

hợp lệ để nhận giao hàng. Khi bất kỳ bản gốc nào được sử dụng, bản khác

bản gốc trở nên vô hiệu. Cần hết sức cẩn thận để đảm bảo rằng

của B / L gốc do người xuất khẩu lấy từ hãng tàu và không có bản chính

lọt vào tay kẻ xấu. Các bản sao bổ sung của B / L được đánh dấu là “BẢN SAO KHÔNG THỂ CHỨA ĐƯỢC” là

cũng được cấp cho hồ sơ. Những bản sao này không thể được sử dụng để vận chuyển hàng hóa.

B / L là chứng từ pháp lý được sử dụng trong trường hợp có tranh chấp về lô hàng.

Nó chứa các thông tin sau:

• Tên và địa chỉ của công ty vận chuyển

• Tên và địa chỉ của người nhận hàng

• Cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng

• Các nhãn hiệu và chi tiết vận chuyển

• Số lượng kiện hàng được vận chuyển trên tàu có tem cao su ngày tháng

• Mô tả các gói hàng và hàng hóa

• Tổng trọng lượng và khối lượng tịnh

• Chi tiết hàng hóa và tên của tàu


Machine Translated by Google

• Chữ ký của đại lý hãng tàu

2.2.2. Vận đơn đường hàng không / Vận đơn hàng không

Vận đơn đường hàng không (AWB) là hợp đồng giữa chủ hàng và người vận chuyển hoặc

đại lý. Biên lai do công ty hàng không hoặc đại lý của hãng hàng không phát hành để vận chuyển hàng hóa được gọi là

một hóa đơn đường hàng không.

Một bộ hóa đơn có thể có từ 8 đến 14 liên, thường là 9 liên, trong đó luôn bao gồm ba (3)

bản gốc và một số bản phụ (bản sao), được đánh số từ 4 đến 14. AWB được phân phối như sau:

Số 1 ban đầu, dành cho nhà cung cấp dịch vụ, màu xanh lá cây, được sử dụng cho mục đích thanh toán và làm bằng chứng

của hợp đồng vận chuyển. Bản sao này có chữ ký của người gửi hàng.

Bản gốc số 2, dành cho người nhận hàng, màu hồng, cùng với lô hàng được gửi đến

điểm đến cuối cùng và giao cho người nhận hàng khi giao hàng.

Bản gốc số 3, dành cho người gửi hàng, màu xanh lam, được dùng làm bằng chứng về việc người vận chuyển

vận chuyển hàng hoá và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển. Bản sao này có chữ ký của cả hai

người vận chuyển và người gửi hàng.

Bản số 4, màu vàng, dùng làm biên lai giao hàng, giao hàng tận nơi. Cái này

bản sao có chữ ký của người nhận hàng và được người vận chuyển cuối cùng lưu giữ như một biên lai giao hàng và một bằng chứng

về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển.

Bản sao số 5, dành cho sân bay đích.

Bản sao số 6, dành cho người vận chuyển thứ ba, được sử dụng khi hàng hóa được vận chuyển tại sân bay thứ ba.

Bản sao số 7, dành cho người vận chuyển thứ hai, được sử dụng khi hàng hóa được vận chuyển ở người vận chuyển thứ hai

phi trường.

Bản sao số 8, dành cho người vận chuyển đầu tiên, do bộ phận hàng hóa của người vận chuyển đầu tiên giữ khi

làm hàng hóa.

Bản sao số 9 do đại lý phát hành hoặc người vận chuyển phát hành lưu giữ.

Bản số 10 đến bản 14, dùng để vận chuyển khi cần thiết.

2.2.3. Vận đơn Master Air-MAWB:

Hóa đơn do người vận chuyển hàng hóa chính phát hành khi nhận hàng từ người giao nhận /

người gom hàng để giao hàng tại điểm đến theo các điều khoản đã thỏa thuận. Dự luật này điều chỉnh mối quan hệ

giữa người chuyên chở và người giao nhận hàng hóa và là chứng từ giao nhận giữa

người chuyên chở và người giao nhận hàng hóa.

2.2.4. Hóa đơn đường hàng không nội bộ-HAWB:


Machine Translated by Google

HAWB do người giao nhận cấp khi nhận hàng từ người giao hàng đồng ý giao

hàng hóa tại điểm đến. Hóa đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người giao nhận hàng hóa

và người gửi hàng và được sử dụng để nhận hàng giữa người giao nhận và người gửi hàng.

Tại điểm đến, người giao nhận sử dụng MAWB để nhận hàng từ hãng hàng không,

sau đó giao hàng cho từng người gửi hàng và thu HAWB do người đó phát hành tại

sự khởi hành.

Tóm lại, Airway bill là một chứng từ, là bằng chứng nhận hàng từ người gửi hàng phát hành.

của hãng hàng không. Nếu một người giao nhận hoặc người gom hàng tham gia vào một chuyến hàng, người giao nhận đó

nhận MAWB từ chủ sở hữu của người vận chuyển hoặc đại lý của họ như một bằng chứng về việc nhận hàng từ đó

người giao nhận hàng hóa. Đổi lại, người giao nhận hoặc người gom hàng cho biết sẽ phát hành một chứng từ nhận hàng

hàng hóa cho người giao hàng cuối cùng được gọi là HAWB.

2.2.5. Nhận người bạn đời của

Sau khi hàng hóa được thông quan khỏi quá trình kiểm tra hải quan và các thủ tục khác kết thúc,

bàn giao cho hãng tàu bốc hàng. Biên lai của Mate được phát hành bởi

thuyền trưởng của tàu. Nó chứa tên của tàu, hãng tàu, cảng xếp hàng, cảng của

dỡ hàng, nhãn hiệu vận chuyển và số, chi tiết đóng gói, mô tả hàng hóa, tổng trọng lượng,

số container và số niêm phong. Biên lai của người bạn đời được đổi lấy Vận đơn.

2.2.6. Vận đơn đường biển

Một chứng từ vận tải không thể thương lượng được lập bởi một tuyến vận tải tại điểm của một

lô hàng, hiển thị điểm xuất xứ, điểm đến, tuyến đường, người gửi hàng, người nhận hàng, mô tả

của lô hàng và số tiền được tính cho dịch vụ vận chuyển, và được chuyển tiếp với

gửi hàng, hoặc gửi trực tiếp qua đường bưu điện, đến đại lý tại điểm chuyển hàng hoặc điểm đến của vận đơn.

2.2.7. Ghi chú đặt chỗ / Thỏa thuận đặt chỗ

Nó được phát hành bởi người vận chuyển và nó được ký bởi người vận chuyển và người thuê vận chuyển. Đó là một thỏa thuận

đối với lô hàng lót, thường bao gồm các quy định trong hóa đơn tiêu chuẩn của người vận chuyển

của vận đơn, chỉ thêm các chi tiết về hàng hóa và lô hàng như mô tả hàng hóa, chuyến đi

tên, số chuyến đi, ngày đi, điều khoản giao hàng, loại công-te-nơ, trọng lượng hàng hóa, tải trọng

và cảng dỡ hàng, nơi nhận hàng, nơi giao hàng, nơi chất hàng, thời gian đóng cửa, điểm rơi

địa điểm, tỷ lệ, điều khoản thanh toán, v.v.

2.2.8. Lưu ý vận chuyển

Nó được phát hành bởi người gửi hàng. Nó chứa thông tin về hàng hóa và các công ty

liên quan đến việc gửi, vận chuyển và nhận chúng. Thông tin là để tư vấn những điều cần thiết
Machine Translated by Google

thông tin để xử lý và xử lý hàng hóa một cách an toàn và cẩn thận. Nó được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ, các cảng

và các quan chức hải quan.

2.2.9. Hướng dẫn vận chuyển (S / I)

Nó được phát hành bởi người gửi hàng để cung cấp thông tin nên được thể hiện trong B / L.

2.2.10. Rõ ràng

Manifest đóng vai trò như một bảng kiểm đếm và cung cấp một bản tóm tắt chi tiết về tất cả các vận đơn (hoặc đường hàng không

vận đơn) do người chuyên chở (hoặc đại lý của hãng) cấp cho một chuyến đi cụ thể của một con tàu cụ thể. Cái này

là danh sách hàng hóa bao gồm hàng hóa (hàng hóa) được vận chuyển bằng phương tiện vận tải hoặc trong

một đơn vị vận tải. Bản kê khai hàng hóa cung cấp các chi tiết thương mại của hàng hóa,

chẳng hạn như số chứng từ vận tải, người gửi hàng, người nhận hàng, nhãn hiệu và số, số

và loại bao bì, mô tả và số lượng của hàng hóa và các thông tin khác

chủ yếu để sử dụng bởi các cơ quan hải quan.

2.2.11. Gói xếp hàng - Gói hàng hóa

Sơ đồ xếp hàng là một sơ đồ hoàn chỉnh về không gian chứa hàng của tàu thể hiện vị trí (cả trên

và dưới boong) của tất cả hàng hóa trên tàu.

2.2.12. Tuyên bố về sự kiện - SOF

Đây là tài liệu đính kèm với hồ sơ tính toán thời gian nằm được sử dụng ("Bảng chấm công")

và là một bản ghi các sự kiện có thể ảnh hưởng đến việc đếm thời gian nằm. Trong một số tính toán

biểu mẫu, Tuyên bố về Sự kiện có thể là một phần của Bảng chấm công, đứng trước các cột trong

mà các khoảng thời gian để tải, xả, thay đổi, thời tiết khắc nghiệt, ngoại trừ khác

thời gian và đấu thầu Thông báo về sự sẵn sàng vv… được ghi nhận.

2.2.13. Thời gian biểu

Bảng tính hoặc tài liệu cho biết số giờ một nhân viên đã làm việc, nói chung

cách nhau các ngày trong tuần. Bảng thời gian được sử dụng bởi nguồn nhân lực hoặc tài khoản

bộ phận phải trả để tính tiền lương.

2.2.14. Thông báo về việc đến

Thông báo do hãng vận chuyển hoặc đại lý gửi cho người nhận hàng (và cho bên thông báo, nếu có) để thông báo

về sự xuất hiện của lô hàng và số lượng gói hàng, mô tả hàng hóa, trọng lượng của chúng,

và phí thu hộ (nếu có). Nó còn được gọi là thông báo đến.

2.2.15. Lệnh giao hàng - D / O

Lệnh giao hàng là một chứng từ do người vận chuyển phát hành, để đổi lấy

Một hoặc tất cả (các) Vận đơn gốc được xác nhận hợp lệ hoặc Ngân hàng được ủy quyền và phát hành hợp lệ

Bảo hành
Machine Translated by Google

Xác nhận Telex Release từ cảng xếp hàng hoặc xác nhận chính xác nhận việc chuyển hàng

của một hoặc tất cả các vận đơn gốc được phát hành cho lô hàng

Một bản sao của vận đơn đường biển được phát hành giải phóng hàng hóa cho người nhận hàng hợp pháp được đề cập trong

vận đơn ...

Chỉ với lệnh giao hàng này, người nhận hàng mới có thể thông quan hàng hóa với hải quan và lấy

vận chuyển hàng hóa từ cảng hoặc nhà ga hoặc kho bãi hoặc bất cứ nơi nào hàng hóa được lưu trữ.

Điều rất quan trọng là đại lý phát hành phát hành Lệnh giao hàng cho đúng pháp nhân như

tài liệu này là biên giới cuối cùng trước khi hàng hóa được giải phóng và nó không thể bị hủy bỏ theo

hoàn cảnh bình thường.

2.2.16. Thông báo về sự sẵn sàng - NOR

Một tài liệu bằng giấy hoặc telex khẩn cấp do thuyền trưởng cấp để khuyên một người đang chờ

lô hàng mà tàu của anh ta đã đến và chuẩn bị cho việc dỡ hàng hoặc chất hàng.

Khi một doanh nghiệp nhận được thông báo về sự sẵn sàng (NOR), điều đó có nghĩa là công ty cần

làm thích hợp sự chuẩn bị vì của chúng


hàng hóa ngay lập tức.

2.2.17. Biên nhận phụ phí thiết bị - EIR

Một tài liệu cần thiết khi chuyển một công -te- nơ hàng hóa từ tàu này sang tàu khác, hoặc đến

một bến tàu. Biên lai bao gồm số container, mã tàu / chuyến đi,

xếp chồng Chức vụ và chất chứa Chức vụ.

2.2.18. Báo cáo nhận hàng - ROROC

Là biên bản do cảng (kho của cảng) ký với trưởng tàu. Nó đại diện cho

tổng số bưu kiện được giao và nhận giữa chúng.

2.2.19. Báo cáo doanh thu hàng hóa - COR

Một báo cáo chi tiết được chuẩn bị bởi một thiết bị đầu cuối phóng điện để ghi lại sự khác biệt dưới dạng

hàng hóa quá hạn, thiếu hụt và hư hỏng như đã biểu thị, và hàng hóa được kiểm tra tại thời điểm và địa điểm

xả khỏi tàu.

2.2.20. Giấy chứng nhận hàng hạ cánh ngắn - CSC

Nó được cấp bởi công ty đại lý tàu biển (Vietnam Ocean Shipping Agency - Vosa) sau khi

kiểm tra hàng hóa được dỡ xuống từ tàu vào cảng

2.3. HỒ SƠ BẢO HIỂM

Chứng từ bảo hiểm được sử dụng để đảm bảo với người nhận hàng rằng bảo hiểm sẽ chi trả cho tổn thất hoặc

hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Có hai loại tài liệu bảo hiểm: bảo hiểm

chính sách và giấy chứng nhận bảo hiểm.


Machine Translated by Google

2.3.1. Chính sách bảo hiểm

Nó là một tài liệu được phát hành bởi một công ty bảo hiểm. Nó chỉ ra các điều khoản chung và thông thường và

điều kiện đặc biệt.

- Các điều khoản chung và thông thường quy định trách nhiệm của người bảo hiểm và bên được bảo hiểm

theo từng điều kiện bảo hiểm. Các điều khoản này được in sẵn.

- Các điều kiện đặc biệt bao gồm: Đối tượng được bảo hiểm, Giá trị bảo hiểm, Điều kiện bảo hiểm, và

Phí bảo hiểm

2.3.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm

Đây là giấy chứng nhận do công ty bảo hiểm cấp cho bên được bảo hiểm để bảo hiểm cho một

ký gửi. Nó cũng giống như Hợp đồng Bảo hiểm. Tuy nhiên, điều này không bao gồm

và các điều khoản thông thường.

2.4. GIẤY TỜ CHỈNH SỬA

2.4.1. Tờ khai hải quan nhập cảnh

Đây là điều kiện tiên quyết để xin phép hải quan xuất / nhập khẩu hàng hóa. Nó chứa một

mô tả hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu, số lượng và loại bao bì, nhãn hiệu vận chuyển và

số lượng, giá trị hàng hóa, tên tàu, quốc gia đến…

2.4.2. Giấy phép xuất khẩu / nhập khẩu

Giấy phép xuất khẩu

Văn bản của chính phủ cấp cho bên được cấp phép quyền xuất khẩu một số lượng cụ thể

hàng hóa đến một quốc gia cụ thể. Giấy phép này có thể chỉ được yêu cầu ở một số quốc gia

trong những hoàn cảnh đặc biệt.

Giấy phép nhập khẩu

Một tài liệu được yêu cầu và cấp bởi một số chính phủ quốc gia (chẳng hạn như Bộ

Công Thương) cho phép nhập khẩu hàng hóa.

2.4.3. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là tài liệu chính thức do tổ chức bảo vệ thực vật cấp

của nước xuất khẩu với tổ chức bảo vệ thực vật của nước nhập khẩu. Nó

xác nhận rằng thực vật hoặc sản phẩm thực vật được đề cập trong chứng chỉ đã được kiểm tra

theo các quy trình thích hợp và được coi là không có dịch hại kiểm dịch và

thực tế không bị nhiễm các loài gây hại khác và chúng được coi là phù hợp với

hợp đồng, các quy định kiểm dịch thực vật hiện hành của nước nhập khẩu và bổ sung

chứng từ làm thủ tục xuất nhập khẩu. Nó cho biết tên hàng hóa, số lượng,
Machine Translated by Google

trọng lượng, đóng gói, đánh dấu, người gửi hàng, người nhận hàng, số hợp đồng, số B / L, phương thức

vận chuyển, và ý kiến của tổ chức bảo vệ thực vật cũng như việc khử trùng

phương pháp cho hàng hóa.

2.4.4. Kiểm tra vệ sinh thú y / sản phẩm động vật

Giấy chứng nhận do cơ quan thú y cấp cho người gửi hàng để xác nhận rằng hàng hóa không bị

vi khuẩn gây bệnh cho người chăn nuôi, vật nuôi hoặc động vật đã được tiêm vắc xin phòng bệnh

dịch bệnh. Nó chứng nhận chất lượng của hàng hóa và hàng hóa hoàn toàn phù hợp với

hợp đồng, và chứng từ bổ sung để làm thủ tục xuất nhập khẩu. Nó chỉ ra

loại động vật, người gửi hàng, người nhận hàng, số lượng, trọng lượng, nơi đến, cảng của

xuất phát, phương thức vận chuyển, ngày kiểm tra, ngày có hiệu lực của giấy chứng nhận thú y,

Chứng nhận của bác sĩ thú y đối với hàng hóa rằng các sản phẩm được làm từ chó khỏe mạnh trong một két an toàn

Nơi an toàn dịch bệnh, đã được kiểm định trước đó, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

2.4.5. Giấy chứng nhận sức khỏe

Một số quốc gia yêu cầu giấy chứng nhận sức khỏe hoặc vệ sinh đối với các sản phẩm sau: động vật,

sản phẩm động vật, cá, thực vật và các sản phẩm thực phẩm. Các chứng chỉ này xác nhận rằng hàng hóa

không bị nhiễm bệnh hoặc sâu bệnh (côn trùng) và các sản phẩm đã được chế biến theo cách đó

rằng chúng đạt được các tiêu chuẩn quy định. Thông thường, các chứng chỉ này được cấp bởi

Sở Nông nghiệp nông thôn và phát triển. Cũng được gọi là giấy chứng nhận vệ sinh.

2.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ

Giấy chứng nhận xuất xứ là một tài liệu rất hữu ích trong thương mại xuất nhập khẩu. Chứng chỉ này

chỉ ra rằng hàng hóa đang được xuất khẩu, thực sự được sản xuất trong một

quốc gia được đề cập trong đó. Giấy chứng nhận này do nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu. Nó rất hữu ích

để được thông quan hàng hóa từ cơ quan hải quan nước nhập khẩu.

Tuy nhiên, điều đáng chú ý là chứng nhận xuất xứ chỉ được yêu cầu bởi một số quốc gia.

Nó được phát hành bởi nhà sản xuất, nhà xuất khẩu hoặc Phòng Thương mại địa phương. Nó bao gồm

tên, địa chỉ của người mua, người bán; tên hàng hoá, số lượng, trọng lượng, nhãn hiệu,

tuyên bố của chủ sở hữu hàng hóa và xác thực của Phòng Thương mại về xuất xứ của

hàng hóa.

Có nhiều loại C / O:

- Mẫu A: Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi được ký trên cơ sở một loại ưu đãi thuế quan

hệ thống —Hệ thống ưu đãi chung do các nước phát triển cung cấp cho

các quốc gia phát triển.

- Mẫu B: dùng cho tất cả các nước.


Machine Translated by Google

- Form O: dùng để xuất khẩu cà phê sang các nước thuộc Hiệp hội cà phê thế giới (Mỹ,

Thái Lan, Singapore…)

- Mẫu X: dùng để xuất khẩu cà phê sang các nước không thuộc Hiệp hội cà phê thế giới.

- Mẫu D: dùng để xuất hàng sang các nước trong khối Asean

- Cho tôi

- Mẫu AK

- Mẫu AJ

- Mẫu VJ

- Các hình thức

- Biểu mẫu GSTP

- Hình thành Mexico

- Hình thành Venezuela

- Mẫu Peru

- Mẫu AANZ

- Mẫu DA59

- Hình thành Thổ Nhĩ Kỳ

- Mẫu VC

2.5. TÀI LIỆU TÀI CHÍNH

2.5.1. Hối phiếu / Hối phiếu

Có hai loại hối phiếu: hối phiếu Sight và hối phiếu Usance

Bản dự thảo toàn cảnh

Khi người ký phát, nghĩa là, người xuất khẩu mong đợi người bị ký phát, tức là, người nhập khẩu thực hiện thanh toán

ngay sau khi hối phiếu được trình cho anh ta, hối phiếu có liên quan được gọi là Bản nháp Sight.

Trong trường hợp này, người mua không thể nhận hàng hóa / tài liệu mà không thực hiện

sự chi trả. Các điều khoản thanh toán tương ứng được gọi là Giao hàng với Thanh toán

(Đ / P).

Dự thảo Công dụng

Khi nhà xuất khẩu đã đồng ý cấp tín dụng cho người mua nước ngoài, người đó ký phát Hối phiếu

của Exchange. Hối phiếu có thể được ký phát theo thời hạn tín dụng, cụ thể là 30 ngày hoặc 60

ngày sau khi nó được xuất trình cho người bị ký phát (người nhập khẩu), người sẽ gỡ bỏ các chứng từ bằng

chấp nhận hối phiếu bằng cách viết chữ ký và ngày tháng của anh ta.
Machine Translated by Google

Vào ngày đáo hạn, nhà nhập khẩu sẽ thực hiện thanh toán cho ngân hàng. Sau đó ngân hàng sẽ chuyển tiếp

tiền đến ngân hàng của người xuất khẩu.

Trong trường hợp đã nhận trước toàn bộ tiền thanh toán thì không cần phải ký phát hối phiếu.

2.5.2. Lá phiếu

Kỳ phiếu là một chứng từ tài chính, trong đó một bên (người lập hoặc người phát hành) hứa

bằng văn bản để thanh toán một khoản tiền xác định cho người kia (người nhận tiền), ở một mức cố định hoặc

thời gian có thể xác định được trong tương lai hoặc theo yêu cầu của người nhận thanh toán, theo các điều khoản cụ thể.

2.5.3. Kiểm tra

Séc (hoặc séc trong tiếng Anh Mỹ) là một chứng từ yêu cầu ngân hàng thanh toán một khoản tiền cụ thể

số tiền từ tài khoản của một cá nhân / công ty đến cá nhân / công ty đứng tên

séc đã được phát hành. Người viết séc, người ký phát, có một giao dịch

tài khoản ngân hàng (thường được gọi là tài khoản vãng lai, séc, séc hoặc tài khoản séc) nơi

tiền được giữ. Người ký phát ghi các chi tiết khác nhau bao gồm số tiền, ngày tháng,

và một người thụ hưởng trên séc, và ký vào séc, yêu cầu ngân hàng của họ, được gọi là người bị ký phát, thanh toán

người đó hoặc công ty số tiền đã nêu.

2.5.4. Hướng dẫn Bộ sưu tập

Một lá thư hoặc biểu mẫu chuyển các chỉ dẫn của người ký phát đến ngân hàng xuất trình. Trong khi ở đó

có nhiều biến thể , hướng dẫn nhờ thu xác định người ký phát , người bị ký phát và bất kỳ trường hợp nào của

bên cần; thường chứa một loạt các hộp áp dụng cho các điểm hướng dẫn khác nhau.

Có hai loại chỉ thị nhờ thu : những chỉ dẫn bắt nguồn từ ngân hàng của người ký phát và

những thứ có nguồn gốc từ người ký phát hoặc đại lý của nó, được gọi là thư nhờ thu trực tiếp. Dù bằng cách nào,

ngân hàng xuất trình nhận được thư nhờ thu, cố gắng thực hiện theo các hướng dẫn của nó, và

báo cáo cho ngân hàng của người ký phát. Còn được gọi là thư thu.

CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ KHÁI NIỆM

1. Liệt kê các tài liệu thuộc tài liệu hàng hóa và trình bày kiến thức của bạn về

họ.

2. Liệt kê các tài liệu thuộc tài liệu giao thông vận tải và trình bày hiểu biết của bạn về

họ.

3. Liệt kê các tài liệu thuộc tài liệu bảo hiểm và trình bày hiểu biết của bạn về chúng.

4. Liệt kê các tài liệu thuộc chứng từ hải quan và trình bày hiểu biết của bạn về chúng.

5. Liệt kê các tài liệu thuộc tài liệu tài chính và trình bày hiểu biết của bạn về chúng.
Machine Translated by Google

6. Kể tên các chứng từ bắt buộc mà nhà xuất khẩu phải chuẩn bị. Thảo luận về

các đặc điểm nổi bật của từng tài liệu này.

7. Nêu tên các chứng từ phát sinh trong từng bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu / nhập khẩu.

8. Thu thập tài liệu của một công ty xuất khẩu / nhập khẩu và kiểm tra chéo các tài liệu này

công ty đã chuẩn bị với danh sách các tài liệu được đề cập trong chương. Thảo luận về

lý do không sử dụng một số tài liệu cụ thể mà bạn có thể không thấy trong công ty này.

You might also like