Professional Documents
Culture Documents
TL On Tap Qttc.v1 - Gui SV
TL On Tap Qttc.v1 - Gui SV
CÁC PHƯƠNG
PHÁP TÍNH LÃI
LÃI KÉP
LÃI ĐƠN Là tiền lãi không
Là tiền lãi phải chỉ tính trên vốn
trả (hoặc kiếm gốc mà còn tính
được) chỉ tính trên tiền lãi nhận
trên số vốn gốc được với giả định
ban đầu là bạn không rút
vốn ra trong suốt
n kỳ.
2. LÃI KÉP
GỌI : PV: hiện giá của số lượng tiền tệ ban đầu
FVn: giá trị tương lai sau năm thứ n
r: lãi suất
FVn = PV(1+r)n
Ví dụ:
Bạn vay nợ 1000$ với lãi suất 10%/năm. Hãy cho biết tổng vốn gốc
và tiền lãi mà bạn phải trả vào cuối năm thứ 5 trong hai trường hợp
- Lãi tính theo lãi kép?
- Lãi tính theo lãi đơn?
ĐỊNH NGHĨA: Lãi suất là tiền lãi được biểu thị theo tỷ lệ phần
trăm đối với số vốn ban đầu cho 1 đơn vị thời gian (1 năm, 1 quý, 1
tháng hay 1 ngày).
3.2 CHUYỂN ĐỔI LÃI SUẤT DANH NGHĨA SANG LÃI SUẤT THỰC
Ví dụ: Công ty ABC vay ngân hàng 1tỷ đồng thời hạn 1 năm, với lãi suất
10%/năm.Hãy cho biết lãi suất và số tiền lãi công ty ABC thực chi trả trong các
trường hợp sau: ngân hàng ghép lãi theo tháng, theo quý, theo bán niên, theo
năm. Nhận xét các kết quả có được.
Giá trị tương lai của một khoản tiền trong hiện tại (t = 0) là giá trị
tương đương của khoản tiền đó vào thời điểm tương lai (t = n).
Today Future
?
Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại nào đó chính là giá trị của số
tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó sinh ra trong
khoản thời gian từ hiện tại cho đến một thời điểm trong tương lai
Giá trị hiện tại của một khoản tiền sẽ nhận trong tương lai (t = n) là
giá trị tương đương của khoản tiền đó vào thời điểm hiện tại (t = 0)
Today Future
?
Hay để có số tiền trong tương lai thì phải bỏ ra bao nhiêu ở thời điểm hiện
tại, đấy chính là giá trị hiện tại của một số tiền tương lai.
0 1 211 3 4…
www.themegallery.com
Ths. Ngô Ngọc Cương
DÒNG TIỀN KHÔNG ĐỀU
0 1 2 3
0 1 2 3
Giá trị tương lai: một món tiền ở hiện tại được quy về tương lai
bằng cách nhân với thừa số lãi suất (1 + i)n.
FVn = PV(1 + i)n
Giá trị hiện tại: một món tiền trong tương lai được quy về hiện
tại bằng cách nhân với hệ số chiết khấu 1/(1 + i)n.
PV = FVn/(1 + i)n = FVn(1 + i)-n
Triệu đồng
4 4
CF1(1+i) = 50 x 1,1
73,205
CF2(1+i) 3 = 40 x 1,13
53,24
2 2
CF3(1+i) = 25 x 1,1 30,25 177,695
CF4(1+i) = 10 x 1,1
11,00
CF5
10,00
50 40 25 10 10
0 10% 1 2 3 4 5 năm
Là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền CFt xảy ra ở từng
thời điểm khác nhau.
Cuối năm
0 1 2 3 4
7%
18 www.themegallery.com
Ths. Ngô Ngọc Cương
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU CUỐI KỲ
Là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau.
FVAn
Là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau
FVADn = C(1 + i)n + C(1 + i)n-1 +……+ C(1 + i)1
Hay FVADn = FVAn (1+i)
Triệu đồng
CF1 /(1+i) = 50 / 1,1
2 2
CF2 /(1+i) = 40 / 1,1
3 3
CF3 / (1+i) = 25 / 1,1
110,33
4 4
CF4 / (1+i) = 10 / 1,1
5 5
CF 5 / (1+i) = 10 / 1,1
50 40 25 10 10
0 10% 1 2 3 4 5
năm
Là tổng giá trị hiện tại của từng khoản tiền CFt xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau
n
CF1 CF2 CFn 1
PVM= + + + = CFt
(1+ i) (1+ i )2
(1+ i )n
t=1 (1 + i) t
Là giá trị hiện tại của các dòng tiền sẽ nhận được trong tương lai trừ
đi giá trị hiện tại của các khoản đầu tư ban đầu.
Gọi:
C0 : khoản đầu tư ban đầu
NPV : giá trị hiện tại ròng
I : suất chiết khấu
CFt : ngân lưu ròng kỳ vọng vào thời điểm t
n
NPV = CF t - C0
(1+i)
t
t =1
Nhận xét:
➢Nếu NPV >= 0: quyết định đầu tư
➢Nếu NPV < 0: không đầu tư
➢ i càng cao, NPV càng giảm
➢Cùng một mức sinh lợi mong đợi, giữa hai dự án
thì chọn dự án có NPV lớn hơn
Cuối năm
0 1 2 3 4
7%
25 www.themegallery.com
Ths. Ngô Ngọc Cương
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU CUỐI KỲ
Là tổng giá trị hiện tại của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau.
PVA0 = C/(1 + i)1 + C/(1 + i)2 +……+ C/(1 + i)n -1 + C/(1 + i)n
Là tổng giá trị hiện tại của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời
điểm khác nhau.
PVA ∞ = C/i
29
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
ĐN: Chi phí sử dụng vốn vay (rd) là chi phí sau thuế, được xác định là lãi
suất tính trên phần nợ khi doanh nghiệp gia tăng nguồn vốn bằng hình thức
vay nợ.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (re): là tỷ suất sinh lợi trên mỗi cổ phần
do các nhà đầu tư trên thị trường kỳ vọng hay mức lãi suất chiết khấu mà nhà
đầu tư chiết khấu các khoản thu nhập cổ tức mong đợi để xác định giá trị cổ
phần thường của công ty.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường được xác định qua hai cách:
• Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng đều – mô hình Gordon
• Sử dụng mô hình định giá tài sản vốn CAPM
1. SỬ DỤNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG ĐỀU – MÔ HÌNH GORDON
P0 =
D 1 D1: cổ tức dự kiến vào cuối năm 1
re− g
re: tỷ suất sinh lợi cần thiết của cổ phần thường
g: tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm của cổ tức
Mô hình CAPM mô tả mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi hoặc chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường re với rủi ro hệ thống của doanh nghiệp được đo
lường bằng hệ số β
re = rf + [β * (rm – rf)]
Trong đó:
rf: tỷ suất sinh lợi phi rủi ro (ví dụ tỷ suất sinh lợi của trái
phiếu chính phủ)
rm: tỷ suất sinh lợi thị trường
β : hệ số đo lường rủi ro hệ thống của doanh nghiệp
32
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
A. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪ PHÁT HÀNH MỚI CỔ PHẦN THƯỜNG (rne)
rne được tính bằng cách:
•Xác định doanh thu thuần (doanh thu phát hành sau khi trừ chi phí phát hành)
•Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng đều
•Gọi P’0 là doanh thu phát hành thuần
rne =
D 1
+g
P' 0
Trong đó:
P’0 : doanh thu thuần từ việc phát hành mới cổ phiếu thường
P’0 = P0 (1 - % chi phí phát hành cổ phần thường)
P0: giá phát hành 1 cổ phiếu thường mới
33
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Cổ tức cổ phần ưu đãi (Dp): cổ tức cổ phần ưu đãi luôn luôn được cố định từ
trước, ví dụ ‘ mỗi cổ đông ưu đãi sẽ được nhận cổ tức là x $ hàng năm’ hay ‘ cổ
tức ưu đãi trả hàng năm là x% trên mệnh giá cổ phần ưu đãi’
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi rp : được xác định theo mức cổ tức chi trả
hàng năm cho các cổ đông ưu đãi
D
p
rp = P'
p
Trong đó:
P’P : doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi
P’P = PP(1 - % chi phí phát hành cổ phần ưu đãi)
Pp: mệnh giá cổ phần ưu đãi
Dp: cổ tức cổ phần ưu đãi
34 Company Logo
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN WACC
ĐN: WACC (Weighted Average cost of capital) là chi phí bình quân gia quyền của
tất cả các nguồn tài trợ dài hạn mà doanh nghiệp đang sử dụng. WACC được tính
bằng cách nhân lần lượt chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ riêng biệt với tỷ
trọng % phần trăm vốn tương ứng của chúng trong tổng cấu trúc vốn của doanh
nghiệp
Trong đó: Wd + Wp + We = 1
Wd: tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng vay nợ dài hạn trong cấu trúc vốn
Wp: tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi trong cấu trúc vốn
We: tỷ lệ % nguồn tài trợ bằng cổ phần thường trong cấu trúc vốnt
35
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN WACC
Ví dụ:
Nguồn tài trợ dài hạn Tỷ trọng Chi phí sử dụng Chi phí sử dụng vốn
vốn tính theo tỷ trọng
Nợ vay dài hạn 40% 5%
Cổ phần ưu đãi 10% 9%
Cổ phần thường 50% 13%
Tổng cộng 100%
36
MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TIỀN
MẶT CỦA MILLER ORR
Đây là mô hình tồn quỹ tiền mặt với luồng thu và chi biến động
ngẫu nhiên hàng ngày. Mô hình này sử dụng mức tiền mặt tối
thiểu an toàn mà một tổ chức cần phải có để đưa ra mức giới
hạn trên và mức chuẩn của lượng tiền mặt nên giữ.
(3 * F ) 2
Khoảng cách = 3* 3
4*r
(giới hạn trên - giới hạn
dưới)
Trong đó:
F: Chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn/lần
r : Lãi suất thực /ngày
σ: Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày
37
Ths. Ngô Ngọc Cương
MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TIỀN
MẶT CỦA MILLER ORR
Ví dụ:
Doanh nghiệp A có nhu cầu giữ một lượng tiền mặt an toàn tối
thiểu là 100.000$. Chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn là
1.000$, lãi suất là 10%/năm, độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng
hàng ngày là 2.000$. Hãy cho biết mức tồn quỹ tiền mặt và giới
hạn trên tối ưu của công ty?
38
QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Và có :
2* F * S
Q* =
C
41 Ths. Ngô Ngọc Cương
QUẢN TRỊ TỒN KHO
Khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng kế nhau hay độ dài
thời gian dự trữ tối ưu của một chu kỳ hàng tồn kho
Gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu, ta có:
Điểm tái đặt hàng: là lượng hàng dự trữ cho thời gian đặt
hàng.
Điểm tái đặt hàng = thời gian đặt hàng * lượng hàng bán trong
ngày (SP)
42
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN (BALANCE SHEET)
❖ Đây là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả & vốn chủ sở hữu của
DN tại một thời điểm nhất định (thường cuối quý hoặc cuối
năm).
❖ Các thông tin cần thiết cho hoạt động phân tích:
▪ Tổng tài sản (gồm tài sản lưu động & tài sản cố định)
▪ Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
43
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN (BALANCE SHEET)
44
BÁO CÁO THU NHẬP (INCOME STATEMENT)
❖ Đây là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí & lợi nhuận của
công ty qua một thời kỳ nhất định, thường là quý hoặc năm.
❖ Các thông tin được sử dụng trong phân tích:
▪ Doanh thu ròng
▪ Giá vốn hàng bán
▪ Lãi gộp
▪ Chi phí lãi vay
▪ Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
45
BÁO CÁO THU NHẬP (INCOME STATEMENT)
46
BÁO CÁO THU NHẬP (INCOME STATEMENT)
1. Doanh thu (DT) – giá vốn hàng bán (GVHB) = lãi gộp (LG)
2. Lãi gộp – chi phí kinh doanh (CPKD) = EBIT
3. CPKD = chi phí quản lý (CPQL) + chi phí bán hàng (CPBH) + chi phí khấu
hao (CPKH) + chi phí mặt bằng + chi phí vận chuyển…..
4. EBIT – I = EBT
5. EBT – T = EAT
6. T = EBT * t%
➔ EBT(1 – t%) = EAT
t% là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earning Before Interest & Tax)
I là chi phí lãi vay (Interest)
EBT là lợi nhuận trước thuế (Earning Before Tax)
EAT là lợi nhuận sau thuế (Earning After Tax)
T là tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax)
47
TỶ SỐ THANH KHOẢN (LIQUIDITY RATIOS)
1. Tỷ số thanh khoản hiện thời (tỷ số thanh toán ngắn hạn) – current
ratios
Giá trị tài sản lưu động
CR =
Giá trị nợ ngắn hạn
Trong đó:
• Giá trị tài sản lưu động gồm: tiền mặt, các chứng khoán
khả nhượng, khoản phải thu và hàng tồn kho
• Giá trị nợ ngắn hạn gồm: phải trả người bán, nợ ngắn
hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế &
các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
48
TỶ SỐ THANH KHOẢN (LIQUIDITY RATIOS)
2. Tỷ số thanh khoản nhanh (quick ratio)
Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
QR =
Giá trị nợ ngắn hạn
49
TỶ SỐ NỢ (DEBT RATIOS)
1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản – DR hay D/A
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ
cho toàn bộ tài sản của công ty
Tổng giá trị nợ
DR =
Tổng tài sản
Tỷ số này cho thấy ứng với mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp có bao
nhiêu đồng do chủ nợ cung cấp
50
TỶ SỐ NỢ (DEBT RATIOS)
2. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu – D/E
Tỷ số này đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ
tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu
Tổng giá trị nợ
D/E =
Tổng vốn chủ sở hữu
51
TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
(ACTIVITY RATIOS)
1. KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN (AVERAGE COLLECTION
PERIOD – ACP hay DSO – days sales outstanding)
Tỷ số này cho chúng ta biết chất lượng quản lý các khoản
phải thu và hiệu quả thu hồi nợ của công ty. Tỷ số này
thường được biểu hiện dưới dạng vòng quay khoản phải
thu hay kỳ thu tiền bình quân
52 Company www.themegallery.com
Logo
TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY
RATIOS)
2. TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG TỒN KHO (INVENTORY ACTIVITY)/ HAY TỈ SỐ
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO (INVENTORY RATIOS)
Tỷ số này đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty
53
TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
(ACTIVITY RATIOS)
3. TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG TỔNG TÀI SẢN/ HAY VÒNG QUAY
TỔNG TÀI SẢN (TOTAL ASSETS TURNOVER RATIO)
Tỷ số này đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản của công ty nói chung thông
qua chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân mỗi đồng giá trị tài
sản của cty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
54
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
(PROFITABILITY RATOIS)
1. KHẢ NĂNG SINH LỢI SO VỚI DOANH THU/ HAY DOANH LỢI TIÊU THỤ
(PROFIT MARGIN ON SALES)
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu, cho biết một đồng doanh
thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông
55
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
(PROFITABILITY RATOIS)
Tỷ số này cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
56
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
(PROFITABILITY RATOIS)
57
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI
(PROFITABILITY RATOIS)
58
TỶ SỐ CHỨNG KHOÁN
(EBIT – I)(1-t%) - Dp
hay EPS =
Ns
59
PHÂN TÍCH DUPONT
Đây là kỹ thuật phân tích nhằm đánh giá tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài
chính, được thực hiện bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ
phận (tỷ số) có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng tỷ số lên kết
quả sau cùng.
60
PHÂN TÍCH DUPONT
1
= ROS x Vòng quay TS x
1 - DR
1
= ROA x
1 - DR
61
1.1 PHÂN TÍCH HOÀ VỐN
ĐN: Độ bẩy hoạt động là phần trăm thay đổi của lợi nhuận
hoạt động (EBIT) do 1% phần trăm thay đổi của sản lượng
(hoặc doanh thu)
Phần trăm thay đổi
DOL
lợi nhuận hoạt động
(ở mức sản lượng Q, =
Phần trăm thay đổi sản
doanh thu S)
lượng (hoặc doanh thu)
EBIT/ EBIT
=
Q/ Q
S-V EBIT + F
DOL (tại doanh thu S) = =
S–V–F EBIT
Lưu ý: Độ bẩy có thể khác nhau ở những mức sản lượng (hoặc doanh thu) khác
nhau. Do vậy, khi nói đến độ bẩy chúng ta nên chỉ rõ độ bẩy ở mức sản lượng Q
nào đó. Ths. Ngô Ngọc Cương
www.themegallery.com
1.4. QUAN HỆ GIỮA ĐỘ BẨY HOẠT
ĐỘNG VÀ ĐIỂM HOÀ VỐN
Mối quan hệ DOL và phân tích hoà vốn: độ nghiêng DOL của
doanh nghiệp sẽ tiến đến cực đại khi doanh nghiệp tiến gần đến
hoạt động ở mức sản lượng hoà vốn.
Q
DOL (tại Q) =
Q – Q0
Q*(P – V) - F
DFL (tại X) =
Q*(P – V) – F – I – Dp /(1 – t%)
EBIT
=
EBIT – I – Dp / (1-t%)
Trong đó:
I: chi phí lãi vay phải trả
Dp: Cổ tức cổ phần ưu đãi
t%: Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp
X: mức EBIT tại đó tính DFL
Nhận xét:
Khi doanh nghiệp có tỷ lệ nợ và vốn cổ phần ưu đãi cao trong
cấu trúc vốn ➔chi phí tài chính cố định cao ➔ DFL cao.
Đòn bẩy tổng hợp (DTL) xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng cả
hai đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính trong nỗ lực gia tăng
thu nhập cho cổ đông.
Đòn bẩy tổng hợp được dùng phóng đại sự gia tăng (hay sụt giảm)
doanh thu thành gia tăng (hay sụt giảm) tương ứng trong thu nhập
mỗi cổ phần.
Phần trăm thay đổi trong EPS
DTL tại X =
Phần trăm thay đổi trong doanh thu
= DOL * DFL