Professional Documents
Culture Documents
BQ Chương 3-3
BQ Chương 3-3
COMPRESSORS
Hung-Son Dang Ph.D.
CHƯƠNG 3 BƠM CÁNH DẪN
OUTLINES
Q l = cR . 𝜋. D. b
Hình 3.1 Lưu lượng chất lỏng trong bánh công tác
3.2. Bơm li tâm
3.2.4 Lưu lượng và hiệu suất lưu lượng
Để đánh giá tổn thất lưu lượng của bơm, người ta dung hiệu suất lưu lượng 𝜂Q :
Q Q
𝜂Q = =
Q l Q + ΔQ
𝜂Q <l – phu thuộc vào kết cấu và chất lượng làm việc của các bộ phận lót kín.
Thường đối với bơm ly tâm:
𝜂Q = 0.95 ÷ 0.98
Bơm có lưu lượng càng lớn thì 𝜂Q càng cao.
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
Các thông số của bơm như H, Q, 𝜂 thay đổi theo các chế độ làm việc của bơm
với số vòng quay n không đổi hoặc thay đổi.
Các quan hệ H=f(Q), 𝜂 = f(𝑄) biểu thị đặc tính làm việc của bơm. Được biểu
diễn dưới dạng đồ thị gọi là đường đặc tính của bơm.
Các đường đặc tính ứng với số vòng quay làm việc không đổi (n=const) gọi là
đường đặc tính làm việc, ứng với nhiều số vòng quay (n=var) gọi là đường đặc
tính tổng hợp.
Trong 3 đường đặc tính trên, quan trọng hơn cả là đường đặc tính cột áp H=f(Q),
nó cho ta biết khả năng làm việc của bơm nên gọi là đường đặc tính cơ bản.
Từ đường H=f(Q) ta có thể suy ra N=f(Q) và 𝜂 = f(𝑄)
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
a. Đường đặc tính lí thuyết
Từ phương trình cơ bản ta có thể xây dựng đường đặc tính
lý thuyết của bơm ly tâm. Theo công thức:
𝑢2 . 𝑐2𝑢
𝐻𝑙∞ =
g
Từ tam giác vận tốc ở lối ra:
𝑐2𝑢 = 𝑢2 − c2R cot g𝛽2
Mặt khác, từ công thức lưu lượng lý thuyết ta rút ra được:
Ql
cR =
𝜋D2 b2
Hình 3.3 Đường đặc tính lí thuyết và đặc tính tính toán
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
a. Đường đặc tính lí thuyết
Nếu kể tới tổn thất lưu lượng 𝜂Q , đường đặc tính trở
thành A′ D1 ′ .
Nếu kể tới các loại tổn thất thuỷ lực của dòng chất
lỏng qua bánh công tác, ta biết các loại tổn thất thuỷ
lực này đều tỷ lệ với bình phương của vânj tốc, tức
cũng là bình phương của các lưu lượng thì đường đặc
tính trở thành đường cong bậc hai A” D” .
Hình 3.3 Đường đặc tính lí thuyết và đặc tính tính toán
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
a. Đường đặc tính lí thuyết
Khi Q = Q ktế (ứng với lưu lượng thích hợp nhất) thì
hw có giá trị nhỏ nhất (hw ≈ 0):
𝜂H = 1
Khi Q > Q ktế hay Q < Q ktế thì tổn thất hw đều tăng.
Nếu kể tới tổn thất cơ khí thì đường đặc tính dịch về
phía trái và thấp hơn A” D” một chút, đó là đường
A′′′ D′′′ - đây chính là đường đặc tính cơ bản tính
toán của bơm ly tâm.
Hình 3.3 Đường đặc tính lí thuyết và đặc tính tính toán
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
b. Đường đặc tính thực nghiệm
Mở khoá 2 ở ống hút và cho bơm làm việc cho đến khi số
vòng quay của trục bơm đạt tới trị số yêu cầu, trong khi
đó khoá 4 ở ống đẩy vẫn đóng (Q=0).
Các trị số đo được lúc này ở áp kế A và chân không kế C,
ta suy ra cột áp H của bơm ở chế độ “không tải”. Mở dần
khoá 4 ở ống đẩy để tăng lưu lượng của bơm cho đến khi
đạt tới trị số cực đại. Trong quá trình thay đổi lưu lượng,
số vòng quay làm việc không đổi. Tại mỗi vị trí mở khoá
4, ta đo được các số liệu thí nghiệm của bơm và động cơ
điện để tính ra lưu lượng Q, cột áp H và công suất của
điện cơ Nđc
Hình 3.4 Sơ đồ hệ thống thí nghiệm bơm li tâm
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
b. Đường đặc tính thực nghiệm
Tại mỗi điểm làm việc ta tính được công suất thuỷ lực của bơm. so sánh công
suất thuỷ lực và công suất đo được trên trục của bơm, ta suy ra được hiệu suất
của bơm.
Như vậy, từ các số liệu thí nghiệm, ta có thể xây dựng được các đường đặc tính
thực nghiệm của bơm ly tâm H-Q, N-Q, 𝜂-Q. Các đường đặc tính thực nghiệm
của bơm về hình dạng nói chung cũng giống như đường đặc tính tính toán, nhưng
không trùng nhau (do có một số loại tổn thất mà trong khi tính toán không đánh
giá hết được).
Đối với bơm ly tâm, ngoài 3 đường đặc tính trên cong có them đường biễu diễn
quan hệ cột áp chân không cho phép với lưu lượng [HCK ] =f(Q).
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
b. Đường đặc tính thực nghiệm
Hình 3.5 Đường đặc tính thực nghiệm của bơm li tâm
3.2. Bơm li tâm
3.2.5 Đường đặc tính của bơm li tâm
b. Đường đặc tính thực nghiệm
HM , Q M , NM là cột áp, lưu lượng và công suấ ứng với số vòng quay nM
HN , Q N , NN là cột áp, lưu lượng và công suất ứng với số vòng quay nN
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
a. Phương trình đồng dạng lưu lượng
Ta có phương trình lưu lượng của bơm ly tâm:
Q = cR . 𝜋. D. b
Theo kết cấu của bánh công tác, b tỷ lệ với D nên có thể viết: b = k1 . D (k1 - hệ
số tỷ lệ)
cR cũng tỷ lệ với vận tốc u, nên:
𝜋
cR = 𝜑. u = 𝜑. . D. n
60
𝜑- hệ số tỷ lệ
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
a. Phương trình đồng dạng lưu lượng
Thay vào biểu thức của Q ta được:
𝜋 2 . D3
Q = 𝜑. k1 . .n
60
Hay:
Q 𝜋2
= . 𝜑. k1 = 𝜑. k
D3 .n 60
Khi ta có tương tự hình học thì k=const, có tương tự động học thì 𝜑 = const, do
đó:
3
Q QM DM nM
= const hay = .
D3 .n QN DN nN
DM
= 𝜆F - là tiêu chuẩn tương tự hình học
DN
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
a. Phương trình đồng dạng lưu lượng
Lúc đó ta có:
QM 3 nM
= 𝜆𝐿 .
QN nN
Khi ta tính cho các chế độ làm việc của cùng một bơm thì 𝜆𝐿 =1, phương trình có
dạng:
Q M nM
=
Q N nN
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
b. Phương trình đồng dạng cột áp
Theo phương trình cơ bản của bơm ly tâm, ta có:
UM CM CM CN c2u
Vì: = = const ⇒ = = const ⇔ = const
UN CN UM UN 𝑢2
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
b. Phương trình đồng dạng cột áp
Theo phương trình cơ bản của bơm ly tâm, ta có:
2 2 2
𝐻𝑙∞M DM nM nM
= = 𝜆2L
𝐻𝑙∞N DN nN nN
Khi 𝜆L = 1:
2
𝐻𝑙∞M nM
=
𝐻𝑙∞N nN
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
c. Phương trình đồng dạng công suất
Ta có:
N = 𝛾QHl∞
Vậy:
5 3 3
NM 𝛾M Q M Hl∞M 𝛾M DM nM 𝛾M 5 nM
= = = 𝜆L
NN 𝛾N Q N Hl∞N 𝛾N DN nN 𝛾N nN
Khi với cùng một chất lỏng làm việc ta có:
3
NM 5 nM
= 𝜆L
NN nN
Khi 𝜆L = 1,
3
NM nM
=
NN nN
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
c. Phương trình đồng dạng công suất
Trong thực tế, ngoài số vòng quay làm việc thay đổi còn có thể gặp trường hợp
trong lượng riêng γ của chat lỏng thay đổi, đường kính ngoài D của bánh công
tác thay đổi. Để đáp ứng yêu cầu sử dung, thường khi cần giảm cột áp và tang lưu
lượng so với định mức, người ta có thể gọt bớt đường kính D (chỉ trong phạm vi
10%) thì hiệu suất của bơm coi như không đổi. Ta có thể xem xét các chế độ làm
việc của bơm trong trường hợp này là các chế độ làm việc tương tự.
Gọi
Q1 ,H1 ,N1 – là lưu lượng, cột áp và công suất ứng với D′ ,γ1 và n1
Q 2 ,H2 ,N2 – là lưu lượng, cột áp và công suất ứng với D′′ ,γ2 và n2
Ta có quan hệ tương tự của một bơm ly tâm như bảng sau:
3.2. Bơm li tâm
3.2.6 Ứng dụng đồng dạng trong bơm li tâm
c. Phương trình đồng dạng công suất
Các thông số Khi 𝛾 thay đổi Khi n thay đổi Khi D thay đổi Khi 𝛾, n, D thay đổi
n2 3 3
Q 2 = Q1 D′′ n2 D′′
Lưu lượng Q Q 2 = Q1 Q2 = Q1 Q2 = Q1
n1 D′ n1 D′
𝛾2 2 2
n2 2 D′′ 𝛾2 n2 2 D′′
Cột áp H H2 = H1 H2 = H1 H2 = H1 H2 = H1
𝛾1 n D′ 𝛾1 n D′
𝛾2 3 3
n2 3 D′′ 𝛾2 n2 3 D′′
Công suất N N2 = N1 N2 = N1 N2 = N1 N2 = N1
𝛾1 n D′ 𝛾1 n D′