You are on page 1of 2

ASSIGNMENT 1 – CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH HÓA

Nhóm số:

Câu Nội dung Trả lời

Mô hình ( modellus ) là một thiết bị đo lường . Bởi sự thất thường của ngôn ngữ, Modellus tạo ra ba từ khác
nhau trong tiếng anh: khuôn( modul ), mô – đun ( module ),mô hình ( model ) . Thường thì Một thiết bị đo
lượng một chất cũng áp đặt một hình thức trên chất này . Mô hình có nghĩa là một vật thể trong tay thể hiện
Mô hình là gì? Mục đích của việc
1 thiết kế của một số đối tượng khác trên thế giới . Tất cả các mô hình đều là một thay thế thuận tiện cho một
xây dựng mô hình?
hiện tượng, nhưng kiểu thay thế khác nhau hơi tùy thuộc vào ngữ cảnh . Ví dụ, một ngôi nhà mô hình ghi lại
khuôn đúc từ một người có thể tưởng tượng một cỗ máy đánh dấu những ngôi nhà thực dựa trên ngôi nhà
mô hình " gốc “. này là một ví dụ sử dụng mô hình làm mẫu hoặc nguyên mẫu:

* Giống nhau
-…
* Khác nhau

Khía cạnh Ngôn ngữ tự nhiên Mô hình

Thành phần/cấu
So sánh mô hình với ngôn ngữ tự trúc
2
nhiên. Mục đích sử
dụng

Ngữ cảnh

Ưu điểm

Nhược điểm

…..

3 Những yếu tố phân loại mô hình là Mô hình kết cấu toán học: mô hình là cấu trúc toán học, được mã hóa trong truyền thống dựa trên ký hiệu
toán học

Mô hình kết cấu vật lý: mô hình là vật thể làm bằng vật liệu hữu cơ hoặc được thiết kế.
gì? Mô hình là kết cấu ngôn ngữ: mô hình là ngôn ngữ chính thức với cú pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng .

Systems Engineering là gì? Gồm


4
những thành phần nào?

Nêu tầm quan trọng của những


hướng dẫn kỹ thuật và quản lý hệ
5 thống (Technical Direction and
Systems Management)

Nêu những yếu góp phần tạo nên


6
một hệ thống có độ tin cậy cao?

Những mục tiêu mà systems


7
engineering hướng đến là gì?

You might also like