You are on page 1of 6

ÔN TẬP SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Họ và tên Điểm
Cao Ngọc Mai Anh
Phạm Hoàng Anh
Trần Lê Tuyết Anh
Nguyễn Hữu Đôn
I. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái
với sự thích nghi của sinh vật không?
- Có thể căn cứ vào các đặc điểm hình thái để phân biệt được tác dụng của các nhân tố sinh thái để
phân biệt được tác dụng của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật vì dưới các nhân tố
sinh thái khiến cho khả năng thích nghi của từng loài thay đổi → thay đổi kiểu hình của một cơ thể
→ biểu hiện thành các đặc điểm hình thái.
Câu 2. Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài là:
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng và
sinh sản
- Cơ sở của mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài là dựa trên mối quan hệ về mặt dinh dưỡng
Quan hệ khác loài có nhiều hình thái quan hệ hơn quan hệ cùng loài
Mối quan hệ Quan hệ cùng loài Quan hệ khác loài
Quan hệ hỗ trợ Quan hệ hỗ trợ Quan hệ cộng sinh
Quan hệ hội sinh
Quan hệ đối kháng Quan hệ cạnh tranh Quan hệ cạnh tranh
Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh
Sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 3. Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của
tháp dân số.
- Quần thể người khác quần thể sinh vật khác là có những đặc trưng kinh tế - xã hội, pháp luật, hôn
nhân, giáo dục, văn hóa do con người có tư duy, lao động có óc sáng tạo, luôn làm việc có mục đích
trước, có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
- Ý nghĩa của hình tháp dân số:
+ Hình tháp dân số thể hiện thành phần nhóm tuổi, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của từng lứa tuổi, từ
đó cho thấy được đặc điểm phát triển dân số của một nước.
Câu 4. Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
- Trong quần thể sinh vật chỉ có các mối quan hệ cùng loài (cạnh trạnh, hỗ trợ)
- Trong quần xã sinh vật có các mối quan hệ cùng loài (quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể) và
mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài (cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, sinh vật này ăn sinh
vật khác)
- Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về dựa trên những quan hệ giữa các sinh vật khác loài (ở
quần xã).
Câu 5. Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây
và giải thích.
Cỏ → Thỏ → Rắn → Vi sinh vật

- Giải thích:
+ Cỏ là thức ăn cho thỏ và vi sinh vật phân giải.
+ Thỏ là thức ăn cho rắn và khi chết sẽ bị vi sinh vật phân giải.
+ Rắn chết sẽ được vi sinh vật phân giải thành chất mùn hữu cơ.
+ Vi sinh vật phân rã cỏ, thỏ và rắn chết thành chất mùn.
Câu 6. Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường?
- Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường:
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Săn bắt động vật hoang dã.
+ Đổ rác thải, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường.
+ Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa học độc hại.
- Những hoạt động tích cực của con người đối với môi trường:
+ Sử dụng nguồn năng lượng sạch.
+ Khai thác tài nguyên lâm, thủy sản hợp lí.
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,...
+ Trồng cây, gây rừng. Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí.
+ Sử dụng đât hợp lí, có kế hoạch cải tạo đất.
+ Chống thử và sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường.
Câu 7. Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoại động của con người gây ra? Nêu những
biện pháp hạn chế ô nhiễm?
- Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì ô nhiễm môi trường do nguyên
nhân từ hoạt động của tự nhiên rất ít như: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ
lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển… Còn rất nhiều nguyên nhân gây ô
nhiễm khác đều do hoạt động của con người gây ra cụ thể như :
1. Ô nhiễm không khí:
- Khí thải và khói bụi công nghiệp từ các nhà máy, xí nghiệp,..
- Khí thải từ các động cơ giao thông, phương tiện giao thông,..
- Hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người: đốt rác sinh hoạt, nấu nướng bằng bếp than, củi,
xăng dầu, khí tự nhiên.
2. Ô nhiễm nước:
- Các chất thải chưa qua xử lý từ các nhà máy, xí nghiệp thải trực tiếp ra sông, hồ,…
- Nước thải từ hoạt động nông nghiệp: thuốc trừ sâu, phân bón,..
- Nước thải sinh hoạt (phân, nước thải, rác),..
- Khi dân số tăng quá nhanh và việc sử dụng nước sạch không hợp lý, không giữ vệ sinh môi trường
sẽ làm cho nguồn nước ngày càng ô nhiễm.
3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật:
- Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất hóa học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương
và phát tán trong không khí, bám ngấm và cơ thể sinh vật.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Con người sử dụng các chất thải rắn như: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông y tế,…vứt lung
tung ra môi trường.
- Những biện pháp hạn chế ô nhiễm:
+ Hạn chế ô nhiễm không khí: Phải có quy hoạch tốt và bố trí hợp lý khi xây dựng khu công nghiệp,
khu dân cư tránh ô nhiễm không khí ở khu dân cư…
+ Tăng cường việc xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn. Cần lắp đặt các
thiết bị lọc bụi và xử lý khí độc hại trước khi thảo ra không khí, phát triển công nghệ để xử dụng
nguyên liệu không gây khói bụi…
+ Hạn chế ô nhiễm nước: Xây dựng các hệ thống cấp và thoát nước ở các đô thị, khu công nghiệp để
nguồn nước thải ra không làm ô nhiễm nguồn sạch, xây dựng hệ thống xử lý nước thải hạn chế chất
độc hại ra nguồn nước.
+ Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc trong việc bảo vệ thực vật, tăng
cường các biện pháp cơ học, sinh học trong việc tiêu diệt sinh vật có hại.
+ Hạn chế chất thải rắn: cần quản lý chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử
dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất.
Câu 8. Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiển nhiên một cách tiết kiệm và
hợp lí?
- Tài nguyên không phải là vô tận, không đáp ứng hết được mọi nhu cầu sử dụng của con người.
Nếu chúng ta không sử dụng chúng một cách hợp lí thì không thể duy trì chúng lâu dài cho thế hệ
con cháu mai sau. Vì vậy để đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại và duy trì lâu dài các nguồn tài
nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm
mặn,… và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kết hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và
trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia,… để bảo vệ các khu rừng quý
có nguy cơ bị khai thác.
Câu 9. Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của
các hệ sinh thái.
- Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì:
+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất, là môi trường
sống của nhiều loài sinh vật
+ Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu là của con người.
+ Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người cung
cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
=>Bảo vệ các hệ sinh thái có vai trò giúp đảm bảo sự cân bằng của hệ sinh thái.
- Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái:
* Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
+ Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp
+ Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia...
+ Trồng rừng.
+ Phòng cháy rừng.
+ Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.
+ Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
* Bảo vệ hệ sinh thái biển:
Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật
biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.
II. Hệ thống hóa kiến thức:

Bảng 61.3. Môi trường và các nhân tố sinh thái


Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ minh họa
Môi trường nước - Nhân tố vô sinh - Nước, bùn đất, các chất
khoáng…
- Nhân tố hữu sinh - Rong rêu, tảo, tôm, cá, ốc,
cua…
Môi trường trong đất - Nhân tố vô sinh - Đất, đá, nước.
- Nhân tố hữu sinh - Giun đất, côn trùng, chuột
dúi, tê tê…
Môi trường trên mặt đất và - Nhân tố vô sinh - Đồi núi, đồng bằng, không
không khí khí, ánh sáng...
- Nhân tố hữu sinh - Cây cối, gà, vịt, lợn, chim,
cò, vạc…
Môi trường sinh vật - Nhân tố vô sinh - Nước, chất hữu cơ, chất vô
cơ…
- Nhân tố hữu sinh - Giun sán, nấm, vi sinh
vật…
Bảng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật
Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm động vật ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng - Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt

Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Động vật ưa ẩm


- Thực vật chịu hạn - Động vật ưa khô

Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài


Quan hệ Cùng loài Khác loài

Hỗ trợ Các loài sinh vật cùng loài - Cộng sinh


sống thành nhóm hỗ trợ về - Hội sinh
thức ăn, chống kẻ thù…

Đối địch Trong điều kiện bất lợi, các - Cạnh tranh
sinh vật cạnh tranh về thức - Ký sinh, nửa ký sinh
ăn, nơi ở, con đực tranh - Sinh vật ăn sinh vật khác
giành con cái làm cho một số
cá thể tách ra khỏi nhóm
hoặc chết.

Bảng 63.5. Các đặc trưng của quần thể


Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Tăng trưởng khối lượng kích thước quần
tuổi - Nhóm trước sinh sản             thể.
- Nhóm sinh sản                     - Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng đến sự phát triển của
quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và
hay thể tích. có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của
quần thể
Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa

Quần thể Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống Quần thể cá chép trong ao, rừng cọ,
trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. đồi chè, đàn chim én…

Quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc Quần xã động vật ở rừng ngập mặn,
nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không ao cá tự nhiên, rừng ngập mặn…
gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó
với nhau.

Cân bằng Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá Số lượng cá thể của hai loài rắn và
sinh học thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một chuột luôn được điều chỉnh ở mức
mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của độ cân bằng nhờ chúng khống chế
môi trường. lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn.

Hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới
quần xã. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luộ tác động
qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ
thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Chuỗi thức - Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan Cỏ → thỏ → rắn → vi sinh vật
ăn hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của
Lưới thức ăn chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn
là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích
phía sau.
-Lưới thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích
chung.
Bảng 63.4. Hệ thống các khái niệm

Bảng 63.6. các dấu hiệu điển hình của quần xã


Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã Độ da dạng Mức phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng quần thể trong quần xã

Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, tổng số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác

You might also like