Professional Documents
Culture Documents
2018 Sieu Am Tu Cung - Lop Satq
2018 Sieu Am Tu Cung - Lop Satq
2
KỸ THUẬT
SIÊU ÂM QUA THÀNH BỤNG
Bàng quang căng phủ qua đáy tử cung
Căng quá mức: làm biến dạng cấu trúc giải phẫu, đẩy
cơ quan cần khảo sát ra khỏi vùng hội tụ của đầu dò-
>giới hạn khảo sát
KỸ THUẬT
SIÊU ÂM QUA NGẢ ÂM ĐẠO
Chuẩn bị: bàng quang trống
Đưa các cơ quan cần quan sát vào vùng hội tụ của đầu dò
Đem lại cảm giác dễ chịu cho bệnh nhân
Cổ tử cung
đáy
thân
Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa, hai chân co nhẹ, phần
hông hai bên hơi nâng cao bằng cách lót gối
Đầu dò: dùng bao cao su bảo vệ đầu dò
Thao tác: xoay nhẹ, bẻ góc đầu dò, ấn nhẹ bụng
Ưu điểm:
BN không cần nhịn tiểu
BN béo phì, không thể nhịn tiểu, tử cung gập sau
Tần số cao độ phân giải cao
Nhận diện rõ cấu trúc nội mạc tử cung và buồng trứng
Khảo sát rõ cấu trúc bên trong các khối vùng chậu
Khuyết điểm
Trường quan sát bị giới hạn
Siêu âm qua ngả bụng so với siêu âm qua
ngả âm đạo
16
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4rdEdition. 2011. pp 547 - 571
HÌNH DẠNG
A
B
A/B# 1/2
Dài # 3,5cm (TB 2,8cm)
dAP: tối đa 1,4cm
Laurent Garel, et al, (2001), “US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical
Perspective”, Radiographic, vol. 21, pp1393–1407
HÌNH DẠNG
Hình ống
Nội mạc: thường không
thấy rõ
Chiều dài: 2,5 – 4cm
dAP: </= 1,4cm
Laurent Garel, et al, (2001), “US of the Pediatric Female Pelvis: A Clinical
Perspective”, Radiographic, vol. 21, pp1393–1407
A
B
TK MÃN
KINH
# 4 cm < 4 cm < 3 cm 1-1.5/1
Nội mạc:
Gồm hai lớp
Lớp nền
Lớp chức năng
posterior shadowing
1/ Trong lòng
2/ Dưới niêm
3/ Dưới niêm
4/ Trong cơ
5/ Dưới thanh mạc
6/ Có cuống
7/ Parasitic
Lạc tuyến trong cơ tử cung (adenomyosis)
Hiện diện các tuyến + mô đệm nội mạc trong cơ tử cung
Thể lan tỏa và thể khu trú
Giả thuyết:
Sự khiếm khuyết hay thiếu hụt của lớp nền (vị trí giao diện nội mạc
và cơ tử cung
Sự di chuyển của mô nội mạc theo đường bạch huyết, mạch máu
Cường estrogen
Hiếm
Polyp NMTC
Carcinoma NMTC
Polyp nội mạc tử cung
Gặp ở người mãn kinh, dùng thuốc ngừa thai uống, hội
chứng suy buồng trứng sớm,…
SA: bề dày nội mạc <5mm
K nội mạc tử cung
Thường gặp nhất ở tuổi mãn kinh, hiếm gặp ở <40tuổi
(#3%)
SA: không thể phân biệt với TSNMTC, giúp đánh giá xâm
lấn, di căn
NMTC dày không đồng nhất, nhiều nang nhỏ
Dày khu trú NMTC
NMTC sau mãn kinh
Lưu ý
Có thể thấy lớp dịch mỏng trong long tử cung sau mãn
kinh
=> Đo nội mạc tử cung không được tính luôn lớp dịch
BẤT THƯỜNG LÒNG
TỬ CUNG
Do nguyên nhân không tắc nghẽn: viêm nhiễm, ứ đọng
sau sinh, phá thai, sẩy thai,…
Do nguyên nhân tắc nghẽn: tùy lứa tuổi
Siêu âm:
Tuổi Bình thường Bệnh lý
Siêu âm:
Khí trong kênh nội mạc (có thể có ở BN hậu sản bình
thuờng)
Ứ DỊCH LÒNG TC
Ứ MÁU LÒNG TC
Dụng cụ tử cung (intrauterine
devices)
Dụng cụ tử cung (intrauterine
devices)
Malposition Definition
Expulsion Passage either partially or completely through the external
cervical os